GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓM 06
PHẦN I: CƠ SỞ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ
TÀI:
Ngày nay, khi mức sống và thu nhập ngày càng được nâng lên thì nhu cầu của người dân
cũng ngày một cao hơn về ẩm thực .Và đó là một trong những nhu cầu được quan tâm nhiều
nhất.
Với nhịp sóng hiện đại ngày nay thì công việc đã chiếm hầu hết thời gian của mỗi người cho
nên việc đi ăn ở tiệm là rất phổ biến. Từ vấn đề đó đã dẫn tới sự ra đời của các cửa hàng thức ăn
nhanh, phần nào giải quyết được vấn đề thời gian và nhu cầu của cuộc sống hiện đại. Đặc biệt là
ở thành phố chúng ta dễ dàng bắt gặp những cửa hàng đông khách như: Lotteria, KFC, Jollibe…
Và nó đã trở thành phong cách ăn uống mới của người dân thành thị.
Khi tiến hành nghiên cứu thị trường ở Long Xuyên, hiện tại các cửa hàng tăng nhanh chủ
yếu nằm trong siêu thị và các điểm bán lẻ….Và vấn đề mà nhóm muốn đẩy mạnh đó là tạo một
thị hiếu mới mang đậm phong cách Việt, đồng thời cũng giữ được món ăn truyền thống của
người Việt. Để đẩy mạnh vấn đề trên nhóm đã đưa ra ý tưởng “Dự án cửa hàng thức ăn nhanh
phong cách Việt” . Với mục tiêu đạt được lợi nhuận mà vẫn
đảm
bảo định vị thương hiệu
cho thức ăn của người Việt. Và đó chính là hai sứ
mệnh
xuyên suốt mà dự án cần đạt
được
.
1.2. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ VÀO DỰ
ÁN:
1.2.1. Mục tiêu
chung:
Tạo ra được một cửa hàng thức ăn Việt, mang đậm hương vị Việt và định vị thương hiệu về
thức ăn của người Việt.
1.2.2. Mục tiêu ngắn
hạn:
- Sau hai tháng đầu tiên thực hiện, dự án sẽ đưa vào hoạt động và quảng bá hình ảnh của cửa hàng
đến người dân An Giang và đặc biệt là dân cư Tp.Long Xuyên và du khách.
- Hoàn thành các thủ tục cần thiết để xin Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đạt chỉ tiêu an toàn thực
phẩm. Nâng cao hình ảnh uy tín của cửa hàng thông qua việc quảng bá, đổi mới đào tạo nhân
viên có tính chuyên nghiệp cao và làm phong phú thực đơn hơn.
1.2.3. Mục tiêu dài
hạn:
Sau 3 năm thực hiện, dự án thành lập được một cửa hàng thức ăn nhanh trên khắp địa bàn
Thành phố Long Xuyên và tiến tới mở rộng quy mô hoạt động ra các Thành phố lân cận trong
địa bàn đồng bằng sông Cửu Long và tại các thành phố lớn tại Việt Nam.
1.3. CĂN CỨ PHÁP
LÝ:
- Căn cứ vào luật doanh nghiệp 2005.
- Căn cứ vào Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Căn cứ vào Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
- Căn cứ vào Luật thương mại 2005
- Căn cứ vào Luật lao động 2012
Căn cứ vào Pháp lệnh 12/2013/PL-UBTVQH11 về vệ sinh an toàn thực phẩm
- Căn cứ vào quy định 30/2012/TT-BYT về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.
1.4. CĂN CỨ THỰC
TẾ:
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
Địa điểm thực hiện dự án là Khu Cánh Đồng Hoang và gần ĐHAG khu mới.
Đây
là
nơi tập hợp nhiều sinh viên, khách vãng lai và cả những người dân tại
TP.
Long Xuyên, và
cũng là điểm thu hút nhiều người đến đây để thư giãn và đi dạo, t ập t hể dục,đây là vị trí
rất thuận lợi để ta có thể quảng
bá
hình ảnh của cửa hàng thức ăn của người Việt trong
giai đoạn đầu của dự
án.
1.5. CƠ SỞ DỰ
ÁN:
- Tên quán: FFD Việt
- Địa chỉ: đối diện trư ờng ĐHAG Khu mới, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang.
- Diện tích:
7 x 21,5m
- Thời gian hoạt động: dài
hạn
- Vốn đầu tư khởi điểm: > 600
triệu
- Lĩnh vực hoạt động: dịch vụ ăn
uống
- Năng lực phục vụ: 400 lượt
khách/ngày.
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
PHẦN
II:
MÔ TẢ SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN
2.1. SẢN
PHẨM
2.1.1. Sơ lược sản
phẩm:
Cửa hàng thức ăn nhanh phong cách Việt được hình thành dựa trên những nghiên cứu về
nhu cầu ăn uống của người dân, và xem xét xu hướng phát triển của thị trường thức ăn nhanh,
cửa hàng sẽ cung cấp những món ăn mang đậm phong cách Việt, bình dị, mang hương vị quê
hương và chế biến nhanh.
Các sản phẩm chính:
- Bánh xèo Nam Bộ, bánh tráng nướng Tây Ninh, gỏi cuốn.
- Món lẩu các loại.
Sản phẩm phụ:
- Món chiên: gà chiên, khoai mỡ chiên, cá viên chiên, bò viên chiên, há cảo,
- Nước uống: nước mía lao táo đỏ, nước có gas…
2.1.2. Sự khác biệt dẫn tới thành
công:
Về mô hình cửa
hàng:
Sự khác biệt của mô hình này thể hiện ở chỗ chuyên môn hóa cho từng cửa hàng riêng
biệt, và các món ăn đặc trưng. Ngoài ra chúng tôi còn có dịch vụ giao hàng tận nơi và đặt hàng
nếu khách hàng có yêu cầu.
Về sản
phẩm:
Menu có những sản phẩm về thức ăn chính như sau:
- Bánh xèo Nam Bộ:
Bánh xèo không chỉ là loại bánh truyền thống và quen thuộc với người dân Việt Nam mà đến
với của hàng các khách hàng sẽ có cảm nhận khác về bánh xèo với khuôn bánh nhỏ đẹp với quy
trình chế biến khép kín. Sự khác biệt ở đây là từ cái bánh sẽ được đỗ qua những mẫu khuôn nhỏ
có nhiều hình bắt mắt gọn khi ăn bánh nhỏ sẽ không có cảm giác ngán. Món chay thì nhân bánh
điểm nhấn là nhân đậu xanh, nó sẽ cho bạn một cảm nhận hương vị khác hoàn toàn những cái
bánh xèo xưa, bánh vẫn ăn kèm với các loại rau đặc trưng của món bánh xèo: lá cách, lá dong,
lá xoài non,lá bằng lăng,cải xanh…
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
- Bánh tráng nướng Tây Ninh: đây là món khá đặc biệt và trọng tâm
của
quán. Được làm
từ bánh tráng Tây Ninh và nhân làm từ thịt ba rọi
băm
nhuyễn ướp gia vị, cuộn bánh
tráng với thịt sau đó nướng trên bếp
than.
Khi chín, ăn kèm với rau, sử dụng nước chấm
là tương ớt, nước tương
hoặc
nước
mắm.
- Gỏi cuốn: Là một món ăn quen thuộc với mọi người, với bánh
tráng
cuốn với thịt ba chỉ,
tôm, bún trứng gà, hẹ giá rau sống cuốn thành cuốn
ăn
chung với nước chấm. Nước chấm với
vị sệt của tương và dưa chua
đậu
phộng, vị cay của
ớt.
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
-
Đặc biệt còn có hai món lẩu mang hương vị đậm đà của miền Tây là
lẩu
mắm và lẩu
nấm thập
cẩm.
Lẩu mắm Lẩu nấm thậm
cẩm
o Sản phẩm phụ:
- Các món đồ chiên sẽ được bán theo phần ăn, kèm theo là
nước
chấm tương, ớt kết hợp
với dưa chua đu đủ và gừng sẽ tạo cảm giác mới lạ
cho
khách
hàng.
- Nước mía lao táo đỏ là loại nước do chính quán nấu và pha chế
.
Do nhu cầu nước uống
để thanh nhiệt cho cơ thể ngày càng
tăng,
nên quán đã lựa chọn. Nước mía
lao
được nấu
với la hán quả và táo đỏ sẽ đem lại cảm giác mát và giải nhiệt cơ
thể
nhanh
chóng.
o Hình thức bao bì:
Các sản phẩm của cửa hàng chúng tôi đều được in ấn theo mẫu
mã
riêng. Trường hợp
khách hàng muốn đem sản phẩm về nhà thì sẽ có riêng
hộp
đựng cho khách, ly và túi đựng
thức ăn đều được in logo, địa
chỉ,
cùng hình ảnh riêng mang thương hiệu của cửa
hàng.
Hộp nhựa
Ly
giấy
Hộp giấy
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
o Phong cách trang trí cửa hàng:
Màu chủ đạo là màu xanh mạ tạo nên sự hài hòa, mang đậm sắc đồng quê và tạo cảm
giác thoải mái cho khách hàng. Trên tường sẽ
chạm
khắc những hoa văn nổi mang nét dân
tộc như chim lạc, trống đồng, tượng
người
như Mẹ Âu Cơ, Lạc Long Quân…, các vật
dụng như ghế, bàn, ly, đĩa, chén, là màu trắng với ram màu trắng khi bày trí thức ăn sẽ làm
cho bàn ăn, trông bắt mắt hơn tạo cảm giác ngon miệng hơn. Thêm vào đó kết hợp treo
những bức
tranh
tường khổ lớn, tranh giấy, những bức tranh cát của những nghệ nhân
Việt,
các
bình hoa, chậu cảnh để tạo thêm điểm nhấn. Ngoài ra cửa hàng sẽ in hình
ành
của một số món ăn của quán và dán lên
tường.
2.2. THỊ
TRƯỜNG
2.2.1. Phân khúc thị
trường
- Đối tượng: học sinh, sinh viên, nhân viên công sở đang làm việc tại thành phố
- Thu nhập trung bình khá, ổn định.
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục
tiêu:
- Đối tượng chủ yếu HS-SV, khách hàng trung niên có thu nhập ổn định. Khách
hàng mục tiêu
là
những người có mức thu nhập trung bình trở lên, đặc biệt là giới trẻ
(học
sinh,
sinh
viên,…)
Kết quả khảo sát thực tế cho
thấy:
+ TUỔI ĐÁP VIÊN
(1)
Đ
ộ
t
u
ổ
i
T
ầ
n
s
ố
C
h
i
ế
m
t
ỷ
l
ệ
%
15
-
1
8
6
12,8
19
-
2
3
20
4
2
,
5
24
-
3
0
1
2
25,5
31
-
4
0
6
12,8
Tr
ê
n
4
0
3
6,4
T
ổ
n
g
4
7
1
0
0
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
+ THU NHẬP
(2)
T
h
u
nh
ậ
p
T
ầ
n
s
ố
C
h
i
ế
m
T
ỷ
l
ệ
%
D
ư
ớ
i
2
t
r
i
ệ
u
10
21,3
2
-
3
tri
ệ
u
15
31,9
3
-
4
tri
ệ
u
12
25,5
Tr
ê
n
4
tri
ệ
u
10
21,3
T
ổ
n
g
47
100
Độ tuổi mà nhóm phỏng vấn đa số là những khách hàng trong độ tuổi từ 19
đến
23 chiếm 42,5%) và khách hàng có thu nhập từ 2-3 triệu (chiếm
31,9%).
+ GIÁ HỢP LÝ CỦA 1 PHẦN ĂN
(3)
Mức giá ( ngàn
đ
ồ
n
g
)
Tần
số
Chiếm Tỷ l
ệ
%
1
5
-
2
0
16
34,0
2
0
-
3
0
24
51,1
3
0
-
4
0
4
8,5
Tr
ê
n
4
0
3
6,4
T
ổ
n
g
47
100
+ THỨC UỐNG KÈM THEO KHI ĂN
(4)
T
h
ứ
c
u
ố
n
g
T
ầ
n
s
ố
C
h
i
ế
m
T
ỷ
l
ệ
%
N
ư
ớ
c
c
ó
g
a
z
19
40,4
N
ư
ớ
c
m
ía
l
a
o
16
34,1
K
h
á
c
12
25,5
T
ổ
n
g
47
100
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
Theo khảo sát, nước có gaz là loại thức uống khách hàng hay uống kèm khi ăn
ở
bên ngoài. Có 40,4% đáp viên chọn đáp án này. Và nước mía lao chỉ chiếm
34,1%.
25,5% chọn thức uống
khác.
+ THỐNG KÊ SỐ MẪU
(5)
Địa
điểm
S
ố
m
ẫ
u
C
ó
N
C
K
h
ôn
g
c
ó
N
C
(
1
)
&
(
2
)
S
ố
m
ẫ
u
%
S
ố
m
ẫ
u
%
1
.
D
â
n
tp
Long
Xuyên
3
2
1
7
53,
13
1
5
46,
87
2
.
K
h
á
c
h
vãng
lai
15
8
53,33
7
46,67
T
ổ
n
g
4
7
2
5
53,33
2
2
46,67
+ THỐNG KÊ SỐ NGƯỜI CÓ NHU CẦU VỀ MÓN ĂN CỬA HÀNG
(6)
M
Ó
N
Ă
N
T
ầ
n
s
ố
C
h
i
ế
m
t
ỷ
l
ệ
%
T
ổ
n
g
m
ẫ
u
1
6
1
8
L
ẫ
u
m
ắ
n
1
1
8
,
3
L
ẫ
u
n
ấ
m
t
h
ậ
p
c
ẩ
m
1
2
1
2
,
5
B
á
n
h
x
è
o
1
1
8
,
3
B
á
n
h
tr
á
n
g
nư
ớ
n
g
3
1
1
6
,
6
G
ỏ
i
cu
ố
n
3
3
2
5
M
ó
n
c
h
i
ê
n
4
3
2
9
,
3
T
ổ
n
g
2
4
1
0
0
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
2.2.3. Nhu cầu thị trường Tp. Long Xuyên:
Bảng 2.1. Thống kê dân số Tp. Long Xuyên.
Đvt: người
Theo số liệu thống kê thì tính đến năm 2012, tỷ lệ tăng tự nhiên dân số theo địa phương
giảm Tp. Long Xuyên trở thành đô thị loại 2 vào năm 2010. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của Việt
Nam đang ở mức: 1.36%. Nên đến năm 2014 thì dân số của TP Long Xuyên sẽ là:
Y
2014
= 353.667 (Dân số Tp. Long Xuyên) * 101,36% = 358.477 (người)
Theo số liệu một cuộc điều tra nhỏ đối với khách hàng mục tiêu của dự án ( số mẫu 1: là
30 người) có 16 người ( chiếm tỉ lệ 53,3% số người được phỏng vấn thích các dich vụ của công
ty).
Xác định tổng nhu cầu của thực khách.
Nhu cầu của thực khách là người dân ở Tp. Long Xuyên trong một năm được tính như
sau:
NC = Dân số Tp. Long Xuyên (Bảng 2.1) * 53,33% (số người có nhu cầu)
Bảng 2.2. Nhu cầu của người dân Tp. Long Xuyên về sản phẩm.
Đvt: người
Tuy nhiên, thực khách của quán không chỉ là người dân thường trú ở Tp. Long Xuyên,
tỉnh An Giang mà còn một lượng du khách vãng lai hàng năm cũng có nhu cầu. Vì vậy, chúng
tôi khảo sát và thống kê vào mẫu số 2, tổng mẫu điều tra là 15 mẫu được thống kê kết quả (5).
Số khách vãng lai có nhu cầu chiếm 53,33%.
Bảng 2.3. THỐNG KÊ LƯỢNG KHÁCH HÀNG VÃNG LAI TỪ 2011 ĐẾN 2014.
Đvt: người
Năm
2011
2012
2013
2014
S
ố
lư
ợ
t khách
vãng lai đến Tp.
Long Xuyên (lượt
người/năm)
1.956.628 1.979.171 1.879.630 1.945.610
Nhu cầu của khách vãng lai về sản phẩm được tính bằng cách lấy lượng khách vãng lai
(bảng 2.3) nhân cho phần trăm người có nhu cầu 53,33%.
NĂM
2011
2012
2013
Dân số An Giang
2.151.000
2.152.342
2.150.999
Dân số Tp.Long
Xuyên
253.048
360.000
353.667
Năm
2011
2012
2013
2014
Nhu cầu về lượt
sản phẩm/năm
134.950 191.988 188.611 191.176
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
BẢNG 2.4. NHU CẦU CỦA KHÁCH VÃNG LAI VỀ SẢN PHẨM
ĐVT: người
Năm
2011
2012
2013
2014
Nhu cầu về lượt
sản phẩm/năm
1.043.470
1.055.492 1.002.407 1.037.594
Tổng nhu cầu về sản phẩm được tính bằng cách lấy nhu cầu người dân Tp. Long Xuyên
(bảng 2.2) cộng cho nhu cầu khách lãng vai về sản phẩm (bảng 2.4). Ta được bảng xác định tổng
nhu cầu về sản phẩm trên thị trường.
BẢNG 2.5. XÁC ĐỊNH TỔNG CẦU VỀ THỊ TRƯỜNG
Năm
2011
2012
2013
2014
T
ổ
ng c
ầ
u v
ề
lư
ợ
t s
ả
n
phẩm/ năm
(1)=(2.4)+(2.7)
1.178.420
1.247.480 1.191.018 1.228.770
T
ổ
ng c
ầ
u v
ề
lượt sản phẩm/ ngày
(2)= (1)/365
3.228 3.417 3.263 3.366
T
ỷ
l
ệ
tăng trư
ở
ng qua
các
năm (%) (3)
- 5,860 (4,526) 3,170
T
ỷ
l
ệ
tăng trư
ở
ng
bình
quân (%)(4)=∑(3)/4
1,501
Dự báo nhu cầu thị trường
BẢNG 2.6 DỰ BÁO TỔNG CẦU TRONG TƯƠNG LAI
ĐVT: Người/ngày
Năm
2015
2016
2017
2018
T
ổ
ng c
ầ
u (8)
lượt/ngày
Qt= Qt-
1(1+1,501%)
3,417 3,468 3,520 3,573
2.2.3. Đối thủ cạnh
tranh:
Hiện nay kinh doanh thức ăn nhanh ở Tp. Long Xuyên cũng có nhiều cửa hàng, nhưng
qua khaỏ sát, chúng tôi nhận thấy siêu thị Co-opMart Long Xuyên ở tại 12 Nguyễn Huệ A, P.
Mỹ Long, Tp. Long Xuyên, An Giang thu hút khoảng 200 lượt khách/ngày và KFC Hùng
Vương, 59B Lý Tự Trọng, TP.
Long Xuyên thu hút khoảng 220 lượt khách/ngày chính là đối thủ cạnh tranh trực tiếp
với của chuỗi cửa hàng Fastfood Việt.
Sau khi phân tích đối thủ cạnh tranh, nhóm có một số nhận xét sau:
Ưu điểm:
- Cách bày trí, hương vị và mùi rất ngon và phù hợp với khẩu vị của người Việt
Nam,
các
cửa hàng này đã nghiên cứu kỹ khẩu vị của người Việt
Nam.
-
Thời gian hoạt động tại địa bàn khá lâu và đã có được một lượng khách trung thành.
- Vị trí đẹp mắt và giao thông thuận tiện là điều kiện để thu hút một lượng khách lớn.
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
- Cách phục vụ của nhân viên được đào tạo khá chuyên nghiệp, tạo được cảm giác luôn thân
thiện và nhiệt tình trong cách phục vụ khách hàng.
Nhược điểm:
- Cách trang trí trong các cửa hàng trên tuy hiện đại nhưng rập khuôn và không thể hiện được nét
đặc trưng của cửa hàng.
- Giá của các cửa hàng này khá cao so với thu nhập của người dân tại địa bàn Tp. Long Xuyên.
- Các món ăn đa số nhiều đạm và chất béo, không tốt đối với sức khỏe của khách hàng.
Ưu điểm của các cửa hàng:
- Giá rẻ, bình dân.
- Có được một lượng khách nhất định.
Nhược điểm:
- Nguyên liệu mua ở chợ chưa được kiểm tra về độ an toàn.
- Chế biến chưa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Mặt bằng nhỏ hẹp không có nơi đỗ xe cho khách hàng.
- Nhân viên là người trong gia đình, ăn mặc không theo đồng phục, chưa qua đào tạo nghiệp vụ
khách hàng.
- Cửa hàng đa số có phần cũ kỹ, không gian nhỏ đem lại cảm giác tù
túng,
các cửa hàng
thường tận dụng tối đa không gian làm cho khách hàng
cảm
thấy không thoải mái khi vào
ăn trong cửa
hàng.
- Tổng cung trong năm 2014 là: 300 + 320 + 1067 = 1687
lượt/ngày.
- Ta đã biết tổng tốc độ tăng trưởng bình quân của tổng cầu là 1,501%. Vì
vậy,
ta cũng có thể
dựa vào tốc độ tổng cầu này để dự báo cho tổng cung
tương
lai. Mặc dù chỉ số này c hỉ
mang tính tương đối, tuy nhiên nhu cầu và
việc
đáp ứng nhu cầu trong tương lai là tỷ lệ thuận
với
nhau.
Bảng 2.7. DỰ BÁO TỔNG CUNG QUA CÁC
NĂM
Năm
2015
2016
2017
2018
T
ổ
n
g
c
u
n
g
lượt/ngày
Q
t
=
Q
t-
1
(1+10,3%)
1,712 1,738 1,764 1,790
Khoảng trống thị trường của sản phẩm là chênh lệch giữa nhu cầu
của
khách hàng và
nguồn cung trên thị trường hiện
nay:
Bảng 2.8. KHOẢNG TRỐNG THỊ TRƯỜNG NGÀY QUA CÁC
NĂM
ĐVT:lượt/ngày
N
ă
m
2
0
1
5
2
0
1
6
20
1
7
2
0
1
8
1
.
T
ổn
g
c
ầ
u
3,417 3,468 3,520 3,573
2
.
T
ổn
g
c
un
g
1,712 1,738 1,764 1,790
3
.
K
h
o
ả
n
g
t
r
ốn
g
t
h
ị
t
r
ư
ờ
n
g
(3) =
(1)-(2)
1,705
1,730
1,756
1,783
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
4
.
N
ă
n
g
l
ự
c
p
h
ụ
c
v
ụ
420
460
500
500
5
.
%
t
h
ị
ph
ầ
n
(5) =
(4)/(2+4)
16,69
20,93
22,08
21,83
Khoảng trống thị trường còn khá lớn so với nhu cầu. Dựa vào những
đặc
điểm và
điều kiện của cửa hàng, chúng tôi ước tính cửa hàng sẽ phục vụ
khoảng
400 lượt khách/ngày.
Nhưng với quy mô và thực lực ban đầu cửa hàng chúng
tôi
chỉ phục vụ 80% công suất
trong năm 2015, 90% công suất cho năm
2016,
100% công suất cho 2 năm còn
lại.
2.2.4. Chiến lược chiêu
thị:
Để xây dựng được một cửa hàng thức ăn nhanh đậm chất Việt thì trước
hết
trong giai
đoạn đầu cần phải làm sao để quảng bá hình ảnh cửa hàng cho
mọi
người biết đến, chính
vì vậy chi phí dành cho khâu chiêu thị là khá
lớn.
- Trong năm đầu hoạt động ước tính chi phí quảng cáo như
sau:
+ Chiến lược quảng cáo ngoài
trời:
Hình thức: áp phích, bảng hiệu, phát tờ rơi ở các khu vực đông người
như
trường
học, khu vui chơi giải trí
…
Ước tính chi phí dành cho hình thức quảng cáo trên là 5.000.000
đồng
+ Quảng cáo trên phương tiện truyền thông đại
chúng:
Qua các hình thức như báo, đài… để thu hút nhiều hơn các đối tượng
có
thu nhập
khá. Ước tính chi phí dành cho hình thức này vào khoảng
100.000.000 đồng.
- Hai năm tiếp theo chi phí quảng cáo này giảm còn 80.000.000 đồng
mỗi
năm, đến các năm sau còn 50.000.000
đồng.
+Quảng cáo trên
internet:
Thiết lập trang web riêng cho cửa hàng, cần tạo giao diện ấn tượng,
bắt
mắt kèm
theo thông tin đầy
đủ.
Chi phí ước tính: 100.000
VNĐ
Kèm theo những hình thức quảng bá trên, cửa hàng còn có chương trình
khuyến
mãi
vào tuần đầu khai trương và những ngày lễ trong năm. Cụ thể
là:
+ Nhân dịp khai trương sẽ giảm giá 20% cho khách hàng trong tuần
lễ
đầu
tiên.
+ Tất cả ngày lễ trong năm nhằm tri ân khách hàng, khách hàng mua
3
phần
thức ăn sẽ được tặng một phần tương tự, tùy theo khẩu
phần/gói.
- Chi phí ước tính cho chương trình khuyến mãi cho 5 năm đầu là 7.000.000
đồng/
năm.
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
BẢNG 2.9: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ KHUYẾN MÃI HẰNG
NĂM
ĐVT:Triệu
đồng
K
h
o
ả
n
m
ụ
c
N
ă
m
1
N
ă
m
2
N
ă
m
3
N
ă
m
4
N
ă
m
5
D
ịp
k
h
a
i
t
r
ư
ơ
n
g
5
0
0
0
0
C
h
i
p
h
í
QC
100
8
0
8
0
5
0
5
0
D
ịp
l
ễ
h
ằ
n
g
n
ă
m
7
7
7
7
7
C
h
i
p
h
í
w
e
b
0
,
1
0
,
1
0
,
1
0
,
1
0
,
1
T
ổ
n
g
112,1
87,1
87,1
57,1
57,1
2.2.5. Các nhà cung cấp cho cửa
hàng:
Với quy mô dự án thì nguồn để cung cấp cho cửa hàng là một nhân tố
khá
là quan
trọng cho dự án. Để đảm bảo được nguồn đầu vào từ khâu nguyên
liệu
đến công cụ
dụng cụ, trang thiết bị, đầu tư xây dựng cửa hàng đều phải có
một
nhà cung cấp cho dự
án. Với phương châm yêu cầu về nhà cung cấp thì
phải
đảm bảo các đều
sau:
- Nhà cung cấp phải đảm bảo được nguồn nguyên
liệu
- Nhà cung cấp phải có chất lượng và uy
tín
- Đảm bảo được rằng hợp tác hai bên đều có
lợi
Nhà cung cấp cho dự án của cửa hàng được phân ra từng mức độ khác
nhau
như:
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
Bảng 2.10. DỰ TÍNH SỐ LƯỢNG NHÀ CUNG
CẤP
C
h
ỉ
ti
ê
u
D
i
ễ
n
g
i
ả
i
N
h
à
c
u
n
g
c
ấ
p
1
Xây dựng thiết
kế
cửa
hàng
- Cần cá nhân
có chuyên
môn
về kiến
trúc
nội - ngoại thất,
phong
cách
bài trí cửa hàng
theo
hướng hiện đại…
- Nếu không
bó
buộc về chi
phí,
nên
thuê hẳn một
đội
ngũ gồm: Kiến
trúc
sư thiết
kế; Thi
công
xây dựng; Họa
sỹ
thiết kế thi công
nội,
ngoại
thất
đạt
hiệu quả cao
nhất
trong xây dựng
và
thiết kế
cửa
hàng, đồng
nhất
được
về một
phong
cách nhất
định.
- Nếu không thì
chủ
cửa
hàng nên
quan
sát, xem xét
cũng
như đọc thêm
sách
vở,
internet để
có
được những
kiến
thức cơ bản
trong
kiến
trúc thiết kế.
2
Công cụ, dụng cụ
ngắn hạn
Hộp giấy, ly giấy,
bọc,…
-
C
á
c
c
ơ
s
ở
s
ả
n
x
u
ấ
t
tr
ự
c
tiếp sp, cơ sở
in
ấn
- Liên hệ mua
số
lượng lớn ở
tận
nơi
cung cấp, hoặc
có
thể đặt mua tại
các
siêu th
ị
bán sỉ
trên
cả nước như
Metro,…
3
Công cụ, dụng cụ d
ài
hạn
Bảng hiệu, chén, dĩa,
thau,
rổ, bàn ghế,
đũa,…
-
Các cơ s
ở sản xuất thủ công
mỹ nghệ, các làng nghề…
-Những siêu thị bán sỉ giá tốt.
4
Trang thiết bị
Tủ lạnh, lò vi sóng,…
-
Siêu th
ị
- Các trung tâm điện máy-
điện lạnh
5
Nguồn nguyên liệu
-Thịt, trứng, rau, củ quả,…
- Cần giao dịch với trên 3-
4 nhà
cung cấp để phòng ngừa sự thiế
u
hụt nguyên liệu.
-
Các ch
ợ đầu mối chuy
ên
bán sỉ
- Siêu thị, các cửa hàng
nhỏ lẻ
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
PHẦN
III:
TRANG THIẾT BỊ VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU
CỦA DỰ ÁN
3.1. TRANG THIẾT BỊ
3.1.1. Công cụ dụng cụ của dự án
Đây là bảng chi phí cho việc sử dụng công cụ dụng cụ cho dự án với mức giá mà
nhà cung cấp yêu cầu.
Bảng 3.1: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ BAO BÌ SỬ DỤNG TRONG 1
THÁNG
ĐVT:
đồng
ST
T
TÊN
CCDC
ĐVT
S
Ố
LƯỢNG
ĐƠN
GIÁ
T
H
À
N
H
TIỀN
1
H
ộ
p
g
i
ấ
y
đ
ự
n
g
bánh
Cái
2.000
700
1.400.000
2
Hộp
nhựa
Cái
1000
950
950.000
3
Ly giấy dựng
nước
Cái
2.000
550
110.000
4
H
ộ
p
x
ố
p
đ
ự
n
g
g
ỏ
i
cuốn
Cái
2.000
400
800.000
5
Bọc quai
xách
Kg
10
16.000
160.000
6
B
ọ
c
đ
ự
n
g
n
ư
ớ
c
uống
Kg
8
16.000
128.000
7
B
ọ
c
đ
ự
n
g
n
ư
ớ
c
chấm
Kg
7
13.500
94.500
8
Khăn
giấy
Hộp
150
17.000
2.550.000
9
Nước rửa
chén
Kg
10
18.000
180.000
10
Tăm
B
ọ
c
(500
cây)
5
13.000
65.000
TỔNG
6.437.500
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
Chi phí CCDC ngắn hạn năm đầu 6.437.500 x 12 = 77.250.000 đ, chi phí
trên
sẽ được ước tính tăng thêm 5% mỗi năm do lạm
phát.
- Năm 2015: 77.250.000 /320 x 360 x (1+5%) = 91.251.563
đ
- Năm 2016: 91.251.563 /360 x 400 x (1+5%) = 106.460.157
đ
- Năm 2017: 106.460.157 x (1+5%) = 111.783.165
đ
- Năm 2018: 5111.783.165 1.554.829 x (1+5%) =
117.372.323 đ
BẢNG 3.2: CÔNG CỤ DỤNG CỤ SỬ DỤNG TRONG 1
NĂM
ĐVT:
đồng
STT
TÊN
CCDC
ĐVT
SL
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
1
Thau
lớn
Cái
7
30.000
210.000
2
Thau
vừa
Cái
5
20.000
100.000
3
Thau inox
nhỏ
Cái
5
45.000
225.000
4
Rỗ
nhựa
Cái
6
20.000
120.000
5
Rỗ nhựa
nhỏ
Cái
6
15.000
90.000
6
Xề nhựa
lớn
Cái
5
38.000
190.000
7
Sọt
rác
Cái
15
21.500
322.500
8
Chổi
quét
Cái
4
25.000
100.000
9
Đồ hốt
rác
Cái
4
12.000
48.000
10
Vá
nhỏ
Cái
8
17.000
136.000
11
Dao
Cái
15
42.000
630.000
12
Thớt
Cái
6
28.500
171.000
13
Thìa
chục
7
15.000
105.000
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
14
Xạn
Cái
8
20.000
160.000
15
Vá
lớn
Cái
8
26.000
208.000
16
Hộp đựng muỗng
đũa
Cái
15
18.000
270.000
17
Chén lớn
kiểu
Cái
300
12.000
3.600.000
18
Chén nhỏ
kiểu
Cái
300
6.500
1.950.000
19
Dĩa
lớn
Cái
130
11.000
1.430.000
20
Dĩa nhỏ gỏi
cuốn
Cái
130
9.000
1.170.000
21
Dĩa để
rau
Cái
100
15.000
1.500.000
22
Muỗng
Cái
200
2.800
560.000
23
Đũa
tre
Đôi
200
1.500
300.000
24
Khay(mâm)
Cái
10
50.000
500.000
25
Khăn
lau
Cái
200
13.000
2.600.000
TỔNG
16.695.500
Công cụ dụng cụ có thời hạn sử dụng trong 1 năm, chúng tôi dự tính sẽ
sử
dụng lại
khoảng 70% trong năm tiếp theo, và 30% sẽ mua mới, (ước tính
lạm
phát khoảng
5%).Vậy chi phí của các năm sau như
sau:
- Năm 2015: 16.695.500x 30% x (1+5%) = 5.259.083
đ
- Năm 2016:5.259.083 x (1+5%) = 5.522.037
đ
- Năm 2017: 5.522.037 x (1+5%) = 5.798.139
đ
- Năm 2018: 3.751.808 x (1+5%) = 6.088.045
đ
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
BẢNG 3.3: CÔNG CỤ DỤNG CỤ DÀI HẠN SỬ DỤNG TRONG 5
NĂM
ĐVT:
đồng
STT
TÊN
CCDC
ĐVT
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
1
Bộ bàn ghế (1 bàn
có
5
ghế)
Bộ
15
2.100.000 31.500.000
2
Xoong
lớn
Cái
4
240.000 960.000
3
Xoong
nhỏ
Cái
3
130.000 390.000
4
Chảo
lớn
Cái
6
150.000 900.000
5
Chảo
nhỏ
Cái
4
90.000 360.000
6
Bóng
đèn
Bóng
15
37.000 555.000
7
Quạt treo
tường
Cái
4
300.000 1.200.000
8
Bếp Gas
lớn
Cái
4
2.500.000 10.000.000
9
Đồng
hồ
Cái
1
97.000 97.000
10
Mái hiên di
động
Cái
1
2.600.000 2.600.000
1
1
T
ủ
đ
ô
n
g
l
ạ
n
h
(
t
h
ự
c
Cái
2
7
.
8
00
.
0
0
0
1
5
.
6
0
0
.
0
0
0
12
Tủ kiến đựng thức
ăn
Cái
2
3.300.000 6.600.000
13
Quạt hút
khói
Cái
1
750.000 750.000
14
Dàn
bếp
Bộ
2
3.900.000 7.800.000
TỔNG 79.312.000
GVHD: PHẠM BẢO THẠCH NHÓ M 06
3.1.2. Chi phí mua máy móc, thiết
bị
BẢNG 3.4: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ MUA THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG 5
NĂM
ĐVT:
đồng
STT
TÊN
TS CĐ
ĐVT
SL
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
1
Xe honda giao
hàng
Chiếc
2
11.000.000
22.000.000
2
Tủ lạnh
lớn
Cái
2
12.500.000
25.000.000
3
Máy điều
hoà
không khí
Cái
2
10.000.000
20.000.000
4
Tivi
Cái 2 7.000.000 14.000.000
TỔNG
81.000.000
3.2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NHIÊN
LIỆU
3.2.1. Quy
trình
a. Bánh
Xèo
Công thức bánh xèo
mặn:
- 700g bột
gạo
- 1 trái
dừa
- ½ thìa
muối
- Hành lá cắt
nhỏ
- 300g thịt ba rọi cắt
mỏng
- 300g tôm bạc
nhỏ
- Rau thơm các
lại
- 100g đậu xanh bóc
vỏ
- 300g giá
sống
- 500g của
xoắn
- 300g củ cà
rốt
Bảng 3.5. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CHO 40 CÁI BÁNH XÈO
MẶN
ĐVT:
đồng
Tên
NL
Số
lượng
Giá
Thành
tiền
Bột
gạo
700
g
14.500/kg
10.150
Nước cốt
dừa
1
trái
6.000/trái
6.000
Hành
200g
20.000/kg
4.000
Thịt ba
rọi
300g
65.000/kg
19.500
Tôm bạc
nhỏ
300g
80.000/kg
24.000
Đậu
xanh
100g
55.000/1kg
5.500
Rau
củ
4kg
20.000/kg
80.000
TỔNG
149.150
Công thức bánh xèo
chay:
- 700g bột
gạo
- (1 trái
dừa)
- ½ thìa
muối
- Hành
lá
- 200g
Nấm
- 300g đậu xanh bóc
vỏ
- 20 miếng đậu hủ
chiên
- 300g giá
sống
- 500g của
xoắn
- 300g củ cà
rốt
Bảng 3.6. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CHO 40 CÁI BÁNH XÈO
CHAY
ĐVT:
đồng
Tên
NL
Số
lượng
Giá
Thành
tiền
Bột
gạo
700
g
14.500/kg
10.150
Nước cốt
dừa
1
trái
6.000/trái
6.000
Hành
200g
20.000/kg
4.000
Nấm
200g
50.000/kg
10.000
Đậu
xanh
300g
55.000/kg
16.500
Tàu
hũ
20
miếng
3.000/miếng
60.000
Rau
củ
4kg
20.000/kg
80.000
TỔNG
186.650
25
25
Nước
chấm:
- 1 chén nước mắm (nước tương) ngon + 1 chén nước sôi + 1 chén giấm
4%
độ chua + 2 chén
đường.
- Khi nào dùng cho tỏi, ớt và đồ chua. Đồ chua gồm cà rốt, củ cải trắng
bào
sợi, củ xoắn
bào
sợi.
Bảng 3.7. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ NƯỚC
CHẤM
ĐVT:
đồng
T
ê
n
N
L
SL
G
iá
T
h
à
n
h
ti
ề
n
N
ư
ớ
c
m
ắ
m
2
c
h
a
y
1
8
.
5
00
/
c
h
a
i
3
7
.
00
0
N
ư
ớ
c
t
ư
ơ
n
g
2
c
h
a
y
2
3
.
0
00
/
c
h
a
i
4
6
.
00
0
G
ia
v
ị
c
h
un
g
1
0
.
00
0
T
Ổ
N
G
9
3
.
00
0
b. Bánh
tráng nướng:
- Nhân mỡ
hành
- Nhân thịt ba rọi bầm với trứng cúc: 50g thịt bầm và 2 trứng cúc, rau
ăn
kèm nước
chấm
- Nhân súc xích và phô mai: 2 cây xúc sích và lớp phô mai. (2
cái)
Bảng 3.8. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ 50 CÁI BÁNH TRÁNG
NƯỚNG
BÌNH QUÂN CHO CÁC
LOẠI
ĐVT:
đồng
T
ê
n
N
L
S
ố
l
ư
ợ
n
g
G
iá
T
h
à
n
h
ti
ề
n
H
à
n
h
2
0
0
g
2
0
.
00
0
/
k
g
4
.
00
0
B
á
n
h
t
r
á
n
g
2
0
c
á
i
3
.
0
0
0
/
cá
i
6
0
.
00
0
T
h
ị
t
b
a
r
ọ
i
1
0
0
g
6
5
.
00
0
/
k
g
6
.
50
0
T
r
ứ
n
g
c
ú
c
1
0
t
r
ứ
n
g
4
.
00
0
4
.
00
0
X
ú
c
x
í
c
h
4
0
câ
y
2
.
20
0
8
8
.
00
0
P
h
ô
m
a
i
2
h
ộ
p
50
.
0
0
0
/
h
ộ
p
1
0
0
.
00
0
C
h
i
p
h
í
k
h
á
c
3
0
.
00
0
T
Ổ
N
G
2
9
2
.
50
0
26
26
c. Lẩu đặc
trưng
Công thức 5 cái lẩu
mắm:
+ 1 hủ mắm cá
sặc
+ 800 g xương
heo
+ 500 g thịt ba chỉ, xắt
lát mỏng
+ 1/2kg cá bông lau, (cá
dứa,
cá hú) rửa sạch
cắt làm
2.
+ 1/2kg mực tươi chà
muối,
rửa sạch. xắt
miếng vuông 4
x
5cm (lạng xéo cho mực
bông
lên đẹp) xếp ra
dĩa.
+ 300 g tôm cỡ vừa,
để
nguyên
vỏ
+ 4 quả cà tím, chẻ 4
theo
chiều dọc, cắt
khúc
+ 3 chén đậu đũa và đậu
bắp
cắt khúc 3
cm
+ 1 tô nước
dừa
+ 3 nhánh sả đập
dập
+ 1 muỗng sả
bằm
+ 2 củ tỏi
bằm
+ 3 trái ớt, 3 nhánh hành
tươi
+ 2kg bún
nhỏ
+ Dầu ăn, muối, đường
thẻ
+ Rau sống: rau muống
bào,
bắp chuối, ngó súng,
rau
nhút,
rau đắng, giá, hẹ,
1/2 trái
thơm
cắt
lát.
+ Rau thơm: húng quế,
húng
lũi, dấp
cá
Bảng 3.9. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ 5 LOẠI LẨU
MẮM
ĐVT:
đồng
T
ê
n
N
L
S
ố
l
ư
ợ
n
g
G
iá
T
h
à
n
h
ti
ề
n
H
ủ
m
ắ
m
1
h
ủ
30
.
0
0
0
30
.
0
0
0
Xư
ơ
n
g
h
e
o
8
00
g
7
5
.
0
0
0
/
k
g
60
.
0
0
0
T
h
ị
t
b
a
c
h
ỉ
5
00
g
6
5
.
0
0
0
/
k
g
32
.
5
0
0
C
á
h
ú
1
/
2
k
g
4
0
.
0
0
0
/
k
g
20
.
0
0
0
M
ự
c
t
ư
ơ
i
1
/
2
1
6
0
.
0
0
0
/
k
g
80
.
0
0
0
T
ô
m
3
00
g
2
0
0
.
0
0
0
/
k
g
60
.
0
0
0
C
à
tím
4
t
r
á
i
10
.
0
0
0
10
.
0
0
0
Đ
ậ
u
đ
ũ
a
,
đ
ậ
u
b
ắ
p
1
/
2
k
g
7
.
0
0
0
/
k
g
7
.
0
0
0
B
ú
n
2k
g
1
5
.
0
0
0
/
k
g
30
.
0
0
0
27
27
C
h
i
p
h
í
k
h
á
c
50
.
0
0
0
T
Ổ
N
G
3
7
9
.
00
0
Công thức 3 loại lẩu nấm thập
cẩm
- 500 con
nghêu
- 200g
tôm
- 300g
mực
- 100g cá
viên
- 100g nấm đông
cô
- 100g nấm bạch
tuyết
- 100g nấm bào
ngư
- 50g nấm hồng
ngọc
- 50g nấm
rơm
- 4 cây cải
thìa
- 1 lít nước
dùng
- 2 thìa cà phê hạt
nêm
- 1/2 thìa cà phê dầu
vừng
- 1/2 thìa cà phê rau mùi
băm
- 1/3 thìa cà phê
tiêu
Bảng 3.10. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ 3 LOẠI LẨU NẤM THẬP
CẨM
ĐVT:
đồng
T
ê
n
N
L
S
ố
l
ư
ợ
n
g
G
iá
T
h
à
n
h
ti
ề
n
C
o
n
n
g
h
ê
u
5
00
g
3
0
.
0
00
/
k
g
15
.
0
0
0
T
ô
m
2
00
g
2
00
.
0
0
0
/
k
g
20
.
0
0
0
M
ự
c
3
00
g
1
60
.
0
0
0
/
k
g
48
.
0
0
0
C
á
v
i
ê
n
1
00
g
8
0
.
0
00
/
k
g
8
.
0
0
0
N
ấ
m
đ
ôn
g
c
ô
1
00
g
1
40
.
0
0
0
/
k
g
14
.
0
0
0
N
ấ
m
t
u
y
ế
t
1
00
g
1
50
.
0
0
0
/
k
g
15
.
0
0
0
N
ấ
m
b
à
o
n
g
ư
1
00
g
2
0
.
0
00
/
k
g
2
.
0
0
0
N
ấ
m
h
ồn
g
n
g
ọ
c
5
0
g
1
10
.
0
0
0
/
k
g
5
.
5
0
0
N
ấ
m
r
ơ
m
5
0
g
5
0
.
0
00
/
k
g
2
.
5
0
0
C
ả
i
t
h
ìa
4
c
â
y
2
6
.
0
00
/
k
g
4
.
0
0
0
C
h
i
p
h
í
k
h
á
c
50
.
0
0
0
T
Ổ
N
G
1
84
.
0
0
0