Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

bài giảng toán 2 chương 4 bài 4 ôn tập về giải toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.95 KB, 15 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN LỚP 2
TaiLieu.VN
Kiểm tra bài cũ:
Bài 1/ Viết các số đo độ dài theo mẫu:
2m 15 cm = 2m +
mm
100
15
2
100
15
=
mm
100
75
1
100
75
=
a/ 1m 75cm = 1m +
b/ 5m 36 cm = 5m +
mm
100
36
5
100
36
=
TaiLieu.VN
BÀI MỚI


ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
Bài toán 1: Tổng của hai số là 121. Tỉ số của hai số đó là
Tìm hai số đó ?
6
5
Sơ đồ: Số bé
Số lớn
121
?
?
BÀI GIẢI:
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là: 5+ 6= 11( phần )
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 – 55 = 66
Đáp số : 55 và 66
TaiLieu.VN
Bài toán 1: Tổng của hai số là 121. Tỉ số của hai số đó là
Tìm hai số đó ?
6
5
Sơ đồ: Số bé
Số lớn
121
?
?
BÀI GIẢI:
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là: 5+ 6= 11( phần )
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 – 55 = 66
Đáp số : 55 và 66

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
TaiLieu.VN
Bài toán 2/ Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là
Tìm hai số đó?
5
3
Sơ đồ:
Số bé
Số lớn
192
?
?
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần )
Số bé là; 192 : 2 x 3 = 288
Số lớn là: 288 + 192 = 480
Đáp số : 288 và 480
TaiLieu.VN
Bài toán 2/ Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là
Tìm hai số đó?
5
3
Sơ đồ:
Số bé
Số lớn
192
?
?
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần )

Số bé là; 192 : 2 x 3 = 288
Số lớn là: 288 + 192 = 480
Đáp số : 288 và 480
TaiLieu.VNTaiLieu.VN
* Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
, ta làm như thế nào ?
* Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
, ta làm như thế nào?
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
TaiLieu.VN
Luyện tập:
Bài 1/
a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ
hai. Tìm hai số đó.
9
7
b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng số thứ
hai.Tìm hai số đó.
4
9
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
TaiLieu.VNTaiLieu.VN
Bài 1- a)
Sơ đồ:
Số thứ nhất
Số thứ hai
80
?
?
Số thứ nhất

TaiLieu.VNTaiLieu.VN
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là; 7 + 9 = 16 ( phần )
Giá trị một phần: 80 : 16 = 5
Số thứ nhất là: 5 x 7 = 35
Số thứ hai là: 5 x 9 = 45
Đáp số : 35 và 45
Tổng số phần bằng nhau: 7 + 9 = 16( phần )
Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35
Số thứ hai là: 80 – 35 = 45
Đáp số: 35 và 45
Cách 2
TaiLieu.VNTaiLieu.VN
Bài 1/ b)
Sơ đồ:
Số thứ nhất
Số thứ hai
55
?
?
TaiLieu.VNTaiLieu.VN
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5
Số thứ nhất là: 55 : 5 x 9 = 99
Số thứ hai là: 99 – 55 = 44
Đáp số : 99 và 44
Cách 2
Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5
Giá trị một phần là: 55 : 5 – 11
Số thứ nhất là : 11 x 9 = 99

Số thứ hai là: 11 x 4 = 44
Đáp số : 99 và 44
TaiLieu.VN
* Nhìn vào sơ đồ , em hãy đọc đề toán và xác định dạng
toán?
Sơ đồ:
Thùng thứ nhất.
Thùng thứ hai.

50 lít dầu
?
?
* Có 50 lít dầu đựng trong hai thùng. Số dầu thùng thứ
nhất bằng số dầu thùng thứ hai .Tìm số dầu ở mỗi
thùng.
2
3
TaiLieu.VNTaiLieu.VN
Sơ đồ:
Số học sinh nữ
Số học sinh nam
9 học sinh
?
?
* Lớp 5 A có số học sinh nữ gấp 2 lần số học sinh nam và
hơn số học sinh nam là 9 em. Tính số học sinh lớp 5 A ?
Học sinh lớp 5A ?
TaiLieu.VNTaiLieu.VN

×