Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN
Trường ĐH Tài Nguyên & Môi Trường HN
Bài thảo luận nhóm 4-CD9QM3
Đánh giá hiện trạng môi trường của huyện
Diễn Châu- Nghệ An
Giáo viên:Tạ Thị Yến
Các thành viên trong nhóm
Các thành viên trong nhóm
Lương Mạnh Cường
Bùi Xuân Trường
Vũ Trọng Thắng
Lê Thị Hương
Nguyễn Thị Hương
Lê Thị Liễu
Phan Thị Huyền Trang
Phan Thị Huế
Nguyễn Thị Thía
Trịnh Thị Hợp
Vũ Thị Hồng Nhung
Lãnh Thị Nguyệt
Trần Thị Thắm
Đinh Thị Phương Thảo
Nguyễn T Thanh Ngọc
Lương Đức Duy
Nội dung chính
Nội dung chính
I.Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội.
1.Điều kiện tự nhiên.
2.Điều kiện kinh tế-xã hội.
II. Đánh giá hiện trạng môi trường nước.
III. Đánh giá hiện trạng môi trường đất.
IV. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí
V. Nguyên nhân
VI. Biện pháp
I. Điều kiện tự nhiên-kinh tế-xã hội
I. Điều kiện tự nhiên-kinh tế-xã hội
1.Điều kiện tự nhiên
a.Vị trí địa lý
-Là huyện đồng bằng ven
biển,nằm ở phía Đông Bắc
Nghệ An.
-Diện tích tự nhiên:
30492.36 ha.
-Phạm vi danh giới:
•
Phía Bắc:giáp Quỳnh Lưu
•
Phía Nam giáp Nghi Lộc
•
Phía Đông giáp biển Đông
•
Phía Tây giáp Yên Thành
b.Địa hình
Chia thành 3 dạng địa hình
chính: vùng đồi núi,vùng
đồng bằng.
c. Khí hậu
-Hình thành 2 mùa rõ
rệt:mùa nóng và mùa lạnh.
-Chịu tác động đáng kể của
bão,tác động của gió mùa
Đông Bắc và gió mùa Tây
Nam.
d. Thủy văn
Mạng lưới sông ngòi khá
dày.Chế độ nước sông phụ
thuộc vào lượng mưa hàng
năm.Khả năng tích nước
kém.
Là nơi tập trung nhiều
tuyến giao thông quan
trọng.Đặc biết phát triển
kinh tế biển.
2. Điều kiện kinh tế-xã hội:
-Tổng thu ngân sách trên địa
bàn năm 2008 đạt trên 93 tỷ
đồng,đạt mứa tăng trưởng
bình quân 33,8% giai đoạn
2001-2008.Phần lớn ngân
sách của huyện là do trợ cấp
ngân sách từ TW và của
tỉnh.
•
Công nghiệp-xây dựng:tốc
độ tăng trưởng cao.
.Nông lâm thủy sản: Thủy
sảntốc độ tăng trưởng rất
cao do tăng sản lượng nuôi
trồng và đánh bắt xa bờ. NN
giữ tốc TB. Lâm nghiệp có
tốc độ tăng TB năm giảm
-11,1%.
•
Dịch vụ: Tốc độ tăng
Dịch vụ: Tốc độ tăng
trưởng khu vực đạt
trưởng khu vực đạt
11,6%/năm là khá cao
11,6%/năm là khá cao
nhưng so với tốc độ 1 số
nhưng so với tốc độ 1 số
nghành khác đặc biệt là
nghành khác đặc biệt là
công nghiệp thì tốc độ trên
công nghiệp thì tốc độ trên
chưa tương xứng.
chưa tương xứng.
-Dân số: năm 2008 đạt
296000 người,dân cư
tập trung đông ở các xã
ven quốc lộ 1A,cao nhất
là thị trấn Diễn Châu
đây là địa bàn đang
ngày càng gia tăng sức
ép về dân số.
Sự tăng trưởng trong
thời gian qua ở mức khá
so với cả nước nhưng
chưa tương xứng với
tiềm năng.
II. Đánh giá hiện trạng môi trường
II. Đánh giá hiện trạng môi trường
nước
nước
MT nước chịu tác động của
nhiều hoạt động: các nhà
máy, xí nghiêp, nước thải
sinh hoạt có dấu hiệu ÔN
cục bộ.
Trong nông nghiệp sử dụng
thuốc trừ sâu ko đúng quy
định,các thuốc bảo vệ thực
vật thải ra các sông,suối gây
ÔN và tác hại đến tài
nguyên thủy sản,sinh thái
rừng,hoạt động du lịch.
II. Đánh giá tác động môi trường
II. Đánh giá tác động môi trường
nước
nước
ÔN các chất hữu
cơ,dinh dưỡng,các loại
vi trùng khá nặng ở
sông do đó ảnh hưởng
lớn đến nước sinh hoạt
Chất lượng nước ngầm
còn khá tốt,mức độ
nhiễm mặn,phèn,chất
hữu cơ còn nhẹ hàm
lương Fe không cao.
VD: Hiện trạng môi
trường nước ở sông
Bùng:
TT
TT
Thông số
Thông số
Đơn vị
Đơn vị
Vị trí 1
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 2
TCVN
TCVN
1
1
pH
pH
6,5
6,5
7,4
7,4
5,5-8,5
5,5-8,5
2
2
Độ đục
Độ đục
mg/l(SiO2)
mg/l(SiO2)
14,8
14,8
16,5
16,5
3
3
Fe
Fe
mg/l
mg/l
1,63
1,63
1,72
1,72
2
2
4
4
S
S
mg/l
mg/l
57
57
59
59
80
80
5
5
Pb
Pb
mg/l
mg/l
0,0055
0,0055
0,0058
0,0058
0,1
0,1
6
6
As
As
mg/l
mg/l
0,0021
0,0021
0,0023
0,0023
0,1
0,1
7
7
Cd
Cd
mg/l
mg/l
0,02
0,02
8
8
Zn
Zn
mg/l
mg/l
0,15
0,15
0,16
0,16
1-2
1-2
9
9
NH
NH
4
4
+
+
mg/l
mg/l
2,45
2,45
2,13
2,13
1,0
1,0
10
10
COD
COD
mg/l
mg/l
53
53
45
45
<35
<35
11
11
BOD
BOD
mg/l
mg/l
31
31
32
32
<25
<25
12
12
DO
DO
mg/l
mg/l
4,52
4,52
4,25
4,25
>2
>2
13
13
Coliform
Coliform
MNP/100ml
MNP/100ml
38000
38000
392000
392000
10000
10000
III. Đánh giá hiện trạng môi trường
III. Đánh giá hiện trạng môi trường
đất
đất
Huyện Diễn Châu có 9 nhóm đất chính và chia làm
14 đơn vị đất không tính đất chuyên dùng đất ở, sông
suối, mặt nước, chuyên dung, núi đá.
Với yêu cầu phát triển kéo theo sử dụng đất càng lớn
như xây dựng đô thị mới,quy hoạch gây áp lực lớn
cho sử dụng đất đặc biệt là khu vực có cơ sở hạ tằng
phát triển.
==> gây arh lớn về XH do mất đất sx đòi hỏi huyện
phải quan tâm đến công tác đào tạo chuyển nghề
nghiep từ bây giờ.
IV. Đánh giá tác động môi trường
IV. Đánh giá tác động môi trường
không khí
không khí
1. Môi trường ko khí tại
khu dân cư:
-Thành phần các chất độc
hại trong không khí vẫn
nằm trong tiêu chuẩn chất
lượng VN cho phép. Chỉ
có 1 số nơi công trường thi
công có lượng bụi cao hơn
tiêu chuẩn nhất về mùa
khô.
Đây là 1 số ví dụ về
ÔNKK:
Xã Diễn Hồng, Diễn
Trường, Diễn Yên nằm
gần khu tiểu công
nghiệp đang thi công lên
bị ÔN bụi nặng nhất
trong tất cả các xã của
Diễn Châu.
Ô nhiễm CO, CO
2
xảy
ra ở các khu dân cư
thuộc xã Diễn Hồng,
Diễn Vạn, Diễn Ngọc vì
đây là làng nghề tái chế
nhôm thủy tinh, dệt
nhuôm và làm nước
mắm
V. NGUYÊN NHÂN
V. NGUYÊN NHÂN
Do phân bố công việc chưa hợp lý, 1 số khu công
nghiệp nhỏ và chế biến thực phẩm thải ra 1 lượng
chất thải chưa được xử lý do trình độ công nghệ lạc
hậu.
Khả năng tài chính chưa đủ sức giải quyết.
Các chủ đầu tư thường trốn tránh nghĩa vụ về môi
trường
Nhận thức của cấp quản lý còn chưa cao chưa có
biện pháp hiệu quả để bảo vệ môi trường.
Trình độ dân trí còn thấp.
VI. BIỆN PHÁP
VI. BIỆN PHÁP
Áp dụng tiến bộ khoa học cơ giới hóa hiện đại hóa
trong nông nghiệp, đào tạo cán bộ quản lý môi trường
ở nông thôn.
Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc, quản lý tốt
tài nguyên thiên nhiên.
Phát triển hệ thống dịch vụ, hỗ trợ sản xuất.
Tăng cường bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy
sản.
Khuyến khích xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm
thân thiện với môi trường.