Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

giải bài toán sử dụng trị số trung bình của c và h9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.86 KB, 15 trang )

Giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H

THÔNG TIN CHUNG VỀ CHUYÊN ĐỀ
1. Tên chuyên đề: “Giải bài toán sử dụng trị số trung bình của C và H”
2. Tác giả:
- Họ và tên: Đoàn Mạnh Hùng.
- Chức vụ: Giáo viên
- Đơn vị công tác: Trường THCS Tam Dương – Tam Dương – Vĩnh Phúc.
3. Đối tượng học sinh bồi dưỡng:
- Học sinh lớp 9 tham gia kì thi HSG cấp tỉnh.
4. Thời gian bồi dưỡng: 4 tiết
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
GIẢI BÀI TẬP SỬ DỤNG TRỊ SỐ TRUNG BÌNH CỦA C VÀ H
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn chuyên đề
Hiện nay vấn đề bồi dưỡng học sinh dự thi học sinh giỏi cấp Tỉnh được phòng giáo
dục đặc biệt quan tâm, được các nhà trường và các bậc cha mẹ học sinh nhiệt tình ủng
hộ. Từ đó cũng tạo được tâm lý tốt và kích thích phong trào học tập cho học sinh. Giáo
viên được phân công bồi dưỡng đã có nhiều cố gắng trong việc nâng cao kiến thức, kĩ
năng làm bài tập cho các em. Nhờ vậy số lượng và chất lượng đội tuyển học sinh giỏi
của huyện dự thi cấp tỉnh đã được tăng lên. Tuy nhiên trong thực tế, công tác bồi dưỡng
học sinh giỏi còn gặp nhiều khó khăn.
Qua khảo sát từ thực tế học sinh và tiếp xúc với một số đồng nghiệp tôi nhận thấy
có nhiều vấn đề trong việc giải bài tập thuộc phần hóa học hữu cơ mà các học sinh trong
đội tuyển còn lúng túng, đặc biệt là các bài tập yêu cầu vận dụng khéo léo công thức
phân tử trung bình của hỗn hợp. Với những lý do trên và cũng để phục vụ cho công tác
giảng dạy, đặc biệt là công tác bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi dự thi cấp tỉnh và bồi
dưỡng học sinh thi vào các trường chuyên, lớp chọn tôi đã viết chuyên đề “ Giải bài tập
sử dụng trị số trung bình của C và H”.
II. Phạm vi và mục đích của chuyên đề
1. Phạm vi của chuyên đề


- Áp dụng với đối tượng học sinh giỏi lớp 9 dự thi cấp tỉnh.
- Chuyên đề dự kiến bồi dưỡng trong 3 tiết.
Giáo viên: Đoàn Mạnh Hùng _THCS Tam Dương
1
Giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H

2. Mục đích chuyên đề
- Trao đổi với đồng nghiệp và học sinh phương pháp giải các bài tập sử dụng trị số
trung bình của C và H trong chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 dự thi cấp tỉnh.
- Giúp học sinh biết vận dụng phương pháp trên một cách linh hoạt trong việc giải quyết
các bài toán hỗn hợp các hợp chất hữu cơ.
PHẦN II: NỘI DUNG
A. NGUYÊN TẮC
- Công thức trung bình là công thức đại diện cho một hỗn hợp.
- Thường dùng để giải các bài toán hỗn hợp các chất hữu cơ cùng hoặc không cùng dãy
đồng đẳng.
- Hỗn hợp các chất hữu cơ chứa C, H (hoặc C, H, O hay C, H, O, N) sẽ có:
Trị số C trung bình
2
CO
hh
n
;
n
=
Trị số H trung bình
2
H O
hh
2n

n
=
(nếu cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, có thể thay số mol bằng thể tích)
- Hỗn hợp các chất hữu cơ cùng dãy đồng đẳng sẽ có công thức trung bình trùng với
công thức chung của dãy đồng đẳng.
Ví dụ: Hỗn hợp các ancol CH
4
O; C
2
H
6
O; C
3
H
8
O sẽ có công thức chung bình là
C
n
H
2n+2
O.
- Hỗn hợp các chất hữu cơ khác dãy đồng đẳng sẽ có công thức trung bình khác với
công thức chung của từng chất trong hỗn hợp. Tuy vậy, nếu phân tử của chúng có cùng
số nguyên tử của một nguyên tố thì công thức trung bình sẽ giữ nguyên số nguyên tử
của nguyên tố này. Ví dụ hỗn hợp các chất hữu cơ C
2
H
4
O
2

; C
3
H
4
O
2
; C
4
H
8
O
2
; C
5
H
12
O
2
sẽ
có công thức trung bình là C
x
H
y
O
2
, và tất nhiên là ta phải có
2 x 5
4 y 12
< <



< <

- Vì công thức trung bình là công thức đại diện cho một hỗn hợp nên số mol hoặc số
gam của hỗn hợp là số mol hoặc số gam của chất đại diện.
- Trong trường hợp không tính được trị số trung bình C và H theo 2 công thức đã nêu ở
trên thì đặt công thức trung bình cho hỗn hợp rồi giải để tìm các trị số này.
* Một số chú ý quan trọng
Giáo viên: Đoàn Mạnh Hùng _THCS Tam Dương
2
Giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H

 Theo tính chất toán học ta luôn có: min (X
i
) <
X
< max (X
i
).
Với min (X
i
): đại lượng nhỏ nhất trong tất cả X
i
max (X
i
): đại lượng lớn nhất trong tất cả X
i
 Nếu các chất trong hỗn hợp có số mol bằng nhau ⇒ trị trung bình đúng bằng
trung bình cộng, và ngược lại.
 Nếu biết tỉ lệ mol các chất thì nên chọn số mol của chất có số mol ít nhất là 1 ⇒

số mol các chất còn lại ⇒
X
.
B. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: X là hỗn hợp gồm C
3
H
4
, C
3
H
6
, C
4
H
10
và hiđrocacbon C
x
H
y
. Đốt cháy hoàn toàn
7 lít X được 17,5 lít CO
2
và 10,5 lít hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Xác
định công thức phân tử của C
x
H
y
.
Giải

Ta có số C trung bình =
17,5
2,5
7
=


x < 2,5 (vì các chất còn lại đều có số C > 2,5)
Số H trung bình =
10,5.2
3
7
=


y < 3 (vì các chất còn lại đều có số H > 3)
Vì x, y nguyên, dương và y luôn chẵn nên C
x
H
y
chỉ có thể là C
2
H
2
.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,375 mol hỗn hợp 3 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng thu
được m gam H
2
O và 26,4 gam CO
2

. Tìm m.
Giải
Ta có số C trung bình =
0,6
1,6
0,375
=

có 1 hiđrocacbon có 1C, hiđrocacbon này chỉ có thể là CH
4
.

chúng là 3 ankan, công thức trung bình là
n 2n 2
C H
+
.


2 2
H O ankan CO
n n n 0,375 0,6 0,975(mol).
= + = + =
Vậy m = 18.0,975 = 17,55 gam.
Lưu ý: Hỗn hợp ankan hoặc ete no, hoặc ancol no cháy luôn cho
2 2
H O hh CO
n n n= +
Ví dụ 3: X là hỗn hợp gồm ankan Y và ankin Z có cùng số H trong phân tử. Đốt cháy
hoàn toàn 0,25 mol X thu được H

2
O và 30,8 gam CO
2
. Tính khối lượng X đã đốt.
Giải
Vì có cùng số H trong phân tử nên ankin phải hơn ankan 2C.
Giáo viên: Đoàn Mạnh Hùng _THCS Tam Dương
3
Giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H

Ta có số C trung bình =
0,7
2,8
0,25
=

ankan là C
2
H
6
; ankin là C
4
H
6
.

chúng có công thức trung bình là
2,8 6
C H


m
hỗn hợp
= 0,25(12.2,8 + 6) = 9,9 gam
Ví dụ 4: X là hỗn hợp gồm C
2
H
6
, C
3
H
6
và C
4
H
6
có tỉ khối so với H
2
là 24. Để đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol X cần tối thiểu bao nhiêu mol O
2
?
Giải
Đặt công thức trung bình 3 hiđrocabon là C
x
H
6
.
Ta có 12x + 6 = 24.2 = 48

x = 3,5.

Vậy chúng có công thức trung bình là C
3,5
H
6
.
C
3,5
H
6
+ 5O
2

→
3,5CO
2
+ 3H
2
O
0,1 mol 0,5 mol
Do đó cần tối thiểu 0,5 mol O
2
.
Ví dụ 5: Một hỗn hợp X có khối lượng 9,1 gam gồm 2 hiđrocacbon mạch hở
(trong phân tử mỗi chất chứa 1 liên kết đôi) làm mất màu vừa đủ 40 gam brom
trong dung dịch. Biết rằng trong hỗn hợp X thành phần thể tích của hiđrocacbon
có khối lượng phân tử nhỏ nằm trong khoảng từ 65% đến 75%. Xác định công
thức phân tử của 2 hiđrocacbon.
Giải
Đặt CTTQ của hỗn hợp X là:
n

2n
C H
, số mol Br
2
=
40
0,25(mol)
160
=
n
2n
C H
+ Br
2

n
2n 2
C H Br

0,25 0,25 mol
X
9,1
M 36,4 14n = 36,4 n = 2,6
0,25
= = ⇔ ⇔
Vậy phải có 1 chất có số C < 2,6 => C
2
H
4
và chất có số C > 2,6.

Đặt công thức của hiđrocacbon còn lại là C
x
H
2x
.
Gọi a là số mol C
2
H
4
có trong 1 mol hỗn hợp X.
Giáo viên: Đoàn Mạnh Hùng _THCS Tam Dương
4
Giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H

Ta có:
2a (1 a)x 2,6
+ − =
⇔ 2a – ax + x = 2,6 ⇒ a =
x 2,6
x 2



Vì % thể tích của C
2
H
4
từ 65% → 75% nên ta có :
0,65 < a < 0,75 ⇒ 0,65 <
x 2,6

x 2


< 0,75
Giải ra: 3,7 < x < 4,4
Chỉ có x = 4 là thỏa mãn: CTPT của hợp chất thứ 2 là C
4
H
8
.
Ví dụ 6: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch
brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại
1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO
2
. Xác định công
thức phân tử của hai hiđrocacbon. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
Giải
Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp 2 este cùng dãy đồng đẳng thu được
H
2
O và 0,6 mol CO
2
. Tìm khối lượng este đã đốt.
Giải
Ta có số C trung bình =
0,6
2,4
0,25
=


có 1 este có 2C, este này chỉ có thể là HCOOCH
3
.

chúng là 2 este đơn chức no, công thức trung bình là
2
n 2n
C H O

m
hỗn hợp
= 0,25(14
n
+32) = 0,25(14.2,4 + 32) = 16,4 gam
Giáo viên: Đoàn Mạnh Hùng _THCS Tam Dương
5

= = =





= = = =




⇒ = =


2
2
Br
hi rocacbon không no
hi rocacbon không no
CO
hh
4
hi rocacbon không no
Theo bài ra:
n
4/160
k 1
n (1,68 1,12) / 22,4

V
2,8 5
C 1,67
V 1,68 3
Có 1 hi rocacbon là CH .
2,8 1,12.1
C 3
0,56
Hi rocacbon còn l
®
®
®
®
® ¹
3 6

i là C H
Giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H

Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken
hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon cần dùng vừa đủ 23,52 lít O
2
(đktc), thu được 26,4
gam CO
2
. Xác định công thức phân tử của ankan và anken.
Giải
2
O
23,52
n 1,05(mol)
22,4
= =
;
2
CO
26,4
n 0,6(mol)
44
= =
Theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi:
2 2
O O(trong CO ) O(trongH O)
m m m
= +


1,05.32 = 0,6.2.16 +
2
O(trongH O)
m

2
O(trongH O)
m
= 14,4 gam


2
H O O
14,4
n n 0,9(mol)
16
= = =

Đặt CTPTTB của hỗn hợp là :
n 2n 2 2k
C H (0 k 1)
+ −
< <
.
Sơ đồ phản ứng cháy:
2 2
n 2n 2 2k
C H nCO (n 1 k)H O
+ −
→ + + −


Ta có:
n 1 k 0,9 3
n 2k 2
0,6 2
n
+ −
= = ⇒ + =
. Suy ra
n 2<
, mà anken luôn có số C lớn hơn hoặc
bằng 2 nên ankan trong X phải có 1 C.
Vậy công thức của ankan là CH
4
và của anken là C
3
H
6
.
Ví dụ 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol hỗn hợp 3 axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng
cần vừa đủ V lít O
2
(đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được 63
gam kết tủa. Tìm V.
Giải
Ta có số C trung bình =
0,63
1,8
0,35
=


có 1 axit cacboxylic có 1C, axit cacboxylic này chỉ có thể là HCOOH.

chúng là 3 axit cacboxylic đơn chức no, công thức trung bình là
2
n 2n
C H O
.
2 2 2 2
n 2n
3n 2
C H O ( )O nCO nH O
2

+ → +
0,35 0,35
3n 2
( )
2

(mol)

V = 22,4.0,35.
3.1,8 2
( )
2

= 13,328 lít.
Giáo viên: Đoàn Mạnh Hùng _THCS Tam Dương
6

(phản ứng)
Giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H

Ví dụ 10: X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một ancol với hai axit kế tiếp
trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 35 gam X được 1,9 mol CO
2
và 1,3 mol H
2
O.
Xác định công thức phân tử 2 este và % khối lượng mỗi este trong X.
Giải
Đặt công thức của 2 este trên là RCOOR’ và RCH
2
COOR’.

Công thức 2 este có thể viết C
x
H
y
O
2
và C
x+1
H
y+2
O
2
.
Vậy chúng có công thức trung bình là C
n

H
m
O
2
.
Gọi a là số mol 2 este, ta có hệ:
a(12n m 32) 35 a 0,3
an 1,9 n 6,33
0,5am 1,3 m 8,66
+ + = =
 
 
= ⇔ =
 
 
= =
 
Do n = 6,33 nên 2 este lần lượt có 6C và 7C.
m = 8,66 nên 2 este lần lượt có 8H và 10H.
Vậy 2 este trên có công thức phân tử C
6
H
8
O
2
và C
7
H
10
O

2
.
Gọi b, c lần lượt là số mol 2 este trên, ta có hệ:
b c 0,3 b 0,2
6b 7c 1,9 c 0,1
+ = =
 

 
+ = =
 
Do đó % C
6
H
8
O
2
=
0,2.112.100
64;
35
=
% C
7
H
10
O
2
= 100% - 64% = 36%
Ví dụ 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng

được 3,808 lít CO
2
(đktc) và 5,4 gam H
2
O. Tính m.
Giải

2 2
CO H O
n 0,17 n 0,3
= < =
nên đây là 3 ancol đơn chức no, công thức trung bình là
n 2n 1
C H OH
+
Gọi a là số mol hỗn hợp, ta có phản ứng:
o
t
2 2 2
n 2n 1
3n
C H OH O nCO (n 1)H O
2
+
+ → + +
a
3an
2
a
n

a(
n
+ 1)
Vậy m = a(14
n
+18) = 18a(
n
+ 1) + 44a
n

3an
32.
2
= 18.0,3 – 4.0,17 = 4,72 gam.
Giáo viên: Đoàn Mạnh Hùng _THCS Tam Dương
7
Gii bi tp s dng tr s trung bỡnh ca C v H

Vớ d 12: Hn hp X gm axetilen, propilen v metan.
- t chỏy hon ton 11 gam hn hp X thu c 12,6 gam nc.
- Mt khỏc 0,25 mol hn hp X va lm mt mu dung dch cha 50 gam Br
2
.
Tớnh thnh phn % th tớch ca cỏc cht trong hn hp X.
Gii
Giỏo viờn: on Mnh Hựng _THCS Tam Dng
8
+
+ +
= = =


+

= =



2 2
H O H Br
n 2n 2 2k
2
2
n 2n 2 2k n 2n 2 2k 2k
n 0,7 mol m 1,4 gam ; n 0,3125 mol
G i cụng th c chung c a h n h p X l C H
Ph n ng v i Br :
C H kBr C H Br
0,3125
k 1,25
0,25
0,25 0,3125
Ta vi t l i X d i
ọ ứ ủ ỗ ợ
ả ứ ớ
ế ạ ớ


+



= = = =
2
n 2n 0,5
2 2
n 2n 0,5
X H
CO C
d ng: C H
S ph n ng chỏy: C H nCO (n 0,25)H O
m m
11 1,4
Theo éLBT nguyờn t v kh i l ng: n n 0,8 mol
12 12

ơ đồ ả ứ
ố ố ợ
= = =

= = =

2
2
3 6 4
CO
2 3,5
H O
C H CH
3 6 4 2 5
2 2 2
n

n 0,8
n 2 Cụng th c chung c a h n h p X l C H
n 0,7
n 0,25
Nh n th y: C n 2 n n (1)
Coi h n h p C H v CH ch l 1 hi rocacbon duy nh t, cú CTPT chung l C H
H n h p X g m C H v C
ứ ủ ỗ ợ
ậ ấ
ỗ ợ ỉ đ ấ
ỗ ợ ồ
+
= = =
=




= =


2 2 2 5
2 2
3 6 4
5 C H C H
C H
C H CH
2 5
H . L i cú: H 3,5 n n (2)
2

%V 50,0%
T (1) v (2)
%V %V 25,0%


Giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H

Đánh giá phương pháp giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H:
 Có thể dựa vào các trị số trung bình để đánh giá bài toán, qua đó thu gọn khoảng
nghiệm làm cho bài toán trở nên đơn giản hơn, thậm chí có thể trực tiếp kết luận
nghiệm của bài toán.
 Điểm mấu chốt của phương pháp là phải xác định đúng trị số trung bình liên quan
trực tiếp đến việc giải bài toán. Từ đó dựa vào dữ kiện đề bài → trị trung bình →
kết luận cần thiết.
 Phương pháp sử dụng trị số trung bình là một trong những phương pháp thuận
tiện nhất, cho phép giải nhanh chóng và đơn giản nhiều bài toán hóa học phức
tạp.
 Phương pháp này được áp dụng trong việc giải nhiều bài toán khác nhau cả vô cơ
và hữu cơ, đặc biệt là đối với việc chuyển bài toán hỗn hợp thành bài toán một
chất rất đơn giản.
 Phương pháp sử dụng trị số trung bình còn giúp giải nhanh hơn nhiều bài toán mà
thoạt nhìn thì có vẻ là thiếu dữ kiện, hoặc những bài toán cần biện luận để xác
định chất trong hỗn hợp.
Giáo viên: Đoàn Mạnh Hùng _THCS Tam Dương
9
Giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H

BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch
hở, có cùng số nhóm OH) cần vừa đủ V lít O

2
, thu được 11,2 lít CO
2
và 12,6 gam H
2
O

(các thể tích

đo ở đktc). Tính V.
(ĐS: 14,56 lít)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C
2
H
2
và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí
CO
2
và 2 lít hơi H
2
O. Xác định công thức phân tử của X.
(ĐS: C
2
H
6
)
Bài 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với CO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Z và 1 hỗn hợp hơi Y (có
tỉ khối hơi so với H
2

là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag
2
O(hoặc
AgNO
3
) trong dung dịch NH
3
đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Tính m.
(ĐS: 7,8 gam)
Bài 4: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Oxi hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ
thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 54 gam Ag. Tính m.
(ĐS: 8,5 gam)
Bài 5: Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác, khi
đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O
2
(ở đktc). Tính m.
(ĐS: 17,8 gam)
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp khí gồm hai anken liên tiếp cần 18 lít O
2
(đo ở
cùng điều kiện). Cũng lượng hỗn hợp khí này nếu hiđrat hóa hoàn toàn được hỗn hợp
ancol Z trong đó phần trăm khối lượng của ancol có số cacbon ít hơn là bao nhiêu?
(ĐS: 53,48%)

Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X khí gồm một anken và một ankin (có
cùng số H trong phân tử) được H
2
O và 35,2 gam CO
2
. Tính tỉ khối hơi của X so với H
2
.
(ĐS: 22,2)
Giáo viên: Đoàn Mạnh Hùng _THCS Tam Dương
10
Giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin đơn chức no, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp được N
2
,
CO
2
và H
2
O trong đó
2 2
CO H O
n : n 1:2.=
Xác định công thức phân tử của 2 amin.
(ĐS: CH
5
N và C
2
H

7
N)
Bài 9: X là hỗn hợp gồm metan, etan và propan có tỉ khối hơi so với H
2
là 17,8. Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì
sau hấp thụ, khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
(ĐS: Giảm 7,32 gam)
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 10 lít hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon ở thể khí là C
4
H
10
; C
3
H
6
;
C
3
H
4
; C
4
H
6
và C
x
H
y
được 22 lít CO

2
và 14 lít hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều
kiện). Xác định công thức của C
x
H
y
.
(ĐS: C
2
H
2
)
Bài 11: X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng dẳng (tỉ lệ khối lượng 1:1). Đốt
cháy hoàn toàn X được 21,45 gam CO
2
và 13,95 gam H
2
O. Xác định công thức phân tử
của 2 ancol.
(ĐS: CH
4
O và C
3
H
8
O)
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 7 lít hỗn hợp gồm 2 anken cần vừa đủ 31 lít khí O
2
(các khí
đo ở cùng điều kiện). Biết % thể tích của anken có số C lớn hơn chiếm khoảng 40% đến

50% thể tích hỗn hợp X. Xác định công thức phân tử của 2 anken.
(ĐS: C
2
H
4
và C
4
H
8
)
Bài 13: X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng 1 axit cacboxylic với 2 ancol đồng
đẳng liên tiếp). Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần vừa đủ 25,20 lít O
2
(đktc). Sau phản
ứng thu được 0,95 mol CO
2
và 0,65 mol H
2
O. Xác định công thức phân tử 2 este và %
khối lượng mỗi este trong X.
(ĐS: C
6
H
8
O
2
(64%) và C
7
H
10

O
2
(36%))
Bài 14: X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng 1 axit cacboxylic với 2 ancol đồng
đẳng liên tiếp). Chia 1 lượng X thành 2 phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 cần vừa đủ 10,08 lít O
2
(đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết
vào nước vôi trong dư được 38 gam kết tủa.
+ Xà phòng hóa hoàn toàn phần 2 cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M.
Giáo viên: Đoàn Mạnh Hùng _THCS Tam Dương
11
Giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H

Xác định công thức phân tử của 2 este.
(ĐS: C
6
H
8
O
2
và C
7
H
10
O
2
)
Bài 15: X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức Y và ancol no Z, tất cả đề mạch hở
và có cùng số C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X (trong đó n

Y
> n
Z
) cần vừa
đủ 43,2 gam O
2
, sau phản ứng thu được 52,8 gam CO
2
và 19,8 gam H
2
O. Este hóa cũng
0,3 mol X trên được duy nhất 1 este E có khối lượng 19,5 gam. Tính hiệu suất phản ứng
este hóa.
(ĐS: 85,00%)
Bài 16: X là hỗn hợp 2 anđehit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được
H
2
O và 11,2 lít CO
2
(đktc). Để hiđro hóa hoàn toàn cũng 0,3 mol X trên cần vừa đủ 1
gam H
2
. Tìm công thức của 2 anđehit.
(ĐS: HCHO và OHC – CHO)
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp X gồm C
2
H
2
và hiđrocacbon A thu được 2 lít
CO

2
và 2 lít hơi nước (thể tích khí ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định công
thức phân tử của A.
(ĐS:C
2
H
6
)
Bài 18: Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít A trong khí oxi thu
được 1,6 lit khí CO
2
và 1,4 lít hơi nước.
Xác định công thức phân tử các hiđrocacbon có trong hỗn hợp khí A, biết rằng
thể tích các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
(ĐS: CH
4
và C
2
H
2
)
Bài 19: Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ A, B, C trong đó chất A có công thức C
x
H
y
O,
B và C là hai chất có cùng công thức phân tử C
x’
H
y’

O. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X
thu được 3,96 gam H
2
O và 3,136 lít khí CO
2
(đktc). Số mol chất A bằng
5
3
tổng số mol
hai chất B và C. Xác định công thức cấu tạo của ba chất A, B, C biết phân tử của chúng
đều có nhóm –OH.
(ĐS: A: CH
3
OH B: CH
3
CH
2
CH
2
OH; C: CH
3
CH(OH)CH
3

Hoặc B: CH
3
CH(OH)CH
3
; C: CH
3

CH
2
CH
2
O).
Bài 20: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 8 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít
khí. Mặt khác nếu đốt cháy 1,68 lít hỗn hợp khí trên thì thu được 2,24 lít CO
2
. Biết các
thể tích khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử hai hiđrocacbon.
(ĐS: CH
4
và C
2
H
2
)
PHẦN III: KẾT LUẬN
Giáo viên: Đoàn Mạnh Hùng _THCS Tam Dương
12
Giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H

Việc sử dụng các trị số trung bình của C và H trong chuyên đề nhằm mục đích bồi
dưỡng và phát triển kiến thức kỹ năng cho học sinh, vừa bền vững, vừa sâu sắc; phát
huy tối đa tư duy sáng tạo của học sinh. Học sinh có khả năng tự tìm ra kiến thức, tự
mình tham gia các hoạt động để củng cố và nắm vững kiến thức, rèn luyện được kỹ
năng làm bài tập hóa học. Trong khi viết đề tài này chắc chắn tôi chưa thấy hết được
những ưu điểm và tồn tại trong tiến trình áp dụng, tôi rất mong muốn được sự góp ý phê
bình của các đồng nghiệp để chuyên đề ngày càng hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn !

Tam Dương, ngày 5 tháng 3 năm 2014
Người viết chuyên đề
§oµn M¹nh Hïng


TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Những chuyên đề hay và khó hoá học THCS - Hoàng Thành Chung - NXB Giáo dục
• Hoá học nâng cao - Ngô Ngọc An - Nhà xuất bản trẻ
Giáo viên: Đoàn Mạnh Hùng _THCS Tam Dương
13
Giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H

• 350 Bài toán hoá học chọn lọc - Đào Hữu Vinh - NXB Hà Nội.
• Chuyên đề bồi dưỡng hoá học 8 - 9 - Nguyễn Đình Độ - NXB Đà Nẵng.
• Phương pháp giải toán hóa học hữu cơ - Đào Hữu Vinh - NXB Hà Nội.
• Phương pháp giải toán hóa học hữu cơ – Nguyễn Thanh Khuyến.
• Phương pháp bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ – Nguyễn Đình Độ.
• Các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ – Nguyễn Đình Độ.
• Các chuyên đề quan trọng trong hóa học - Nguyễn Đình Độ.
• Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học - Nguyễn Đình Độ.
• Tuyển chọn đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên môn Hóa học – Phạm Thái An.
• Các tài liệu tham khảo khác và các đề thi học sinh giỏi một số tỉnh.

MỤC LỤC
Trang
Phần I: Mở đầu 1
Giáo viên: Đoàn Mạnh Hùng _THCS Tam Dương
14

Giải bài tập sử dụng trị số trung bình của C và H

- Lý do chọn chuyên đề.
- Phạm vi và mục đích của chuyên đề.
2
Phần II: Nội dung 2
A. Nguyên tắc 2
B. Các ví dụ 3
Bài tập tự giải 10
C. Phần III: Kết luận 13
Tài liệu tham khảo 14
Giáo viên: Đoàn Mạnh Hùng _THCS Tam Dương
15

×