ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊNH TRƢỜNG
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2013
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊNH TRƢỜNG
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ GẤM
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi; số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa hề đƣợc sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thịnh Trƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập và thực hiện đề tài “Giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh”, Tơi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên tận tình
của nhiều cá nhân và tập thể. Tơi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới
tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong học tập và
nghiên cứu.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý
Đào tạo sau Đại học, các Khoa, các Phòng của Trƣờng Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Ngun, đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi về
mọi mặt trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hƣớng dẫn
PGS. TS Nguyễn Thị Gấm.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến q báu của các nhà
khoa học, các Thầy, Cơ giáo trong Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Ngun.
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tơi xin chân thành cảm ơn Ban
Lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh, Lãnh đạo, cán bộ các phòng chức năng
thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh.
Tơi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, gia đình và đồng
nghiệp đã giúp tơi thực hiện luận văn này.
Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với sự giúp đỡ q báu đó!
Thái Ngun, ngày tháng năm 2013
Tác giả luận văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iii
Nguyễn Thịnh Trƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BẢNG viii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3
3. Phạm vi nghiên cứu 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn 4
5. Bố cục của luận văn 4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ TNDN 5
1.1. Doanh nghiệp và quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp 5
1.1.1. Khái qt chung về doanh nghiệp 5
1.1.2. Quy trình quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp 7
1.1.3. Một số nội dung cơ bản của luật thuế TNDN 7
1.1.4. Vai trò của thuế TNDN 16
1.2. Cơng tác quản lý thuế TNDN 16
1.2.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của cơng tác quản lý thuế TNDN 17
1.2.2. Mơ hình tổ chức quản lý thuế 17
1.2.3 Khái qt nội dung cơng tác quản lý thuế TNDN 19
1.2.4. u cầu về quản lý thuế TNDN 22
1.3. Các yếu tố tác động đến cơng tác quản lý thu thuế TNDN 25
1.3.1. Các chính sách quản lý của Nhà nƣớc và chính sách thuế TNDN 25
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý 26
1.3.3. Nguồn nhân lực 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
1.3.4. Điều kiện kinh tế, cơ sở vật chất kỹ thuật 27
1.3.5. Kỷ luật kế tốn, tài chính, quan hệ thanh tốn 28
1.3.6. Cơng tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc 29
1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN ở một số nƣớc 30
1.5. Bài học kinh nghiệm rút ra từ các nƣớc trên thế giới về cơng tác Quản
lý thuế TNDN tại Cục Thuế Quảng Ninh 35
1.5.1. Về mơ hình tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn đối với cơng tác quản lý
thuế TNDN 35
1.5.2. Cơng tác tuyển chọn và đào tạo cán bộ quản lý thuế TNDN 35
1.5.3. Về cơng tác xây dựng kế hoạch quản lý thuế TNDN 36
1.5.4. Về chiến lƣợc xử lý rủi ro 36
1.5.5. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác quản lý thuế TNDN . 36
1.5.6. Khả năng vận dụng vào cơng tác quản lý thuế TNDN Cục thuế tỉnh
Quảng Ninh 37
1.6. Quan điểm của tác giả về cơng tác quản lý thu thuế TNDN ở Việt Nam 38
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1. Câu hỏi nghiên cứu 40
2.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu 40
2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu 41
2.4. Phƣơng pháp phân tích thơng tin 41
2.4.1. Phƣơng pháp phân tổ 41
2.4.2. Phƣơng pháp so sánh 41
2.4.3. Phƣơng pháp đồ thị 42
2.4.4. Phƣơng pháp chun gia, chun khảo 42
2.4.5. Phƣơng pháp dự báo 42
2.5. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích 42
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CỤC
THUẾ TỈNH QUẢNG NINH 44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi
3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội và khái qt ngành thuế tỉnh Quảng Ninh 44
3.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội 44
3.1.2. Khái qt về ngành Thuế Quảng Ninh 45
3.2. Thực trạng cơng tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh 49
3.2.1. Quy trình quản lý thuế TNDN tại Cục thuế Tỉnh Quảng Ninh 49
3.2.2. Cơng tác quản lý thu thuế TNDN 55
3.3. Đánh giá chung cơng tác quản lý thuế TNDN tại ngành thuế Quảng Ninh65
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc 65
3.3.2. Hạn chế và ngun nhân 67
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH 79
4.1. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ của ngành Thuế Quảng Ninh 79
4.2. Giải pháp 80
4.2.1. Nhóm giải pháp đối với Ngành thuế tỉnh Quảng Ninh 81
4.2.2. Nhóm giải pháp đối với Chính phủ và các cơ quan ngang Bộ 94
KẾT LUẬN 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nƣớc
DNNNTW : Doanh nghiệp Nhà nƣớc Trung Ƣơng
DNNNDP : Doanh nghiệp Nhà nƣớc Địa phƣơng
DNĐTNN : Doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngồi
DN NQD : Doanh nghiệp Ngồi quốc doanh
NSNN : Ngân sách Nhà nƣớc
UBND : Ủy ban nhân dân
HDND : Hội đồng nhân dân
NNT : Ngƣời nộp thuế
XSKT : Xổ số kiến thiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 3.1. Kết quả thu ngân sách 57
Bảng 3.2: Tình hình nợ đọng thuế 59
Bảng 3.3: Kết quả thu thuế TNDN 60
Bảng 3.4: Tình hình nợ đọng thuế TNDN 61
Bảng 4.1: Dự tốn thu NSNN năm 2013 79
Sơ đồ 1.1: Khái qt cơng tác quản lý thu thuế TNDN 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của nguồn ngân sách Nhà nƣớc, mọi quốc
gia tồn tại và phát triển đều phải trên cơ sở nguồn thu ngân sách Quốc gia.
Trong đó, thu từ thuế đóng vai trò chủ yếu và mang tính quyết định. Ngồi ra,
thuế còn là một cơng cụ quản lý kinh tế quan trọng, có hiệu lực để Nhà nƣớc
quản lý và điều tiết vĩ mơ nền kinh tế. Phạm vi và đối tƣợng tác động của thuế
rất rộng, liên quan đến mọi ngành, mọi cấp và cơng dân, khơng chỉ là cơng
dân trong nƣớc mà còn tác động đến cơng dân nƣớc ngồi sinh sống làm ăn
tại Việt Nam, các quốc gia có liên quan đến lợi ích kinh tế, có thể nói hệ
thống chính sách, pháp luật thuế Nhà nƣớc có vai trò, vị trí vơ cùng quan
trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nƣớc, bảo vệ độc lập
chủ quyền quốc gia và hội nhập quốc tế.
Trong lịch sử ngành Thuế Việt Nam còn ghi nhận hình thức sơ khai của
Thuế Thu nhập doanh nghiệp đó là thuế lãi doanh nghiệp, thuế Lợi tức tổng
hợp do Nha thuế trực thu Việt Nam thi hành và kiếm sốt. Sau Cách mạng
tháng Tám thành cơng và thành lập Nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hòa, ở
Miền Bắc từ năm 1954 đã tiến hành khơi phục, cải tạo nền kinh tế, bƣớc vào
thời kỳ q độ xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của Chủ nghĩa xã hội. Sau
khi thống nhất đất nƣớc, từ năm 1975 đến năm 1986, nền kinh tế cả nƣớc
đƣợc vận hành theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung. Nhà nƣớc thực hiện chế
độ quản lý kinh tế tồn diện đối với các xí nghiệp thơng qua việc giao nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh bằng các chỉ tiêu pháp lệnh. Các xí nghiệp quốc doanh
trong giai đoạn này khơng phải nộp thuế TNDN vì tất cả hàng hóa của xí
nghiệp quốc doanh sản xuất ra đƣợc nộp cho Nhà nƣớc và đƣợc phân phối lại
và tập trung hồn tồn cho cơng cuộc kháng chiến.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
2
Từ năm 1986, Việt Nam tiến hành xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp, xây dựng cơ chế quản lý mới, Nhà nƣớc kiểm sốt nền kinh tế bằng
Luật pháp. Cùng với cơng cuộc cải cách thuế bƣớc I năm 1990, Luật thuế Lợi
tức đƣợc ban hành. Tuy nhiên, qua 8 năm thực hiện, Luật thuế Lợi tức dần
dần bộc lộ nhiều nhƣợc điểm và khơng còn phù hợp với tình hình kinh tế Việt
Nam trong giai đoạn mới: giai đoạn mở rộng quan hệ hợp tác với các nƣớc
trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy, Luật Thuế TNDN (TNDN) đầu tiên
của Việt Nam số 03/1997/QH9 đƣợc Quốc Hội Khóa IX, kỳ họp thứ 11 thơng
qua ngày 10/5/1997. Chính Phủ ban hành Nghị định 30/1998/NĐ-CP ngày
13/5/1998 quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN. Đến năm 2003, Quốc
Hội ban hành mới Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11 ngày 17/6/2003. Nghị
định 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 thay thế Nghị định 164/NĐ-CP ngày
22/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN và
Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/8/2004 của Chính Phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 164/NĐ/CP.
Trên thực tế đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu, các hội thảo về
chính sách thuế TNDN và đổi mới cơng tác quản lý thuế TNDN của các đơn
vị trong và ngồi ngành Thuế, chính sách thuế TNDN cũng đã đƣợc sửa đổi,
bổ sung nhƣng trong thực tế áp dụng hiện nay vẫn còn nhiều vấn đề về quy
định của chính sách thuế nhƣ thuế suất, khai thuế, nộp thuế, miễn, giảm, gia
hạn nộp thuế, hố đơn chứng từ Cơng tác quản lý thuế cần đƣợc nghiên cứu,
bổ sung và hồn thiện. Trong cơng tác thu thuế, Cục thuế Tỉnh Quảng Ninh là
một bộ phận cấu thành hệ thống thu thuế của Việt Nam, là cơ quan quản lý
thuế tại tỉnh Quảng Ninh. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và tính cấp thiết
đƣợc nêu ở trên chính là lý do tác giả chọn đề tài: “Giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý Thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh” làm luận văn tốt nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
3
Với mục đích, tìm hiểu thực trạng cơng tác quản lý thu thuế TNDN
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và đánh giá những mặt đƣợc, những mặt còn
hạn chế, ngun nhân của những hạn chế trong cơng tác quản lý để từ đó
đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cƣờng cơng tác quản lý thu
thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế TNDN, góp phần tăng thu cho
Ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Góp phần hồn thiện Luật thuế TNDN nói chung và cơng tác quản
lý thuế TNDN nói riêng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao
cơng tác chống thất thu thuế TNDN.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý thu thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp;
+ Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thu thuế TNDN đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
+ Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế TNDN
đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
3. Phạm vi nghiên cứu
3.1. Về thời gian
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý thuế TNDN của
Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh từ năm
2010 đến 2012, khuyến nghị giải pháp đến 2015.
3.2. Về khơng gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
4
3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý thuế TNDN đối với
các doanh nghiệp và cơ chế chính sách quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Cũng nhƣ những vấn đề chung trong việc quản lý thu thuế của cả nƣớc, kết
quả nghiên cứu này đóng góp cho ngành thuế tỉnh Quảng Ninh một số giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý Thuế TNDN, đảm bảo thực hiện tốt pháp luật thuế
và tăng thu ngân sách địa phƣơng nhằm phát triển kinh tế xã hội tỉnh và của đất nƣớc.
- Về lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thuế, về cơng tác
quản lý thuế TNDN.
- Về thực tiễn:
+ Phân tích, đánh giá đúng thực trạng cơng tác quản lý thuế TNDN tại
Cục thuế tỉnh Quảng Ninh
+ Đề xuất các biện pháp sát thực và khả thi nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý Thuế TNDN tại Cục thuế Quảng Ninh.
5. Bố cục của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phần nội
dung của luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý luận về thuế TNDN
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng cơng tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh
Quảng Ninh
Chƣơng 4: Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý Thuế
TNDN tại Cục thuế Quảng Ninh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ TNDN
1.1. Doanh nghiệp và quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
1.1.1. Khái qt chung về doanh nghiệp
- Khái niệm, đặc điểm doanh nghiệp
Luật Doanh nghiệp năm 2005 định nghĩa: “Doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh”.
Căn cứ vào quy định này thì doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Là đơn vị kinh tế, hoạt động trên thƣơng trƣờng, có trụ sở giao dịch
ổn định, có tài sản,
- Đã đƣợc đăng ký kinh doanh
- Hoạt động kinh doanh.
Theo điều 4 Luật Doanh nghiệp thì “Kinh doanh là việc thực hiện một,
một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lợi”.
- Phân loại doanh nghiệp
Tùy theo những tiêu chí khác nhau có những cách phân loại doanh
nghiệp khác nhau.
* Nếu xét về dấu hiệu sở hữu, tức là căn cứ vào chủ sở hữu phần vốn
thành lập nên doanh nghiệp ta có những loại doanh nghiệp sau:
- Doanh nghiệp Nhà nước
- Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp tập thể
- Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị xã hội
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
6
* Nếu xét về số lƣợng chủ sở hữu đầu tƣ vốn ta có:
- Doanh nghiệp một chủ
- Doanh nghiệp nhiều chủ
* Nếu căn cứ vào tính chất của chế độ trách nhiệm về mặt tài sản của
các chủ thể kinh doanh ta có thể chia thành:
- Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn
- Doanh nghiệp trách nhiệm vơ hạn
- Vai trò của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận
chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP). Những năm gần đây, hoạt
động của doanh nghiệp đã có bƣớc phát triển đột biến, góp phần giải phóng
và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế
xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trƣởng kinh tế, tăng kim
ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các
vấn đề xã hội nhƣ: Tạo việc làm, xố đói, giảm nghèo
Doanh nghiệp là yếu tố quan trọng, quyết định đến chuyển dịch các cơ
cấu lớn của nền kinh tế quốc dân nhƣ: Cơ cấu nhiều thành phần kinh tế, cơ
cấu ngành kinh tế, cơ cấu kinh tế giữa các vùng, địa phƣơng.
Doanh nghiệp phát triển, đặc biệt là doanh nghiệp ngành cơng nghiệp
tăng nhanh là nhân tố đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu của cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc, nâng cao hiệu quả kinh tế, giữ vững ổn
định và tạo thế mạnh hơn về năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong q
trình hội nhập.
Có thể nói vai trò của doanh nghiệp khơng chỉ quyết định sự phát triển
bền vững về mặt kinh tế mà còn quyết định đến sự ổn định và lành mạnh hố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
7
các vấn đề xã hội, thực tế đó đã đƣợc phản ánh qua kết quả hoạt động của
doanh nghiệp.
1.1.2. Quy trình quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
Căn cứ quy định của Luật Quản lý thuế, Luật thuế TNDN và các văn bản
hƣớng dẫn thực hiện, Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính đã ban hành các quy
trình quản lý thuế TNDN bao gồm:
- Quy trình đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế
- Quy trình miễn thuế giảm thuế
- Quy trình kiểm tra, thanh tra thuế
- Quy trình quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế.
1.1.3. Một số nội dung cơ bản của luật thuế TNDN
1.1.3.1. Khái niệm về thuế TNDN
Thuế ra đời gắn liền với sự hình thành của Nhà nƣớc, để có nguồn lực
trang trải cho các hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc và thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ xã hội giao phó, Nhà nƣớc phải sử dụng cơng cụ thuế. Lúc đầu, thuế
chỉ đơn giản là những khoản đóng góp tự nguyện bằng hiện vật và lao vụ của
ngƣời dân cho Nhà nƣớc. Sau đó, để đảm bảo tính tiện lợi trong q trình thu
nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu nên thuế đã đƣợc thu bằng tiền.
Mặc dù đã quen thuộc với thuật ngữ “thuế” nhƣng cho đến nay vẫn chƣa
có một định nghĩa thống nhất. Có rất nhiều định nghĩa về thuế, mỗi định
nghĩa đề cập đến một khía cạnh của thuế, nhƣng ta có thể tổng hợp những đặc
điểm chung từ những định nghĩa đó nhƣ sau:
- Thuế là những khoản thu có tính chất bắt buộc gắn liền với quyền lực
của Nhà nƣớc.
- Thuế khơng gắn liền với lợi ích trực tiếp mà NNT đƣợc hƣởng từ
những hàng hóa và dịch vụ mà Nhà nƣớc cung ứng, tức là nó khơng đƣợc
hồn trả trực tiếp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
8
Từ những đặc điểm trên, ta có thể đƣa ra một khái niệm về thuế: Thuế là
khoản thu có tính chất bắt buộc đƣợc thể chế hóa bằng pháp luật do các thể nhân
và pháp nhân đóng góp cho Nhà nƣớc nhằm trang trải các nhu cầu chi tiêu của
Nhà nƣớc. Những lợi ích mà NNT đƣợc hƣởng khơng phải lúc nào cũng đƣợc
Nhà nƣớc hồn lại một cách trực tiếp và tƣơng ứng với số thuế đã nộp.
Thuế TNDN là một sắc thuế trong hệ thống thuế của Việt Nam, loại
thuế này đã đƣợc hầu hết các quốc gia trên thế giới áp dụng vì nó mang hiệu
quả cao và bao qt đƣợc nguồn thu.
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đƣợc tính trên lợi nhuận của doanh
nghiệp trong kỳ kinh doanh, thuế TNDN là một loại thuế quan trọng nhất của
thuế trực thu. Mọi tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập đều
là đối tƣợng nộp thuế TNDN. Lợi nhuận để làm căn cứ tính thuế bao gồm lợi
nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi
nhuận từ hoạt động bất thƣờng.
1.1.3.2. Sự cần thiết phải áp dụng thuế TNDN ở nước ta
Thuế đã trở thành nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nƣớc, góp phần
chống lạm phát, ổn định và phát triển kinh tế xã hội.
Luật thuế TNDN đầu tiên của Việt Nam số 03/1997/QH9 đƣợc Quốc
Hội Khóa IX, kỳ họp thứ 11 thơng qua ngày 10/5/1997 có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế Lợi tức trƣớc đây. Thuế TNDN có nhiều
ƣu điểm vƣợt trội so với thuế Lợi tức, thể hiện ở những điểm nhƣ sau:
- Hiện tại thuế TNDN chỉ có một mức thuế suất là 25% áp dụng chung
cho mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề, khơng chia ra nhiều mức thuế
suất nhƣ thuế Lợi tức.
- Cơ sở kinh doanh có thể căn cứ vào thực tế kinh doanh của mình để tự
hạch tốn lỗ lãi, vì loại thuế TNDN rất dễ hiểu, cách tính thuế đơn giản.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
9
- Thuế TNDN có ƣu tiên miễn giảm cho việc đầu tƣ xây dựng mới, đổi
mới cơng nghệ nên có tác dụng thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ
thuật mổ rộng sản xuất, kinh doanh.
- Thuế TNDN thực hiện phân phối lại của cải nhằm đảm bảo cơng bằng
xã hội.
- Luật thuế TNDN đã có tác động tích cực trong việc cải thiện mơi
trƣờng đầu tƣ, kinh doanh. Việc điều chỉnh giảm mức thuế đối với doanh
nghiệp trong nƣớc khơng chỉ tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp mới thành
lập mà còn tạo thêm tiềm lực tài chính cho các doanh nghiệp đang hoạt động
đổi mới thiết bị, bổ sung vốn đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh. Luật thuế TNDN hiện hành cũng quy định chính sách ƣu
đãi trên cơ sở chọn mức ƣu đãi thuế cao nhất trong Luật khuyến khích đầu tƣ
trong nƣớc và Luật đầu tƣ nƣớc ngồi tại Việt Nam để áp dụng chung cho
doanh nghiệp trong nƣớc và doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngồi đã khắc phục sự
khác biệt đối xử trong ƣu đãi đầu tƣ, tạo ra mơi trƣờng cạnh tranh bình đẳng,
thúc đẩy đầu tƣ trong nƣớc và đầu tƣ nƣớc ngồi cùng phát triển, góp phần
quan trọng vào tăng trƣởng kinh tế cao trong những năm vừa qua.
- Góp phần bảo đảm nguồn thu quan trọng của NSNN. Mặc dù đã hạ
mức thuế và áp dụng các mức ƣu đãi cao nhƣng số thu NSNN về thuế TNDN
vẫn bảo đảm tăng trƣởng do có tác động cải thiện mơi trƣờng đầu tƣ, doanh
nghiệp trong nƣớc và doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngồi đều phát triển về số
lƣợng, quy mơ và hiệu quả kinh doanh, mức thuế hợp lý tác động đến việc tự
giác sự tn thủ tốt hơn
- Thúc đẩy cải cách hành chính trong quản lý thuế và ƣu đãi đầu tƣ: Luật
thuế TNDN áp dụng cơ chế doanh nghiệp tự tính, tự khai, tự chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật về tính trung thực của số liệu đã kê khai thay cho cơ chế cơ
quan thuế tính thuế, thơng báo thuế, quyết tốn thuế. Việc ban hành và thực
thi Luật thuế TNDN đã đánh dấu một bƣớc tiến về cải cách thủ tục hành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
10
chính trong quản lý thuế và đầu tƣ khi đề cao trách nhiệm của doanh nghiệp
trong việc lựa chọn, xác định điều kiện và mức ƣu đãi thuế mà khơng cần giấy
phép, giấy chứng nhận ƣu đãi đầu tƣ.
Thuế TNDN đƣợc tính trên số thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi các chi
phí hợp lý, hợp lệ và có một mức thuế suất áp dụng chung cho mọi thành
phần kinh tế, mọi hình thức kinh doanh nên đã tạo sự cơng bằng cho mọi
doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thu nhập cao thì nộp thuế nhiều, thu nhập
thấp thì nộp thuế ít hơn. Thơng qua hình thức đóng thuế này Chính Phủ buộc
những doanh nghiệp kinh doanh có lãi phải chia sẻ nguồn lực kinh tế cho
những doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong kinh doanh nhằm thực hiện
mục tiêu đảm bảo cơng bằng xã hội.
- Thơng qua thuế TNDN Nhà nƣớc có thể khuyến khích mở rộng đầu tƣ,
đổi mới cơng nghệ.
Với hàng loạt những ƣu đãi về thuế nhƣ ƣu đãi về thuế suất, thời gian
miễn, giảm thuế, ƣu đãi ngành nghề, khu vực Nhà nƣớc khuyến khích đầu
tƣ trong nƣớc cũng nhƣ đầu tƣ nƣớc ngồi vào những ngành nghề, những lĩnh
vực và những vùng cần khuyến khích đầu tƣ.
Nhƣ vậy, vai trò của thuế TNDN rất quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế, xã hội nên việc áp dụng thuế TNDN ở nƣớc ta là rất cần thiết và thực
tế đã chứng minh luật thuế TNDN đã đi vào cuộc sống và hồn tồn phù hợp
với điều kiện phát triển kinh tế của đất nƣớc.
1.1.3.3. Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN
Các văn bản chủ yếu quy định về thuế TNDN hiện hành bao gồm:
- Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 đƣợc Quốc Hội nƣớc Cộng hồ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khố XII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 03/6/2008 có
hiệu lực thi hành từ 01/01/2009.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
11
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế TNDN.
- Thơng tƣ số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hƣớng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 và hƣớng dẫn
thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế TNDN.
Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN:
(1) NNT
- Theo điều 2 Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 thì NNT TNDN là tổ
chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế
theo quy định, bao gồm:
+ Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngồi
+ Tổ chức đƣợc thành lập theo Luật Hợp tác xã;
+ Ðơn vị sự nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
(2) Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ
chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhƣợng, cho th, thanh lý tài sản;
thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hồn nhập các khoản dự
phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi đƣợc; thu khoản nợ phải trả
khơng xác định đƣợc chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
12
trƣớc bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đƣợc từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh ở ngồi Việt Nam.
(3) Phƣơng pháp tính Thuế TNDN
- Số Thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế
nhân với thuế suất.
Thuế TNDN phải nộp đƣợc xác định theo cơng thức sau:
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
tính thuế
x
Thuế suất
thuế TNDN
(4) Căn cứ tính Thuế TNDN
* Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu
thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm
trƣớc theo quy định.
Thu nhập tính thuế đƣợc xác định theo cơng thức sau:
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
-
Thu nhập đƣợc
miễn thuế
+
Các khoản lỗ đƣợc kết
chuyển theo quy định
* Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định nhƣ sau:
Thu nhập
chịu thuế
=
Doanh
thu
-
Chi phí
đƣợc trừ
+
Các khoản
thu nhập khác
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng
doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí
đƣợc trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh
nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
13
nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với
thuế suất tƣơng ứng.
* Doanh thu
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định nhƣ sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tồn bộ tiền bán hàng hố, tiền
gia cơng, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội
mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng khơng phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu
đƣợc tiền.
- Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác
định nhƣ sau:
- Đối với hoạt động bán hàng hố là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng hàng hố cho ngƣời mua.
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hồn thành việc cung ứng dịch
vụ cho ngƣời mua hoặc thời điểm lập hố đơn cung ứng dịch vụ.
* Các khoản chi đƣợc trừ và khơng đƣợc trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế
a. Các khoản chi được trừ
- tại điểm b dƣới đây
:
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp;
+ Khoản chi có đủ hố đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
b.
:
- Khoản chi khơng đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điểm a nêu
trên, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trƣờng hợp bất khả
kháng khác khơng đƣợc bồi thƣờng.
- Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trƣờng hợp sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
14
+ Chi khấu hao đối với tài sản cố định khơng sử dụng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ.
+ Chi khấu hao đối với tài sản cố định khơng có giấy tờ chứng minh
đƣợc thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
+ Chi khấu hao đối với tài sản cố định khơng đƣợc quản lý, theo dõi,
hạch tốn trong sổ sách kế tốn của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản
cố định và hạch tốn kế tốn hiện hành.
+ Phần trích khấu hao vƣợt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính
về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
+ Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị.
+ Khấu hao đối với cơng trình trên đất vừa sử dụng cho sản xuất kinh
doanh vừa sử dụng cho mục đích khác thì khơng đƣợc tính khấu hao vào chi
phí hợp lý đối với giá trị cơng trình trên đất tƣơng ứng phần diện tích khơng
sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi ngun liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hố phần vƣợt
mức tiêu hao hợp lý.
- Chi tiền lƣơng, tiền cơng thuộc một trong các trƣờng hợp sau:
+ Chi tiền lƣơng, tiền cơng, các khoản hạch tốn khác để trả cho ngƣời
lao động nhƣng thực tế khơng chi trả hoặc khơng có hóa đơn, chứng từ theo
quy định của pháp luật.
+ Các khoản tiền thƣởng cho ngƣời lao động khơng mang tính chất tiền
lƣơng, các khoản tiền thƣởng khơng đƣợc ghi cụ thể điều kiện đƣợc hƣởng
trong hợp đồng lao động hoặc thoả ƣớc lao động tập thể.
- Chi thƣởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp khơng có quy chế
quy định cụ thể về việc chi thƣởng sáng kiến, cải tiến, khơng có hội đồng
nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho ngƣời lao động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
15
- Các khoản chi sau khơng đúng đối tƣợng, khơng đúng mụ
mức chi vƣợt q quy định.
- Phần trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn
vƣợt mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho
cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vƣợt q mức quy định của
hiệp hội.
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng mơi giới; chi tiếp
tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu
thanh tốn; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh vƣợt q 10% tổng số chi đƣợc trừ v.v…
* Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà
khoản thu nhập này khơng thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có
trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các
khoản thu nhập sau:
- Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng chứng khốn.
- Thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản.
- Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu
về bản quyền dƣới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài
sản; thu về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao cơng nghệ theo quy
định của pháp luật.
- Thu nhập từ chuyển nhƣợng tài sản, thanh lý tài sản.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn
- Q biếu, q tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận đƣợc bằng
tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí.
- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
* Thuế suất Thuế TNDN