Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
DƢƠNG MẠNH CƢỜNG
NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG
KINH TẾ TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chun ngành: Quản lý Kinh tế
Thái Ngun - 2013
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
DƢƠNG MẠNH CƢỜNG
NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG
KINH TẾ TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Đức Lợi
Thái Nguyên - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là nội dung nghiên cứu do tơi thực hiện. Các số
liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này chưa hề được cơng bố
ở các nghiên cứu khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về các kết quả và nghiên cứu trong luận văn!
Học viên
Dương Mạnh Cường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn TS. Trần Đức
Lợi đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện.
Tơi xin trân thành cảm ơn Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học -
Trường ĐH Kinh tế và QTKD đã tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành khố
học và trình bày luận văn này. Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đồng
nghiệp đã chia sẻ nhiều tư liệu và kinh nghiệm q báu liên quan đến vấn
đề nghiên cứu của luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BẢNG viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ix
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài 3
5. Kết cấu của đề tài 3
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ 4
1.1. Cơ sở lý luận 4
1.1.1. Khái niệm chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế 4
1.1.2. Mơ hình tăng trƣởng 9
1.1.3. Các nhân tố tác động tới chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế 10
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá tốc độ tăng trƣởng kinh tế cấp tỉnh 15
1.1.5. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế 16
1.2. Cơ sở thực tiễn 22
1.2.1. Hiện trạng tăng trƣởng và chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế ở Việt Nam 22
1.2.2. Hiện trạng tăng trƣởng và chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế ở một số
địa phƣơng trên cả nƣớc 27
1.2.3. Kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Ninh 31
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu 32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 32
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 33
2.3.1. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế 33
2.3.2. Cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế 33
2.2.3. GDP bình qn đầu ngƣời 34
2.2.4. Năng suất lao động, tốc độ tăng năng suất lao động 34
2.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn: Hệ số ICOR 34
2.5.6. Tốc độ tăng TFP (Năng suất nhân tố tổng hợp) 35
2.5.7. Các chỉ tiêu khác 35
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG TĂNG TRƢỞNG VÀ CHẤT LƢỢNG TĂNG
TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2008 -2012 37
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh 37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên 37
3.1.2. Dân số, lao động và mức sống dân cƣ 40
3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 41
3.2. Thực trạng tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2008 - 2012 45
3.2.1. Tốc độ tăng trƣởng chung của nền kinh tế 45
3.2.2. Tốc độ tăng trƣởng của các nhóm ngành kinh tế 47
3.3. Thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2008 -2012 50
3.3.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 50
3.3.2. Thực trạng hiệu quả kinh tế 53
3.3.3. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tiếp cận dƣới góc độ xóa đói giảm
nghèo và bất bình đẳng 57
3.3.4. Vấn đề giải quyết việc làm 62
3.3.5. Về mức sống dân cƣ 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
3.3.6. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế nhìn từ góc độ mơi trƣờng 63
3.3.7. Đánh giá chung 65
3.4. Các nhân tố tác động đến chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của tỉnh
Quảng Ninh 67
3.4.1. Các yếu tố đầu vào 67
3.4.2. Khoa học cơng nghệ 68
3.4.3. Cơ sở hạ tầng 68
3.4.4. Khả năng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi 76
3.4.5. Yếu tố hội nhập kinh tế quốc tế, hợp tác vùng và quốc gia 78
3.4.6. Về điều kiện địa lý và tài ngun thiên nhiên 79
3.4.8. Các yếu tố vĩ mơ 84
3.5. Đánh giá tổng qt tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2008-2012 88
3.5.1. Lợi thế so sánh và cơ hội phát triển 89
3.5.2. Những bối cảnh bên ngồi 93
3.5.3. Những hạn chế, yếu kém và ngun nhân 96
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TĂNG
TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2012 -2020 101
4.1. Quan điểm, định hƣớng nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh
Quảng Ninh tới năm 2020 101
4.1.1. Quan điểm phát triển 102
4.1.2. Mục tiêu tăng trƣởng kinh tế tới năm 2020 103
4.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2020 sau khi nghiên cứu 104
4.2.1. Giải pháp về vốn đầu tƣ 104
4.2.2. Nâng cao năng lực lãnh đạo 108
4.2.3. Phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao 108
4.2.4. Phát triển khoa học cơng nghệ 112
4.2.5. Nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng tài ngun cho tăng trƣởng 113
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi
4.2.6. Nâng cao chất lƣợng thể chế 114
4.2.7. Nâng cao hiệu quả của các chƣơng trình, chính sách xóa đói giảm
nghèo và an sinh xã hội 115
4.2.8. Giải pháp về hợp tác vùng, quốc gia và quốc tế 115
4.3. Một số kiến nghị, đề xuất với Chính phủ 117
KẾT LUẬN 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO 120
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TTKT
HSSV
NSNN
ĐVT
CNH-HĐH
UBND
KTTĐ
ĐBSH
: Tăng trƣởng kinh tế
: Học sinh sinh viên
: Ngân sách nhà nƣớc
: Đơn vị tính
: Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
: Ủy ban nhân dân
: Kinh tế trọng điểm
: Đồng bằng sơng Hồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Dân số trung bình của tỉnh chia theo huyện 40
Bảng 3.2: Tổng GDP và GDP bình qn đầu ngƣời theo giá thực tế giai
đoạn 2008 - 2012 45
Bảng 3.3: Tổng GDP theo giá so sánh 1994 giai đoạn 2008 - 2012 46
Bảng 3.4: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế và của các ngành giai đoạn 2008-2012 46
Bảng 3.5: Cơ cấu kinh tế phân theo các ngành 50
Bảng 3.6: Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành cơng nghiệp và xây dựng 52
Bảng 3.7: Tốc độ tăng năng suất lao động giai đoạn 2008 -2012 53
Bảng 3.8: Hệ số ICOR tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008 - 2012 54
Bảng 3.9: Năng lực cạnh tranh của Quảng Ninh và một số tỉnh thành trong
cả nƣớc giai đoạn 2008 - 2012 56
Bảng 3.10: Thu nhập bình qn đầu ngƣời của Quảng Ninh 61
Bảng 3.11: Số lao động đƣợc tạo việc làm giai đoạn 2008 - 2011 62
Bảng 3.12: GDP bình qn đầu ngƣời giai đoạn 2008 - 2012 62
Bảng 3.13: Tỷ trọng đóng góp của các nhân tố đầu vào đối với tăng
trƣởng GDP giai đoạn 2001 - 2012 67
Bảng 3.14: Thống kê số trƣờng học và học sinh tại Quảng Ninh 72
Bảng 3.15: Cơ sở y tế của tỉnh Quảng Ninh 75
Bảng 3.16: Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi từ 1988-2012 77
Bảng 3.17: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giai đoạn 2008 - 2012 84
Bảng 3.18: Hoạt động xuất bản, phát hành và thƣ viện giai đoạn 2008 - 2011 86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế Quảng Ninh giai đoạn 2008 - 2012 47
Hình 3.2: Tốc độ tăng trƣởng của các nhóm ngành kinh tế tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2008 - 2012 48
Hình 3.3: Hệ số ICOR của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008 - 2012 55
Hình 3.4: Tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh giai đoạn 2009 - 2010 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tăng trƣởng và phát triển kinh tế ln là vấn đề thu hút sự quan tâm ở
mọi quốc gia trên thế giới. Với hầu hết các nƣớc, tăng trƣởng kinh tế ln là
điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế, nâng cao hơn nữa đời sống ngƣời
dân, giảm thất nghiệp và thực hiện nhiều mục tiêu vĩ mơ khác. Đối với các
nƣớc đang phát triển thì tăng trƣởng kinh tế lại càng có ý nghĩa cấp thiết hơn vì
tăng trƣởng kinh tế là điều kiện số một để gia nhập nhóm các nƣớc phát triển,
tăng trƣởng kinh tế là nhân tố quyết định để đƣa đất nƣớc thốt khỏi đói nghèo,
lạc hậu, là điều kiện để phát triển kinh tế, tham gia hội nhập kinh tế quốc tế và
khu vực, thực hiện cơng bằng xã hội, nâng cao đời sống ngƣời dân…
Trong 10 năm qua, Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ
tăng trƣởng kinh tế cao trong khu vực và trên thế giới, ngay cả trong giai đoạn
khủng hoảng kinh tế tồn cầu. Tuy nhiên, tăng trƣởng kinh tế Việt Nam vẫn
chủ yếu dựa vào các nhân tố theo chiều rộng, chất lƣợng tăng trƣởng thấp thể
hiện thơng qua hiệu quả sử dụng các nguồn lực thấp, cấu trúc của tăng trƣởng
bất hợp lý, năng lực cạnh tranh quốc gia thấp và bất bình đẳng có xu hƣớng
gia tăng. Việt Nam bƣớc vào giai đoạn 2011-2020 với tƣ cách là một nƣớc
đang phát triển có thu nhập trung bình thấp với những cơ hội và thách thức để
thực thi những chiến lƣợc bắt kịp và vƣợt qua mức thu nhập trung bình.
Quảng Ninh - mảnh đất địa đầu vùng Đơng Bắc Tổ quốc, có vị trí địa
chiến lƣợc; vừa có đƣờng biên giới trên bộ, vừa có đƣờng biên giới trên biển
với nƣớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và giáp Vịnh Bắc Bộ. Sinh thời, Thủ
tƣớng Phạm Văn Đồng đã nói:“Quảng Ninh là đất nước Việt Nam thu nhỏ”.
Quảng Ninh là cửa ngõ hội nhập thế giới của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc
bộ; là tỉnh có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, đặc biệt có Vịnh
Hạ Long 2 lần đƣợc UNESCO cơng nhận Di sản thiên nhiên thế giới và vừa
đƣợc vinh danh là Kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới. Quảng Ninh có
nguồn tài ngun khống sản giàu có, nhất là than đá, đá vơi, đất sét là điều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
2
kiện và cơ hội tốt để phát triển trung tâm khai khống, trung tâm nhiệt điện,
vật liệu xây dựng của cả nƣớc.
Với vị trí địa chính trị, kinh tế đặc biệt, tạo cho Quảng Ninh cơ hội để
phát triển kinh tế tồn diện, hiện đại, đa dạng và phong phú, có khả năng hội
nhập quốc tế sâu rộng. Những lợi thế đó, Quảng Ninh đƣợc Trung ƣơng
Đảng, Chính phủ xác định là một cực tăng trƣởng quan trọng của vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ: "Phấn đấu xây dựng Quảng Ninh thành một địa bàn động
lực, xứng đáng là cực tăng trưởng quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ, của Vành đai kinh tế Vịnh Bắc Bộ,…" .
Tuy kinh tế Quảng Ninh đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng, tốc
độ tăng trƣởng khá cao song quy mơ nền kinh tế Quảng Ninh còn nhỏ. Kinh
tế của Quảng Ninh đang phải đối mặt với các vấn đề nhƣ: Kinh tế phát triển
chậm và chƣa tƣơng xứng; Phát triển cơng nghiệp (khai khống, sản xuất vật
liệu xây dựng, nhiệt điện, đóng tàu là những ngành tiêu phí nhiều tài ngun
hữu hạn, nguy cơ ơ nhiễm mơi trƣờng cao), đơ thị hóa nhanh với phát triển
các loại hình dịch vụ, du lịch trên cùng một địa bàn. Phát triển nhanh, bền
vững với gia tăng khoảng cách giàu nghèo. Phát triển cơng nghiệp và đơ thị
“nóng” để lại hậu quả mơi trƣờng nghiêm trọng. Thu hút vốn đầu tƣ nƣớc
ngồi gặp khó khăn. Với những hạn chế, yếu kém đó đòi hỏi phải đổi mới mơ
hình tăng trƣởng, tái cơ cấu nền kinh tế, phát triển kinh tế từ bề "rộng" sang
chiều "sâu". Vì vậy, tơi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu chất
lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh” nhằm tìm hiểu và đề xuất một
số giải pháp nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Quảng Ninh
trong giai đoạn mới.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
3
Đánh giá hiện trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Quảng Ninh, từ
năm 2008-2012 và đƣa ra giải pháp thúc đẩy tăng trƣởng giai đoạn 2012-2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế.
- Xem xét và tìm hiểu thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2008-2012.
- Phân tích thực trạng và đƣa ra những giải pháp thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013-2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khơng gian: trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu từ năm 2008 - 2012.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về tăng trƣởng kinh tế và các
nhân tố tác động đến chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế.
- Phân tích thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế Quảng Ninh từ
năm 2008-2012.
- Đề xuất một số quan điểm và giải pháp để nâng cao chất lƣợng tăng
trƣởng kinh tế của tỉnh Quảng Ninh.
5. Kết cấu của đề tài
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về chất lƣợng tăng
trƣởng kinh tế.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng tăng trƣởng và chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế
tỉnh Quảng Ninh từ năm 2008-2012.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
4
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013-2020.
Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm chất lượng tăng trưởng kinh tế
1.1.1.1. Khái niệm tăng trưởng kinh tế
"Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong
một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Sự gia tăng được thể
hiện ở quy mơ và tốc độ". Quy mơ tăng trƣởng phản ánh sự gia tăng nhiều
hay ít, còn tốc độ tăng tƣởng đƣợc sử dụng với ý nghĩa so sánh tƣơng đối
và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ. Thu nhập của
nền kinh tế có thể biểu hiện dƣới dạng hiện vật hoặc giá trị. Thu nhập bằng
giá trị phản ánh qua các chỉ tiêu và đƣợc tính cho tồn thể nền kinh tế hoặc
tính bình qn trên đầu ngƣời. Nhƣ vậy, bản chất của tăng trƣởng là phản
ánh sự thay đổi về lƣợng của nền kinh tế.
Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng hàng đầu, có liên quan
mật thiết đến các biến số vĩ mơ khác nhƣ việc làm, lạm phát, nghèo đói…
Tuy nhiên, nếu chỉ xem xét tăng trƣởng kinh tế trên giác độ số lƣợng thu
nhập tăng thêm thì chƣa đủ. Thực tế cho thấy có những tăng trƣởng khơng
những khơng đem đến cho con ngƣời cuộc sống tốt đẹp hơn, trái lại còn để
lại những hậu quả khơng tốt mà các thế hệ tƣơng lai phải gánh chịu. Năm
1996, UNDP đã chỉ ra 5 loại tăng trƣởng xấu để các quốc gia tham khảo,
đó là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
5
+ Tăng trƣởng khơng việc làm: Tăng trƣởng khơng tạo ra việc làm mới.
+ Tăng trƣởng khơng lƣơng tâm: Tăng trƣởng chỉ đem lại lợi ích cho
một bộ phận nhỏ ngƣời giàu, điều kiện sống của phần đơng ngƣời nghèo
khơng đƣợc cải thiện.
+ Tăng trƣởng khơng tiếng nói: Tăng trƣởng khơng gắn với sự cải
thiện về dân chủ.
+ Tăng trƣởng khơng gốc rễ: Tăng trƣởng nhƣng đạo đức xã hội bị
suy thối.
+ Tăng trƣởng khơng tƣơng lai: Tăng trƣởng nhƣng hủy hoại mơi
trƣờng sống của con ngƣời.
Chính vì lẽ đó, nghiên cứu tăng trƣởng kinh tế bên cạnh sự gia tăng
về số lƣợng, còn cần phải quan tâm đến khía cạnh chất lƣợng. Chất lƣợng
tăng trƣởng phản ánh nền kinh tế đạt tốc độ tăng trƣởng cao, duy trì trong
một thời gian dài, gắn với đó là q trình nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực, bảo vệ mơi trƣờng và đảm bảo quyền tự do cho mỗi ngƣời.
1.1.1.2. Khái niệm chất lượng tăng trưởng kinh tế
Hiểu theo nghĩa hẹp, chất lƣợng tăng trƣởng là thuộc tính bên trong của
q trình tăng trƣởng kinh tế (còn số lƣợng tăng trƣởng là biểu hiện bên ngồi
của sự tăng trƣởng), thể hiện qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đạt đƣợc mặt
số lƣợng của tăng trƣởng và khả năng duy trì nó trong dài hạn.
Hiểu theo nghĩa rộng, chất lƣợng tăng trƣởng thể hiện năng lực sử
dụng các yếu tố đầu vào, tạo nên tính chất, sự vận động của các chỉ tiêu
tăng trƣởng và ảnh hƣởng lan tỏa của nó đến các lĩnh vực của đời sống
kinh tế - xã hội - mơi trƣờng.
Một số nhà kinh tế học đã đƣa ra những khái niệm,quan niệm khá đầy đ
ủ về chất lƣợng tăng trƣởng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
6
* Quan niệm chất lượng tăng trưởng kinh tế đạt được khi tốc độ tăng
trưởng cao được duy trì trong dài hạn và phải đóng góp trực tiếp vào phát
triển bền vững và xóa đói giảm nghèo.
Đây là quan điểm đƣợc nhìn nhận trọng tâm hơn vào vấn đề xã hội của
q trình phát triển theo hƣớng bền vững với mục tiêu định hƣớng là tiến tới
q trình xóa đói giảm nghèo. Quan điểm này nhấn mạnh tính ổn định trong
tăng trƣởng kinh tế và tác động của tăng trƣởng tới các vấn đề xã hội nhƣ xóa
đói giảm nghèo. Tăng trƣởng có tác động lan tỏa tới các vấn đề khác của xã
hội nhƣ là xóa đói giảm nghèo.
* Quan niệm chất lượng tăng trưởng theo quan điểm hiệu quả
Tăng trƣởng đƣợc chia làm hai loại:
Một là, tăng trƣởng theo chiều rộng: tức là tăng thêm vốn, lao động và
tăng cƣờng khai thác tài ngun khống sản…
Hai là, tăng theo chiều sâu: thể hiện ở tăng năng suất lao động, hiệu quả
sử dụng vốn sản xuất nâng cao với thƣớc đo tổng hợp năng suất các nhân tố
tổng hợp (TFP) tăng lên.
Quan niệm này thích hợp khi nghiên cứu tăng trƣởng của các nƣớc
cơng nghiệp, nơi mà các yếu tố chiều rộng đã đƣợc khai thác ở mức cao, nền
kinh tế cần phải phát triển theo chiều sâu. Để tăng trƣởng có hiệu quả kinh tế
cao, cần đầu tƣ nâng cao chất lƣợng ngành giáo dục, đào tạo, khoa học cơng
nghệ, nghiên cứu và triển khai. Khi nghiên cứu chất lƣợng tăng trƣởng theo
nguồn gốc và phƣơng thức tăng trƣởng sẽ tạo thuận lợi cho việc tìm kiếm giải
pháp thúc đẩy tăng trƣởng.
* Quan niệm của Vinodetal (2000): Tăng trƣởng khơng chỉ đơn thuần
là tăng thu nhập bình qn đầu ngƣời, mà còn phải đồng thời đảm bảo các
mục tiêu khác nhƣ phải đạt đƣợc là duy trì tốc độ tăng trƣởng cao trong dài
hạn và tăng thu nhập phải gắn với tăng chất lƣợng cuộc sống hay tăng phúc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
7
lợi và giảm nghèo. Qua đó Vinnod đƣa ra ba khía cạnh của chất lƣợng tăng
trƣởng là:
- Tốc độ tăng trƣởng cao cần đƣợc duy trì trong dài hạn.
- Tăng trƣởng phải đóng góp trực tiếp vào cải thiện một cách bền vững
cho phúc lợi xã hội, cụ thể là phân phối thành quả của phát triển và xóa đói
giảm nghèo.
- Khía cạnh mơi trƣờng của tăng trƣởng hay tăng trƣởng khơng làm
xuống cấp chất lƣợng mơi trƣờng.
* Quan niệm chất lượng tăng trưởng kinh tế là phát triển bền vững
Đặc trƣng của tăng trƣởng kinh tế có chất lƣợng đƣợc biểu hiện qua
việc phát triển bền vững. Theo WB, thuật ngữ “phát triển bền vững” là phát
triển theo ngun tắc “sự thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hơm nay khơng làm
tổn hại tới sự thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ mai sau”. Phát triển bền vững
phải bảo tồn và phát triển ba nguồn vốn: tài ngun mơi trƣờng (bao gồm cả
mơi trƣờng tự nhiên và mơi trƣờng xã hội, vốn nhân lực (chất lƣợng của
ngƣời lao động) và vốn vật chất (cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế).
Trong đó, tài ngun mơi trƣờng thiên nhiên hiện nay đƣợc quan tâm đặc biệt,
vì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của các quốc gia thời gian qua thƣờng dẫn
tới hủy hoại về mơi trƣờng.
Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế đƣợc quan niệm là phát triển bền vững
khơng chỉ là chất lƣợng mơi trƣờng tự nhiên, mà còn là mơi trƣờng xã hội (tình
trạng tội phạm, tham nhũng), chất lƣợng của ngƣời lao động (vốn nhân lực) và
chất lƣợng cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế (vốn vật chất), trong đó quan
trọng nhất là hệ thống giao thơng vận tải, viễn thơng liên lạc, điện, nƣớc.
Các quan điểm và khái niệm nêu trên đã đƣa ra khá đầy đủ các khía
cạnh của chất lƣợng tăng trƣởng. Nhƣ vậy có thể hiểu: “Chất lượng tăng
trưởng kinh tế là sự phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững của nền kinh tế,
thể hiện qua năng suất nhân tố tổng hợp và năng suất lao động xã hội tăng và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
8
ổn định, mức sống của người dân được nâng cao khơng ngừng, cơ cấu kinh tế
chuyển dịch phù hợp với từng thời kỳ phát triển của nền kinh tế, sản xuất có
tính cạnh tranh cao, tăng trưởng còn phải đi đơi với tiến bộ, cơng bằng xã hội
và bảo vệ mơi trường, quản lý nhà nước có hiệu quả”.
Nền kinh tế có chất lƣợng tăng trƣởng tốt đƣợc thể hiện ở các tiêu chí sau:
- Tốc độ tăng trƣởng cao và đƣợc duy trì trong một thời gian dài.
- Nền kinh tế có tính cạnh tranh cao.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng nâng cao hiệu quả phù
hợp với thực tế của nền kinh tế trong mỗi thời kỳ.
- Phát triển có hiệu quả, thể hiện qua năng suất lao động, năng suất tài
sản cao và ổn định, hệ số ICOR phù hợp, và đóng góp cao của TFP.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng nâng cao hiệu quả phù hợp
với thực tế của nền kinh tế trong mỗi thời kỳ.
- Tăng trƣởng đi đơi với đảm bảo cơng bằng đời sống xã hội.
- Tăng trƣởng đi đơi với bảo vệ mơi trƣờng.
- Sự quản lý hiệu quả của cơ quan quản lý nhà nƣớc.
Có thể thấy đây là những tiêu chí phản ánh khá đầy đủ về một nền kinh
tế có chất lƣợng tăng trƣởng cao. Tuy nhiên tùy thuộc vào điều kiện phát
triển, thời kỳ phát triển của các nền kinh tế mà cần lựa chọn các tiêu chí cho
phù hợp.
1.1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế
Tăng trƣởng kinh tế là điều kiện cần của sự phát triển. Các nƣớc đang
phát triển khơng thể thực hiện đƣợc mục tiêu phát triển nền kinh tế nếu khơng
có một khả năng tích lũy vốn cao, và mục tiêu phấn đấu của xã hội khơng
phải là cho một sự cơng bằng trong đó ai cũng nghèo nhƣ ai. Một xã hội lành
mạnh phải dựa trên cơ sở của một nền kinh tế vững chắc về vật chất. Tăng
trƣởng kinh tế là điều kiện vật chất cần thiết cho q trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và cho sự thay đổi các mục tiêu xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
9
1.1.2. Mơ hình tăng trưởng
Mơ hình tăng trƣởng kinh tế là một cách diễn đạt quan điểm cơ bản
nhất về sự tăng trƣởng thơng qua các biến số kinh tế và mối liên hệ giữa
chúng. Đây là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng tới tăng trƣởng cả về số lƣợng và
chất lƣợng. Thơng thƣờng có thể phân biệt ba loại mơ hình tăng trƣởng, trong
đó chất lƣợng tăng trƣởng sẽ đảm bảo hơn với mơ hình tăng trƣởng bền vững.
* Mơ hình tăng trưởng trì trệ:
Nền kinh tế có thể đạt tăng trƣởng trong một giai đoạn ngắn nhƣng tốc
độ tăng có xu hƣớng giảm dần, dẫn đến trì trệ và khó duy trì tăng trƣởng lâu
dài. Mơ hình tăng trƣởng loại này thƣờng khơng bền vững do đầu tƣ q thấp
vào hình thành các loại tài sản vốn, hiệu quả đầu tƣ thấp. Kết quả của mơ hình
này là vừa khơng duy trì đƣợc tăng trƣởng, khơng tăng phúc lợi và khơng
thực hiện đƣợc mục tiêu xóa đói giảm nghèo. Qua đó cho ta thấy chất lƣợng
tăng trƣởng kinh tế rất thấp.
* Mơ hình tăng trưởng mất cân đối
Theo mơ hình này tăng trƣởng có đƣợc chủ yếu dựa vào khai thác q
mức vốn tài ngun, trợ cấp vốn vật chất. Trong khi đó đầu tƣ vào vốn con
ngƣời và đổi mới cơng nghệ còn chậm. So với mơ hình tăng trƣởng trì trệ thì
phúc lợi của ngƣời dân đƣợc cải thiện hơn, tăng trƣởng đƣợc duy trì ở một
mức nào đó. Tuy nhiên trong dài hạn kinh tế sẽ phải đối mặt với những méo
mó về cơ cấu và dẫn đến tăng trƣởng khơng bền vững. Qua đó chất lƣợng
tăng trƣởng của nền kinh tế chƣa đạt đƣợc tốt.
* Mơ hình tăng trưởng bền vững
Các loại tài sản vốn đƣợc hình thành và đầu tƣ cân bằng khơng bị bóp
méo. Đầu tƣ của Nhà nƣớc chú trọng tới các lĩnh vực tạo tác động lan tỏa,
tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế nhƣ đầu tƣ cho y tế giáo dục, bảo vệ
tài ngun. Theo mơ hình này vốn con ngƣời là một trọng tâm, qua đó tạo
điều kiện đổi mới cơng nghệ và tăng TFP. So với hai mơ hình trên, tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
10
trƣởng đã đạt đƣợc mục tiêu tăng phúc lợi và xóa đói giảm nghèo. Tốc độ
tăng trƣởng khơng nhất thiết q cao nhƣng có thể duy trì trong thời gian dài
nhờ vào sự đầu tƣ và hình thành cân đối các loại tài sản vốn.
Mơ hình tăng trƣởng bền vững đạt đƣợc và tiêu chí về chất lƣợng tăng
trƣởng: tăng năng suất nhân tố tổng hợp TFP, tăng trƣởng gắn với bảo vệ mơi
trƣờng. Đây là mơ hình mà các quốc gia phát triển đang theo đuổi nhằm nâng
cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế.
1.1.3. Các nhân tố tác động tới chất lượng tăng trưởng kinh tế
1.1.3.1. Các yếu tố đầu vào
Trên giác độ các yếu tố đầu vào, một nền kinh tế đạt đƣợc tăng trƣởng dựa
chủ yếu vào 3 nhân tố chính: vốn, lao động và năng suất các nhân tố tổng hợp.
Một dạng của hàm sản xuất Cobb-Douglas là:
Y = F (K,L,TFP)
Y: Thu nhập của nền kinh tế (GDP)
K: Vốn sản xuất trực tiếp sử dụng vào q trình sản xuất hiện tại
cùng với các yếu tố sản xuất khác để tạo ra đầu ra. Bao gồm: máy móc
- thiết bị; phƣơng tiện vận tải, các hạ tầng cơ sở kỹ thuật.
L: Lao động là yếu tố đầu vào đặc biệt, lƣợng lao động khơng chỉ
đơn thuần là số lƣợng (đầu ngƣời hay thời gian lao động) mà còn bao gồm
chất lƣợng của lao động - gọi là vốn nhân lực. Đó là con ngƣời với trình
độ tri thức và những kỹ năng, kinh nghiệm lao động sản xuất nhất định.
TFP: (Total Factor Productivity) là năng suất các nhân tố tổng hợp.
Tại mơ hình này, tăng trƣởng kinh tế (TTKT) đƣợc phân thành 2 loại:
* Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng: Phản ánh tăng thu nhập phụ
thuộc vào tăng quy mơ nguồn vốn, số lƣợng lao động.
Lao động là yếu tố sản xuất đặc biệt có vai trò vơ cùng quan trọng
trong phát triển kinh tế. Nó là yếu tố đầu vào của tăng trƣởng và yếu tố quyết
định rất lớn đến năng suất lao động và hiệu quả của q trình sản xuất kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
11
doanh từ đó tác động khơng nhỏ đến chất lƣợng tăng trƣởng. Việc nâng cao
năng lực cơ bản của các cá nhân, của ngƣời lao động sẽ giúp họ có nhiều cơ hội
việc làm hơn. Khi thu nhập từ việc làm tăng họ sẽ có điều kiện cải thiện nâng
cao đời sống. Kết quả là tăng nhu cầu xã hội đồng thời tác động đến hiệu quả
sản xuất trong điều kiện năng suất lao động tăng. Do vậy lao động có vai trò là
động lực quan trọng trong tăng trƣởng và nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng.
Vốn sản xuất là tồn bộ các loại tài sản sản xuất đƣợc sử dụng làm
phƣơng tiện phục vụ trực tiếp q trình sản xuất, bao gồm có tài sản cố định và
tài sản lƣu động. Nó là yếu tố đầu vào của q trình sản xuất để cùng với các yếu
tố khác để tạo ra sản phẩm hàng hóa. Nó bao gồm máy móc, thiết bị phƣơng tiện
vận tải, nhà kho, và cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Trong điều kiện năng suất lao động khơng đổi thì việc tăng vốn sản
xuất sẽ làm tăng sản lƣợng hoặc trong khi số lao động khơng đổi, tăng vốn
bình qn đầu ngƣời sẽ làm tăng sản lƣợng. Trên thực tế thì yếu tố vốn còn
liên quan đến các yếu tố khác nhƣ lao động, kỹ thuật. Tuy nhiên, chất lƣợng
tăng trƣởng còn phụ thuộc vào cơ cấu vốn, trình độ quản lý và hiệu quả sử
dụng vốn trong doanh nghiệp.
* Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, đó là sự gia tăng thu nhập do tác
động của yếu tố TFP.
Trên phƣơng diện tính tốn, TFP chỉ phần trăm tăng GDP sau khi trừ đi
phần đóng góp của việc tăng số lao động và vốn. TFP phản ánh sự gia tăng
chất lƣợng lao động, chất lƣợng máy móc, vai trò của quản lý và tổ chức sản
xuất. TFP phụ thuộc hai yếu tố: tiến bộ cơng nghệ và hiệu quả sử dụng vốn,
lao động.
Đối với các nƣớc đang phát triển, trong giai đoạn đầu tiên tiến hành
cơng nghiệp hóa do các yếu tố TTKT theo chiều rộng nhƣ lao động, tài
ngun thiên nhiên dồi dào, trong khi trình độ của ngƣời lao động và cơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
12
nghệ còn hạn chế thì TTKT theo chiều rộng thƣờng đƣợc lựa chọn. Song, nếu
nền kinh tế phát triển dựa q nhiều vào vốn và lao động thì tốc độ tăng
trƣởng khơng cao, kém tính bền vững và dễ bị tổn thƣơng khi có những biến
động kinh tế từ bên trong cũng nhƣ bên ngồi. Nền kinh tế cũng sẽ khơng có
những bƣớc tiến mang tính chất đột phá lớn. Chính vì lẽ đó, chiến lƣợc TTKT
cần đƣợc nghiên cứu theo chiều sâu, tức là dựa chủ yếu vào nhân tố TFP.
1.1.3.2. Yếu tố khoa học cơng nghệ
Cơng nghệ là tập hợp các phƣơng pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết,
cơng cụ và phƣơng tiện để biến đổi các nguồn lực thành các sản phẩm hay dịch
vụ phục vụ cho đời sống xã hội. Khoa học cơng nghệ khơng chỉ tạo ra cơng cụ
lao động mới mà cả phƣơng pháp sản xuất mới. Khoa học cơng nghệ là một bộ
phận nguồn lực khơng thể thiếu trong q trình phát triển kinh tế xã hội.
Cơng nghệ làm mở rộng khả năng sản xuất, thúc đẩy tăng trƣởng, qua đó
nâng cao số lƣợng và chất lƣợng tăng trƣởng. Dƣới tác động của khoa học cơng
nghệ, các nguồn lực sản xuất đƣợc mở rộng: mở rộng khả năng phát hiện, khai
thác các tài ngun, làm biến đổi chất lƣợng nguồn lao động, nâng cao năng
suất lao động, nâng cao khả năng huy động vốn… Khoa học cơng nghệ còn tạo
điều kiện chuyển từ tăng trƣởng theo chiều rộng sang tăng trƣởng theo chiều
sâu. Qua đó khoa học cơng nghệ làm tăng chất lƣợng tăng trƣởng.
Khoa học cơng nghệ cũng thúc đẩy q trình hình thành và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế. Nó làm cho phân cơng lao động xã hội ngày càng trở nên sâu
sắc hơn và đƣa đến phân chia ngành thành nhiều thành phần nhỏ hơn. Khoa
học cơng nghệ làm cho tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế: nó làm giảm các
chi phí yếu tố đầu vào, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, cải tiến mẫu mã, tăng
quy mơ sản xuất, nhờ đó nâng cao sức cạnh tranh cho nền kinh tế.
Có thể thấy khoa học cơng nghệ là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến
chất và lƣợng của tăng trƣởng. Nó khơng chỉ là yếu tố thúc đẩy tăng trƣởng
mà còn là yếu tố duy trì tăng trƣởng trong dài hạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
13
1.1.3.3. Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng bao gồm các hệ thống ngân hàng, bảo hiểm, hệ thống
cung cấp nƣớc, điện, hệ thống cơ sở đào tạo, hệ thống giao thơng, doanh
nghiệp, y tế, thơng tin liên lạc. Hệ thống cơ sở hạ tầng có tốt mới tạo điều
kiện cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
1.1.3.4. Khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
FDI là hình thức đầu tƣ mà chủ đầu tƣ nƣớc ngồi đầu tƣ tồn bộ hay
phần đủ lớn vốn đầu tƣ của các dự án nhằm dành quyền điều hành hoặc tham
gia điều hành các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh thƣơng mại dịch vụ.
FDI đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Việt
Nam trên nhiều phƣơng diện nhƣ: thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, gia tăng
nguồn vốn cho đầu tƣ và phát triển, chuyển giao cơng nghệ tiên tiến, giải
quyết cơng ăn việc làm và nâng cao trình độ cho lực lƣợng lao động.
1.1.3.5. Yếu tố hội nhập kinh tế quốc tế, hợp tác vùng và quốc gia
Hội nhập kinh tế, theo quan niệm đơn giản nhất và phổ biến trên thế
giới, là việc các nền kinh tế gắn kết lại với nhau. Hội nhập kinh tế, hiểu theo
một cách chặt chẽ hơn, là việc gắn kết mang tính thể chế giữa các nền kinh tế
lại với nhau. Nói rõ hơn, hội nhập kinh tế là q trình chủ động thực hiện
đồng thời hai việc: một mặt, gắn nền kinh tế và thị trƣờng từng nƣớc với thị
trƣờng khu vực và thế giới thơng qua các nỗ lực thực hiện mở cửa và thúc đẩy
tự do hóa nền kinh tế quốc dân; và mặt khác, gia nhập và góp phần xây dựng
các thể chế kinh tế khu vực và tồn cầu. Hội nhập kinh tế quốc tế là một yếu
tố khách quan của các nƣớc đang phát triển. Tăng cƣờng hợp tác với các tỉnh
khác, vùng khác và quốc gia khác là một ƣu tiên quan trọng để khai thác các
lợi thế cạnh tranh của tỉnh và mở rộng thị trƣờng cũng nhƣ thu hút đầu tƣ,
chun mơn và nguồn nhân lực để phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.
1.1.3.6. Vị trí địa lý, địa hình, tài ngun thiên nhiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
14
Vị trí địa lý, địa hình cũng là một trong những nhân tố tác động khơng
nhỏ tới chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế. Vị trí địa lý thuận lợi, có nhiều nguồn
tài ngun thiên nhiên sẽ là cơ sở để phát triển các ngành cơng nghiệp khai
thác và du lịch. Địa hình cũng là một nhân tố quan trọng, ảnh hƣởng khơng
nhỏ đến sự tăng trƣởng của các nhóm ngành trong nền kinh tế.
1.1.3.7. Yếu tố thương mại
Thƣơng mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức,
tiền tệ v.v giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó
(bằng tiền thơng qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác nhƣ trong hình
thức thƣơng mại hàng đổi hàng (barter). Trong q trình này, ngƣời bán là
ngƣời cung cấp của cải, hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời mua, đổi lại ngƣời
mua sẽ phải trả cho ngƣời bán một giá trị tƣơng đƣơng nào đó. Thị trƣờng là
cơ chế để thƣơng mại hoạt động đƣợc. Việc giảm rào cản thƣơng mại giữa các
bên sẽ thúc đẩy tăng trƣởng.
1.1.3.8. Các yếu tố vĩ mơ
* Thể chế chính trị
Một thể chế kinh tế - xã hội ổn định và mềm dẻo sẽ tạo điều kiện để đổi
mới liên tục cơ cấu đầu tƣ, cơng nghệ sản xuất phù hợp với những điều kiện
thực tế tạo ra tốc độ tăng trƣởng nhanh chóng và chất lƣợng tăng trƣởng cao.
Ngƣợc lại nếu thể chế khơng phù hợp sẽ gây nhiều cản trở mất ổn định những
quan hệ làm ăn và hợp tác, gây ra ảnh hƣởng tới sự tăng trƣởng.
* Văn hóa xã hội
Là nhân tố quan trọng tác động nhiều đến q trình phát triển của mỗi
quốc gia. Trình độ văn hóa cao đồng nghĩa với việc nền tảng tốt cho sự phát triển
của mỗi quốc gia. Trình độ văn hóa và ý thức của ngƣời dân cũng là những nhân
tố tác động đến chất lƣợng lao động. Chính vì vậy để tăng trƣởng lâu dài, ổn