TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA ĐÔNG PHƯƠNG HỌC
BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐÌNH
Ở THÀNH PHỐ BIÊN HÒA TRONG
TỔNG THỂ TÀI NGUYÊN DU LỊCH
TỈNH ĐỒNG NAI
PHẠM THỊ KIM UYÊN
BIÊN HÒA, THÁNG 11 NĂM 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA ĐÔNG PHƯƠNG HỌC
BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐÌNH
Ở THÀNH PHỐ BIÊN HÒA TRONG
TỔNG THỂ TÀI NGUYÊN DU LỊCH
TỈNH ĐỒNG NAI
SVTH : PHẠM THỊ KIM UYÊN
GVHD : TH.S PHẠM THỊ BÍCH HẰNG
BIÊN HÒA, THÁNG 11 NĂM 2013
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là bước cuối cùng để đánh dấu sự trưởng thành của một sinh
viên ở giảng đường Đại học. Để trở thành một cử nhân đóng góp những gì mình đã học
góp phần cho sự phát triển của đất nước.
Trong suốt hơn 4 năm em được học tập và rèn luyện ở trường Đại Học Lạc Hồng,
em đã được học hỏi kiến thức và kinh nghiệm quý báu từ kiến thức chuyên môn đến
những lời chỉ bảo ân cần để em hoàn thiện nhân cách sống từng ngày, nhất là trong
những hoạt động thực tế của nhà trường và Ban Lãnh đạo Khoa tổ chức cho sinh viên
chúng em để chúng em có thể tự tin, mạnh dạn trong công việc của mình. Đó là sự biết
ơn vô cùng to lớn của chúng em.
Lời đầu tiên cho phép con xin được gửi lời cám ơn đến Bố kính yêu và các Anh
Chị đã luôn động viên, tạo điều kiện cả về tinh thần và vật chất để con được học tập và
rèn luyện trên suốt quãng đường sinh viên của con trên giảng đường Đại học.
Sau đó, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo nhà trường, Ban lãnh đạo Khoa
Đông Phương học đã hướng dẫn và tạo điều kiện cho em được hoàn thành khóa học
năm 2009 – 2014.
Em cũng xin được gửi gắm tình cảm chân thành đến Quý Thầy Cô chuyên ngành
Việt Nam Học đã tận tâm truyền đạt kiến thức để em có thể tiếp thu một cách hiệu quả
nhất.
Và đặc biệt, cho em gửi lời tri ân chân thành từ tận đáy lòng mình đến Cô Giáo
kính yêu của em, cô đã cùng đồng hành với em trong suốt 4 năm trên giảng đường Đại
học và là giáo viên hướng dẫn Nghiên Cứu Khoa Học cho em. Cô Th.S Phạm Thị Bích
Hằng. Cô đã dẫn dắt em trong học tập cũng như nghiên cứu, lúc đầu em còn gặp nhiều
khó khăn nhưng cô luôn động viên, chỉ bảo tận tình hướng dẫn em với tất cả lòng nhiệt
huyết của mình để truyền đạt kiến thức cho em. Cô đã tạo điều kiện hết sức có thể để
em sử dụng hết tư duy sáng tạo của mình nhằm tìm ra những ý tưởng mới có giá trị
trong đề tài Nghiên Cứu Khoa Học của em để em có thể hoàn thành tốt và đạt hiệu quả
cao trong bài luận văn của mình. Một lần nữa em xin chân thành biết ơn Cô rất nhiều.
Mặc dù em có cố gắng nhưng do trình độ, kỹ năng của bản thân em còn rất nhiều
hạn chế nên chắc chắn đề tài tốt nghiệp này của em không tránh khỏi những hạn chế
thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của Quý Thầy Cô và
các bạn.
Em xin chân thành cản ơn!
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Kim Uyên
MỤC LỤC
DẪN LUẬN
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài 2
3. Mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 4
4. Phương pháp nghiên cứu 5
5. Đóng góp của đề tài 6
6. Bố cục 7
CHƯƠNG I NHỮNG TIỀN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1 Khái niệm chung 8
1.1.1 Đình theo văn hóa của người Việt 8
1.1.2 Đình theo văn hóa của người Hoa 11
1.2 Đình Bắc Bộ và đình Nam bộ 12
1.2.1 Đình Bắc bộ 12
1.2.2 Đình Nam bộ 18
1.2.3 So sánh đình ở Bắc bộ và đình ở Nam bộ 21
1.2.3.1 Những điểm tương đồng 22
1.2.3.2 Những điểm khác biệt 22
1.3 Khái quát về TP. Biên Hòa tỉnh Đồng Nai 27
1.3.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên 29
1.3.2 Đặc điểm kinh tế - văn hóa – xã hội của TP. Biên Hòa – Đồng Nai 33
1.3.3 Cấu trúc thành phần dân cư trên vùng đất Biên Hòa – Đồng Nai 37
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG ĐÌNH Ở TP.BIÊN HÒA
2.1 Giới thiệu hệ thống đình ở TP. Biên Hòa 43
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triền đình ở TP. Biên Hòa 46
2.1.2 Số lượng và phân bố 48
2.1.3 Các loại đình trong hệ thống đình ở Biên Hòa 52
2.2 Một số đình tiêu biểu ở Biên Hòa 65
2.2.1 Đình Bình Kính 65
2.2.2 Đình Tam Hiệp 70
2.2.3 Đình Mỹ Khánh 74
2.2.4 Đình An Hòa 78
2.3 Giá trị lịch sử, văn hóa, xã hội của hệ thống đình ở Biên Hòa 83
2.3.1 Giá trị lịch sử 83
2.3.2 Giá trị văn hóa 85
2.3.3 Giá trị du lịch gắn kết cộng đồng xã hội 86
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO HỆ THỐNG ĐÌNH ĐỂ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỦA TP.BIÊN HÒA.
3.1 Vai trò của hệ thống đình trong phát triển du lịch của Thành Phố Biên Hòa 88
3.1.1 Đánh giá chung về vai trò và các loại hình du lịch ở TP. Biên Hòa 88
3.1.1.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên 88
3.1.1.2 Tài nguyên du lịch nhân văn 91
3.1.2 Vai trò của hệ thống đình trong phát triển du lịch của TP. Biên Hòa 94
3.2 Thực trạng về việc quản lý bảo tồn các di tích 95
3.3 Những chính sách đã có và giải pháp đã có trong việc bảo tồn và khai thác di tích
đình để phát triển du lịch 104
3.3.1 Những giải pháp đã được đề xuất 105
3.3.2 Những đề xuất của người viết 110
KẾT LUẬN 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI 130
DANH MỤC HÌNH ẢNH
1. Hình ảnh
Hình 1.1: Đình của người Việt 8
Hình 1.2: Đình của người Trung Quốc 11
Hình 1.3: Hát Bội trong lễ hội Kỳ Yên – Nét nghệ thuật đặc sắc
ở hội lễ văn nghệ đình Nam bộ 21
Hình 1.4: Bản đồ TP.Biên Hòa 31
Hình 1.5: Kiến trúc đình ba gian ở Biên Hòa 37
Hình 1.6: Kiến trúc nhà ở kiểu ba gian ở Biên Hòa 37
Hình 2.1: Bản đồ phân bố hệ thống đình ở Biên Hòa 51
Hình 2.2: Bức tượng đài Nguyễn Tri Phương ở đình Mỹ Khánh 58
Hình 2.3: Bàn thờ Tiền hiền, Hậu hiền ở Đình Tân Lân 59
Hình 2.4: Sắc phong của đình Tân Lân 61
Hình 2.5: Đình Tân Lân – Biên Hòa mang đặc điểm văn hóa Việt – Hoa 64
Hình 2.6: Đình Bình Kính hay còn gọi là Đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh 67
Hình 2.7: Nhà Bia ở Đình Bình Kính (Đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh) 70
Hình 2.8: Đình Tam Hiệp hay còn gọi là Đền thờ Đoàn Văn Cự - Biên Hòa 71
Hình 2.9: Đình Mỹ Khánh hay còn gọi là Đền thờ Nguyễn Tri Phương 75
Hình 2.10: Đình An Hòa - Ngôi đình bảo tồn những đặc điểm kiến trúc dân tộc 80
Hình 3.1: Tham quan khu di lịch Vườn Xoài – Biên Hòa 89
Hình 3.2: Sức hấp dẫn của làng bưởi Tân Triều 90
Hình 3.3: Khu Du lịch Bửu Long 91
Hình 3.4: Văn Miếu Trấn Biên 91
Hình 3.5: Chùa Ông – Biên Hòa 92
Hình 3.6: Mộ Cổ Hàng Gòn 92
Hình 3.7: Làng Gốm Biên Hòa 93
Hình 3.8: Làng Đá Bửu Long 93
Hình 3.9: Các ngôi đình vẫn đóng kín cổng cao tường như thế này 96
Hình 3.10: Vệ sinh trong đình còn rất kém 100
2. Bảng biểu
Bảng 1.1: Tổng hợp các đặc trưng khác nhau giữa đình Bắc bộ - Nam bộ 25
Bảng 2.1: Số lượng và phân bố đình ở TP. Biên Hòa 50
Bảng 2.2: Đối tượng thờ cúng trong đình ở Biên Hòa 53
Bảng 3.1: Khi đến với Biên Hòa, du khách sẽ lựa chọn địa điểm nào? 98
Bảng 3.2: Mục đích của du khách khi đến với các di tích đình ở Biên Hòa 99
Bảng 3.3: Phân tích SWOT 101
Bảng 3.4: Tour 1 ngày tham quan các di sản văn hóa bằng đường bộ 116
Bảng 3.5: Tour 2 ngày tham quan các di sản văn hóa bằng đường bộ 117
1
DẪN LUẬN
1. Lý do chọn đề tài
c ta có mt nc th hin
t bc tranh sng bi s hòa quyn ca muôn vàn sc màu mà
nh m nhng giá tr o lý, nhân
nhng giá tr thm m ca mt dân to nên s hi thúc mãnh liy
sc sng cho m m có ngày tr li vi nhng mái
mc nông nghip nên chính vì th mà
h thn bó mt thit vi sng tinh thn ca mt
Vi có v c bing sâu
sc, toàn din xã hi c truyn ca dân ta Vit Nam không ch là
c v các hong th cúng, mang giá tr tâm linh sâu
sc, th hin lòng hiu m ct c
u s ng thành cui ca mi t Vit truyn thng.
a ngành du lch kh
gii. Vit Nam là mt quch to ln không ch
bi tri ban tng mt h thng cnh quan tuyy hu tình mà còn bi vn
n vng phong phú, vm bn sc. Mt
trong nhng khía ci si Vit
Nam. Nó to nên nhng giá tr c sc.
Nm trong h thng ki c và mt b dày lch sc bit là
nh t Biên Hòa
lch s hình thành và phát trio du n rc bit vi công trình ki
m nét p truyn thng, c kính, hòa quyn vi muôn vàn sc màu ca nhiu
2
n gic hi t t Biên Hòa ng Nai
này.
n vi h th TP. Biên Hòa du khách s bic ít nhiu v con
i Nam B, v m B linh thiêng nhn sc nht. H
thng các công trình kic coi là tit th
cc quan tâm và khai thác. t ch c xã h
ra nhng gii pháp c th c ng ti mt
tìm hiu k c và toàn di h th
TP. Biên Hòa nhm nm bt sâu sc nhng giá tr
tài nghiên cTìm hiểu hệ thống đình ở TP. Biên Hòa trong tổng thể tài
nguyên du lịch tỉnh Đồng Nai
2. Lịch sử nghiên cứu
tài v tài rng, mi mt s vt hin
T t nhiu tác gi
nghiên cu tng phm trù khác c Mi mt phu cho thy s sâu sc
ng c
Riêng v n nay, có nhiu công trình nghiên c cn
h thng và ki t Biên Hòa
Trong tác phm “Địa chí Đồng Nai” gm 5 tp ca nhà xut bng Nai.
Tác phm “Biên Hòa – Đồng Nai 300 năm hình thành và phát triển” nhiu tác
gi, nhà xut bng Nai, 1998 là mt công trình gi thiu v Biên
Hòa ng Nai trong 300 n a lý, kho c, lch
s truyn thng, kinh ti, nhng di tích thng cnh, nhng nhân vt tiêu
3
bi cn h tha TP. Biên Hòa và nhng nhân vt lch s
c gn lin qua nhiu th k.
Tác phm “Gia Định thành thống nhất chí”, 2005, tác gi Trc, gm
5 tp, nhà xut b v a lý, lch s i,
phong tc tp quán ci Vit Biên Hòa ng Nai.
gi Hui trong công trình “Bản sắc văn hóa dân tộc và
văn hóa Đồng Nai” nêu lên nha mt s h th TP.
Biên Hòa.
nhà nghiên c
i tác phm “Biên Hòa sử lược” nói v mt s ni vit quan tâm.
Tác phm “Đình miếu và lễ hội dân gian Nam Bộ” ca tác gi Hunh Ngc
Trm cc bit là các
nghi l t ch
u công trình nghiên cu v tài h th Biên Hòa ng
cp rt nhin các công trình kin trúc, quy mô,
c bit là các nhân vt lch s c gn lin vi tên gi ca
hiu th k, các công trình th hin rt sâu sc và rõ nét các phm trù
n nay ch có mt s ít công trình nghiên c th
vào phc v cho ngành du lch. Vì khi nhn Biên Hòa ng Nai, khách du lch
ng s n nhch Bi Tân
Triiu Tr tham
quan hay nghiên cu hc t m dn
bi nhm tham quan du lch có mt s ít khách
tìm hiu, phc v cho công vic riêng ca mình.
4
Vic khai thác tài nguyên du l n còn là v b ng vi
nhi tic,
tác gi mun nghiên cu mt cách c th ôi nét ca TP. Biên Hòa
c th hin trên nhic, cách bài trí, l hi, l
ra các bin pháp c th v vic khai thác có hiu qu,
bo tn h th TP. Biên Hòa nhc kt qu tt nh trong
c vi t phát trin ca Biên Hòa ng Nai nói
riêng và cc Vit Nam nói chung trong quá trình hi nhp và phát trin ca thi
i ngày nay.
3. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
a. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiu nghiên cu v h th TP. Biên Hòa trong tng th tài nguyên
du lch tng Nai.
xut mt s gi th TP. Biên Hòa vào vic phc v du
lch, nhm góp phn phát trin du la thành ph, góp phch tr
thành ngành kinh t trm ca c tng Nai.
b. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
ng nghiên c tài tp trung nghiên cu v tt c m trong
h th TP. Biên Hòa tng Nai.
V không gian: Tt c th pha lý ca TP. Biên
Hòa tng Nai
V thi gian: T n nay.
5
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp liên ngành:
S dng thành tu c hc, trit hc, dân tc hc,
xã hi hc và các hing, phong phú và bao trùm lên tt c
các mt ci sng xã hi.
Phương pháp thống kê:
ng kê nhng s liu, t l mà tác gi c, tìm hiu
c nhm có nhng thông tin chính xác và có nhng chng c khoa hc.
Phương pháp khảo sát thực tế:
i nghim thc t, tác gi th
thu thp tài liu, chp hình, tìm hi tài
tác gi u. Ngoài ra tác gi còn tin hành kho sát thc t bng cách
phng vn t
Phương pháp phân tích và tổng hợp:
tng hp kin thc t sách báo, t
tích, chn lc nhng kin thc ni bt nhc nh tài.
Phương pháp phân tích SWOT:
Phân tích SWOT trên nhng d liu thu th t ra gii pháp hp lý
cho vic khai thác h th phc v cho vic phát trin du lch
cc nói chung.
6
5. Đóng góp của đề tài
Đóng góp khoa học
tài v c bi tài nghiên cu v
thu hút rt nhiu các t chc cá nhân, các nhà nghiên cu, các cp chính quya
ng là nhng hc sinh, sinh viên nghiên cu, tìm hiu. Tuy nhiên, nhìn
l u nghiên cu riêng l ma
và h ch chú trn kin trúc và các l hi, nghi l t ch
Vì th tài nghiên cu này, tác gi chú trng vào ni dung sau:
Tìm hiu nghiên cu và phân loi tt c h th TP. Biên Hòa tng
Nai.
th thành mt sn phm du l
Có nhng bin pháp h bo tn và duy trì giá tr n thng
trong h th TP. Biên Hòa.
Về thực tiễn
tài góp phn vào vic bo tn các giá tr trin du lch, phát
huy giá tr, bn si phát trin du ln hin
tng tn vng.
Góp phn vào vic phát trin các tuym du l a bàn TP.
Biên Hòa.
Các cp, các ngành và các tng la bàn TP. Biên Hòa có th
liu tham kho v du ln nâng cao nhn thc v vai trò ca du lch
phát trin kinh t xã hi, v công tác hong li, ban hành các
chính sách phát trin du lch ca tnh nhà.
7
6. Bố cục
Ngoài phn m u, phn kt lun, tài liu tham kho thì n tài có kt
c
ng 34 trang tác gi làm rõ nhng ti lý lun và
thc ti nghiên cu c tài.
v ng 44 trang tác gi gii thiu và phân tích nh c
m h th TP. Biên Hòa tng th lch s,
i c Biên Hòa.
ng 37 trang tác gi nhng thc trng và gii
pháp cho h thn du lch.
8
Chương I
Những tiền đề lý luận và thực tiễn
1.1 Khái niệm chung
1.1.1 Đình theo văn hóa người Việt
T i dân Vi hp và t chc mi sinh
hot ct v trí trung tâm c
Hình 1.1: Đình của người Việt
Ngun: Tác giả
9
a ccân bng phép tc cuc sng ca
cng n thc c dân làng có cuc sng nh
và trt t theo khuôn phép, tt c các hong hành chính cu phi da theo
c chung, t vic xét x các v tranh chp, pht v, t thu tô thu n vic
bt lính, b các xu. s gii quyt các công vic ca làng c da
vào l làng hoc c. c là mt hình thc lut tc. Lut tc c xem
là l làng, quan trng lut c vua thua l . L làng gn vi hoàn
cnh, phong tc, tp quán lâu i ca tng làng mà nhân dân có các quy c riêng mà
lut ca nhà c không th bao quát c.
Mi làng là mt QU nh khép kín vi lut pháp riêng (mà các
làng gi là c) và tiu triu (Ch th tin hành các hot ng hành chính
làng là các v có chc danh Chánh tng, Lý ng, Phó lý, ng tun và các
viên quan ca Hi ng kì, kì mc)
1
.
+ Nhng quy c v rung t: Vic phân cp công n, công th theo nh kì
và quy c v vic góp (tin và thóc).
+ Quy c v khuyn nông, bo v sn xut, duy trì p, cm lm sát trâu bò,
cm b rung hoang, cht cây ba bãi.
+ Nhng quy c v t chc xã hi và trách nhim ca các chc dch trong làng.
Vic xác nh chc dch trong làng nhm hn ch h li dng quyn hành và th lc
li riêng.
+ Nhng quy nh v hóa ng, tín ng. là nhng quy c nhm
m bo các quan h trong làng xóm, dòng h, gia láng ging, c duy trì tt
p. Quy nh v vic s dng hoa li ca rung công vào vic sa cha, xây dng
chùa, n, quy nh v th l t chc l hi, khao vng, l ra làng, l np
1
GS.Trn Ng t bn Giáo Dc, tr.96.
10
c còn có nhng quy nh v hình pht i vi ai vi phm. Vi phm mc
nào thì np pht hoc làm c làng, t ti vi Thành Hoàng làng. Hình pht
cao nht là b i ra khi làng. Có th nói c là b lut ca làng xã, c thc
hin mt cách nghiêm ngt và rõ ràng. “Phép vua thua lệ làng” là vy. c
cha ng nhiu giá tr hóa dân gian tt p, c hình thành lâu i và c cht
lc mt cách có h thng t hình thành nên mt làng xã n nh và phát trin cho
ti hin nay.
thn Thành Hoàng. Nó không ph thuc vào mt tôn giáo nào
khác, Thành Hoàng có th i có công vc, v i có
u trong vic lp làng hoc khng mt ngành ngh (tc các v t ngh
khi Thành Hoàng ch là nhng nhân vt huyn thoi. th nhng
anh hùng ca dân tc, t n các danh nhân, các v t ca các dòng h, có
công lp làng và nhi có nhic vc tôn làm
Thành Hoàng. Thành Hoàng làng có th có t mn by tám v, các v c th
u có thành tích hay thn ph ghi tiu s và các tit l, t l th phng dù là thiên thn
hay nhân thn thì Thành Hoàng làng vn là bin quyn c dân mt
làng xã. Các dòng h, mu phc, trong
c tránh các tên húy và thc hin mt s phong tc hoc l làng.
n ra các l hi ca làng xã các yu t
hóa truyn thng ca làng. Thông qua l c dp bày t lòng tri ân các v
to s cu kng làng xã.
n
11
1.1.2 Đình theo văn hóa người Hoa
Trung Qung d cho vua chúa ngh chân
i ta d dng chân
ngh c dng i cao tui t tp trò
chuy Trung Qu công ích ch không
ph ng.
Hình 1.2: Đình của người Trung Quốc
Ngun: NCKH Sinh Viên
1
1
ng Th Y tài NCKH Tìm hiu s tip bi hi
12
1.2 Đình Bắc Bộ và đình Nam Bộ
1.2.1 Đình Bắc Bộ
Gn ti trong lch sc B thành mt hình
n vào trái tim và tình cm sâu
lng ci Vit ng bng Bc B.
Trong tâm hi dân Bc B, hình c
tích, là sinh mp nhp trong m
T n din các min quê Bc B, gn bó vi
i dân qua nhiu bin c ca lch sng kin bit bao nhiêu sinh
hot, l thói và mi sng ca làng quê Bc Bi vi mi i
con min B hc tt c
mi trong sinh hou này vn rt cn cho cuc sng nông thôn luôn
luôn mong ch s c lng làm
vic cùng nhau, cùng trò chuyn, cùng lo toan công vii la t
mà trong tâm thc ci Vit vùng quê Bc B
tr thành mt chn thân quen, g cuc sng ca mi dân làng
quê Bc B.Theo quan nim ca hng m ch
t c i con nào ct Vit, không phân bi
c th hin ri sng hin thc ci Bc Bi vi h, con
c la vào mt chn linh
Vy, lí do ti vi Bc li quan tr.
Theo GS.Trn Ng t Nam cho rng:
p trung n
trung tâm hành chính
13
trung tâm văn hóa
trung tâm về mặt tôn giáo
trung tâm về mặt tình cảm
Qua đình ngả nón
trông đình. Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu”
1
.
Đình làng là trung tâm của bộ máy hành chính
i vi quan nim ca Bc Bng kin Hng Lí Dch
gii quyt nhng mâu thun gia các phe phái trong làng. c bit, c
thung lên s bc bí, ngt ngt tr
i dn dp.
ng thúc thu dn
gii quyt các công vic ca làng da vào l c).
c là mt hình thc lut tc. Gn vi hoàn cnh, phong tc, ti ca tng
c thc hin mt cách có h thng và rt nghiêm ngt.
Dnh cc, ngoài ving hình ph x ti
thì bên cng cho nhi có công vi làng, suy
tôn nhi b công b c làm nhng công vin
chùa, cu cng thì phi có pht, Hng Lí Dch còn thi
hành nhng hình php, , bt kính vi t tiên, c bc, tt
c u nhm bo v an ninh trt to lý, gia phong, to nên m
ng tn.
1
GS.Trn Ng t bn Giáo Dc, tr.97 98.
14
Đình làng là trung tâm văn hóa
a c làng. c, sân
n ci dân Bc bnh cao ca các ho
hi, làng vào hc gng có quy mô và
gây ng nhi vi dân làng, mc bi c Nht
Bn hay Hàn Quc, khi h có l hi thì c c cùng t chc vi quy mô rt ln và tt
c các thành viên trong c c hay c tu tham d khác, nu
có l hi thì làng này s t chc còn làng kia s di li r t chc sau.
Tt c các l hu din ra n vi sng ca dân làng. L hi bao
gm 2 phn l và phn hi.
+ L là các hong có tính nghi l n tín ng
+ Hi là hong mang tính gii trí, gn vi th tc, ngh thut, th dc, th
t s hn vi mu
u mùa. L hi làng di vào các dp nông nhàn, l hi
phn lch. L hng vào tháng
hi li ta cúng l Thành Hoàng làng, l
cúng Thành Hoàng làng trong khi m h
+ L trc dc: L tng thn hay thn v
+ L t Gia quan tc là l mng thn. Nu ch có thn v thì
c thn: Khi m hc thn t t thúc hi thì
c thn v n. nhi i ta th hành Hoàng làng ngay trong
Trong ngày hc th quay v
15
i t: Là l t quan trng nht, có mng ch trì l, gnh
i bi t, i nng tán, 10
i chp s
+ V nghi l, t có 4 giai n: Nghênh thn, Hin l, l dâng ba ln, gi là s
l (l dâng ln u), á hin l (l dâng ln hai), chung hin l (l dâng ln cui). L t.
+ Sau bui i t, i ta coi thn luôn có mt nên các chc sc và bô lão
phi thay nhau túc trc. M hi gi là nhp tch, ht hi gi là ngày xut tch hay còn
gi là ngày giã
Trong l cúng thn mt s có mt nghi l c bit gi là ng
hèm nhc li tiu s ca v thn, ng làm nhng u xu nên hèm ng c c
hành riêng nhng i trong làng vi nhau. Tuy nhiên có hèm cn phi có nhiu
i mi c hành c hoc có nhng hèm c hành c khi có i l. Do
có nhiu làng c hành hèm thn linh mt cách công khai. (Theo Hà Tn
trong Vit Nam).
+ Sau phn t l là các hot ng vui gii trí. Sân tr thành sân khu
ca các trò khác nhau, tha mãn nhu cu ca con i: nhu cu tâm
linh (các trò gn vi cu cu mùa, cu p cu, kéo co,
thuyn ), nhu cu cng cm, nhu cu th hin sc mnh, tài trí Tt c là do nhu cu
ng th ca con i có trong hi làng.
Không nhng th,
16
-
-
Đình làng là trung tâm về mặt tôn giáo, tín ngưỡng
Nam
-
N