Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

một số phương pháp giải bài tập hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.39 KB, 27 trang )

BỘ MÔN: HÓA HỌC
TỔ BỘ MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRƯỜNG: TRUNG HỌC CƠ SỞ LÝ TỰ TRỌNG
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN DUY ĐỨC
ĐIỆN THOẠI: 0976032520
EMAIL:
BÌNH XUYÊN, THÁNG 03 NĂM 2014
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
MỤC LỤC
Nội dung tra cứu Trang
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
2
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUYÊN ĐỀ
Trong những năm gần đây, vấn đề bồi dưỡng học sinh dự thi học sinh giỏi
cấp huyện, cấp tỉnh được phòng giáo dục đào tạo đặc biệt quan tâm, được các nhà
trường và các bậc cha mẹ học sinh nhiệt tình ủng hộ. Giáo viên được phân công
dạy bồi dưỡng đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu để hoàn thành nhiệm vụ
được giao. Nhờ vậy số lượng và chất lượng đội tuyển học sinh giỏi của huyện đạt
cấp tỉnh khá cao. Tuy nhiên trong thực tế dạy bồi dưỡng học sinh giỏi còn nhiều
khó khăn cho cả thầy và trò.
Là một giáo viên được thường xuyên tham gia bồi dưỡng đội tuyển HS giỏi,
tôi đã được tiếp xúc với một số đồng nghiệp đồng môn, khảo sát từ thực tế và đã
thấy được nhiều vấn đề mà trong đội tuyển nhiều học sinh còn lúng túng, nhất là
khi giải quyết các bài toán biện luận. Trong khi loại bài tập này hầu như năm nào
cũng có trong các đề thi tỉnh. Từ những khó khăn vướng mắc tôi đã tìm tòi nghiên
cứu tìm ra nguyên nhân (nắm kỹ năng chưa chắc; thiếu khả năng tư duy hóa học,
…) và tìm ra được biện pháp để giúp học sinh giải quyết tốt các bài toán.
Với những lý do trên tôi đã tìm tòi nghiên cứu, tham khảo tư liệu và áp dụng
đề tài: “MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC” cho học sinh giỏi
nhằm giúp cho các em HS giỏi có kinh nghiệm trong việc giải toán hóa học. Qua


nhiều năm vận dụng đề tài các thế hệ HS giỏi đã tự tin hơn và giải quyết có hiệu
quả khi gặp những dạng toán hóa khác nhau.
I- PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên về mặt không gian đề tài này chỉ
nghiên cứu giới hạn trong phạm vi huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. Về mặt kiến
thức, kỹ năng, đề tài chỉ nghiên cứu một số phương pháp giải bài tập hóa học (chủ
yếu tập trung vào các hợp chất vô cơ ).
Đề tài được thực nghiệm từ năm 2008 đến nay.
- Năm học 2008 – 2009 trực tiếp tham gia bồi dưỡng đội tuyển học sinh
giỏi tại trường, trong quá trình nghiên cứu giảng dạy nảy sinh vấn đề nghiên cứu
rồi từ đó thu thập tài liệu, xây dựng đề tài bước đầu thử nghiệm.
- Năm học 2009 – 2010 hoàn thiện đề tài, áp dụng đề tài vào thực tiễn
giảng dạy.
- Từ năm học 2010 – 2011 đến nay tiếp tục chỉnh lý bổ sung hoàn thiện đề
tài, áp dụng đề tài vào thực tiễn giảng dạy.
II- ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU:
1- Đối tượng nghiên cứu :
Đề tài này nghiên cứu về một số phương pháp giải bài tập hóa học.
2- Khách thể nghiên cứu :
Khách thể nghiên cứu là học sinh giỏi lớp 8, 9 trong đội tuyển HSG.
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
3
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
PHẦN II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
I. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ VÀ KHỐI LƯỢNG
1/ Nguyên tắc:
Trong phản ứng hoá học, các nguyên tố và khối lượng của chúng được bảo toàn.
Trong mọi quá trình biến đổi hoá học: Số mol mỗi nguyên tố trong các chất được bảo toàn.
Từ đó suy ra:
+ Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành.

+ Tổng khối lượng các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng.
2/ Phạm vi áp dụng:
Trong các bài toán xảy ra nhiều phản ứng, lúc này đôi khi không cần thiết phải viết các
phương trình phản ứng và chỉ cần lập sơ đồ phản ứng để thấy mối quan hệ tỉ lệ mol giữa các chất
cần xác định và những chất mà đề cho.
BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1. Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hoá trị I.
Hãy xác định kim loại hoá trị I và muối kim loại đó.
Hướng dẫn giải:
Đặt M là KHHH của kim loại hoá trị I.
PTHH: 2M + Cl
2

→
2MCl
2M(g) (2M + 71)g
9,2g 23,4g
ta có: 23,4 x 2M = 9,2(2M + 71)
suy ra: M = 23.
Kim loại có khối lượng nguyên tử bằng 23 là Na.
Vậy muối thu được là: NaCl
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H
2
SO
4
loãng, thu được 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?
Hướng dẫn giải:
PTHH chung: M + H
2

SO
4

→
MSO
4
+ H
2
n
H
2
SO
4
= n
H
2
=
4,22
344,1
= 0,06 mol
áp dụng định luật BTKL ta có:
m
Muối
= m
X
+ m
H
2
SO
4

- m
H
2
= 3,22 + 98 * 0,06 - 2 * 0,06 = 8,98g
Bài 3: Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau và bằng 11,2g. Một lá cho tác dụng hết với khí clo, một
lá ngâm trong dung dịch HCl dư. Tính khối lượng sắt clorua thu được.
Hướng dẫn giải:
PTHH:
2Fe + 3Cl
2

→
2FeCl
3
(1)
Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2
(2)
Theo phương trình (1,2) ta có:
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
4
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
n
FeCl
3
= nFe


=
56
2,11
= 0,2mol n
FeCl
2
= nFe

=
56
2,11
= 0,2mol
Số mol muối thu được ở hai phản ứng trên bằng nhau nhưng khối lượng mol phân tử của
FeCl
3
lớn hơn nên khối lượng lớn hơn.
m
FeCl
2
= 127 * 0,2 = 25,4g m
FeCl
3
= 162,5 * 0,2 = 32,5g
Bài 4 : Hoà tan hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl dư thu
được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc).
Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khác nhau?
Hướng dẫn giải:
Gọi 2 kim loại hoá trị II và III lần lượt là X và Y ta có phương trình phản ứng:
XCO

3
+ 2HCl -> XCl
2
+ CO
2
+ H
2
O (1)
Y
2
(CO
3
)
3
+ 6HCl -> 2YCl
3
+ 3CO
2
+ 3H
2
O (2).
Số mol CO
2
thoát ra (đktc) ở phương trình 1 và 2 là:
moln
CO
03,0
4,22
672,0
2

==
Theo phương trình phản ứng 1 và 2 ta thấy số mol CO
2
bằng số mol H
2
O.
molnn
COOH
03,0
22
==
và
moln
HCl
006,02.03,0 ==
Như vậy khối lượng HCl đã phản ứng là:
m
HCl
= 0,06 . 36,5 = 2,19 gam
Gọi x là khối lượng muối khan (
32
YClXCl
mm
+
)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
10 + 2,19 = x + 44 . 0,03 + 18. 0,03
=> x = 10,33 gam
Bài 5: Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với HCl thu được 8,96 lít H
2

(ở đktc).
Hỏi khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
Hướng dẫn giải:
Ta có phương trình phản ứng như sau:
Mg + 2HCl -> MgCl
2
+ H
2

2Al + 6HCl -> 2AlCl
3
+ 3H
2

Số mol H
2
thu được là:

moln
H
4,0
4,22
96,8
2
==
Theo (1, 2) ta thấy số mol HCL gấp 2 lần số mol H
2
Nên: Số mol tham gia phản ứng là:
n
HCl = 2 . 0,4 = 0,8 mol

Số mol (số mol nguyên tử) tạo ra muối cũng chính bằng số mol HCl bằng 0,8 mol. Vậy khối
lượng Clo tham gia phản ứng:
m
Cl
= 35,5 . 0,8 = 28,4 gam
Vậy khối lượng muối khan thu được là:
7,8 + 28,4 = 36,2 gam
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
5
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 1. Người ta cho từ từ luồng khí CO đi qua một ống sứ đựng 5,44 g hỗn hợp A gồm FeO,
Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
,CuO nung nóng, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C.
Sục hỗn hợp khí C vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 9 g kết tủa và khí D bay ra. Khối
lượng chất rắn B thu được là bao nhiêu?
Bài 2. Cho mg hỗn hợp A gồm ba muối XCO
3
, YCO
3
và M
2
CO

3
tác dụng với dung dịch H
2
SO
4

loãng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít CO
2
(đktc), dung dịch B và chất rắn C. Cô cạn
dung dịch B thu được 20 g muối khan. Nung chất rắn C đến khối lượng không đổi thấy có 11,2 lít
khí CO
2
(đktc) bay ra và chất rắn D có khối lượng 145,2 g. m có giá trị là bao nhiêu?
Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H
2
SO
4
loãng, thu được V lít H
2
(đktc) và dung dịch chứa m g hỗn hợp muối Y. Cho toàn bộ lượng
H
2
ở trên đi từ từ qua ống sứ đựng 4 g hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, CuO nung nóng, thu được 3,04g hỗn
hợp kim loại. m có giá trị là bao nhiêu?
Bài 4. Nung nóng m g hỗn hợp X gồm ACO

3
và BCO
3
thu được m g hỗn hợp rắn Y và 4,48 lít
khí CO
2
. Nung nóng Y đến khối lượng không đổi thu thêm được khí CO
2
và hỗn hợp rắn Z. Cho
toàn bộ khí CO
2
thu được khi nung Y qua dung dịch NaOH dư,
sau đó cho dung dịch BaCl
2
dư vào dung dịch trên thì thu được 19,7 g kết tủa. Mặt khác cho CO
dư qua hỗn hợp Z nung nóng thu được 18,4 g hỗn hợp Q và 4,48 lít khí CO
2
(đktc)

. m có giá trị
là bao nhiêu?
Bài 5. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol FeO, 0,3 mol Fe
2
O
3
,

0,4 mol

Fe

3
O
4
vào dung dịch
HNO
3
2M vừa đủ, thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hỗn hợp khí NO và N
2
O
4
(đktc) có tỉ
khối so với H
2
là 33,6. Thể tích dung dịch HNO
3
đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Bài 6. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào dung dịch HNO
3
(vừa
đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và một khí duy nhất là NO. Giá trị của a là
bao nhiêu?
Bài 7. Thổi từ từ hỗn hợp khí X gồm CO và H
2
đi qua ống đựng 16,8 g hỗn hợp Y gồm 3 oxit
gồm CuO, Fe
3

O
4
, Al
2
O
3
nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m g chất rắn Z và một
hỗn hợp khí T, hỗn hợp T nặng hơn hỗn hợp X là 0,32 g. Giá trị của m là bao nhiêu?
Bài 8. Khử hoàn toàn m g hỗn hợp CuO, Fe
3
O
4
bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp
kim loại và khí CO
2
. Sục khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu được 20 g kết tủa và dung dịch A,
lọc bỏ kết tủa, cho Ba(OH)
2
dư vào dung dịch A thu được 89,1 g kết tủa nữa. Nếu dùng H
2
khử
hoàn toàn m g hỗn hợp trên thì cần bao nhiêu lít khí H
2
(đktc) ?
Bài 9 . Để khử hoàn toàn 27,2 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
3

O
4
và Fe
2
O
3
cần vừa đủ 6,72 lít CO
(đktc). Khối lượng Fe thu được là bao nhiêu?
Bài 10. Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
nung nóng, kết thúc phản ứng thu được 64g sắt, khí đi ra gồm CO và CO
2
cho sục qua dung dịch
Ca(OH)
2
dư được 40g kết tủa. Vậy m có giá trị là bao nhiêu?
Bài 11. Khử hoàn toàn 24 g hỗn hợp CuO và Fe
x
O
y
bằng H
2
dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 g
hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng nước tạo thành là bao nhiêu?

Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
6
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
Bài 12. Để tác dụng hết 5,44 g hỗn hợp CuO, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
cần dùng vừa đủ 90ml dung
dịch HCl 1M. Mặt khác, nếu khử oàn toàn 5,44 g hỗn hợp trên bằng khí CO ở nhiệt độ cao thì
khối lượng sắt thu được là bao nhiêu?
Bài 18. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO và H
2
(lấy dư) qua ống sứ đựng 24 g
hỗn hợp Al
2
O
3
, CuO, Fe
2
O
3
và e
3
O
4
đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn

còn lại trong ống sứ là bao nhiêu?
Bài 13. Cho hỗn hợp gồm : FeO (0,01 mol), Fe
2
O
3
(0,02 mol), Fe
3
O
4
(0,03 mol) tan vừa hết trong
dung dịch HNO
3
thu được ung dịch chứa một muối và 0,448 lít khí N
2
O
4
(đktc). Khối lượng muối
và số mol HNO
3
tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Bài 14. Cho 1,1 g hỗn hợp Fe, Al phản ứng với dung dịch HCl thu được dung dịch X, chất
rắn Y và khí Z, để hoà tan hết Y ần số mol H
2
SO
4
(loãng) bằng 2 lần số mol HCl ở trên, thu
được dung dịch T và khí Z. Tổng thể tích khí Z (đktc) sinh ra rong cả hai phản ứng trên là
0,896 lít. Tổng khối lượng muối sinh ra trong hai trường hợp trên là bao nhiêu?
Bài 15. Cho 2,48 g hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Zn phản ứng vừa hết với dung dịch H
2

SO
4
loãng
thu được 0,784 lít khí H
2
(đktc).Cô cạn dung dịch, khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Bài 16. Hoà tan 2,57g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
loãng thu
được 1,456 lít khí X (đktc), 1,28g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m g
muối khan, m có giá trị là bao nhiêu?
Bài 17. Cho 17,5 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được 5,6 lít khí H
2
(ở 0
o
C, 2 atm). Cô cạn dung dịch, khối lượng muối khan thu được là
bao nhiêu?
Bài 18. Cho 35g hỗn hợp Na
2
CO
3
, K
2
CO

3
tác dụng vừa hết với dung dịch BaCl
2
. Sau phản ứng
thu được 59,1g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m g muối clorua. Vậy m có
giá trị là bao nhiêu?
Bài 19. Cho 4,48g hỗn hợp chất rắn Na
2
SO
4
, K
2
SO
4
, (NH
4
)
2
SO
4
tan vào nước được dung dịch A.
Cho A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Ba(NO
3
)
2
0,1M. Kết thúc phản ứng thu được kết tủa
B và dung dịch C. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch C thu được m(g) muối nitrat. Vậy m có giá
trị là bao nhiêu?
Bài 20. Hoà tan hoàn toàn 3,72g hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra
1,344 lít khí H

2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan có khối lượng là bao
nhiêu?
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
7
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
II. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
1/ Nguyên tắc:
So sánh khối lượng của chất cần xác định với chất mà giả thiết cho biết lượng của nó, để từ
khối lượng tăng hay giảm này, kết hợp với quan hệ tỉ lệ mol giữa 2 chất này mà giải quyết yêu
cầu đặt ra.
2/ Phạm vị sử dụng:
Đối với các bài toán phản ứng xảy ra thuộc phản ứng phân huỷ, phản ứng giữa kim loại mạnh,
không tan trong nước đẩy kim loại yếu ra khỏi dung sịch muối phản ứng, Đặc biệt khi chưa biết
rõ phản ứng xảy ra là hoàn toàn hay không thì việc sử dụng phương pháp này càng đơn giản hoá
các bài toán hơn.
BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500 ml dung dịch CuSO
4
.
Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm Cu bám vào, khối
lượng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22g. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol của
ZnSO
4
gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO
4
. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi
nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi , thu được 14,5g chất rắn. Số gam Cu bám trên
mỗi thanh kim loại và nồng độ mol của dung dịch CuSO
4

ban đầu là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
PTHH
Fe + CuSO
4

→
FeSO
4
+ Cu
( 1 )
Zn + CuSO
4

→
ZnSO
4
+ Cu
( 2 )
Gọi a là số mol của FeSO
4

Vì thể tích dung dịch xem như không thay đổi. Do đó tỉ lệ về nồng độ mol của các chất trong
dung dịch cũng chính là tỉ lệ về số mol.
Theo bài ra: C
M ZnSO
4
= 2,5 C
M FeSO
4

Nên ta có: n
ZnSO
4
= 2,5 n
FeSO
4
Khối lượng thanh sắt tăng: (64 - 56)a = 8a (g)
Khối lượng thanh kẽm giảm: (65 - 64)2,5a = 2,5a (g)
Khối lượng của hai thanh kim loại tăng: 8a - 2,5a = 5,5a (g)
Mà thực tế bài cho là: 0,22g
Ta có: 5,5a = 0,22

a = 0,04 (mol)
Vậy khối lượng Cu bám trên thanh sắt là: 64 * 0,04 = 2,56 (g)
và khối lượng Cu bám trên thanh kẽm là: 64 * 2,5 * 0,04 = 6,4 (g)
Dung dịch sau phản ứng 1 và 2 có: FeSO
4
, ZnSO
4
và CuSO
4
(nếu có)
Ta có sơ đồ phản ứng:
NaOH dư t
0
, kk
FeSO
4

→

Fe(OH)
2

→

2
1
Fe
2
O
3
a a
2
a
(mol)
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
8
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
m
Fe
2
O
3

= 160 x 0,04 x
2
a
= 3,2 (g)
NaOH dư t
0

CuSO
4

→
Cu(OH)
2

→
CuO
b b b (mol)
m
CuO
= 80b = 14,5 - 3,2 = 11,3 (g)

b = 0,14125 (mol)
Vậy

n
CuSO
4
ban đầu
= a + 2,5a + b = 0,28125 (mol)

C
M CuSO
4

=
5,0
28125,0

= 0,5625 M
Bài 2: Nhúng một thanh sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO
4
2M. Sau một thời gian lấy
lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lit của
CuSO
4
trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Số mol CuSO
4
ban đầu là: 0,5 x 2 = 1 (mol)
PTHH
Fe + CuSO
4

→
FeSO
4
+ Cu
( 1 )
1 mol 1 mol
56g 64g làm thanh sắt tăng thêm 64 - 56 = 8 gam
Mà theo bài cho, ta thấy khối lượng thanh sắt tăng là: 8,8 - 8 = 0,8 gam
Vậy có
8
8,0
= 0,1 mol Fe tham gia phản ứng, thì cũng có 0,1 mol CuSO
4
tham gia phản ứng.


Số mol CuSO
4
còn dư : 1 - 0,1 = 0,9 mol
Ta có C
M CuSO
4
=
5,0
9,0
= 1,8 M
Bài 3: Dẫn V lit CO
2
(đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH)
2
. Sau phản ứng thu được 4 gam
kết tủa. Tính V?
Hướng dẫn giải:
Theo bài ra ta có:
Số mol của Ca(OH)
2
=
74
7,3
= 0,05 mol
Số mol của CaCO
3
=
100
4

= 0,04 mol
PTHH
CO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaCO
3
+ H
2
O
- Nếu CO
2
không dư:
Ta có số mol CO
2
= số mol CaCO
3
= 0,04 mol
Vậy V
(đktc)
= 0,04 * 22,4 = 0,896 lít
- Nếu CO
2
dư:
CO
2
+ Ca(OH)

2

→
CaCO
3
+ H
2
O
0,05
←
0,05 mol
→
0,05
CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
O
→
Ca(HCO
3
)
2
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
9
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
0,01
←

(0,05 - 0,04) mol
Vậy tổng số mol CO
2
đã tham gia phản ứng là: 0,05 + 0,01 = 0,06 mol


V
(đktc)
= 22,4 * 0,06 = 1,344 lít
Bài 4: Hoà tan 20gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị I và II bằng dung dịch HCl dư
thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lượng muối khan thu được ở dung dịch X.
Hướng dẫn giải:
Gọi kim loại hoá trị 1 và 2 lần lượt là A và B ta có phương trình phản ứng sau:
A
2
CO
3
+ 2HCl -> 2ACl + CO
2
↑ + H
2
O (1)
BCO
3
+ 2HCl -> BCl
2
+ CO
2
↑ + H
2

O (2)
Số mol khí CO
2
(ở đktc) thu được ở 1 và 2 là:
moln
CO
2,0
4,22
48,4
2
==
Theo (1) và (2) ta nhận thấy cứ 1 mol CO
2
bay ra tức là có 1 mol muối cacbonnat chuyển
thành muối Clorua và khối lượng tăng thêm 11 gam (gốc CO
3
là 60g chuyển thành gốc Cl
2
có
khối lượng 71 gam).
Vậy có 0,2 mol khí bay ra thì khối lượng muối tăng là:
0,2 . 11 = 2,2 gam
Vậy tổng khối lượng muối Clorua khan thu được là:
M
(Muối khan)
= 20 + 2,2 = 22,2 (gam)
Bài 5: Hoà tan 10gam hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị II và IIIbằng dung dịch HCl dư
thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc).
Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khác nhau?
Hướng dẫn giải:

Một bài toán hoá học thường là phải có phản ứng hoá học xảy ra mà có phản ứng hoá học
thì phải viết phương trình hoá học là điều không thể thiếu.
Vậy ta gọi hai kim loại có hoá trị 2 và 3 lần lượt là X và Y, ta có phản ứng:
XCO
3
+ 2HCl -> XCl
2
+ CO
2
+ H
2
O (1)
Y
2
(CO
3
)
3
+ 6HCl -> 2YCl
3
+ 3CO
2
+ 3H
2
O (2).
Số mol chất khí tạo ra ở chương trình (1) và (2) là:
4,22
672,0
2
=

CO
n
= 0,03 mol
Theo phản ứng (1, 2) ta thấy cứ 1 mol CO
2
bay ra tức là có 1 mol muối Cacbonnat chuyển
thành muối clorua và khối lượng tăng 71 - 60 = 11 (gam) (
;60
3
gm
CO
=

gm
Cl
71=
).
Số mol khí CO
2
bay ra là 0,03 mol do đó khối lượng muối khan tăng lên:
11 . 0,03 = 0,33 (gam).
Vậy khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch.
m
(muối khan)
= 10 + 0,33 = 10,33 (gam).
Bài 6: Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lit dd CuSO
4
0,2M. Sau một thời gian phản
ứng, khối lượng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO
4

còn lại là 0,1M.
a/ Xác định kim loại M.
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
10
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
b/ Lấy m(g) kim loại M cho vào 1 lit dd chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
, nồng độ mỗi muối là 0,1M.
Sau phản ứng ta thu được chất rắn A khối lượng 15,28g và dd B. Tính m(g)?
Hướng dẫn giải:
a/ theo bài ra ta có PTHH .
M + CuSO
4

→
MSO
4
+ Cu (1)
Số mol CuSO
4
tham gia phản ứng (1) là: 0,5 ( 0,2 – 0,1 ) = 0,05 mol
Độ tăng khối lượng của M là:
m
tăng
= m
kl gp

- m
kl tan
= 0,05 (64 – M) = 0,40
giải ra: M = 56 , vậy M là Fe
b/ ta chỉ biết số mol của AgNO
3
và số mol của Cu(NO
3
)
2
. Nhưng không biết số mol của Fe
(chất khử Fe Cu
2+
Ag
+
(chất oxh mạnh)
0,1 0,1 ( mol )
Ag
+
Có Tính oxi hoá mạnh hơn Cu
2+
nên muối AgNO
3
tham gia phản ứng với Fe trước.
PTHH:
Fe + 2AgNO
3

→
Fe(NO

3
)
2
+ 2Ag (1)
Fe + Cu(NO
3
)
2

→
Fe(NO
3
)
2
+ Cu (2)
Ta có 2 mốc để so sánh:
- Nếu vừa xong phản ứng (1): Ag kết tủa hết, Fe tan hết, Cu(NO
3
)
2
chưa phản ứng.
Chất rắn A là Ag thì ta có: m
A
= 0,1 x 108 = 10,8 g
- Nếu vừa xong cả phản ứng (1) và (2) thì khi đó chất rắn A gồm: 0,1 mol Ag và 0,1 mol Cu
m
A
= 0,1 ( 108 + 64 ) = 17,2 g
theo đề cho m
A

= 15,28 g ta có: 10,8 < 15,28 < 17,2
Vậy AgNO
3
phản ứng hết, Cu(NO
3
)
2
phản ứng một phần và Fe tan hết.
m
Cu
tạo ra = m
A
– m
Ag
= 15,28 – 10,80 = 4,48 g. Vậy số mol của Cu = 0,07 mol.
Tổng số mol Fe tham gia cả 2 phản ứng là: 0,05
( ở pư 1 )
+ 0,07
( ở pư 2 )
= 0,12 mol
Khối lượng Fe ban đầu là: 6,72g
BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Bài 1. Cho 41,2 g hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
, K
2
CO
3

và muối cacbonat của kim loại hoá trị 2 tác
dụng với dung dịch H
2
SO
4
dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm ba muối sunfat và
8,96 lít khí CO
2
(đktc). Khối lượng của Y là bao nhiêu?
Bài 2. Cho 84,6 g hỗn hợp A gồm BaCl
2
và CaCl
2
vào 1 lít hỗn hợp Na
2
CO
3
0,3M và
(NH
4
)
2
CO
3
0,8 M. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 79,1 g kết tủa A và dung dịch B.
Phần trăm khối lượng BaCl
2
và CaCl
2
trong A lần lượt là bao nhiêu?

Bài 3. Nhúng một thanh nhôm nặng 50g vào 200ml dung dịch CuSO
4
0,5M. Sau một thời gian
lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38g. Giả sử kim loại thoát ra đều bám cả vào thanh nhôm. Khối
lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?
Bài 4. Lấy một đinh sắt nặng 20g nhúng vào dung dịch CuSO
4
bão hòa. Sau một thời gian lấy
đinh sắt ra sấy khô, cân nặng 20,4g. Khối lượng Cu bám trên đinh sắt là bao nhiêu?
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
11
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
Bài 5. Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối ACO
3
và B
2
(CO
3
)
3
bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch
A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Cô cạn dung dịch A thì thu được m(g) muối khan. Vậy m có giá
trị là bao nhiêu?
Bài 6. Nung m g hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA. Sau một thời
gian thu được 2,24 lít khí và chất rắn Y. Hòa tan Y vào dung dịch HCl dư thu được thêm 4,48 lít
khí và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 33 g muối khan (các thể tích khí đo ở đktc). Giá
trị của m là bao nhiêu?
Bài 7. Hỗn hợp A gồm 10 g MgCO
3
, CaCO

3
và BaCO
3
được hoà tan bằng HCl dư thu được dung
dịch B và khí C. Cô cạn dung dịch B được 14,4 g muối khan. Sục khí C vào dung dịch có chứa
0,3 mol Ca(OH)
2
thu được số g kết tủa là bao nhiêu?
Bài 8. Cho 68g hỗn hợp 2 muối CuSO
4
và MgSO
4
tác dụng với 1lít dung dịch chứa KOH 1M và
NaOH 0,4M. Sau phản ứng thu được 37g kết tủa và dung dịch B. Vậy phần trăm khối lượng
CuSO
4
và MgSO
4
trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu?
Bài 9. Nhúng một thanh kim loại A (hoá trị II) vào dung dịch CuSO
4
. Sau phản ứng khối lượng
thanh kim loại A giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại A đó được nhúng vào dung dịch
AgNO
3
dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Biết số mol A tham gia hai phản
ứng bằng nhau. Kim loại A là gì?
Bài 10. Có 2 dung dịch FeCl
2
và CuSO

4
có cùng nồng độ mol.
– Nhúng thanh kim loại vào M (nhóm IIA) vào V lít dung dịch FeCl
2
, kết thúc phản ứng khối
lượng thanh kim loại tăng 16g.
– Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào V lít dung dịch CuSO
4
kết thúc phản ứng khối lượng
thanh kim tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kim loại thoát ra bám hết
vào M. Kim loại M là gi ?
III. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
1/ Nguyên tắc:
Khi trong bài toán xảy ra nhiều phản ứng nhưng các phản ứng cùng loại và cùng hiệu suất thì
ta thay hỗn hợp nhiều chất thành 1 chất tương đương. Lúc đó lượng (số mol, khối lượng hay thể
tích) của chất tương đương bằng lượng của hỗn hợp.
2/ Phạm vi sử dụng:
Trong vô cơ, phương pháp này áp dụng khi hỗn hợp nhiều kim loại hoạt động hay nhiều oxit
kim loại, hỗn hợp muối cacbonat, hoặc khi hỗn hợp kim loại phản ứng với nước.
BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần
hoàn có khối lượng là 8,5 gam. Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lit khí H
2
(đktc).
Tìm hai kim loại A, B và khối lượng của mỗi kim loại.
Hướng dẫn giải:
PTHH
2A + 2H
2
O

→
2AOH + H
2
(1)
2B + 2H
2
O
→
2BOH + H
2
(2)
Đặt a = n
A
, b = n
B

Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
12
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
ta có: a + b = 2
4,22
36,3
= 0,3 (mol) (I)

M
trung bình:
M
=
3,0
5,8

= 28,33
Ta thấy 23 <
M
= 28,33 < 39
Giả sử M
A
< M
B
thì A là Na, B là K hoặc ngược lại.
m
A
+ m
B
= 23a + 39b = 8,5 (II)
Từ (I, II) ta tính được: a = 0,2 mol, b = 0,1 mol.
Vậy m
Na
= 0,2 * 23 = 4,6 g, m
K
= 0,1 * 39 = 3,9 g.
Bài 2: Hoà tan 115,3 g hỗn hợp gồm MgCO
3
và RCO
3
bằng 500ml dung dịch H
2
SO
4
loãng ta thu
được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO

2
(đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được 12g muối
khan. Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thì thu được 11,2 lít CO
2
(đktc) và
chất rắn B
1
. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch H
2
SO
4
loãng đã dùng, khối lượng của B, B
1
và
khối lượng nguyên tử của R. Biết trong hỗn hợp đầu số mol của RCO
3
gấp 2,5 lần số mol của
MgCO
3
.
Hướng dẫn giải:
Thay hỗn hợp MgCO
3
và RCO
3
bằng chất tương đương
M
CO
3
PTHH


M
CO
3
+ H
2
SO
4

→

M
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O (1)
0,2 0,2 0,2 0,2
Số mol CO
2
thu được là: n
CO
2
=
4,22
48,4
= 0,2 (mol)
Vậy n

H
2
SO
4

= n
CO
2
= 0,2 (mol)

C
M

H
2
SO
4

=
5,0
2,0
= 0,4 M
Rắn B là
M
CO
3
dư:

M
CO

3

→

M
O + CO
2
(2)
0,5 0,5 0,5
Theo phản ứng (1): từ 1 mol
M
CO
3
tạo ra 1 mol
M
SO
4
khối lượng tăng 36 gam.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
115,3 = m
B
+ m
muối tan
- 7,2
Vậy m
B
= 110,5 g
Theo phản ứng (2): từ B chuyển thành B
1
, khối lượng giảm là:

m
CO
2
= 0,5 * 44 = 22 g.
Vậy m
B
1
= m
B
- m
CO
2
= 110,5 - 22 = 88,5 g
Tổng số mol
M
CO
3
là: 0,2 + 0,5 = 0,7 mol
Ta có
M
+ 60 =
7,0
3,115
164,71


M
= 104,71
Vì trong hỗn hợp đầu số mol của RCO
3

gấp 2,5 lần số mol của MgCO
3
.
Nên 104,71 =
5,3
5,2*1*24 R+


R = 137
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
13
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
Vậy R là Ba.
Bài 3: Để hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm
chính nhóm II cần dùng 300ml dung dịch HCl aM và tạo ra 6,72 lit khí (đktc). Sau phản ứng, cô
cạn dung dịch thu được m(g) muối khan. Tính giá trị a, m và xác định 2 kim loại trên.
Hướng dẫn giải:
n
CO
2
=
4,22
72,6
= 0,3 (mol)
Thay hỗn hợp bằng
M
CO
3

M

CO
3
+ 2HCl
→

M
Cl
2
+ CO
2
+ H
2
O (1)
0,3 0,6 0,3 0,3
Theo tỉ lệ phản ứng ta có:
n
HCl
= 2 n
CO
2
= 2 * 0,3 = 0,6 mol
C
M HCl
=
3,0
6,0
= 2M
Số mol của
M
CO

3
= n
CO
2
= 0,3 (mol)
Nên
M
+ 60 =
3,0
4,28
= 94,67


M
= 34,67
Gọi A, B là KHHH của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II, M
A
< M
B

Ta có: M
A
<
M
= 34,67 < M
B
để thoả mãn ta thấy 24 <
M
= 34,67 < 40.
Vậy hai kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II đó là: Mg và Ca.

Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn là: m = (34,67 + 71)* 0,3 = 31,7 gam.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 4: Hòa tan 16,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dd
HCl dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Xác định CTHH của hai muối?
Đ/S: Na
2
CO
3
và Na
2
SO
3
Bài 5: Dung dịch X chứa 8,36g hỗn hợp hiđroxit của hai kim loại kiềm. Để trung hòa dd X cần
dùng tối thiểu 500 ml dd HNO
3
0,55M. Biết hiđroxit của kim loại có nguyên tử khối lớn hơn
chiếm 20% số mol hỗn hợp. Xác định CTHH của hia kim loại.
Đ/S: Li và K
Bài 6: Cho 12,78g hỗn hợp muối NaX và NaY (X và Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp, X
đứng trước Y) vào dd AgNO
3
dư thu được 25,53g kết tủa. Xác định CTPT của hai muối và %
khối lượng của muối NaX trong hỗn hợp đầu.
Đ/S: NaCl và NaBr; %NaCl = 27,46%
Bài 7: Hỗn hợp A có khối khối lượng 8,7g gồm hai kim loại X, Y. Hòa tan hoàn toàn A trong dd
H
2
SO
4
loãng, dư thấy thoát ra 6,72 lít (đktc) khí không màu. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A trong

khí quyển Cl
2
dư thu được 30g hh rắn B. Xác định X, Y?
Đ/S: Al và Ca.
Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
, thu được V lít
(đktc) hh khí X gồm NO và NO
2
và dd Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối hơi của X so với
H
2
là 19. Hãy xác định V.
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
14
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
Đ/S: 5,6 lit.
Bài 9: Cho 1,7 gam hh gồm Zn và kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dd HCl dư, sinh ra
0,672 lít H
2
(đktc). Mặt khác, khi cho 1,9g X tác dụng với dd H
2
SO
4
loãng, dư thì thể tích khí H
2

sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Hãy xác định X.
Đ/S: Ca.
Bài 10: Hợp chất X tạo thành từ cation M

+
và anion A
2-
. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2
nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong M
+
là 11, còn tổng số electron trong A
2-
là 50. Xác định
CTPT của X.
Đ/S: (NH
4
)
2
SO
4
Bài 11: Nhiệt phân hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO
3
, CaCO
3
, BaCO
3
thu được 0,22mol khí X. Xác
định thành phần % khối lượng của MgCO
3
.
Đ/S: 52,5% < MgCO
3
< 86,75%.
Bài 12: Cho 7,02 gam hh Al và 2 kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì kế tiếp vào dd HCl dư thu

được 6,496 lít khí (đktc). Nếu lấy riêng lượng Al trong hỗn hợp đó cho vào dd NaOH dư thu
được V lít khí (đktc). Biết 3,136< V < 3,584, các pư xảy ra hoàn toàn. Xác định CTPT hia kim
loại.
Đ/S: Mg và Ca.
IV. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
1) Nguyên tắc:
Trong phản ứng oxi hóa – khử thì tổng số mol e mà các chất khử cho đi bằng tổng số mol e mà
các chất oxi hoá thu vào :

=
∑ ∑
   
 
Nếu bài toán có nhiều chất oxi hoá và nhiều chất khử tham gia trong sơ đồ phản ứng, hoặc quá
trình
phản ứng phải đi qua nhiều giai đoạn thì áp dụng phương pháp này để giải sẽ rất nhanh và kết quả
thu được chính xác.
2) Các bước áp dụng phương pháp bảo toàn electron như sau :
– Phải xác định được từ các chất ban đầu tham gia phản ứng đến các chất sản phẩm có bao
nhiêu chất cho electron và số mol từng chất,có bao nhiêu chất nhận e và số mol từng chất (có thể
phải đặt ẩn số).
– Viết các quá trình cho electron để tính tổng số mol e mà các chất khử cho đi (
e cho
n

).
– Viết các quá trình nhận electron để tính tổng số mol e mà các oxi hoá nhận vào (

 


).
– Áp dụng định luật bảo toàn electron :
=
∑ ∑
   
 
Đối với những hệ trung hoà điện:
Nếu trong hệ tồn tại đồng thời các hạt mang điện thì ta luôn có:



đt(+)
=


đt(–)

Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
15
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
Với n
đt
= số mol ion × số đơn vị điện tích của ion đó.
BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1. Hoà tan hết 7,5 g hỗn hợp Al và Mg trong HNO
3
loãng thu được dung dịch A gồm 2 muối
và 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N
2
O, khối lượng của hỗn hợp khí là 5,2 g. Hãy tính khối

lượng của Al và Mg trong hỗn hợp.
Lời giải
Đặt
= =

  
      


  
 

  
   

+ = =
=



 
=


+ =

Sơ đồ phản ứng :


+ HNO

3

→

 
 
 
 
+


 
+ H
2
O
Các chất cho electron : Al : x (mol) ; Mg : y (mol)
Al
0

→
Al
3+
+ 3e
x 3x
= +

 
  
(mol)
Mg

0

→
Mg
2+
+ 2e
y 2y
Chất nhận electron là HNO
3
có hai quá trình nhận e :
N
+5
+ 3e
→
N
+2
(NO)
0,3 0,1
¬
0,1
 
 =


N
+5
+ 4e
→
N
+

(N
2
O)
0,4 0,1
¬
0,05
Áp dụng sự bảo toàn electron ta có : 3x + 2y = 0,7 (1)
Phương trình khối lượng : 27x + 24y = 7,5 (2)
Giải hệ (1, 2) ⇒


 
 
 
 
=

=



 
=
=




Bài 2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,06 mol FeS
2

và x mol Cu
2
S vào axit HNO
3
(vừa đủ) thu
được dung dịch A (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tính x.
Lời giải
 
 
 
 
!  !
   
"# ! "# !
  
+ −
+ −
→ +
→ +
Theo định luật bảo toàn điện tích


đt(+)
=


đt(–)

$ $ $ $   ⇒ + = + ⇒ =
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng

16
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
Bài 3. Hoà tan 3,81 g hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HNO
3
thu được dung dịch A và 1,12 lít
hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO và NO
2
(giả thuyết NO
2
tồn tại ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp D so
với hiđro là 16,75. Tính khối lượng kim loại Fe và Zn đã phản ứng.
Lời giải
= =

 
      


+ = =
=



 
=


+ =



  
   

  
  

%
+ HNO
3

→

 
 
 
% 
+



+ H
2
O
Các chất cho electron Al : x (mol) ; Zn : y (mol)
Fe

→
Fe
3+
+ 3e

x 3x
= +

 
  

Zn


→
Zn
2+
+ 2e
y 2y
Chất nhận electron : HNO
3

N
+5
+ 3e → N
+2
¬
(NO)
0,12 0,04
¬
0,04
= + =

 
    

N
+5
+ e
→
N
+4
¬
(NO
2
)
0,01 0,01
¬
0,01
Áp dụng sự bảo toàn electron ta có : 3x + 2y = 0,13 (1)
Phương trình khối lượng : 56x + 65y = 6,5 – 2,69 = 3,81 (2)
Giải hệ (1, 2)
=



=




 
  

Bài 4. Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi. Hòa tan hết 2,51 g X trong dung dịch
HCl thấy có 0,896 lít H

2
(đktc) bay ra. Nếu hòa tan cũng lượng hỗn hợp X trên vào dd HNO
3
thu
được 0,672 lít NO duy nhất (đktc). Xác định kim loại M.
Lời giải
Gọi
 
    = =
Ta có : 56x + My = 2,51 (I)
Các chất cho e là Fe ; M


  
 
  
 
+
+
→ +
→ +


  = +

Chất nhận e :

&  &
 
+

+ →

 =

Ta có 2x + ny = 0,08 (II)
Tương tự ta có phương trình : 3x + ny = 0,09 (III)
Giải và biện luận hệ (I), (II) và (III) ta được M
M
= 65
 '⇒
Zn
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
17
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 24,3 g Al vào dung dịch HNO
3
loãng dư thu được hỗn hợp khí NO và
N
2
O có tỉ khối hơi so với H
2
là 20,25 và dung dịch B chỉ chứa một muối. Tính thể tích khí thoát
ra ở đktc.
Lời giải
Sơ đồ phản ứng
→

   
 
(&    ( (& 



Chất cho electron là Al có số mol
=

) 

→
(
  (
)
⇒ =

 
  
.
Chất nhận electron là HNO
3
→ ¬
→ ¬
( (
( (

 (   

 (    

Ta có
+ =



+ = +

  
  $ 
 
* $  )
 
=

⇒ ⇒ = =

=

(lít)
Bài 6. Khi cho m g Fe tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO
3
thu được dung dịch muối, 0,1
mol khí NO và 0,3 mol khí NO
2
. Tính m.
Lời giải
Chất cho e Chất nhận e
  
 

      
 
   
 

   
  
+ + +
+ +
→ + + → ¬
+ → ¬
Áp dụng ĐLBT e



= 0,6
 $⇒ =

Bài 7. Hoà tan 8,45g Zn vào 3 lít dung dịch HNO
3
, thu được dung dịch A và 2,688 lít hỗn hợp NO
và N
2
O
4
(đktc). Tính khối lượng của 1 lít hỗn hợp khí ở đktc.
Lời giải
+ → + +
   
 

% & %  & 
 
Đặt
 

  
      = =
.
Chất cho electron : Zn (0,13 mol) Chất nhận electron : HNO
3
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
18
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9

  
 
 
% %     
    
     
  
+ + +
+ +
→ + + →
+ →
  
     = = + =
∑ ∑
Tổng số mol khí
  + =
(2)
+,-' ..$⇒
m
hỗn hợp
= 0,02.30 + 0,2.92 = 19 (g) ứng với 2,688 lít

Vậy 1 lít hỗn hợp có khối lượng là
)$

=
7,068g.
Bài 8. Cho 15,5g hỗn hợp 2 kim loại Al, Cu tác dụng với HNO
3
vừa đủ thu được 6,72 lít hỗn hợp
hai khí NO, NO
2
(
=

 
 /   / 
) và hỗn hợp hai muối. Tính thành phần % khối lượng Cu và
Al trong hỗn hợp A.
Lời giải
Gọi
 "#
     = =
. Ta có 27x + 64y = 15,5 (I)
Theo giả thiết ta tìm được

 
    = =
Chất cho e Chất nhận e
  
  


      
   
"# "#      
   
+ + +
+ + +
→ + + →
→ + + →
Áp dụng định luật bảo toàn e : 3x + 2y = 0,7 (II)
Giải hệ (I) và (II) thu được x = 0,1 (mol) ; y = 0,2 (mol)

%m
Al
= 17,42% ; %m
Cu
= 82,58%
Bài 9. Hoà tan 11,2 g Fe bằng dung dịch H
2
SO
4
(loãng, dư) thu được dung dịch X và 5,6 lít khí
bay ra ở đktc. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO
4
0,5M. Tính V.
Lời giải
Chất cho e Chất nhận e


 
   &  &

   
  
  
+ +
+ +
→ + + →
+ →
¬ −

0

* 1+

⇒ = =
Bài 10. Để m g Fe ngoài không khí một thời gian nên bị gỉ (giả sử gỉ sắt chỉ toàn là oxit sắt) cân
nặng 10 g. Lượng gỉ sắt trên làm mất màu hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO
4
0,5M trong dung
dịch H
2
SO
4
dư. Hãy tính m.
Lời giải
Sơ đồ phản ứng :
         
 (  0 & !  !  ! & 
→ + + → + +
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
19

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
– Chất cho electron : Fe :



Fe
→
Fe
3+
+ 3e



3



⇒ =

 

 $

– Chất nhận electron O :
 


(mol) và KMnO
4
: 0,1 (mol)

O + 2e
→
O
2–

 


2
 



Mn
+7
+ 5e
→
Mn
+2


0,1 0,5

 
 $ 


⇒ = +

Áp dụng sự bảo toàn electron :

  
$  $  ) 
 

+ = ⇒ =
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1. Thổi luồng không khí đi qua m(g) bột sắt nung nóng sau một thời gian biến thành hỗn hợp
A có khối lượng 30g gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
. Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
thấy giải phóng ra 5,6 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính m.
Bài 2. Nung nóng 5,6 g bột sắt trong bình đựng O
2
thu được 7,36 g hỗn hợp X gồm Fe, Fe
2
O
3
và
Fe
3
O
4
. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO

3
thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO
và N
2
O
4
, tỉ khối hơi của Y so với H
2
là 25,33. Tính V.
Bài 3. Cho 6,64 g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
vào dung dịch HNO
3
loãng, dư thu được
V lít hỗn hợp khí B (ở 30
o
C, 1 atm) gồm NO, NO
2
(với
=

 
 /  
). Mặt khác khi cho luồng

khí H
2
dư đi qua hỗn hợp A nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,04 g Fe. Tính thể
tích hỗn hợp khí B.
Bài 4. Cho luồng khí H
2
đi qua ống sứ đựng m g oxit Fe
2
O
3
ở nhiệt độ cao một thời gian,
người ta thu được 6,72 g hỗn hợp A gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan hoàn toàn hỗn
hợp này vào dung dịch HNO
3
dư thấy tạo thành 0,448 lít khí B ở đktc (duy nhất) có tỉ khối so
với hiđro là 15 thì m có giá trị là bao nhiêu?
Bài 5. Trộn 60g bột Fe với 30g bột lưu huỳnh rồi đun nóng (trong điều kiện không có không khí)
thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch axit H
2
SO
4
loãng, dư được dung dịch B và khí C.
Đốt cháy C cần V lít O
2
(đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì V có giá trị là bao nhiêu?
Bài 6. Hỗn hợp X gồm FeS
2
và MS có số mol như nhau (M là kim loại hóa trị II). Cho 6,51g X
tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO
3

đun nóng, thu được dung dịch Y (chỉ chứa
muối sunfat) và 13,216 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và NO
2
có khối lượng 26,34g. Tìm M.
Bài 7. Hoà tan hoàn toàn 12,8g kim loại Cu vào dung dịch HNO
3
loãng, tất cả khí NO thu được
đem oxi hoá thành NO
2
rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO
3
. Thể tích khí oxi
ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là bao nhiêu?
Bài 8. Chia 5,56 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại A (có hoá trị n) làm hai phần bằng nhau :
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
20
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
– Phần 1 hoà tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít hiđro.
– Phần 2 hoà tan hết trong dung dịch HNO
3
loãng thu được 1,344 lít khí NO duy nhất và không
tạo ra NH
4
NO
3
.
Các khí được đo ở đktc. Tìm A.
Bài 9. Cho 1,15 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO
3
thu được hỗn hợp

khí gồm 0,1 mol NO vào 0,4 mol NO
2
. Tính khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch.
Bài 10. Cho m g hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO
3
thu được V
lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO
2
(giả thiết tồn tại NO
2
ở đktc) và NO (không sinh muối
NH
4
NO
3
). Tỉ khối hơi của D so với hiđro bằng 18,2. Tổng số g muối khan tạo thành theo m và V
là bao nhiêu?
Bài 11. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại gồm 0,02 mol A (hóa trị II) và 0,03 mol B (hóa
trị III) cần V ml dung dịch HNO
3
2M. Sau phản ứng thu được V
1
lít hỗn hợp hai khí NO và N
2
O
có tỉ khối so với H
2
là 15,35. Tính V.
Bài 12. Dung dịch X có chứa 5 ion : Cu
2+

, Ba
2+
, Ca
2+
và 0,1mol Cl

và 0,2mol



. Thêm dần
V lít dung dịch K
2
CO
3
1M vào dung dịch X đến khi được kết tủa cực đại. Tính V.
Bài 13. Cho 0,04 mol Fe; 0,02 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa AgNO
3
và
Cu(NO
3
)
2
thu được dung dịch Y và 5,84 g chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung
dịch HCl dư được 0,448 lít hiđro (đktc). Nồng độ mol các muối AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2

trong X lần
lượt là bao nhiêu?
Bài 14. Hoà tan hoàn toàn mg hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra
13,44 lít khí. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO
4
dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn
thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO
3
nóng dư thì thu được V lít khí NO

( ở đktc).
Tính thể tích khí NO thu được.
Bài 15. Hoà tan m g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl
dư thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan. Cũng lượng hỗn hợp
trên hòa tan trong dung dịch chứa hỗn hợp HNO
3
đặc và H
2
SO
4
ở nhiệt độ thích hợp thì thu được
0,063 mol khí NO
2
và 0,021 mol khí SO
2
. Xác định R .
Bài 16. Cho 23,6g hỗn hợp Cu, Ag tác dụng hết với V lít dung dịch HNO
3
1M thu được hỗn hợp
muối và 0,5 mol khí NO

2
bay ra. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
V. PHƯƠNG PHÁP DÙNG PHƯƠNG TRÌNH ION RÚT GỌN
1) Nguyên tắc:
Bản chất của các phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch chất điện li là phản ứng của các ion
với nhau để tạo ra chất kết tủa, bay hơi hay chất điện li yếu,
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
21
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
2) Cách áp dụng:
Khi cho dung dịch hỗn hợp (X) phản ứng với dung dịch hỗn hợp (Y) thay vì việc viết nhiều
phương trình phản ứng giữa các phân tử ta viết các phương trình dạng ion rút gọn. Sau đây là một
số sơ đồ minh họa :
– Cho sơ đồ :
 

&"
& !
&





+

&
2&





→
hỗn hợp 6 muối + H
2
O
Bản chất là : H
+
(axit)
+ OH

(bazơ)


H
2
O và
2 2
4 4
Ba SO BaSO
+ −
+ → ↓
Khi môi trường trung tính thì :
H (axit)
n
+

=
OH ( )
n



34
– Cho sơ đồ





 
  
 
 "
&  "
0 "
+

→




2"
""

Bản chất là :
+ −
+ −

+ → ↓



+ → ↓


 
 
 
 
" " ""
2 " 2"
– Cho sơ đồ:


%





+
 
&"
& ! 

→


Hỗn hợp muối + H
2


Bản chất là








+
&
+
→
Hỗn hợp muối + H
2
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho dung dịch X chứa đồng thời 2 axit H
2
SO
4
1M và HCl 2M vào 200ml dung dịch Y
chứa NaOH 1,5 M và KOH 1M. Khi môi trường dung dịch trung tính thì thể tích dung dịch X cần
là bao nhiêu?
Lời giải
Bản chất các phản ứng trên là

& & & 
+ −
+ →

+

= + =
= + =


&
&
 *$$  * 
 $   
Khi môi trường trung tính : 4V = 0,5

V= 125 ml
Bài 2. Cho 100ml dung dịch A chứa đồng thời 2 axit HCl 1M và HNO
3
2M vào 200ml dung dịch
B chứa NaOH 0,8 M và KOH x M thu được dung dịch C. Biết rằng để trung hoà 100ml dung
dịch C cần 60ml dung dịch HCl 1M. Tính x .
Lời giải
Có 3 axit phản ứng với 2 bazơ. Bản chất các phản ứng đó là

& & & 
+ −
+ →
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
22
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
+

= + + =

= +


&
&
$
   $ 
$
  
Môi trường trung tính: 0,6 = 0,2(0,8+x)

x = 2,2M.
Bài 3. Trộn 100ml dung dịch X gồm KHCO
3
1M và K
2
CO
3
1M với 100ml dung dịch Y gồm
NaHCO
3
1M và Na
2
CO
3
1M thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch T gồm H
2
SO
4
2M

và HCl 1M vào dung dịch Z thu được V lít CO
2
(đktc). Tính V.
Lời giải
Bản chất của các phản ứng giữa các chất trong T và Z là :

 
  
" & &"
&" & &  "
− + −
− +
+ →
+ → +
Khi cho dung dịch X vào Y thu được dung dịch Z có


&"
0,2 (mol) và
−

"
0,2 (mol).
+
= + =
 
&" & !
& 55 6
   
Nhỏ từ từ dung dịch T vào dung dịch Z, phản ứng xảy ra theo thứ tự :

− + −
+ →

 
" & &"
  
Tổng số mol

= + =


&"
   
+ −
= − = < =

& 7 81 &"
      

& 59 &"
        
+ −
= − = < = + =
  
&" & " & 
  
− +
+ → ↑ +
Bài 4. Tính thể tích dung dịch chứa HCl 0,5M và H
2

SO
4
0,75M cần thiết để hoà tan hoàn toàn
23,2g Fe
3
O
4
.
Lời giải
Bản chất phản ứng giữa hai axit và Fe
3
O
4
là :
Fe
3
O
4
+ 8H
+

→
Fe
2+
+ 2Fe
3+
+ 4H
2
O.
0,1 0,8

Gọi thể tích dung dịch là V : 0,5V + 2V.0,75 = 0,8

V = 400 ml
Bài 5. Một dung dịch A chứa HCl và H
2
SO
4
theo tỉ lệ mol là 3 : 1. Cho 100 ml dung dịch A trung
hoà vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH có chứa 20g NaOH/lít. Tổng khối lượng muối thu được
sau phản ứng là bao nhiêu?
Lời giải
Gọi số mol của H
2
SO
4
là x (mol) thì số mol HCl là 3x mol
Trong 100ml dung dịch A có
&
  
+
=

Trong 500 ml
&
 
 $     
 
= = ⇒ = ⇒ =
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
23

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9


#:1 +1 1
 " !
  
   $ $$ $) 
+ − −
= +
= + + = + + =
∑ ∑
Bài 6. Cho 100ml dung dịch A chứa NaCl 1,5M và HCl 3M vào 100ml dung dịch B chứa
AgNO
3
1M và Pb(NO
3
)
2
1M thu được dung dịch C và kết tủa D. Tính khối lượng kết tủa D.
Lời giải
Bản chất các phản ứng xảy ra giữa A và B là
Ag
+
+ Cl


→
AgCl

Pb

2+
+ 2Cl


→
PbCl
2


+ +

+
= + = =
= = ⇒ = + =

 
"
 
 ;
 $    
         $  
+( +<2
 > ⇒
đ đ
ion Cl

dư :
m
muối
= 108.0,1 + 0,1.207 + 0,3.62 = 50,10 (g).

BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1. Dung dịch A chứa axit HCl a M và HNO
3
b M. Để trung hoà 100 ml dung dịch A cần dùng
200 ml dung dịch hỗn hợp B chứa NaOH 0,05M và Ba(OH)
2
0,15M. Mặt khác để kết tủa hoàn
toàn ion Cl

có trong 50ml dung dịch A cần 100ml dung dịch AgNO
3
0,1M. Xác định giá trị a, b.
Bài 2. Cho 2 kim loại Fe, Mg tác dụng với 200ml dung dịch A gồm HCl 0,1M, H
2
SO
4
0,2M
thu được dung dịch B và khí C. Cho từ từ dung dịch D gồm NaOH 0,3M, KOH 0,1M vào B để
tác dụng vừa đủ với các chất trong B thì thể tích dung dịch D cần dùng là bao nhiêu?
Bài 3. Để tác dụng vừa đủ với 0,96g hiđroxit của 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp trong
bảng tuần hoàn, phải dùng 20ml dung dịch HCl 0,4M và H
2
SO
4
0,3M. Xác định tên 2 kim loại.
Bài 4. Hòa tan hỗn hợp hai kim loại Ba và Na (dạng hạt rất nhỏ) vào nước thu được dung dịch A
và 672 ml khí (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch FeCl
3
vào dung dịch A cho đến dư, lọc kết tủa, rửa
sạch, sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Xác định m.

Bài 5 Cho 4,64g hỗn hợp A gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
(
 
  
 /  / =
) hoà tan hoàn toàn
trong V lít dung dịch H
2
SO
4
0,2M và HCl 0,6M. V có giá trị là bao nhiêu?
Bài 6. Hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
và FeO (có số mol bằng nhau là 0,1 mol). Hòa
tan hết X vào dung dịch Y gồm HCl và H
2
SO

4
loãng (dư), thu được dung dịch Z và 1,12 lít khí H
2
(đktc). Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO
3
)
2
0,5M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng khí NO thoát ra
thì dừng lại. Thể tích dung dịch Cu(NO
3
)
2
đã dùng là bao nhiêu?
Bài 7. Cho 12,15 g bột Al vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaNO
3
1,5M và NaOH 3M, khuấy đều
cho đến khi ngừng khí thoát ra thì dừng lại. Tinh thể tích khí thoát ra ở đktc.
Bài 8. Cho 6,4 g Cu tác dụng với 60 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3
2M và H
2
SO
4
1M, thu đư-
ợc V lít khí NO duy nhất (đktc), phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.
Bài 9. Dung dịch A thể tích 200ml chứa đồng thời hai muối MgCl
2
0,4M và Cu(NO
3
)

2
0,2M.
Dung dịch B chứa đồng thời KOH 0,16M và Ba(OH)
2
0,02M. Thể tích dung dịch B cần để làm
kết tủa hết hai ion Mg
2+
, Cu
2+
là bao nhiêu?
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
24
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG MỘN HÓA 9
Bài 10. Cho 3,75g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và
H
2
SO
4
0,5M, được dung dịch B và 3,92 lít H
2
(đktc). Tính thành phần % khối lượng Mg, Al trong
A.
Bài 11. Cho hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M, được dung dịch B và 3,92 lít H
2
(đktc). Thể tích dung dịch C gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)
2

0,1M cần để phản ứng hết với các chất trong B là bao nhiêu?
Bài 12. Hoà tan hoàn toàn mg hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào
nước thu được dung dịch C và 5,6 lít khí H
2
(đktc). Dung dịch D gồm H
2
SO
4
0,1M và HCl 0,3M.
Để trung hoà dung dịch C cần số lít dung dịch D là bao nhiêu?
Bài 13. Hòa tan hoàn toàn 9,65 g hỗn hợp 2 kim loại Fe, Al trong dung dịch hỗn hợp HCl và
H
2
SO
4
loãng, kết thúc phản ứng thu được 7,28 lít H
2
(đktc). TínhpPhần trăm khối lượng của sắt
trong hỗn hợp ban đầu.
VI. PHƯƠNG PHÁP TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT
1) Nguyên tắc:
Khi gặp các bài toán có lượng chất đề cho dưới dạng tổng quát ( dạng tỉ lệ mol, tỉ lệ % theo
thể tích, khối lượng , hoặc các lượng chất đề cho đều có chứa chung một tham số: m (g), V(l),
x(mol)…) thì các bài toán này sẽ có kết quả không phụ thuộc vào lượng chất đã cho.
2)Phương pháp:
Tự chọn một lượng chất cụ thể theo hướng có lợi cho việc tính toán, biến bài toán từ phức tạp
trở nên đơn giản. Sau khi đã chọn lượng chất thích hợp thì bài toán trở thành một dạng rất cơ bản,
việc giải toán lúc này sẽ thuận lợi hơn rất nhiều.
Lưu ý :
Nếu bài toán khảo sát về % m ( hoặc % V ) của hỗn hợp thì thường chọn hỗn hợp có khối

lượng 100 gam ( hoặc 100 lít ).
Khi khảo sát về 1 PƯHH thì chọn hệ số làm số mol chất phản ứng.
BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1. Hoà tan một lượng oxit của kim loại R vào trong dd H
2
SO
4
4,9% ( vừa đủ ) thì thu được
một dung dịch muối có nồng độ 5,87%. Xác định CTPT của oxit kim loại.
Giải :
Đặt công thức tổng quát của oxit là R
2
O
x
( x là hoá trị của R )
Giả sử hoà tan 1 mol R
2
O
x

R
2
O
x
+ xH
2
SO
4
→ R
2

(SO
4
)
x
+ xH
2
O
1mol x(mol) 1mol
(2M
R
+ 16x) g 98x (g) (2M
R
+ 96x)g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
dd sau pö R R
.x
m ( M x) ( M x)g
,
= + + × = +
98
2 16 100 2 2016
4 9

Phương trình nồng độ % của dung dịch muối là :
R
R
M x
% ,
M x
+

⋅ =
+
2 96
100 5 87
2 2016
Người biên soạn: Nguyễn Duy Đức - Trường THCS Lý Tự Trọng
25

×