Tải bản đầy đủ (.pdf) (213 trang)

Nghiên cứu ứng dụng phương pháp chuyển gen để tạo dòng bông (gossypium hirsutum l ) kháng sâu xanh (helicoverpa armigera hubner)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.01 MB, 213 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***




TRỊNH MINH HỢP




NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP
CHUYỂN GEN ðỂ TẠO DÒNG BÔNG (GOSSYPIUM
HIRSUTUM L.) KHÁNG SÂU XANH (HELICOVERPA
ARMIGERA HÜBNER)






LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP









HÀ NỘI - 2012

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***



TRỊNH MINH HỢP



NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP
CHUYỂN GEN ðỂ TẠO DÒNG BÔNG (GOSSYPIUM
HIRSUTUM L.) KHÁNG SÂU XANH (HELICOVERPA
ARMIGERA HÜBNER)




LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP



Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng
Mã số: 62. 62. 05. 01




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1: GS.TS. LÊ TRẦN BÌNH
2: PGS.TS. PHAN HỮU TÔN



HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, hình ảnh, kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực và
chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ học vị nào. Các tài liệu trích dẫn ñược chỉ
rõ nguồn gốc và mọi sự giúp ñỡ ñã ñược cám ơn.

Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2012
Tác giả luận án





Trịnh Minh Hợp













Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời ñầu tiên, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất ñến
GS. TS. Lê Trần Bình và PGS. TS. Phan Hữu Tôn, những người thầy ñã tận
tình dìu dắt, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo Bộ môn Công nghệ Sinh
học ứng dụng, Khoa Công nghệ Sinh học và Viện ðào tạo Sau ñại học,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá
trình thực hiện ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh ñạo và các cán bộ Viện Nghiên cứu
Bông và Phát triển Nông nghiệp Nha Hố ñã ủng hộ, tạo ñiều kiện giúp ñỡ về
mọi mặt ñể tôi thực hiện ñề tài này. ðặc biệt, xin chân thành cảm ơn các ñồng
nghiệp Phòng Nghiên cứu Công nghệ Sinh học và Phòng Nghiên cứu Bảo vệ
Thực vật ñã trợ giúp tôi hoàn thành ñề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Lãnh ñạo và cán bộ nghiên cứu của
Phòng Công nghệ Tế bào Thực vật, Viện Công nghệ Sinh học ñã giúp ñỡ tôi
trong quá trình thực hiện ñề tài.
Cuối cùng, tôi xin tỏ lòng chân thành cảm ơn gia ñình, người thân và
bạn bè ñã cho tôi ñộng lực, chia sẻ với tôi mỗi khi gặp khó khăn trong quá
trình thực hiện ñề tài.
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2012
Tác giả luận án



Trịnh Minh Hợp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
iii

MỤC LỤC
Trang

Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Ký hiệu và chữ viết tắt trong luận án ix

Danh mục bảng trong luận án xi

Danh mục hình trong luận án xiv

MỞ ðẦU ……………………………………………………………….

1

1. Tính cấp thiết của ñề tài …………………………………………

1

2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ………………………


2

2.1. Ý nghĩa khoa học của ñề tài …………………………………

2

2.2. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài …………………………………

3

3. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài …………………………………

3

3.1. Mục ñích của ñề tài ………………………………………

3

3.2. Yêu cầu của ñề tài …………………………………………

3

4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài ……………………

4

4.1. ðối tượng nghiên cứu của ñề tài …………………………

4


4.2. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài ……………………………

4

5. ðóng góp mới của luận án ………………………………

4

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
iv
Trang

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ………………

5

1.1. Sơ lược về cây bông, tình hình sản xuất bông thế giới và Việt Nam

5

1.1.1. Sơ lược về cây bông ……………………………………

5

1.1.2. Tình hình sản xuất bông trên thế giới ………………… 5

1.1.3. Tình hình chọn tạo và sản xuất bông ở Việt Nam ………

6


1.2. Sâu hại bông và tổn thất gây ra …………………………………

9

1.2.1. Sâu hại bông ………………………………………………

9

1.2.2. Tổn thất do sâu hại bông và chi phí phòng trừ …………

11

1.3. Tình hình sản xuất, sử dụng bông chuyển gen và bông Bt kháng sâu

12

1.4. Ý nghĩa của trồng bông Bt kháng sâu …………………………

14

1.4.1. Tăng năng suất …………………………………………….

14

1.4.2. Giảm sử dụng thuốc trừ sâu ……………………………….

14

1.5. Sơ lược lịch sử khám phá gen Bt ……………………………….


16

1.6. Tái sinh cây bông

17

1.6.1. Tái sinh cây bông thông qua tạo phôi soma ………………

17

1.6.2. Tái sinh cây bông thông qua tạo ña chồi ………………….

22

1.7. Chuyển gen cây bông …………………………………………

23

1.7.1. Chuyển gen thông qua A. tumefaciens …………

24

1.7.2. Chuyển gen bằng vi tiêm vào bầu nhụy qua ñường ống phấn

28

1.7.2.1. Cơ chế của chuyển gen PTP …………………………

28


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
v

Trang

1.7.2.2. Tiến bộ của chuyển gen PTP ở cây bông ……………

30

1.7.2.3. Thuận lợi và khó khăn của chuyển gen PTP ………

30

1.7.2.4. Yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả chuyển gen PTP …

32

1.7.2.5. Nguyên tắc cơ bản trong thao tác vi tiêm ………

33

1.8. Sàng lọc và ñánh giá cây chuyển gen …………………………

33

1.8.1. Sàng lọc tế bào, mô ho
ặc cây chuyển gen nhờ gen chỉ thị
chọn lọc …………………………………………………


34

1.8.1.1. Gen chỉ thị chọn lọc ………………………………….

34

1.8.1.2. Gen chỉ thị chọn lọc thông dụng ……………………

35

1.8.2. Xác ñịnh sự có mặt của gen chuyển trong tế b
ào cây
chuyển gen ………………………………………………

37

1.8.2.1. Xác ñịnh sự có mặt của gen chuyển trong tế b
ào
bằng PCR ……………………………………………

37

1.8.2.2. Xác ñịnh sự gắn kết và s
ố bản sao gen chuyển bằng
Southern blot …………………………………………

39

1.8.3. ðánh giá s
ự biểu hiện của gen chuyển trong cây

chuyển gen ……………………………………………

41

1.8.3.1. ðánh giá hoạt ñộng phiên mã c
ủa gen chuyển bằng
Northern blot …………………………………………

41

1.8.3.2. ðánh giá hoạt ñộng dịch mã của gen chuyển bằ
ng
Western blot ………………………………………….

42

1.8.4. ðánh giá tính kháng sâu của cây bông chuyển gen Bt ……

43

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
vi
Trang

Chương 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

46

2.1. Vật liệu nghiên cứu ……………………………………………


46

2.1.1. Giống bông ………………………………………………

46

2.1.2. Gen, vector chuyển gen và chủng vi khuẩn ……………….

46

2.1.3. Cặp mồi ñặc hiệu ………………………………………….

48

2.1.4. Hoá chất …………………………………………………

48

2.1.5. Máy móc, thiết bị ………………………………………….

49

2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ………………………….

49

2.2.1. Chuyển gen vào cây bông thông qua A. tumefaciens ……

49


2.2.1.1. Tái sinh cây bông thông qua tạo phôi soma …………

49

2.2.1.2. Tái sinh cây bông thông qua tạo ña chồi

51

2.2.1.3. Chuyển gen vào cây bông thông qua A. tumefaciens

53

2.2.2. Chuyển gen vào cây bông bằng vi tiêm vào b
ầu nhụy qua
ñường ống phấn …………………………………………

55

2.2.2.1. Xác ñịnh thông số vi tiêm ……………………………

55

2.2.2.2. Vi tiêm tạo hạt chuyển gen thế hệ T
0
………………

55

2.2.3. Sàng lọc, ñánh giá cây bông chuyển gen ………………….


56

2.2.3.1. Sàng lọc cây bông chuyển gen bằng kháng sinh …….

56

2.2.3.2. ðánh giá cây bông chuyển gen bằng PCR …………

57

2.2.3.3. ðánh giá tính kháng sâu xanh của cây chuyển gen ….

57

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
vii

Trang

Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ……………………………

60

3.1. Chuyển gen CryIAc vào cây bông thông qua A. tumefaciens ………

60

3.1.1. Tái sinh cây bông thông qua tạo phôi soma …

60


3.1.2. Tái sinh cây bông thông qua tạo ña chồi ………………….

71

3.1.3. Chuyển gen CryIAc vào cây bông thông qua A. tumefaciens 78

3.1.3.1. Xác ñịnh thông số chuyển gen ……………………….

78

3.1.3.2. Thực hiện chuyển gen ……………………………….

84

3.2. Chuyển gen CryIAc vào cây bông bằng vi tiêm vào b
ầu nhụy
qua ñường ống phấn ……………………………………

90

3.2.1. Xác ñịnh thông số vi tiêm …………………………………

91

3.2.2. Vi tiêm tạo hạt chuyển gen thế hệ T
0
……………………

94


3.3. Sàng lọc, ñánh giá cây bông chuyển gen ……………………….

97

3.3.1. Sàng lọc cây bông chuyển gen bằng kháng sinh ………….

97

3.3.1.1. Sàng lọc cây bông chuyển gen bằng hygromycin …

97

3.3.1.2. Sàng lọc cây bông chuyển gen bằng kanamycin …….

100

3.3.2. ðánh giá cây bông chuyển gen bằng PCR ………………

107

3.3.3. ðánh giá tính kháng sâu xanh của cây bông chuyển gen

110

3.3.3.1.
ðánh giá tính kháng sâu xanh của 7 dòng chuy
ển
gen thế hệ T
2

giống Coker312 và SSR60F
………

110

3.3.3.2.
ðánh giá tính kháng sâu xanh của 80 dòng chuy
ển
gen thế hệ T
2
giống LRA5166, MCU9 và TM1


111

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
viii
Trang

3.3.3.3.
ðặc tính kháng sâu xanh của các dòng chuy
ển gen
thế hệ T
2
……………………………………………

115

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ …………………………………………….


120

1. Kết luận …………………………………………………………

120

2. ðề nghị ……………………………………………………………

121

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ðà CÔNG B
Ố CÓ
LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI …………………………………………….

122

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………….

123

PHỤ LỤC ………………………………………………………………

141





















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
ix
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Ký hiệu, chữ viết tắt

Diễn giải
2,4D 2,4-Dichlorophenoxyacetic acid
2iP N
6
-(2-Isopentenyl)adenine
A. tumefaciens Agrobacterium tumefaciens
a.i. Active ingridient - thành phần ñộc tính
BA N
6
-Benzyladenine hoặc 6-Benzylaminopurin
Bt Bacillus thuringiensis
C, S, L, M, T-T

m
/n

Ký hiệu cây và dòng chuyển gen. Trong ñó, C ký hiệu
của giống Coker312, S - SSR60F, L - LRA5166, M -
MCU9 và T - TM1; T
m
ký hiệu thế hệ, m = 0, 1, 2…; n
là số thứ tự cây hoặc dòng chuyển gen, n = 1, 2, 3, …
CTAB Cetyltrimethylammonium bromide
DNA Deoxyribonucleic acid
dNTP Deoxyribonucleotide triphosphate
ðC, ðC+ và ðC- ðối chứng, ñối chứng dương và ñối chứng âm
EDTA Ethylenediaminetetraacetic acid
GA
3
Gibberellin A
3
gfp Green fluorescent protein
gus β-Glucuronidase
hpt Hygromycin phosphotransferase
IAA 3-Indoleacetic acid
IBA Indole-3-butyric acid
ICAC International cotton advisory committee - Ủy ban cố
vấn bông quốc tế
ICP Insecticidal crystal protein - protein tinh thể diệt sâu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
x

Ký hiệu, chữ viết tắt


Diễn giải
ISB Information systems for biotechnology - hệ thống thông
tin công nghệ sinh học
Ka.

Kanamycin
Kb Kilo base
kDa Kilo Dalton
MSB
5
Môi trường chứa muối MS và vitamin B
5

NAA α-Naphthaleneacetic acid
nptII Neomycin phosphotransferase II
OD
230
,
260
,
280
,
600
Optical density - mật ñộ quang ñiện ở bư
ớc sóng 230, 260,
280 và 600 nm
PCR Polymerase chain reaction - phản ứng chuỗi trùng hợp
PE Polyethylene
Picloram 4-Amino-3,5,6-trichloropicolinic acid

PTP Pollen tube pathway - ñường ống phấn
RNA Ribonucleic acid
SDS Sodium dodecyl sulfate
SDS-PAGE Sodium dodecyl sulfate polyacrylamide gel electrophoresis

TDZ Thidiazuron
TE Tris - EDTA buffer
Tris-HCl Tris hydrochloride: Tris(hydroxymethyl)aminomethane
hydrochloride
VIP3A Vegetative insecticidal protein - protein sinh dưỡng diệt
côn trùng
Zeatin 6-(4-hydroxy-3-methylbut-2-enylamino)purine
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
xi
DANH MỤC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Bảng Nội dung Trang

Bảng 2.1. Trình tự 3 cặp mồi ñặc hiệu và kích thước 3 phân ñoạn
DNA dự kiến nhân …………………

48

Bảng 2.2. Tổ hợp nồng ñộ chất ñiều hòa sinh trưởng 2,4D và
kinetin trong các môi trường CI ……………………….

50

Bảng 2.3. Quy ước ñánh giá mức ñộ cảm ứng mô sẹo và mức ñộ
lớn của mô sẹo …………………………………



50

Bảng 2.4. Tổ hợp nồng ñộ chất ñiều hòa sinh trưởng 2,4D, BA và
NAA trong các môi trường MSI …………………

52

Bảng 2.5. Tổ hợp nồng ñộ chất ñiều hòa sinh trưởng BA và NAA
trong các môi trường S ………………………………

52

Bảng 2.6. Thành phần của các môi trường R …………………….
53

Bảng 3.1. Tỷ lệ và mức ñộ cảm ứng mô sẹo trên các môi trường CI

62

Bảng 3.2. Mức ñộ lớn của mô sẹo trên môi trường CP
65

Bảng 3.3. Tỷ lệ cảm ứng phân hóa phôi trên môi trường EI ……
66

Bảng 3.4. Số lượng và tỷ lệ cây tái sinh hoàn chỉnh trong ống nghiệm

69


Bảng 3.5. Tỷ lệ cây tái sinh sống ở các phương pháp huấn luyện,
trồng cây tái sinh ………………………………………

71

Bảng 3.6. Tỷ lệ cảm ứng ña chồi của phôi hạt trên các môi trường MSI

72

Bảng 3.7. Tỷ lệ tạo cụm chồi và số chồi/cụm trên các môi trường S

75

Bảng 3.8. Tỷ lệ cây tái sinh ra rễ trên các môi trường R ……
77

Bảng 3.9. Tỷ lệ cây tái sinh sống trong nhà kính và nhà lưới …
78

Bảng 3.10. Tỷ lệ cảm ứng mô sẹo trên môi trường CI
4
và mô sẹo
sống sót trên môi trường CP bổ sung hygromycin ở 6
nồng ñộ ………………………………………………

80

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
xii


Bảng Nội dung Trang

Bảng 3.11. Tỷ lệ cảm ứng mô sẹo, phân hóa phôi và nhiễm A.
tumefaciens trên môi trường CI
4
bổ sung cefotaxime ở
5 nồng ñộ


81

Bảng 3.12. Tỷ lệ cảm ứng mô sẹo, nhiễm A. tumefaciens ở 4 mật
ñộ và thời gian nhiễm khuẩn

82

Bảng 3.13. Tỷ lệ cảm ứng mô sẹo, nhiễm A. tumefaciens ở 4 thời
gian ñồng nuôi cấy

83

Bảng 3.14. Tỷ lệ cảm ứng mô sẹo và nhiễm A. tumefaciens ở 4
nhiệt ñộ ñồng nuôi cấy

84

Bảng 3.15. Tỷ lệ cảm ứng mô sẹo, mô sẹo sống sót và phân hóa
phôi ở 3 ñợt chuyển gen ……………………………….

86


Bảng 3.16. Số cây tái sinh trong ống nghiệm, nhà kính, nhà lưới và
cây ra hoa - ñậu quả bình thường ……………………

90

Bảng 3.17. Tỷ lệ hoa nở ở các thời ñiểm trong ngày của 4 giống bông

92

Bảng 3.18. Kích thước bầu nhụy, chiều dài trụ noãn và ñộ sâu kim
tiêm của 4 giống bông …………………………………

93

Bảng 3.19. Số hoa vi tiêm, quả ñậu và hạt chuyển gen thế hệ T
0
thu
ñược của 4 giống bông trên 3 nồng ñộ DNA plasmid …


94

Bảng 3.20. Tỷ lệ ñậu quả và số hạt/quả của 4 giống bông trong
ñiều kiện không vi tiêm và vi tiêm




95


Bảng 3.21. Tỷ lệ ñậu quả và số hạt/quả vi tiêm của 4 giống bông
trên 3 nồng ñộ DNA plasmid

96

Bảng 3.22. Mức ñộ dị dạng quả vi tiêm và mức ñộ khó - dễ thao
tác vi tiêm của 4 giống bông …………………

97

Bảng 3.23. Số lượng và tỷ lệ cây chuyển gen thế hệ T
1
kháng
hygromycin …………………………………………….

99

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
xiii
Bảng Nội dung Trang

Bảng 3.24. Số lượng và tỷ lệ cây kháng hygromycin của 7 dòng
chuyển gen thế hệ T
2
giống Coker312 và SSR60F ……

100

Bảng 3.25. Số lượng và tỷ lệ cây chuyển gen thế hệ T

1
, dòng
chuyển gen thế hệ T
2
kháng kanamycin ……….………


101

Bảng 3.26. Tỷ lệ cây kháng kanamycin của 7 dòng chuyển gen thế
hệ T
2
giống LRA5166 …………………………………

105

Bảng 3.27. Tỷ lệ cây kháng kanamycin của 64 dòng chuyển gen
thế hệ T
2
giống MCU9 …………………………

106

Bảng 3.28. Tỷ lệ cây kháng kanamycin của 9 dòng chuyển gen thế
hệ T
2
giống TM1 ………………………………………

107


Bảng 3.29. Tỷ lệ sâu chết khi ăn lá của 7 dòng chuyển gen thế hệ
T
2
giống Coker312 và SSR60F ………………………

111

Bảng 3.30. Tỷ lệ sâu chết khi ăn lá của 7 dòng chuyển gen thế hệ
T
2
giống LRA5166

111

Bảng 3.31. Tỷ lệ sâu chết khi ăn lá của 64 dòng chuyển gen thế hệ
T
2
giống MCU9

112

Bảng 3.32. Tỷ lệ sâu chết khi ăn lá của 9 dòng chuyển gen thế hệ
T
2
giống TM1

113

Bảng 3.33. Số dòng chuyển gen thế hệ T
2

kháng sâu cao, trung bình
và yếu


114

Bảng 3.34. Tỷ lệ sâu chết và sống sót ở các tuổi khi ăn lá của 87
dòng chuyển gen thế hệ T
2



116

Bảng 3.35. So sánh ñặc ñiểm sâu sống sót khi ăn lá dòng chuyển
gen thế hệ T
2
và giống ðC

119



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
xiv

DANH MỤC HÌNH TRONG LUẬN ÁN
Hình Nội dung Trang

Hình 2.1. Sơ ñồ của 2 vector chuyển gen …………………………


47

Hình 3.1. Mô sẹo cảm ứng trên các môi trường CI

61

Hình 3.2. Mô sẹo nhân trên môi trư
ờng CP
64

Hình 3.3. Tiền phôi và phôi chín

67

Hình 3.4. Nảy mầm và tái sinh cây hoàn chỉnh trong ống nghiệm

68

Hình 3.5. Huấn luyện, trồng cây tái sinh trong nhà kính và nhà lưới

70

Hình 3.6. Phôi hạt cảm ứng ña chồi trên các môi trường MSI

73

Hình 3.7. Tạo và phát triển cụm chồi

74


Hình 3.8. Cây tái sinh hoàn chỉnh trong ống nghiệm, huấn luyện -

trồng cây tái sinh


76

Hình 3.9. ðoạn thân nuôi trên môi trường CI
4
b
ổ sung hygromycin
ở 6 nồng ñộ


79

Hình 3.10. Mô sẹo chuyển gen cảm ứng sau 3 tuần nuôi cấy tr
ên
môi trường CI
4
bổ sung 12,5 mg/l hygromycin


85

Hình 3.11. Nhân, ch
ọn lọc mô sẹo; phân hóa, phát triển, chín phôi;
nảy mầm, tái sinh cây chuyển gen



87

Hình 3.12. Cây chuyển gen thế hệ T
0
trồng trong nhà lưới và m
ột số
dị dạng của cây chuyển gen


89

Hình 3.13. Quá trình nở hoa bông

91

Hình 3.14. Sàng lọc cây chuyển gen thế hệ T
1
bằng hygromycin

98

Hình 3.15. Sàng lọc cây chuyển gen thế hệ T
2
bằng hygromycin

99

Hình 3.16. Sàng lọc cây chuyển gen thế hệ T
1

bằng kanamycin

102

Hình 3.17. Sàng lọc cây chuyển gen thế hệ T
2
bằng kanamycin

104

Hình 3.18. ðiện di ñồ sản phẩm PCR nhân gen hpt ………………

108

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
xv
Hình Nội dung Trang

Hình 3.19. ðiện di ñồ sản phẩm PCR nhân gen nptII ………………

109

Hình 3.20. ðiện di ñồ sản phẩm PCR nhân gen CryIAc ……………

109

Hình 3.21. Sâu sống trên ðC và chết trên dòng chuyển gen thế hệ T
2

117


Hình 3.22. Sâu sống trên ðC và dòng chuyển gen thế hệ T
2
sau 10
ngày nuôi ………………………………………

118


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trên thế giới, bông (Gossypium sp.) là cây trồng kinh tế lấy sợi tự
nhiên quan trọng nhất. Hiện nay, cây bông ñược trồng ở gần 100 quốc gia, với
diện tích niên vụ 2010/2011 khoảng 33,3 triệu ha, sản lượng ñạt 25,1 triệu tấn
bông xơ, giá trị trên 50 tỷ USD (ICAC, 2012 [67]). Tuy nhiên, cây bông bị
nhiều loài sâu gây hại. Trước khi có bông Bt, hàng năm, mức tổn thất do sâu
hại gây ra chiếm 24,5% tổng sản lượng bông và tiêu tốn lượng thuốc trừ sâu
chiếm 25% tổng lượng thuốc sử dụng trong nông nghiệp, trong khi, diện tích
trồng bông chỉ chiếm 2,4% tổng diện tích ñất trồng trọt toàn cầu (Krattiger,
1997) [79]. ðể khắc phục tổn thất do sâu hại gây ra, tăng hiệu quả kinh tế cây
bông và bảo vệ môi trường sinh thái, các nước trồng bông lớn ñã sử dụng
phương pháp chuyển gen ñể tạo giống bông Bt kháng sâu.
Ở Việt Nam, bông là cây trồng truyền thống, ñược trồng nhiều ở vùng
Tây Bắc, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và ðông Nam bộ. Tuy nhiên,
diện tích và sản lượng rất thấp, chỉ ñáp ứng 5% nhu cầu ngành dệt may [15].
Có nhiều nguyên nhân hạn chế mở rộng diện tích và tăng sản lượng bông
nước ta, nhưng quan trọng nhất từ trước tới nay vẫn là sâu hại. Trong ñiều

kiện nhiệt ñới ẩm như ở nước ta, sâu hại thường phát sinh và gây hại quanh
năm trên cây bông. Các loài sâu hại phổ biến là sâu xanh, sâu keo, sâu khoang
và sâu hồng. Trong số ñó, sâu xanh là loài nguy hiểm nhất, có mặt và gây hại
nặng ở hầu hết các vùng trồng bông từ Bắc tới Nam và là ñối tượng cần
phòng trừ (Ngô Trung Sơn, 1999 [11]; Nguyễn Hữu Bình, 1990 [1]; Nguyễn
Thị Hai, 1996 [5]). Trong ñó, biện pháp phòng trừ bằng giống kháng ñã ñược
ñặt ra. Tuy nhiên, ñến nay, chúng ta vẫn chưa tạo ñược giống bông kháng sâu
tốt vì không tìm thấy nguồn gen kháng sâu xanh hiệu quả trên cây bông.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
2

Theo Chương trình phát triển cây bông ñến 2015 và ñịnh hướng ñến
2020 [13], Việt Nam cần phát triển theo hướng tăng cường ñầu tư thâm canh
nâng cao năng suất, chất lượng, ñảm bảo hiệu quả kinh tế, nâng cao sức cạnh
tranh của cây bông và bảo vệ môi trường sinh thái; với chỉ tiêu ñến năm 2015,
ñạt 20 nghìn tấn bông xơ và ñến 2020 là 60 nghìn tấn. ðể thực hiện ñược ñiều
này, bên cạnh áp dụng các giải pháp quy hoạch, ñầu tư, tài chính…, thì giải
pháp khoa học công nghệ mà trong ñó ứng dụng phương pháp chuyển gen ñể
tạo giống bông Bt kháng sâu là rất cần thiết.
ðể tạo cây bông Bt, chủ yếu sử dụng phương pháp chuyển gen thông
qua A. tumefaciens, vì có ưu ñiểm ñơn giản, chi phí thấp, không cần thiết bị
ñặc biệt, số bản sao gen chuyển thấp và di truyền ổn ñịnh. Tuy nhiên, phương
pháp này phụ thuộc hệ thống tái sinh mất nhiều thời gian, tỷ lệ tái sinh thấp và
bị giới hạn bởi kiểu giống. Chuyển gen bằng vi tiêm vào bầu nhụy qua ñường
ống phấn là phương pháp mới, có ưu ñiểm thao tác ñơn giản, tỷ lệ chuyển gen
khá cao, khắc phục ñược những hạn chế của tái sinh và có thể chuyển gen vào
bất kỳ giống bông nào. Mặc dù, cũng có nhược ñiểm như quy mô chuyển gen
lớn, tốn nhiều công lao ñộng, phụ thuộc vào ngoại cảnh, nhưng phương pháp
chuyển gen này ñang ngày càng ñược quan tâm sử dụng.
Xuất phát từ những cơ sở trên, ñề tài “Nghiên cứu ứng dụng phương

pháp chuyển gen ñể tạo dòng bông (Gossypium hirsutum L.) kháng sâu
xanh (Helicoverpa armigera Hübner)” ñược tiến hành.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
2.1. Ý nghĩa khoa học của ñề tài
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài cung cấp dẫn liệu khoa học và phương
pháp cơ bản về tái sinh và chuyển gen cây bông; sàng lọc, ñánh giá và chọn
lọc cây bông chuyển gen kháng sâu xanh; và góp phần phát triển lĩnh vực
khoa học chọn tạo giống cây trồng kháng sâu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
3

- ðưa kỹ thuật chuyển gen cây bông trở thành công cụ hỗ trợ ñắc lực
cho công tác chọn tạo giống bông truyền thống và làm cơ sở áp dụng ñể chọn
tạo các loại giống cây trồng kháng sâu khác.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài tạo ra dòng bông chuyển gen kháng sâu
xanh ñể làm vật liệu quý cho chương trình chọn tạo giống bông kháng sâu,
nhằm cung cấp cho sản xuất bông hàng hóa trong nước.
- Nhờ có giống bông chuyển gen kháng sâu xanh sử dụng trong sản
xuất, góp phần giảm thiểu rủi ro cho nông dân, giảm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm, tăng thu nhập cho người trồng bông, bảo vệ môi trường sống
và tính bền vững của hệ thống sản xuất nông nghiệp.
- Nhờ có giống bông chuyển gen kháng sâu xanh sử dụng trong sản
xuất, tạo bước tăng trưởng ñột phá về diện tích và sản lượng, từng bước ñáp
ứng nhu cầu bông xơ ngày càng tăng của ngành dệt may Việt Nam.
3. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
3.1. Mục ñích của ñề tài
- Ứng dụng ñược phương pháp chuyển gen ñể chuyển thành công gen
CryIAc vào một số giống bông, ñặc biệt là giống bông Việt Nam.
- Tạo ra một số dòng bông chuyển gen kháng sâu xanh cao (tỷ lệ giết

sâu ≥ 80%) làm vật liệu quý cho chọn tạo giống bông kháng sâu trong nước.
3.2. Yêu cầu của ñề tài
- Chuyển ñược gen CryIAc vào một số giống bông bằng phương pháp
chuyển gen thông qua A. tumefaciens và vi tiêm vào bầu nhụy qua ñường ống phấn.
- Sàng lọc, ñánh giá và chọn lọc ñược một số dòng bông chuyển gen
kháng sâu xanh cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
4

4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
4.1. ðối tượng nghiên cứu của ñề tài
- Giống bông SSR60F, Coker310, Coker312, VN36P, C118, LRA5166,
MCU9 và TM1.
- Gen CryIAc, vector chuyển gen pC1300-Ubi-CryIAc và pIBT-CryIAc,
vi khuẩn E.coli chủng DH5α và A. tumefaciens chủng C58.
- Sâu xanh (Helicoverpa armigera Hübner).
4.2. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
- Phạm vi nội dung nghiên cứu là chuyển gen CryIAc vào cây bông bằng
phương pháp chuyển gen thông qua A. tumefaciens và vi tiêm vào bầu nhụy
qua ñường ống phấn; và sàng lọc, ñánh giá, chọn lọc cây chuyển gen bằng
kháng sinh, PCR và bio-test (nuôi sâu ñánh giá tính kháng trong phòng).
- Phạm vi không gian và thời gian là phòng thí nghiệm, nhà kính và nhà
lưới của Phòng Nghiên cứu Công nghệ Sinh học và Phòng Nghiên cứu Bảo vệ
Thực vật - Viện Nghiên cứu Bông và Phát triển Nông nghiệp Nha Hố - Nhơn
Sơn - Ninh Sơn - Ninh Thuận; từ năm 2005 ñến 2011.
5. ðóng góp mới của luận án
Lần ñầu tiên ở Việt Nam:
- Tái sinh thành công một số giống bông bằng phương pháp tái sinh
thông qua tạo phôi soma và tạo ña chồi.
- Chuyển thành công gen CryIAc vào một số giống bông bằng phương

pháp chuyển gen thông qua A. tumefaciens và vi tiêm vào bầu nhụy qua
ñường ống phấn.
- Tạo ñược 87 dòng bông chuyển gen kháng sâu xanh. ðặc biệt, tạo
ñược 50 dòng kháng sâu xanh cao làm vật liệu quý cho chương trình chọn tạo
giống bông kháng sâu trong nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
5

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Sơ lược về cây bông, tình hình sản xuất bông thế giới và Việt Nam
1.1.1. Sơ lược về cây bông
Cây bông (Gossypium sp.) thuộc chi Bông (Gossipyum), họ Cẩm Quỳ
(Malvaceae). Chi Bông có 45-50 loài, trong ñó, 40-45 loài nhị bội (2n = 2x =
26) và 5 loài tứ bội (2n = 4x = 52). Có 4 loài bông trồng trọt: 2 loài nhị bội là
loài bông Cỏ châu Á (G. arboreum L.) và bông Cỏ châu Phi (G. herbaceum
L.), có trung tâm khởi nguyên ở Ấn ðộ, Tây Nam Châu Á (Cỏ châu Á) và
ðông Phi (Cỏ châu Phi); và 2 loài tứ bội là loài bông Luồi (G. hirsutum L.) và
bông Hải ðảo (G. barbadense L.), có trung tâm khởi nguyên ở trung Mỹ
(Luồi) và trung tâm Nam Mỹ (Hải ðảo) (Brubaker et al., 1999 [28]; Endrizzi
et al., 1984 [43]; Fryxell, 1992 [50]).
Loài bông Cỏ châu Á ñược trồng chủ yếu ở Ấn ðộ và Pakistan, loài
bông Cỏ châu Phi chỉ ñược trồng ở vùng khô hạn của châu Phi và châu Á.
Hiện nay, loài bông Luồi và Hải ðảo chiếm ưu thế về diện tích và sản lượng
trên thế giới. Loài bông Hải ðảo có chất lượng xơ tốt, ñược trồng ở Liên Xô
(cũ), Xu ðăng, Pêru, Ấn ðộ và một số quốc gia khác, cung cấp 8% sản lượng
bông xơ. Loài bông Luồi có chất lượng xơ kém hơn bông Hải ðảo, nhưng cho
năng suất cao hơn và ñược trồng rộng rãi khắp nơi trên thế giới, ñóng góp
90% sản lượng bông xơ (Zhang et al., 2007) [145].
1.1.2. Tình hình sản xuất bông trên thế giới

Theo ICAC (2012) [67], trong niên vụ 2010/2011, diện tích trồng bông
trên toàn thế giới khoảng 33,3 triệu ha, sản lượng ñạt 25,1 triệu tấn bông xơ
và có giá trị trên 50 tỷ USD. Trong ñó, gần 80% diện tích trồng và 83,5% sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
6

lượng bông xơ là của Ấn ðộ (11,1 triệu ha và 5,8 triệu tấn), Trung Quốc (5,2
triệu ha và 6,4 triệu tấn), Mỹ (4,3 triệu ha và 3,9 triệu tấn), Pakistan (2,8 triệu
ha và 1,9 triệu tấn), Uzbekistan (1,3 triệu ha và 0,9 triệu tấn) và Braxin (1,4
triệu ha và 2,0 triệu tấn).
Trên thế giới, có gần 100 quốc gia trồng bông, nhưng diện tích trồng
lớn tập trung chủ yếu ở một vài nước. Hơn 3 thập kỷ gần ñây, có 4 quốc gia
dẫn ñầu về sản xuất bông và ñóng góp lớn vào tăng trưởng sản lượng bông
của thế giới là Trung Quốc, Ấn ðộ, Mỹ và Pakistan. Ở niên vụ 1970/1971, 4
nước này ñóng góp tới 48% sản lượng bông xơ thế giới, ñến niên vụ
2009/2010, tỷ lệ này là 75%. ðặc biệt, sự gia tăng sản lượng bông xơ của
Trung Quốc và Ấn ðộ làm cho tỷ lệ ñóng góp của Châu Á vào sản lượng
bông xơ thế giới tăng từ 35% (niên vụ 1980/1981) ñến 65% (niên vụ
2009/2010) (Babacan et al., 2010) [19].
Từ 1950 ñến nay, năng suất bông thế giới trải qua các giai ñoạn tăng
trưởng chậm xen kẽ với giai ñoạn tăng trưởng nhanh, nhưng sản lượng bông
xơ liên tục tăng từ niên vụ 1977/1978 (khoảng 12 triệu tấn) ñến niên vụ
2003/2004 (khoảng 26,5 triệu tấn). Việc chấp thuận và trồng ngày càng nhiều
bông chuyển gen dẫn ñến năng suất bông tăng vọt trong giai ñoạn 1999/2000-
2003/2004. Tuy nhiên, năng suất và sản lượng bông xơ dường như bước vào
giai ñoạn tăng trưởng chậm từ niên vụ 2005/2006, do tỷ lệ mở rộng diện tích
trồng bông chuyển gen bị chậm lại (Babacan et al., 2010) [19]. Trong vài thập
kỷ tới, hy vọng những tiến bộ mới về công nghệ có thể tạo ra giai ñoạn tăng
trưởng mới về năng suất và sản lượng bông xơ.
1.1.3. Tình hình chọn tạo và sản xuất bông ở Việt Nam

Ở Việt Nam, nghề trồng bông có từ lâu ñời. Theo nhiều tài liệu nghiên
cứu, nghề trồng bông ở Việt Nam bắt nguồn từ Ấn ðộ, các giống bông ñược
trồng ñầu tiên thuộc loài bông Cỏ châu Á, loài bông Luồi mới du nhập vào
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
7

Việt Nam khoảng cuối thế kỷ 19, ñầu thế kỷ 20 (Hoàng ðức Phương, 1983 [9];
Vũ Công Hậu, 1962 [6]; 1971 [7]).
ðến năm 1975, nghề trồng bông ở Việt Nam ñược củng cố trở lại và
ngày càng phát triển, nhằm tự túc một phần nguyên liệu dệt may. Từ ñó,
nghiên cứu chọn tạo giống bông mới ñể cung cấp cho sản xuất ñược nhà nước
hết sức quan tâm. Qua 20 năm nghiên cứu (1976-1996), ñã thuần hóa, chọn
tạo và ñưa vào sản xuất nhiều giống bông Luồi như TH1, TH2, M456-10,
MCU5, MCU9, LRA5166, TM1, D16-2, C118… Nhờ ñó, các vùng trồng
bông ngày càng mở rộng tại miền ðông Nam bộ, duyên hải miền Trung và
Tây Nguyên. Mặc dù, các giống này cho năng suất khá cao (khoảng 0,8 tấn
hạt/ha) nhưng vẫn chưa ổn ñịnh trước những biến ñổi bất lợi của các tiểu
vùng sinh thái trồng bông rất ña dạng. Bên cạnh ñó, các giống này không có
khả năng kháng một số loại sâu hại chính như sâu xanh, rầy xanh, ñồng thời
chất lượng xơ vẫn chưa ñáp ứng ñược yêu cầu của công nghiệp dệt may, nên
sản xuất bông của nước ta trong giai ñoạn này gặp nhiều khó khăn, diện tích
trồng bông hàng năm trong cả nước chỉ dao ñộng khoảng dưới 10 nghìn ha
(Nguyễn Hữu Bình và ðào Hữu Vinh, 1998) [2].
Từ năm 1990 trở ñi, Việt Nam nhập nội và thử nghiệm một số giống
bông lai từ Ấn ðộ, ñồng thời ñẩy mạnh nghiên cứu sử dụng ưu thế lai, tập
trung vào giống lai cùng loài bông Luồi. Kết quả sử dụng giống lai nhập nội
Bioseed7 và giống lai nội ñịa ñầu tiên L18, VN20 và VN35 thành công trong
sản xuất, ñã góp phần mở rộng diện tích ñáng kể và tăng năng suất 1,5-2 lần
(từ 0,6-0,7 tấn/ha lên 1-1,2 tấn/ha). Cho dù, các giống bông lai L18, VN20 và
VN35 có ưu thế lai cao về năng suất, chất lượng, có khả năng kháng rầy xanh

trung bình ñến khá, nhưng chúng không có khả năng kháng sâu xanh, nên
năng suất bông thường bấp bênh. Vì vậy, diện tích sản xuất bông ở giai ñoạn
này mặc dù có tăng nhưng còn chậm, tổng diện tích sản xuất bông của cả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
8

nước trong giai ñoạn 1996-1997 khoảng hơn 10 nghìn ha, sản lượng chỉ ñáp
ứng 7-10% nhu cầu nguyên liệu cho ngành dệt may trong nước (Nguyễn Hữu
Bình và ðinh Hữu Vinh, 1998) [2].
Từ năm 1996/1997, việc nhập nội các nguồn gen quý kháng sâu, kháng
rầy xanh, chịu thuốc trừ cỏ… ñã giúp công tác chọn tạo giống bông nước ta
có bước ñột phá mới. Từ năm 2000 ñến nay, nhiều giống bông lai mới lần
lượt ra ñời, áp dụng vào sản xuất, ñáp ứng kịp thời nhu cầu ña dạng hóa giống
sản xuất trên các vùng sinh thái trồng bông của Việt Nam, trong ñó, nổi bật
nhất là VN15, VN01-2, VN02-2, VN04-3, VN04-4 và VN04-5. Các giống
này, bên cạnh khả năng cho năng suất với ưu thế lai khá cao (20-30%), còn có
khả năng kháng sâu xanh. Trong ñó, giống VN01-2 bên cạnh khả năng kháng
sâu xanh còn có khả năng kháng rầy xanh, giống VN02-2 có khả năng kháng
sâu xanh và chịu thuốc trừ cỏ. Chính nhờ áp dụng nhanh tiến bộ mới về
giống, ñã góp phần quan trọng giúp cho sản xuất bông có bước tăng trưởng
nhanh chóng, diện tích sản xuất bông của cả nước tăng cao nhất trong giai
ñoạn này ñạt 32.267 ha (niên vụ 2002/2003) với năng suất bình quân 1,5-2
tấn/ha (Viện Nghiên cứu và Phát triển cây Bông, 2006) [14]. Tuy nhiên, bắt
ñầu từ niên vụ 2006/2007, diện tích trồng bông của ta bắt ñầu giảm sút còn
17.300 ha và ñến niên vụ 2007/2008 chỉ còn 7.324 ha. Hiện nay, diện tích sản
xuất bông hàng năm của Việt Nam dao ñộng khoảng 8-10 nghìn ha (Viện
Nghiên cứu Bông và Phát triển Nông nghiệp Nha Hố, 2010) [16].
Cho nên, thời gian tới, ñể khôi phục và phát triển cây bông theo như
yêu cầu và chỉ tiêu nêu ra trong Quyết ñịnh 29/Qð-TTg [13], bên cạnh áp
dụng các giải pháp quy hoạch, ñầu tư, tài chính…, thì giải pháp khoa học

công nghệ mà trong ñó có ñẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học
ñể tạo giống bông chuyển gen kháng sâu mới, có năng suất cao, chất lượng xơ
tốt, phù hợp với ñiều kiện sinh thái Việt Nam là rất cần thiết.

×