Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

công tác giám sát khảo sát công trình-phạm sanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.81 KB, 20 trang )














gi¸o tr×nh

®μo t¹o båi d−ìng
t− vÊn gi¸m s¸t kh¶o s¸t






























Chơng I

Khái quát chung

I t vấn giám sát xây dựng công trình


Khi một công trình xây dựng đã đợc đa ra đấu thầu để thi công, các thủ tục
trong tiến trình xây dựng đã hoàn tất, ta cần thống nhất một số thuật ngữ và một số
khái niệm chuyên môn theo thông lệ, theo thông lệ Quốc tế, nhất là công tác T vấn
Giám sát Xây dựng Công trình. Những định nghĩa khái niệm sau đấy đợc trích từ các
dự án đấu thầu Quốc tế đã hoạt động trên đất nớc ta từ 1990 đến nay.

I.1 Một số định nghĩa


- Chủ đầu t - Ban quản lý Dự án (Employer) là Chủ dự án hoặc là ngời đại diện
hợp pháp hoặc là ngời kế nhiệm hợp pháp, nhng không phải là ngời đợc ủy quyền.
- Nhà thầu (Contractor) là ngời tham dự thầu thắng đã đợc Chủ đầu t chấp nhận và
nngời kế nhiệm hợp pháp dới danh nghĩa Nhà thầu, nhng không phải là ngời đợc
ủy nhiệm.
- Nhà thầu phụ (Subcontractor) là bất kỳ ngời nào ký hợp đồng một phần công việc với
Nhà thầu chính, hoặc bất kỳ nời nào mà một phần công việc đợc hợp đồng theo yêu
cầu của T vấn và ngời kế nhiệm hợp pháp, nhng khồng phải là ngời đợc ủy
nhiệm.
- T vấn trởng (Engineer) là ngời đợc Chủ đầu t đề nghị để hoạt động nh Công
trình s" thực thi các mục tiêu và yêu cầu ghi trong Hợp đồng xây dựng (và theo đồ án
thiết kế). Nớc ngoài vẫn gọi chức danh này là Công trình s hay Tổng Công trình
s. Việt nam quen gọi là T vấn trởng hay T vấn.
- Hợp đồng (Contract) là các Điều kiện, các Chỉ dẫn, các Bản vẽ, các Bảng đơn giá, bản
Dự Thầu, văn bản Chấp nhận thầu, bản Thỏa thuận hợp đồng và các tài liệu khác liên
quan.
- Chỉ dẫn kỹ thuật (Specifications) là các chỉ dẫn các làm và điều kiện cho các công
việc kể cả trong Hợp đồng và bất kỳ sự thay đổi hay phụ thêm nào vào trong này kể cả
các mục do Nhà thầu đẹ trình và đợc T vấn chấp nhận.
- Bản vẽ (Drawing) là các bản vẽ thiết kế, các bảng tính và các thông báo kỹ thuật cùng
dạng của T vấn trao cho Nhà thầu theo Hợp đồng và tất cả các bản vẽ. Bảng tính,
các mẫu hình, các đồ hình, sách chỉ dẫn cách làm và bảo dỡng hoặc các thông tin kỹ
thuật cùng dạng mà Nhà thầu đẹ trình đợc T vấn chấp nhận.
- Bảng giá (Bill of Quantities) là bảng đơn giá và toàn bộ bảng giá nh một phần của
Bản dự thầu.
- Bản dự thầu (Bid) là bảng giá dự thầu mà nộp cho Chủ đầu t để thựuc hiện và hoàn
thiện công trình, và sửa chữa bất kỳ sự h hỏng nào đã đề cập trong các điều khoản
của Hợp đồng, nh đã chấp thuận trong văn bản Chấp nhận thầu.
- Thỏa thuận hợp đồng (Contract Agreement) là các điều khoản thỏa thuận trong một
hợp đồngkinh tế.

- Thử nghiệm hoàn thiện (Test on Completion) là tất cả các loại thí nghiệm của Nhà
thầu hoặc bất kỳ ai đợc T vấn và Nhà thầu chấp thuận, do Nhà thầu thực hiện trớc

2

khi một công trình, một hạng mục công trình hay một phần đợc bàn giao cho Chủ đầu
t.

Nh thế ta có thể hình dung quy trình triển khai một công trình xây dựng khái
quát trong sơ đồ hinh 1





































Chủ đầu t

Đề ra mục tiêu dự án.
Quản lý vốn đầu t
đấu thầu
để lựa chọn
t

ng thầu EPC
Đấu thầu trọn gói
* Thiết kế chi tiết * Xây
lắp * Cung cấp thiết bị
Nh thầu Thi công
Theo 1 trong 2 phơng thức

Thầu thi công
Theo hạng mục
T vấn Thiết kế
Tạo ra
Bản thiết kế Dự án
T vấn Giám sát
T vấn trởng
(En
g
ineer-Côn
g
trình s)
Thiết kế Cơ s

(Basic Design)
Thiết kế Kỹ thuật
(Detail Design)
Thầu
phụ 1
Thầu
phụ
Thầu
phụ 1
Thầu
phụ
Giám sát: Khảo sát, Làm đất,
Thi công nền móng
Giám sát Kết cấu các loại
Giám sát: Thiết bị, điện, nớc.
Giám sát: Trang bị, máy móc

Hình 1: Qu
y
trình thực hiện một dự án xâ
y
dựn
g

Thiết kế thi công
(Detail Design)









3

I.2 Một số khái niệm Chức trách quyền hạn


1) T vấn trởng và Đại diện t vấn:

-
T Vấn Trởng- Engineer- Công Trình S - là ngời đợc Chủ đầu t chỉ định để
hoạt động nh một Engineer Công Trình S phục vụ cho mục đích của Hợp
đồng Xây dựng.
- Đại diện T vấn - Engineers Representative là ngời do T vấn trởng đề nghị làm

đại diện cho mình, chịu trách nhiệm trớc T vấn trởng để thực hiện những nhiệm
vụ chuyên ngành đợc giao và thực thi các quyền hạn trớc nhóm chuyên môn đó.

2) Chức trách và quyền hạn của T vấn trởng

(a) T vấn trởng thực hiện các chức trách đợc nêu trong Hợp đồng.

(b) T vấn trởng có thể thực thi các quyền hạn đợc nêu trong hợp đồng, song cần
đợc sự chấp thuận của Chủ đầu t trớc khi thực thi các quyền hạn đó. Cũng
cần hiểu rằng, bất kỳ yêu cầu nào đã đợc chấp thuận thì các quyền hạn do T
vấn trởng thực thi đều đợc xem là quyết định của Chủ đầu t.
(c) Ngoài trừ đã công bố trong Hợp đồng, T vấn trởng không có quyền làm cho
giảm nhẹ các điều kiện bắt buộc với Nhà thầu trong hợp đồng.
(d) Quyền hạn T vấn trởng với các Nhóm t vấn nghiệp vụ: Trong từng khoảng
thời gian và theo yêu cầu công việc, T vấn trởng sẽ lập các Nhóm t vấn
nghiệp vụ nh là đại diện cho mình để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn và
thực thi các quyền hạn đợc trao. Từng nhóm này này gọi là Đại diện T vấn -
Engineers Representative. T vấn trởng cũng có thể gẩi tán Nhóm t vấn
nghiệp vụ này bất kỳ khi nào nhiệm vụ đã hết. Việc lập hoặc gải tán các Nhóm
t vấn nghiệp vụ này đợc thực hiện bằng văn bản và chỉ có giá trị khi văn bản
đó đã đợc gửi đến Chủ đầu t và Nhà thầu.
(e) Bất kỳ thông báo nào do Đại diện T vấn đến Nhà thầu nhân danh Nhóm t
vấn nghiệp vụ đều có hiệu lực nh T vấn trởng đa ra, dới dạng sau:
+ Bất kỳ sự thiếu sót của T vấn đại diện do không chấp nhận một công việc việc, một
loại vật liệu hoặc máy móc thì không ảnh hởng đến T vấn trởng tiếp tục không
chấp nhận công việc, vật liệu hoặc máy móc đó và đa ra hớng dẫn cho việc sửa
chữa.
+ Nếu Nhà thầu chất vấn bất kỳ một thông báo nào đó đợc đa ra từ Đại diện T vấn
thì Đại diện T vấn đệ trình vấn đề đó lên T cấn trởng để có thể đợc khẳng định,
bác bỏ hoặc thay đổi nội dung của thông báo đó.

(f) Trợ lý t vấn
- T vấn trởng hay T vấn đại diện có thể đề nghị một số thành viên làm trợ lý
cho công việc của T vấn đại diện trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Khi
đó phải thông báo đến Nhà thầu họ tên, nhiệm vụ, khối lợng công việc và quyền
hạn của các thành viên đó.
- Các Trợ lý viên này không có quyền hạn tự ý đa ra bất kỳ chỉ dẫn kỹ thuật nào,
và bất kỳ chỉ dẫn nào trong số họ đa ra với mục đích đợc hiểu là do T vấn đại
diện đa ra.

(g) Năng lực T vấn bảo đảm giá thành và tiến độ:

- Theo quan điểm của T vấn trởng, nếu nh một số công việc nào đó cần đợc thay
đổi trong tổngthể công việc, hoặc một phần công việc, mà tiến độ hoặc giá thành

4

trong hợp đồngxem ra là không phù hợp hoặc thông thể áp dụng, do nguyên nhân
của sự thay đổi đó. Sau đố, dựa theo t vấn của T vấn trởng với Chủ đầu t và
Nhà thầu, một giá thành hoặc tiến độ hợp lý sẽ đợc thống nhất giữa T vấn, Chủ
đầu t và Nhà thầu.
Trờng hợp không đợc nhất trí thì T vấn trởng sẽ ấn định một đơn giá hoặc
tiến độ mà theo T vấn là phù hợp và sẽ thông báo cho Nhà thầu biết và một bản
trình Chủ đầu t. Cho đến khi đơn giá hoặc tiến độ đợc nhất trí hoặc đợc ấn
định, T vấn trởng sẽ xác định một tiến độ hoặc đơn giá tạm thời làm cơ sở cho
thanh toán.
- Trờng hợp những công việc đã đợc chỉ dẫn phải đổi không, nh đã nêu trên, mà
cha việc nào đợc thực hiện trong vòng 14, ngày tính từ ngày đa ra chỉ dẫn, trớc
khi bắt đầu công việc thay đổi đó cần có thông báo đến:
+ Từ Nhá thầu gửi đến T vấn với ý định khiếu nại về vợt dự toán hoặc thay
đổi tiến độ hoặc đơn giá.

+ Từ T vấn trởng đến Nhà thầu với ý định thay đổi tiến độ hoặc giá thành.








































5

II công tác T vấn Giám sát Khảo sát xây dựng

Nh thế, công tác T vấn Giám sát Khảo sát Xây dựng là một bộ phận nằm
trong hoạt động chung của công tác T vấn Giám sát Xây dựng nh nêu trên. Tuy
nhiên, do đặc điểm riêng phụ thuộc các gai đoạn và loại hình khảo sát.

II.1 Xác định loại hình hoạt động kảo sát xây dựng

1) Hoạt động phục vụ thiết kế. Đó là:

+ Khảo sát phục vụ thiết kế cơ sở
+ Khảo sát phục vụ thiết kế kỹ thuật
+ Khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công

2) Hoạt động phục vụ thi công xây dựng công trình:

Đây chính là hoạt động nằm trong công tác t vấn giám sát xây dựng, sau khi ký
hợp đồng xây dựng với nhà thầu, thơng bao gồm các công việc:


+ Khảo sát phục kiểm tra trớc thi công xây dựng;
+ Khảo sát chi tiết phục vụ giải pháp gia cố đất đắp trên nền đất yếu (bố trí cọc
cát hoặc bấc thấm).
+ Các thí nghiệm nén tĩnh cọc, bàn nén tải trọng tĩnh phục vụ thi công.
+ Các thí nghiệm kiểm tra vật liệu đắp, độ chặt, CBR vật liệu và nền đờng v.v
+ Các loại khảo sát phục vụ kiểm tra nền móng: chất mùn đáy cọc nhồi, chất
lợng vật liêu cọc đã đổ, độ sâu cọc đóng quá sâu hoặc quá nông so với thiết
kế v.v

3) Hoạt động sau công tác xây dựng công trình.

Nhiều họat động thuộc công tác khảo sát xây dựng đợc tiến hành sau công tác
thi công xây dựng, hay công trình đã đa vào sử dụng. Các hoạt động đó bao gồm:
+ Quan trắc lún đờng giao thông, bên cảng, sân ga (có đất đắp trên nền đất yếu)
sau khi đa vào khai thác.
+ Quan trắc chuyển vị nhà và công trình sau xây dựng hoặc do có sự cố lún nứt.
+ Khảo sát đánh giá nguyên nhân sự cố lún, nghiêng, nứt nhà và công trình.

II.2 Xác định loại hình chuyên môn trong khảo sát xây dựng

Hoạt động Khảo sát xây dựng đợc hợp thành của nhiều bộ môn khoa học-kỹ
thuật khác nhau, có mối liên hệ chặt chẽ với nhau để cùng phục vụ cho mục đích chung
là thiết kế, thi công xây dựng công trình. Các loại hình khảo sát xây dựng cơ bản bao
gồm:

1) Khảo sát Đo đạc Địa hình:
2) Khảo sát Địa chất Công trình.
3) Khảo sát thăm dò nớc dới đất phục vụ dân dụng và công nghiệp.
4) Khảo sát Vật liệu xây dựng.

5) Các loại Thí nghiệm đất, đá, nớc và vật liệu xây dựng.

6



II.3 Xác định loại hình T vấn Giam sát Khảo sát Xây dựng

Từ các các loại hình hoạt động và loại hình chuyên môn của công tác khảo sát
xây dựng ta có thể phân công tác t vấn khảo sát xây dựng thành các loại hình phù hợp.
Loại hình hoạt động T vấn Giám sát Khảo sát Xây dựng có thể khái quát trong sơ
đồ hình 2sau:






































Chủ đầu t

GĐ: Nghiên cứu
Khả thi v Thiết kế
GĐ Thi công
Xây dựng công trình
Giai đoạn
Sau xây dựng
T vấn giám sát xây dựng
T vấn trởng Engineer
Đại diện

T vấn
Giám sát
Khảo sát
Đại diện
T vấn
Giám sát
Khảo sát
Đại diện
T vấn
Giám sát
Kết cấu
Đại diện
T vấn
Giám sát
Khảo sát
Đại diện
T vấn
Giám sát
Điện nớc
Đại diện
T vấn
Giám sát

Trợ lý
Trắc
địa
Trợ lý
Địa kỹ
thuật
Trợ lý

Địa
chất
Trợ lý
Trắc
địa
Trợ lý
Địa kỹ
thuật
Trợ lý
Địa
chất
Trợ lý
Trắc
địa
Trợ lý
Địa kỹ
thuật
Trợ lý
Địa
chất
Hình 2: Sơ đồ bố trí hoạt độn
g
T vấn Giám sát Khảo sát Xâ
y
dựn
g


II.4 Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn trách nhiệm và yêu cầu với công tác
T vấn Giám sát Khảo sát Xây dựng



7

1) Chức năng: Thay mặt T vấn trởng hoặc Chủ đầu t thực hiện các chức
năng:
- Giám sát-kiểm tra mọi hoạt động khảo sát của Nhà thầu dựng tuân theo quy
trình kỹ thuật, tiêu chuẩn và chỉ dẫn kỹ thuật công bố trong phơng án và
hợp đồng.
- Giám sát-kiểm tra và đôn đốc các hoạt động khảo sát của Nhà thầu thực hiện
đúng tiến độ, đúng giá thành đã công bố và thuân theo hợp đồng.
- T vấn gải pháp hoặc xem xét kiểm tra và chấp thuận gải pháp do Nhà thầu
đề xuất, kiến nghị lên T vấn trởng hay Chủ đầu t để gải quyết các sự cố
không lờng trớc, các kiến nghị thay đổi có lợi cho tiến độ, bảo đảm giá
thành và yêu cầu kỹ thuật.
- Chịu trách nhiệm, trong phạm vi chức trách ghi trong hợp đồng, trớc T
vấn trởng hoặc Chủ đầu t về chất lợng, tiến độ và giá thành của công tác
khảo sát do Nhà thầu thực hiện.
- Thờng xuyên theo dõi, thu thập các số liệu cần thiết để lập báo cáo hoặt
động khảo sát định kỳ đến T vấn trởng hoặc Chủ đầu t.


2) Nhiệm vụ:

- Tổ chức nhận sự đủ, đúng chuyên môn và có năng lực thực hiện công tác
giám sát kiểm tra theo các bộ môn chuyên môn.
- Yêu cầu các trang bị vật t, kỹ thuật cần thiết phục vụ cho công tác giám
sát-kiểm tra.
- Lập các biểu, bảng yêu cầu, bảng hởng dẫn cung cấp cho Nhà thầu hoạt
động và trình T vấn trởng hoặc Chủ đầu t xem xét, phê duyệt.

- Tổ chức giám sát, kiểm tra thơng xuyên mọi hoạt động khảo sát của Nhà
thầu từ khâu hiện trờng đến các thí nghiệm trong phòng.
- Trong phạm vi chức năng, chủ động phân tích, tính toán, lập luận để đề ra
gải pháp khắc phục sự cố hoặc thay đổi gải pháp trớc là bất hợp lý có khả
năng ảnh hởng tiến độ, giá thành và chất lợng. Nhiệm vụ này cần thống
nhất giữa Nhà thầu, Chủ đầu t hoặc T vấn trởng.
- Thờng kỳ lập báo cáo kết quả hoạt động công tác khảo sát xây dựng của
nhà thầu và của công tác t vấn giám sát lên T vấn trởng hoặc Chủ đầu t.

3) Quyền hạn:

- Thự thi các quyền hạn đợc T vấn trởng hoặc Chủ đầu t ủy nhiệm, ghi
trong quyết định hoặc hợp đồng.
- Có quyền không chấp nhận bất kỳ công việc khảo sát, vật t, thiết bị, máy
móc hoặc một sản phẩm khảo sát không tuân theo chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu
chuẩn, quy trình đã công bố trong Phơng án khảo sát hoặc trong Yêu
cầu kỹ thuật khảo sát và theo hợp đồng.
- Có quyền thay mặt T vấn trởng hoặc Chủ đầu t (sau khi trình và đợc
chấp nhận) lập Chỉ dẫn kỹ thuật, Yêu cầu kỹ thuật, Yêu cầu bổ xung,
Quyết định thay đổi cho những vấn đề mới nảy sinh ngoài dự kiến, hoặc
cho các hạng mục mà cha rõ ràng về kỹ thuật, có nguy cơ không an toàn và
chậm tiến độ.


8

4) Trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm về chất lợng kỹ thuật, tiên độ, giá thành công tác khảo sát
trớc T vấn trởng hoặc Chủ đầu t trong phạm vi chức trách đã nêu trong hợp đồng.


5) Yêu cầu:

- Có bằng đại học đúng chuyên môn trong phạm vi mình chịu trách nhiệm T
vấn giám sát.
- Có kinh nghiệm ít nhất 3 năm cho thi công hoặc giám sát thi công các công
trình khảo sát trong phạm vi chuyên môn của mình.
- Có kiến thức rộng rãi về chuyên môn trong phạm vi giám sát không những
trong nớc mà cả trong khu vực và Quốc tế.
- Am hiểu các loại thiết bi, máy móc, quy trình, tiêu chuẩn của chuyên môn
giám sát, ngang tầm khu vực và Quốc tế.
- Thông thao vi tính và tiếng Anh chuyên dụng.





































9

Chơng II

Nội dung v kỹ năng t vấn giám sát
khảo sát xây dựng



I t vấn giám sát trong công tác đo đạc địa hình
v trắc địa công trình


I.1 T vấn Giam sát Công tác Đo đạc Địa hình

1) Nội dung cơ bản của công tác đo đạc địa hình

Đo đạc địa hình là vẽ bản đồ về địa hình của một khu đất, dự kiến làm một dự
án xây dựng, theo một tỷ lệ yêu cầu. Do đó, nội dung cơ bản của công tác đo vẽ bản đồ
địa hình bao gồm các hạng mục sau:

a) Công tác lập các loại lới khống chế bao gồm các công việc sau:

Lập các loại lới khống chế (từ cấp I đến cấp IV tùy theo yêu cầu) phụ thuộc
loại theo loại địa hình (từ loại 1 đến 4) và đơn vị tính là bằng số điểm.
Có các loại lới thủy chuẩn phụ thuộc loại địa hình (từ loại 1 đến 4) và đơn vị
tính là chiều dài - bằng m hoặc km.
Xây dựng các mốc chỉ giới.
Kiểm tra và tính toán bình sai.

b) Công tác đo vẽ bản đồ:

Với kỹ thuật hiện đại, ngời ta thờng sử dụng thiết bị Toàn đạc điện tử để tự
động vẽ chi tiết bản đồ địa hình. Thiết bị gắn liền với máy in khổ lớn.

c) Máy móc thiết bị phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa hình:

- Máy móc thiết bị phục vụ đo góc: Máy kinh vĩ có nhiều loại, đợc chế tạo ở các
nớc khác nhau, nổi tiếng là Thụy sĩ và Đức nh các máy: Kinh vĩ quang học Opyical
Theo. DKM 2AE (Thụy sĩ) hoặc Theo. 020 (Đức)
- Máy đo chiều cao: bao gồm các loại máy thủy chuẩn nh Ni. 025 (Đức) đi kèm
với mia.
- Máy đo vẽ chi tiết (đan dày) có thể sử dụng loại Kinh vĩ điện tử nh Elẻctic-

Theodolite DTM 300.
- Máy đo dài có thể sử dụng máy kinh vĩ điện tử nh Electric-Theodolite DTM
300

d) Tiêu chuẩn Quy phạm áp dụng:


10

- Quy phạm mạng tam giác - Đo đạc thực địa đờng truyền - do Cục đo đạc bản
đồ công bố.
- Quy phạm về công tác thủy chuẩn do Cục đo đạc bản đồ công bố.
- Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/500 đến 1/5000 Phần hiện trờng
do Cục đo đạc bản đồ công bố.
- Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình, tỷ lệ từ 1/500 đến 1/5000 Phần nội nghiệp
do Cục đo đạc bản đồ công bố.
- Ký hiệu cho bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đến 1/5000, - do Cục đo đạc bản đồ
công bố.

2) Nội dung Giám sát-Kiểm tra công tác đo vẽ bản đồ địa hình

Với các nội dung cơ bản của công tác đo vẽ bản đồ địa hình nh nêu trên, công
tác T vấn Giám sát cần thực hiện nội dung sau:
- Kiểm tra thiết bị, tính năng và độ chính xác có đúng theo yêu cầu kỹ thuật
và công bố trong phơng án và thỏa thuận trong hợp đồng.
- Kiểm tra diện đo vẽ, độ chính xác của mạng không chế, và các tính toán
bình sai.
- Kiểm tra sắc xuất các điểm đo vẽ và chất lợng đo vẽ bản đồ.
- Các yêu cầu kỹ thuật của công tác đo đạc bản đồ địa hình là cần tuân theo
các quy phạm hiện hành nêu trên.



I.2 T vấn Giam sát công tác Trắc địa Công trình

Trắc địa công trình là chức năng thứ hai rất quan trọng, nó bao gồm các hạng
mục công việc sau:

1) Công tác định vị điểm khoan và thí nghiệm hiện trờng

a) Nội dung công việc:

- Xác định mốc chuẩn công trình có số liệu về cao tọa độ. Trờng hợp khu đất
dự án cha có mốc chuẩn, cần mua và xây dựng mốc và truyền số liệu từ
mốc chuẩn Quốc gia về công trình hoặc lập các mốc giả định tùy yêu cầu.
- Định vị các điểm thăm dò từ bản đố bố trí khảo sát ra thực địa và bàn giao
cho bên thi công.
- Sau khi thi công xong cần xác định cao tọa độ tại vị trí khoan thực tế cung
cấp cho chủ nhiệm khảo sát. Cần lu ý, do điều kiện thực địa khó phù hợp
với điều kiện thi công nên vị trí thực tế khảo sát có thể không trùng với điểm
định vị trong thiết kế.

b) Công tác T vấn Giám sát:

- Kiểm tra lại vị trí, chất lợng và số liệu mốc chuẩn (kể cả gải định).
- Kiểm tra chính xác thiết bị của nhà thầu. Kiểm tra sác xuất một số điểm
định vị và cao tọa độ một cách độc lập bằng máy riêng.
- Kết hợp cùng nhà thầu chủ động đề xuất hớng gải quyết cho các sự cố kỹ
thuật do thực tế hiện trờng.

11


- Yêu cầu bên nhà thầu định kỳ cung cấp số liệu kết quả và định kỳ lập báo
cáo về tiến độ, khối lợng, chất lợng các công việc tiến hành.
Cần lu ý: Đối với các điểm khoan hoặc thí nghiệm hiện trờng trong khảo sát địa chăt chỉ
cần xác định cao-tọa độ vị trí thực tế chính xác. Còn vị trí định vị và thực tế khoan có
thể dịch chuyển trong phạm vi cho phép, có khi một số mét.


2) Công tác lập hệ trục công trình (bao gồm cả mốc dự án và mốc chỉ giới).

a) Nội dung công việc:

- Lập mạng các mốc chuẩn dự án, kể cả mốc chỉ giới.
- Truyền các số liệu cao-tọa độ chính thức Quốc gia về các mốc chuẩn công
trình.
- Lập các mốc của hệ trục công trình (XY hoặc AB). Hệ này do Thiết kế quy
định.
- Chuyển đổi các số liệu cao-tọa độ Quốc gia vào các mốc của hệ trục công
trình.

b) Công tác T vấn Giám sát:

- Kiểm tra vị trí, số lợng, chất lợng mốc và số liệu cao tọa độ chính thức của
các mốc chuẩn, mốc chỉ giới, mốc hệ trục công trình. Thờng xảy ra trờng
hợp mốc bị mất, bị phá hỏng không đủ độ chính xác hoặc bị tẩy xóa số liệu.
- Kiểm tra xác xuất độ chính xác một số mốc bằng máy riêng.
- Cùng nhà thầu thi công rà soát lại xem hệ mốc chuẩn công trình đủ về số
lợng, bảo đảm về chất lợng, chính xác về số liệu gốc làm cơ sở để định vị
và kiểm tra các hạng mục và chỉ tiết công trình trong và sau quá trình thi
công vá lâpk báo cáo về hệ mốc và trục công trình.



3) Công tác định vị và đo đạc các hạng mục công trình xây dựng.

a) Nội dung công việc:

Định vị và đo đạc các hạng mục công trình xây dựng bao gồm các công việc:
- Xác định vị trí từ bản vẽ ra thực địa cho tất cả các hạng mục và chi tiết có
trên mặt bằng tầng trệt và tầng ngầm, hay ở các tầng khác (móng, cọc, cột,
tờng, các công trình ngầm, đờng ống cống, điện, nớc v.v ).
- Xác định và định vị cốt cao các tầng, xác định độ thẳng đứng, độ nghiêng,
công các cột, tờng, mái. Xác định các điểm giao cắt của các hạng mục công
trình trong không gian v.v
- Xác định cao độ, bề dày, kích thớc các hạng mục công trình đào và đắp.

b) Công tác T vấn Giám sát:

- Yêu cầu cán bộ trắc địa nhà thầu trình bày phơng án, quy trình, phơng
pháp định vị và xác định cao tọa độ các vị trí cần đo đạc.

12

- Kiểm tra độ chính xác của thiế bị và phơng pháp tiến hành xem có phù hợp
yêu cầu.
- Kiểm tra xác suất theo định kỳ về vị trí và cốt cao các hạng mục và chi tiết
kết cấu cần thiết.
- Chủ động đề xuất hớng gải quyết và kết hợp cùng nhà thầu gải quyết các sự
cố kỹ thuật trong phạm vi quyền hạn và quy định kỹ thuật.
- Yêu cầu bên nhà thầu định kỳ cung cấp số liệu kết quả đo đạc theo tiên độ
và định kỳ lập báo cáo về công việc, tiến độ và sự cố (nếu có) với Chủ đầu

t.

4) Quan trắc chuyển vị công trình (nhà, đắt đắp, nén tĩnh cọc, bàn nén tĩnh).

a) Nội dung công việc:

Quan trắc chuyển vị công trình thờng tiến hành theo chu kỳ trong khoảng thời
từ vài ngày đến hàng năm. Các đối tợng công trình cần quan trắc chuyển vị chủ yếu
đo lún, đo nghiêng cho nhà và công trình, công cộng đang có sự cố hoặc cần quan
trắc, đặc biệt là với đất đắp trên nền đất yếu. Với thí nghiệm nén tĩnh cọc hay thí
nghiệm bàn nén tải trọng tĩnh đôi khi cũng dùng. Các công việc đo đạc cơ bản cần tiến
hành nh sau:
- Lập hệ mốc chuẩn cơ sở với vị trí cần lựa chọn là cố định và ổn định và
không bị tác động chuyển vị của công trình cần quan trắc. Xác định cao tọa
độ các mốc cơ sở (theo hệ Quốc gia hoặc giả định).
- Lập lới mốc quan trắc đợc gắn lên các đối tợng và vị trí công trình cần
quan trắc chuyển vị. Xác định cao tọa độ các điểm quan trắc theo số liệu các
mốc sơ sở.
- Tiến hành quan trắc chuyển vị bằng cách định kỳ đo đạc cao-tọa độ các
diểm quan trắc trên cơ sở các mốc chuẩn cơ sở.
- Công tác này đợc tiến hành theo một đề cơng hay phơng án chi tiết, đợc
duyệt.

b) Công tác T
vấn Giám sát :

- Yêu cầu nhà thầu thi công trình bày phơng án, quy trình đo ghi, phơng
tính toán diễn giải kết quả và tiến độ thực hiện công tác quan trắc.
- Kiểm tra vị trí, số liệu và tính ổn định mốc chuẩn cơ sở và lới các mốc quan
trắc lún.

- Kiểm tra độ chính xác thiết bị và sử dụng thiết bị riêng độc lập kiểm tra sác
xuất và so sánh kết quả.
- Yêu cầu nhà thầu định kỳ cung cấp báo cáo kết quả công việc và tiến độ, so
sánh đôi chiếu với biểu tiến độ theo dõi riêng.
- Định kỳ lập báo cáo công việc và tiến độ cung cấp Chủ đầu t.








13

II t vấn giám sát trong công tác khảo sát
địa chất công trình - địa kỹ thuật

Công tác khảo sát Địa chất phục vụ cho một dự án xây dựng có thể có nhiều
dạng công việc:
- Công tác khảo sát địa chất phục vụ thiết kế nền móng (thờng gọi là khảo
sát Địa chất Công trình và Khảo sát Địa kỹ thuật).
- Công tác làm đất trong xây dựng công trình (Earthwork)

II.1 T vấn giám sát Khảo sát Địa chất phục vụ Thiết kế Nền móng

Công tác khảo sát nhằm cung cấp thông tin về đất nền và nớc ngầm phục vụ
thiết kế nền móng có thể bắt gặp hai dạng sau:

- Khảo sát Đất nền (Soil Investigation) là thuần túy cung cấp các số liệu về

địa chất, đất đa, địa tầng, tính chất cơ lý và nớc dới đất. Đo là công tác
khảo sát Địa chất Công trình (ĐCCT Geological Engieering) mà Việt Nam
ta thờng tiến hành từ trớc đến nay.
- Khảo sát Địa kỹ thuật (Geotechnical Investigation) là ngoài khảo sát để
cung cấp thông tin về đất nền nh trên còn tiến hành phân tích các gải pháp
nền móng dựa trên điều kiện đất nền đó kết hợp với thông tin về kết cấu.
Dạng này thờng gặp ở nớc phát triển Phơng Tây và ở nớc ta sau cải
cách mở cửa.

1) Nội dung công việc Khảo sát Địa chất:

- Lập phơng án khảo sát ĐCCT theo yêu cầu kỹ thuật của Chủ đầu t
(Thờng do t vấn thiết kế soạn thảo), trên cơ sở các tiêu chuẩn hiện hành
hay đợc kiến nghị.
Phơng án cần đợc Chủ đầu t chấp thuận (sau khi tham vấn T vấn
thiết kế của mình).
- Triền khai thi công hiện trờng: khoan, đào, lấy các loại mẫu (đất, đấ, nớc),
thí nghiệm hiện trờng, đo nớc nớc dới đất.
- Triển khai thí nghiệm trong phòng trên các mẫu đất, đá, nớc theo phơng
án đã đề ra.
- Tiến hành tổng hợp và lập báo cáo kết quả khảo sát. Báo cáo kết quả có thể
trình bầy dới hai dạng:
+ Báo cáo kết quả khảo sát đất nền chỉ thuần túy tổng hợp kết quả khảo
sát đất nên, mô tả phân chia địa tầng, tổng hợp tính chất cơ lý các lớp,
tổng hợp nớc dới đất kèm theo các phụ lục bản vẽ.
+ Báo cáo Địa kỹ thuật là ngoài phần kết quả khảo sát đất nền nêu trên
vòn có phần 2 là kết quả phân tích các gải pháp nền móng làm cơ sở
để kiến nghị.

2) Công tác T vấn Giám sát


- Kiểm tra yêu cầu kỹ thuật, phơng án và các tiêu chuẩn kiến nghị áp dụng
làm cơ sở để kiểm tra-giám sát.

14

- Với công tác khoan vá lấy mẫu: Kiểm tra thiết bị khoan. Kiểm tra và giám
sát độ sâu khoan. Khoảng cách, số lợng, chất lợng và quy cách đóng gói
mẫu nguyên dạng theo quy định (trong phơng án hoặc tiêu chuẩn). Khoảng
cách số lợng và quy cách đóng gói mẫu xáo động.

- Với thí nghiệm hiện trờng:

+ Với thí nghiệm SPT: kiểm tra thiết bị theo tiêu chuẩn quy định, đặc biệt
khả năng rơi tự do của tạ. Kiểm tra khoảng thí nghiệm và giám sát vét
sạch đáy, số tạ đóng cho từng hiệp v.v và cuối cùng tổng số lợng thí
nghiệm (TCVN - 2001).
+ Với thí nghiệm Xuyên tĩnh: Kiểm tra loại máy, năng lực máy, số lợng
neo, chất lợng cần và mũi xuyên, độ nhậy và số kiểm định đồng hồ áp
lực. Giám sát quá trình xuyên và sau đó kiểêm tra độ sâu xuyên và đo ghi
kết quả (Tiêu chuẩn 20-TCN-174-89).
+ Với thí nghiệm Cắt cánh: kiểm tra đờng kính cánh cắt cần tơng ứng với
trạng thái đất, độ chính xác đồng hồ áp lực và số kiểm định, giám sát tốc
độ quay khoảng thí nghiệm và cuối cùng là số lợng thí nghiệm.
+ Với thí nghiệm Nén tĩnh cọc và Bàn nén tải trọng tĩnh: Kiểm tra độ an
toàn hệ đối tải, kiểm tra sơ đồ chất tải, kiểm tra chủng loại và độ chính
xác của kích, đồng hồ đo đi kèm số kiểm định. Giám sát quá trình quan
trắc tăng áp lực và chuyển vị của đồng hồ, đặc biệt là chuyển vị nghiêng
cọc.


- Với thí nghiệm trong phòng:
+ Kiểm tra và giám sát công tác thí nghiệm phân loại, đặc biệt loại rây theo
yêu, theo phơng án và theo tiêu chuẩn.
+ Thí nghiệm cát trực tiếp cần kiểm tra số kiểm định và hệ số hiệu chỉnh
vòng ứng biến, chất lợng và số lợng mẫu thí nghiệm.
+ Với thí nghiệm nén ba trục: Cần kiểm tra loại thiết bị, xác định đúng sơ đồ
cắt (UU, CIU, CD) và giám sát vận tốc vận hành tơng ứng sơ đồ.
+ Với thí nghiệm nén cố kết: cần đặc biệt kiểm tra lại thiết bị, hộp bãoc hòa,
sơ đồ cấp áp lực, gám sát quá trình chuyển vị theo thời gian và thời gian
cố kết theo quy định cho một cấp áp lực.
+ Với thí nghiệm nén nở hông (cho đất và cho lõi đá) cần kiểm tra chất
lợng lõi, độ chính xác. số kiểm định của vòng ứng biến và hệ số chuyển
đổi, giám sát qúa trình nén theo đúng vận tốc quy định.

-
Yêu cầu nhà thầu khảo sát xác định tiến độ thi công từng loại hình khảo sát
làm cơ sở theo dõi và định kỳ lập báo cáo kết quả và tiến độ công trình lên
Chủ đầu t.

3) Tiêu chuẩn áp dụng

a) Tiêu chuẩn Việt nam:

Các tiêu chuẩn về khảo sát cho các công trình xây dựng dân dụng công nghiệp
và giao thông:


15

- TCVN 4419-87 Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản

- 22 TCVN - 259-2000 Qui trình khoan khảo sát địa chất công trình
- TCXD 160 - 1987. Khảo sát Địa kỹ thuật phục vụ cho thiết kế và thi công
móng cọc .
- TCXD 194 : 1997 Nhà cao tầng - Công tác khảo sát Địa kỹ thuật.
- 20 TCN 174 89 Đất xây dựng. Thí nghiệm Xuyên tĩnh.
- TCVN 4195 4202: Đất xây dựng. Các phơng pháp thí nghiệm trong
phòng.
- TCVXD 226 1999: Đất xây dựng. Phơng pháp thí nghiệm Xuyên Tiêu
Chuản.
- 22 TCN 259 2000: Quy trình khảo sát Địa chất công trình (Bộ giao thông
vận tải).
- 22 TCN 260 2000: Quy trình khảo sát Địa chất công trình cho công trình
biển. (Bộ giao thông vận tải)


b) Tiêu chuẩn Mỹ: nh ASTM hay AASHTO.

- ASTM D 1587 : Drilling and Sampling
- ASTM D 1586 : Standard Penetration Test (SPT)
- ASTM D 2573 : Field Vane Sheart Test in Cohesive Soil (VST).
- ASTM D 422 & D423 : Particle Size & Test for Atterberge Limits of Soils.
- ASTM D 854 : Test for Speciphic Gravity of Soils.
- ASTM D 2216 : Test for Moisture Content of Soils.
- ATM D 2850 : Test for Strength of Cohesive Soils in Triaxial Compression.
- ASTM D 2435 : Test for One-dimensional Compression of Soils.

c) Tiêu chuẩn Anh: BSI

- BS 1377 1975: Methods of Tests for Soils for Civil Engineering Purposes.
- BS 5930 - 1981: British Standard Institution - Code of Practice for Site

Incestigation.
- BS 8004 - 1986 - Standard of Code of Practice for Foundation.

d) Tiêu chuẩn Quy phạm Pháp:

- NF P 94-057: La courbe granulometrique.
- NF P 94-050: La tenuer en eau et la degre de saturation.
- NF P 94-051: Les Limites deAtterberg.
- NF P 94-053: Les poids volumetriques humid et sec et des grains.
- NF P 94-070: Les sciaillement en boite.
- NF P 94-074: L essai a apparail triaxial.
- NF P 94-090: L essai oedometrique.
- NF P 94-116: Standard Penetration Test
- NF P 94-113: Penetrometre Statique
- NF P 94-110: Pressiometere Menard
- NF P 94-112: Essai scissometrique en place.
- DTU 13.1 : Regle pour calcul des fondations superficialles.
- DTU 13.2 : Regle pour calcul des fondations profonduers.

16




- DTU. 13.1: Regle de Calculs des Foundations Superficialles
- DTU. 13.1: Regle de Calculs des Foundations Profondeur.

e) Tiêu chuẩn Nhật: JIS
f) Tiêu chuẩn Đức: DIN.


II.2 T vấn giám sát Địa kỹ thuật trong Thi công Xây dựng Công trình

Những vấn đề về đất, nớc ngầm và nền móng, khi triển khai thi công một công
trình xây dựng, đều liên quan đến địa chất, nghĩa là cần đến công tác T vấn Giám sát
Địa chất (ĐCCT và ĐKT). Do đó, khi bắt đầu triển khai thi công một công trình xây
dựng thì Chủ đầu t chỉ định (hay đấu thầu) một cơ quan hay tổ chức làm T vấn
Giám sát Xây dựng Engineer làm đại diện cho mình điều hành và giám sát việc thi
công theo đồ án thiết kế. Trong tổ chức T vấn Giám sát Xây dựng đó bắt buộc phải
có bộ phận Địa kỹ thuật để giúp T Vấn Trởng làm mọi vấn đề về t vấn giám sát
liên quan đến mặt bằng, đất, nớc và nền móng.
Những công việc Địa kỹ thuật chủ yếu khi thi công một công trình xây dựng
bao gồm:

1) Kiểm tra giám sát công tác đắp đất:

- Kiểm tra-giám sát công tác chất lợng các mỏ vật liệu xây dựng mà nhà thầu
công bố, hoặc đồ án thiết kế đã chỉ dẫn. Có thể yêu cầu nhà thầu tiến hành
lấy mẫu ở mỏ vật liệu đắp và thí nghiệm trong phòng để xác định dung trọng
khô cực đại và độ ẩm tối u trớc khi thi công đắp đất.
- Kiểm tra-giám sát việc nạo vét lớp bùn cần bóc bỏ theo thiết kế. Cần xác
định đã đạt đến đất tốt nguyên thổ.
- Kiểm tra-giám sát Đầm chặt thử nghiệm bao gồm: chiều dày lớp, loại máy
lu đầm (trọng lợng) thời gian và số lợt lu đầm, độ chặt đạt đợc (dung
trọng khô hiện trờng bằng rót cát hay phơng phpá tơng đơng), hệ số độ
chặt K đối chiếu với yêu cầu thiết kế.
- Xác định và kiểm tra năng lực và kinh nghiệm phòng thí nghiệm xác định
dung trọng khô hiện trờng của nhà thầu, trong quán trình thi công đầm.
- Khi thi công đại trà cần yêu cầu bên Nhà thầu lập một phơng án trong đó
có khoanh vùng và các lô đắp với loại vật liệu, loại xe đầm, thời gian đầm,
độ chặt đạt đợc. Giám sát thờng xuyên và định kỳ kiểm tra các thông số

nêu trên đi kèm tiên độ thực hiện.
- Giám sát và kiểm tra cao độ trong quá trình đắp đất. Thừa ủy nhiệm của T
Vấn Trởng quyết định các vấn đề liên quan đến đắp đất với nhà thầu thi
công sao cho bảo đảm kỹ thuật, tiến độ và chất lợng. Kiên quyết bác bỏ
việc làm trái yêu cầu kỹ thuật có nguy cơ mất ổn định công trình.
- Chủ trì trong việc kiểm tra, giám sát và t vấn về quan trắc lún cố kết của
nhà thầu nh đề cập trên.
- Định kỳ lập báo cáo công tác đắp đất và tiến độ thực hiện lên Chủ đầu t.

2) Kiểm tra giám sát công tác đào đất:

17


Công tác đào đất liên quan đến đào các loại hố móng, đào các công trình ngầm,
đào hồ điều hòa, cống-rãnh thoát nớc, mơng thoát nớc v.v Nhiệm vụ T vấn Giám
sát công tác đào trong một dự án liên đến các vấn đề sau:
- Kiểm tra và giám sát độ sâu đào liên quan đến cao trình đầo thiết kế và mô
tả điều kiện đất nền dới hố móng so sánh với dự báo trong tính toán thiết
kế.
- Kiểm tra và giám sát mực nớc ngầm và các vấn đề xẩy ra liên quan đến
thủy lực công trình khi khai đào.
- Kiểm tra và giám sát vấn đề ổn định mái dốc, ổn định tờng chắn, ổn định
chóng bùng đáy và chống sói đẩy thủy lực đấy hố đào.
- Yêu cầu nhà thầu hoặc đề xuất cung nhà thầu đề ra biện pháp khắc phục sự
cố khi phát hiện đất yếu dới móng. Giúp T Vấn Trởng đa ra quyết định
gia cố hay sử lý với trờng hợp có nguy cơ mất ổn định nền móng công
trình.
- Định kỳ lập báo cáo công tác đào đất và tiến độ thực hiện lên Chủ đầu t.



3) Kiểm tra giám sát công tác thi công nền móng:

- Với móng nông:
+ Kiểm tra đất dới đấy móng bảo đảm nh dự báo trong tính toán thiêt kế.
+ Khi có sự cố xuât hiện đất yêu ngoài dự báo thiết kế cần kết hợp cùng nhà
thầu đề ra biện pháp gia cố-x lý trớc khi thi công móng.

- Với cọc đóng:
+ Kiểm tra và giám sát quá trình thi công đóng cọc thử nghiệm để xác
định độ chối thiết kế. Kiểm tra địa tầng và tính chất cơ lý của của tầng tự
cọc, độ sâu ngàm trong tầng chịu lực làm cơ sở so sánh với tính toán lý
thuyết.
+ Trong quá trình thi công cọc đại trà thì tiến hành kiểm tra và giám sát độ
sâu cọc t
ơng ứng độ chối thiết kế.
+ Cọc động lên mặt đá cần giám sát kiểm tra việc phá hỏng mũi cọc, trợt
cọc trên sờn dốc.

- Với cọc khoan nhồi:
+ Kiểm tra và giám sát quá trình khoan tạo lỗ: độ sâu lỗ khoan, vật liệu lớp
tựa, chế độ dung dịch nh yêu cầu thiết kế đã đề ra.
+ Yêu cầu nhà thầu lấy mẫu bê tông của các mẻ đổ để kiểm tra và giám sát:
độ sụt, độ dẻo, mác bê tông. Theo dõi quá trình đổ bê tông từng cọc, ghi
chép chi tiết quá trình và sự cố nếu có.
+ Đặc biệt quan tâm đến độ nhớt, tỷ trọng dung dịch và khả năng chấp mùn
khoan dới đáy lỗ khi đổ bê tông.
+ Kiểm tra lồng thép theo thiết kế và khi kết thúc cần kiểmt ra khối lợng
bê tông đã đổ so với thể tích lý thuyết lỗ khoan.
+ Yêu cấu nhà thầu lập nhật ký thi công trong đó ghi chếp toàn bộ quán

trình thi công, sự cố, khối lợng, hcất lợng và tiến độ.
+ Thờng xuyên thu thập số liệu và định kỳ lập báo cáo quá trình thi công
cọc và tiên độ với Chủ đầu t.

18


III t vấn giám sát trong Khảo sát Vật liệu xây dựng

1) Nội dung cơ bản công tác Khảo sát Địa chất Vật liêu Xây dựng:

- Lập phơng án thăm dò mỏ VLXD theo yêu cầu của Chủ đầu t (Thờng do
t vấn thiết kế soạn thảo nêu tiêu chí), trên cơ sở các tiêu chuẩn hiện hành
hay đợc kiến nghị.
Phơng án cần đợc Chủ đầu t chấp thuận (sau khi tham vấn T vấn
thiết kế của mình).
- Triền khai thi công hiện trờng: khoan, đào, lấy các loại mẫu (đất, đấ, nớc),
- Triển khai thí nghiệm trong phòng trên các mẫu đất, đá, nớc theo phơng
án đã đề ra.
- Tiến hành tổng hợp và lập báo cáo kết quả khảo sát với nội dung:
+ Vị trí địa lý, điều kiện địa hình, địa chất chung, giao thông vận chuyển và
điều kiện khai thác.
+ Kết quả địa tầng, tính chất thạch học, cơ lý, hóa học v.v phục vụ cho
từng mục đích sử dụng.
+ Tính toán khối lợng, trữ lợng và số bộ ớc tính giá thành.


2) Nội dung công tác T vấn Giám sát Địa chất Vật liêu Xây dựng:

- Kiểm tra yêu cầu kỹ thuật, phơng án và các tiêu chuẩn kiến nghị áp dụng

làm cơ sở để kiểm tra-giám sát.
- Kiểm tra và giám sát công tác khoan, lấy mẫu ở hiện trờng.
- Kiểm tra và giám sát công tác thí nghiệm trong phòng với thành phần hạt,
đầm chặt tiêu chuẩn cho mẫu vật liệu đắp.
- Kiểm tra và giám sát công thí nghiệm thành phần thạch học, độ cứng đá, độ
mài mòn tang quay, độ nhiễm bẩn với đá dăm làm cốt liệu.
- Kiểm tra và giám sát thí nghiệm phân bố hạt với cát sạn thạch anh để xác
định độ cấp phối.
- Kiểm tra và giám sát việc đánh giá trữ lợng, chất lợng, điều kiện khai
thác, vận chuyển và giá thành với các mỏ vật liệu xây dựng kiến nghị cho dự
án.
- Thờng xuyên và định kỳ lập báo cáo kết quả thăm dò mỏ vật liệu xây dựng
và tiến độ lên Chủ đầu t. Nhận xét và so sánh với yếu cầu dự án về báo cáo
kết quả thăm dò mỏ vật liệu xây dựng.

IV Khảo sát cung cấp nớc dới đất.

1) Nội dung cơ bản công tác thăm dò nớc dới đất

- Lập phơng án thăm dò mỏ nớc dới đất phục vụ câp nớc theo yêu cầu
của Chủ đầu t (Thờng do t vấn thiết kế soạn thảo nêu tiêu chí), trên cơ sở
các tiêu chuẩn hiện hành hay đợc kiến nghị.
Phơng án cần đợc Chủ đầu t chấp thuận (sau khi tham vấn T vấn
thiết kế của mình).

19

- Triền khai thi công hiện trờng: khoan tạo ;lỗ, lấy các loại mẫu (đất, đá,
nớc).
- Tiến hành kết cấu và lắp đặt giếng thăm dò phục vụ thí nghiệm hệ số thấm.

(Trong trờng hợp thăm dò kết hợp làm giếng thì kết cấu và lắp đặt đó đồng
thời là phục vụ khai thác nớc sau này).
- Triển khai công tác bơm thổi rửa làm sạch lỗ khoan.
- Triển khai công tác bơm thí nghiệm và quan trắc độ hạ thấp để xác định hệ
số thấm K.
- Triển khai thí nghiệm trong phòng trên các mẫu đất, đá, nớc theo phơng
án đã đề ra.
- Tiến hành tổng hợp và lập báo cáo kết quả khảo sát với nội dung:
+ Tổng hợp điều kiện tự nhiên, địa chất.
+ Mô tả địa tầng, sơ đồ kết cấu giếng.
+ Phân tích kết quả bơm thổi rửa, bơm thí nghiệm, quan trắc độ hạ thấp.
+ Tính toán hệ số thấm, lu lợng, trữ lơng và chất lợng nớc dới đất.


2) Nội dung công tác T vấn Giám sát thăm dò nớc dới đất

- Kiểm tra yêu cầu kỹ thuật, phơng án và các tiêu chuẩn kiến nghị áp dụng
làm cơ sở để kiểm tra-giám sát.
- Kiểm tra và giám sát công tác khoan tạo lỗ, độ sâu khoan, địa tầng và công
tác lkấy mẫu.
- Kiểm tra sơ đồ kết cấu, chất lợng và quy cách ống lọc, ống chống, ống
lắng, máy bơm và các vật t thiết bị khác để so sánh với thiết kế và phơng
án.
- Giám sát các quá trình kết cấu giếng, bơm thổi rửa, bơm thí nghiệm và so
sánh đối chiếu với các tiêu chí đề ra trong phơng án, yêu cầu kỹ thuật và
hợp đồng.
-
Kiểm tra và giám sát công tác thí nghiệm trong phòng về phân loại đất,
thành phần hạt tàng khai thácvà chất lợng nớc.
- Đánh giá lu lợng và chất lợng nớc sau khi kết thúc so với yêu cầu, với

quy phạm.
- Thờng xuyên theo dõi và định kỳ lập báo cáo quá trình thi công và tiến độ
lên Chủ đầu t.













20

×