Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

giải pháp phát triển đội ngũ nữ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 136 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM


TRẦN THỊ KIM HẠNH


GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. Phan Thị Hồng Vinh



THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


XÁC NHẬN CỦA KHOA TÂM LÝ GIÁO DỤC



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi; các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng
tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công
trình nào khác.

Tác giả luận văn


Trần Thị Kim Hạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Hội đồng đào tạo cao học
chuyên ngành Quản lý giáo dục, phòng Quản lý khoa học, Khoa Tâm lý giáo
dục, các thầy cô giáo của trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội, trƣờng Đại học Sƣ
phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Phó giáo sƣ, tiến sỹ Phan Thị Hồng
Vinh, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã chỉ bảo tận tình, chu đáo, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của Thƣờng trực
Tỉnh uỷ, Thƣờng trực HĐND, Lãnh đạo UBND tỉnh Thái Nguyên, Ban Tổ chức

Tỉnh uỷ, Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH& HĐND
tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên; Hiệu trƣởng, Phó
Hiệu trƣởng các trƣờng trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên, đã giúp đỡ tác giả
trong quá trình nghiên cứu luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã khích lệ, động viên, chia sẻ
với tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn khó tránh
khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận đƣợc ý kiến chỉ dẫn, đóng góp
của các thầy cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2013
TÁC GIẢ


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC HÌNH vi
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do lựa chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 4
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4
5. Giả thiết khoa học 4

6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 5
8. Cấu trúc luận văn 6
Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản 8
1.2.1. Khái niệm quản lý 8
1.2.2. Khái niệm giải pháp 10
1.2.3. Khái niệm phát triển 10
1.2.4. Khái niệm Đội ngũ cán bộ quản lý 11
1.2.5. Khái niệm trƣờng THCS 11
1.2.6. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng 11
1.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về công tác cán bộ nữ 14
1.3.1. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về phụ nữ và công tác cán bộ nữ 15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
1.3.2. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc về phụ nữ và công tác cán bộ nữ 15
1.3.3. Chủ trƣơng của ngành giáo dục và đào tạo về công tác cán bộ nữ 16
1.4. Công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý của UBND tỉnh 17
1.4.1. Công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý của UBND tỉnh 17
1.4.2. Công tác phát triển đội ngũ nữ cán bộ quản lý trƣờng THCS của
UBND tỉnh 19
1. 5. Cán bộ quản lý trƣờng trung học cơ sở 23
1.5.1. Vai trò của ngƣời CBQL trƣờng THCS 24
1.5.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban giám hiệu trƣờng THCS 24
1.5.3. Những yêu cầu về phẩm chất, năng lực ngƣời CBQL THCS 26
1.5.4. Đội ngũ nữ cán bộ quản lý trƣờng THCS 28

1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển đội ngũ nữ cán bộ quản lý
trƣờng THCS 29
1.6.1. Các yếu tố về kinh tế - xã hội 29
1.6.2. Các yếu tố về văn hóa, khoa học - công nghệ 30
1.6.3. Sự lãnh đạo của cấp ủy; quản lý, chỉ đạo của chính quyền và sự
tham mƣu của cơ quan quản lý giáo dục địa phƣơng 30
1.6.4. Các nhân tố bên trong của giáo dục đào tạo 31
Kết luận chƣơng 1 31
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VÀ THỰC TRẠNG CÁC GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG THCS TỈNH THÁI NGUYÊN 33
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên 33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và dân cƣ 33
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 33
2.2. Thực trạng về giáo dục trung học phổ thông tỉnh Thái Nguyên 34
2.2.1. Quy mô phát triển 34
2.2.2. Chất lƣợng giáo dục trung học phổ thông tỉnh Thái Nguyên 35

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
2.3. Thực trạng về đội ngũ giáo viên THCS tỉnh Thái Nguyên 35
2.4. Công tác phát triển đội ngũ nữ cán bộ quản lý, lãnh đạo của tỉnh
Thái Nguyên 36
2.4.1. Công tác phát triển đội ngũ nữ cán bộ quản lý, lãnh đạo của
UBND tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua 36
2.4.2. Công tác phát triển đội ngũ nữ cán bộ quản lý, lãnh đạo của
UBND tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay 37
2.5. Thực trạng đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS tỉnh Thái Nguyên 38
2.5.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS 38

2.5.2. Thực trạng đội ngũ nữ cán bộ quản lý trƣờng THCS 43
2.5.3. Đánh giá chung về đội ngũ nữ cán bộ quản lý trƣờng THCS
tỉnh Thái Nguyên 52
2.6. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ nữ CBQL các trƣờng THCS
tỉnh Thái Nguyên 54
2.6.1. Thực trạng biện pháp xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển
đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS của UBND tỉnh chỉ đạo ngành
Giáo dục và Đào tạo triển khai, thực hiện 56
2.6.2. Thực trạng biện pháp lựa chọn, bổ nhiệm, sử dụng hợp lý đội
ngũ nữ CBQL trƣờng THCS của UBND tỉnh chỉ đạo ngành Giáo
dục và Đào tạo triển khai, thực hiện 59
2.6.3. Thực trạng biện pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dƣỡng về chính
trị, tƣ tƣởng, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nữ CBQL
trƣờng THCS của UBND tỉnh chỉ đạo ngành Giáo dục và Đào
tạo triển khai, thực hiện 61
2.6.4. Thực trạng biện pháp tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá
khen thƣởng đối với đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS của UBND
tỉnh chỉ đạo ngành Giáo dục và Đào tạo triển khai, thực hiện 64

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
2.6.5. Thực trạng biện pháp khuyến khích quyền lợi vật chất, tinh thần
thông qua các cơ chế chính sách của UBND tỉnh chỉ đạo ngành
Giáo dục và Đào tạo triển khai, thực hiện 66
2.6.6. Đánh giá chung thực trạng công tác phát triển đội ngũ nữ CBQL
các trƣờng THCS tỉnh Thái Nguyên 68
Kết luận chƣơng 2 72
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ QUẢN
LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH THÁI NGUYÊN

TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 73
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS tỉnh
Thái Nguyên 73
3.1.1. Định hƣớng phát triển giáo dục THCS tỉnh Thái Nguyên 73
3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS của
UBND tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới 74
3.2. Các giải pháp của Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo ngành Giáo dục và
Đào tạo nhằm phát triển đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS tỉnh Thái
Nguyên đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục THCS trong thời gian tới 77
3.2.1. Chỉ đạo ngành Giáo dục và Đào tạo thực hiện giải pháp nâng
cao nhận thức về vai trò của phụ nữ và công tác cán bộ nữ 77
3.2.2. Chỉ đạo ngành Giáo dục và Đào tạo thực hiện giải pháp xây dựng
và thực hiện tốt công tác quy hoạch nữ CBQL trƣờng THCS 80
3.2.3. Chỉ đạo ngành Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dƣỡng đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS 82
3.2.4. Chỉ đạo ngành Giáo dục và Đào tạo thực hiện nghiêm túc quy
trình lựa chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển và miễn
nhiệm nữ CBQL trƣờng THCS 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vii
3.2.5. Chỉ đạo ngành Giáo dục và Đào tạo chú trọng công tác phát
triển Đảng viên nữ để nâng cao phẩm chất chính trị và tạo nguồn
nữ CBQL trƣờng THCS 94
3.2.6. Chỉ đạo ngành Giáo dục và Đào tạo thực hiện đầy đủ và bổ sung
kịp thời chế độ chính sách đối với nữ CBQL trƣờng THCS 98
3.2.7. Chỉ đạo ngành Giáo dục và Đào tạo tăng cƣờng thanh tra, kiểm
tra, đánh giá thƣờng xuyên và khách quan đối với nữ CBQL
trƣờng THCS 100

3.3. Kiểm chứng tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp của
UBND tỉnh chỉ đạo ngành Giáo dục và Đào tạo thực hiện 103
Kết luận chƣơng 3 107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 108
1. Kết luận 108
2. Kiến nghị 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 111
PHỤ LỤC


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT

BGH Ban giám hiệu
CBQL Cán bộ quản lý
CBQL GD Cán bộ quản lý giáo dục
CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
ĐTBD Đào tạo bồi dƣỡng
GVTrH Giáo viên trung học
GD Giáo dục
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GDMN Giáo dục mầm non
GDTH Giáo dục tiểu học
GDTrH Giáo dục trung học
GDTX Giáo dục thƣờng xuyên
GDCN Giáo dục chuyên nghiệp
HĐND Hội đồng nhân dân
UBND Ủy ban nhân dân

KTXH Kinh tế - xã hội
NQTƢ Nghị quyết Trung ƣơng
PCGD Phổ cập giáo dục
QL Quản lý
QLGD Quản lý Giáo dục
QLNT Quản lý nhà trƣờng
QLNL Quản lý nhân lực
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Số GV trong năm học 2011 - 2012 ở các trƣờng THCS của tỉnh 36
Bảng 2.2.Số lƣợng CBQL trƣờng THCS tỉnh Thái Nguyên 38
Bảng 2.3. Cơ cấu độ tuổi cán bộ quản lý trƣờng THCS tỉnh Thái Nguyên 40
Bảng 2.4. Thâm niên quản lý của CBQL trƣờng THCS 40
Bảng 2.5. Trình độ đào tạo và trình độ ngạch bậc của CBQL trƣờng
THCS Thái Nguyên 42
Bảng 2.6. Cơ cấu đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS tỉnh Thái Nguyên 44
Bảng 2.7. Thực trạng trình độ đƣợc đào tạo của đội ngũ nữ CBQL 45
Bảng 2.8. Thực trạng độ tuổi nữ CBQL trƣờng THCS tỉnh Thái Nguyên 45
Bảng 2.9. Thực trạng thâm niên quản lý của nữ CBQL trƣờng THCS tỉnh
Thái Nguyên 46
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL về năng lực chuyên môn, năng lực quản lý
của đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS 46
Bảng 2.11: Đánh giá của lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo về năng lực
chuyên môn, năng lực quản lý của đội ngũ nữ CBQL 47

Bảng 2.12. Đánh giá của giáo viên về năng lực chuyên môn, quản lý của
đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS 48
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL trƣờng THCS về phẩm chất chính trị, đạo
đức của nữ CBQL trƣờng THCS 49
Bảng 2.14. Đánh giá của lãnh đạo Sở GD&ĐT về phẩm chất chính trị, đạo
đức của nữ CBQL trƣờng THCS 50
Bảng 2.15. Đánh giá của giáo viên trƣờng THCS về phẩm chất chính trị,
đạo đức của nữ CBQL trƣờng THCS 51
Bảng 2.16. Đánh giá thực trạng các biện pháp phát triển đội ngũ nữ CBQL
các trƣờng THCS của lãnh đạo UBND tỉnh Thái Nguyên 54

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
Bảng 2.17. Đánh giá thực trạng các biện pháp phát triển đội ngũ nữ CBQL
các trƣờng THCS tỉnh Thái Nguyên của cán bộ quản lý ngành
Giáo dục và Đào tạo trong tỉnh 56
Bảng 2.18. Đánh giá thực trạng mức độ thực hiện, mức độ hiệu quả biện
pháp xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ nữ CBQL
trƣờng THCS của cán bộ lãnh đạo UBND tỉnh, cán bộ quản lý
chuyên môn thuộc lĩnh vực GD&ĐT của UBND tỉnh 57
Bảng 2.19. Đánh giá thực trạng về mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả
biện pháp xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ nữ
CBQL trƣờng THCS của cán bộ quản lý ngành Giáo dục và Đào
tạo trong tỉnh 58
Bảng 2.20. Đánh giá thực trạng biện pháp chỉ đạo lựa chọn, bổ nhiệm, sử
dụng hợp lý đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS của của cán bộ lãnh
đạo UBND tỉnh, cán bộ quản lý chuyên môn thuộc lĩnh vực
GD&ĐT của UBND tỉnh 60
Bảng 2.21. Đánh giá thực trạng biện pháp lựa chọn, bổ nhiệm, sử dụng hợp

lý đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS của cán bộ quản lý ngành
Giáo dục và Đào tạo trong tỉnh 61
Bảng 2.22. Thực trạng biện pháp chỉ đạo đào tạo, đào tạo lại, bồi dƣỡng về
chính trị, tƣ tƣởng, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nữ CBQL
trƣờng THCS của cán bộ lãnh đạo UBND tỉnh, cán bộ quản lý
chuyên môn thuộc lĩnh vực GD&ĐT của UBND tỉnh 62
Bảng 2.23. Thực trạng biện pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dƣỡng về chính
trị, tƣ tƣởng, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nữ CBQL
trƣờng THCS của CBQL ngành GD&ĐT 63
Bảng 2.24. Thực trạng biện pháp tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá
khen thƣởng đối với đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS của cán bộ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vii
lãnh đạo UBND tỉnh, cán bộ quản lý chuyên môn thuộc lĩnh
vực GD&ĐT của UBND tỉnh 64
Bảng 2.25. Thực trạng biện pháp tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá
khen thƣởng đối với đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS của cán bộ
quản lý ngành GD&ĐT 65
Bảng 2.26. Đánh giá thực trạng biện pháp chỉ đạo khuyến khích quyền lợi
vật chất, tinh thần thông qua các cơ chế chính sách 67
Bảng 3.1. Kết quả kiểm chứng về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải
pháp đề xuất (ý kiến 100 ngƣời) 104


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1. Hệ thống những đối tƣợng quản lý của Hiệu trƣởng trong quá trình
quản lý nhà trƣờng 14
Hình 2.1. Cán bộ nữ trong các cấp chính quyền tỉnh và huyện 38












Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Lịch sử Việt nam đã chứng minh sự đóng góp lớn lao và vai trò quan
trọng của phụ nữ trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc, quá trình xây
dựng và bảo vệ đất nƣớc. Ngay từ khi mới ra đời, Đảng ta đã hết sức chú trọng
vấn đề vận động phụ nữ và công tác cán bộ nữ, coi công tác vận động phụ nữ
và công tác cán bộ nữ là một bộ phận quan trọng trong công tác vận động cách
mạng nói chung và công tác cán bộ nói riêng của Đảng và Nhà nƣớc ta. Đảng
đã coi trọng mục tiêu giải phóng phụ nữ, thực hiện nam nữ bình đẳng, đặt sự
nghiệp giải phóng phụ nữ gắn liền với sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây
dựng chủ nghĩa xã hội. Sự bình đẳng và tiến bộ về giới sẽ tạo điều kiện khai

thác và phát huy một cách có hiệu quả hơn tiềm năng của phụ nữ ở mức độ cao
để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội.
Chiếm gần 51% dân số và trên 48% lực lƣợng lao động xã hội, phụ nữ
Việt Nam đã và đang tích cực tham gia vào hầu hết các lĩnh vực hoạt động, góp
phần đáng kể vào phát triển kinh tế- xã hội đất nƣớc
Từ thực tiễn cách mạng Việt Nam, Đảng và Nhà nƣớc nhận thức rất rõ:
“Tăng tỷ lệ cán bộ nữ tham gia quản lý Nhà nƣớc, quản lý kinh tế, xã hội là
điểm quan trọng để thực hiện quyền bình đẳng, dân chủ của phụ nữ, là điều
kiện để phát huy tiềm năng, trí tuệ và nâng cao địa vị xã hội của phụ nữ”. Các
quan điểm, tƣ tƣởng cũng nhƣ những chủ trƣơng, phƣơng hƣớng mà các chỉ thị,
nghị quyết đƣa ra làm kim chỉ nam cho nhận thức và hành động của các cấp,
các ngành đối với công tác cán bộ nữ, một nhiệm vụ hết sức quan trọng trong
toàn bộ công tác cán bộ của Đảng. Những chủ trƣơng, chính sách của Đảng ra
đời nhìn chung đã tác động tích cực đến phụ nữ và công tác cán bộ nữ, đội ngũ
cán bộ nữ đƣợc trƣởng thành về số lƣợng và chất lƣợng. Bên cạnh những kết
quả đạt đƣợc, công tác cán bộ nữ hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế, chƣa tƣơng
xứng với vị thế của đội ngũ cán bộ nữ trong sự nghiệp đổi mới đất nƣớc: Tại

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
Báo cáo đánh giá phong trào phụ nữ và hoạt động của Hội Liên hiệp phụ nữ
Việt Nam nhiệm kỳ 2007 - 2012 nhận định “chỉ tiêu về tỷ lệ nữ lãnh đạo nhiều
nhiệm kỳ không đạt và có xu hướng giảm như chỉ tiêu nữ tham gia Quốc hội,
nữ ủy viên Ban Chấp hành TW Đảng khóa XI chỉ đạt gần 9%, nữ ủy viên Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2010-2015 đạt 11,3%. Cán bộ nữ ở vị trí ra
quyết định và hoạch định chính sách chiếm tỷ lệ thấp (Chủ tịch UBND và
HĐND các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 đạt 3 - 4%)”.
Trong ngành giáo dục, nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lƣợng
nòng cốt trong việc phát triển và nâng cao chất lƣợng giáo dục. Đảng, Nhà

nƣớc và nhân dân ta luôn coi trọng việc xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ
quản lý giáo dục. Qua nhiều năm phát triển, nƣớc ta đã xây dựng đƣợc một đội
ngũ nhà giáo và đội ngũ này đang tích cực lao động, thực hiện nhiệm vụ của
giáo dục là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dƣỡng nhân tài, phục vụ
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, góp phần quan trọng vào sự nghiệp đổi
mới và hội nhập kinh tế quốc tế của nƣớc ta , trong đó, phải kể đến vai trò của
độ i ngũ nữ cán bộ quản lý giáo dục.
Trong cá c bậ c họ c phổ thông , Trung học cơ sở là bậc học đóng vai trò
quan trọng, giáo dục Trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và
những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật, hƣớng nghiệp để tiếp tục học Trung học
phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. Bởi vậy, đòi
hỏi giáo dục Trung học cơ sở phải có đƣợc đội ngũ giáo viên giỏi, đội ngũ cán
bộ quản lý mạnh để đáp ứng đƣợc những yêu cầu của bậc học này.
Cán bộ quản lý trƣờng Trung học cơ sở là cán bộ chủ chốt tại các
trƣờng Trung học cơ sở. Họ là những ngƣời có trách nhiệm chính trong việc
triển khai, tổ chức thực hiện mọi chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng,
Nhà nƣớc và cơ quan quản lý cấp trên tại đơn vị mình; họ giữ vai trò quyết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
định trong việc đề ra nghị quyết, chỉ thị và tổ chức thực hiện trong phạm vi đơn
vị; họ phải chịu trách nhiệm pháp lý trƣớc đơn vị và đơn vị chủ quản cấp trên.
Yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay, đang đòi hỏi phải thực
hiện đồng bộ hàng loạt biện pháp, nhằm tăng cƣờng các điều kiện đảm bảo chất
lƣợng về giáo viên, về phòng học và trang thiết bị, về tài chính , trong đó,
công tác quản lý giáo dục có tầm quan trọng đặc biệt, có tác dụng quyết định
thành quả của sự nghiệp giáo dục. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: "Muôn việc
thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém ". Trong quá trình thực hiện

đổi mới giáo dục, quản lý giáo dục đƣợc xem là "khâu đột phá", mở đƣờng cho
việc triển khai những chủ trƣơng và giải pháp đã đƣợc quyết định.
Thái Nguyên có độ i ngũ cán bộ , giáo viên chiếm gần 70% tổng số cán
bộ công chức, viên chƣ́ c toàn tỉnh , trong đó nữ cán bộ, giáo viên chiếm trên
70%, tuy nhiên, tỷ lệ nữ cán bộ quản lý chƣa tƣơng xứng với tỷ lệ giáo viên nữ
hiện có.
Năm học 2011-2012, toàn tỉnh có 648 trƣờng từ cấp học mầm non đến
cấp Trung học phổ thông, trong đó cấp Trung học cơ sở có 181 trƣờng, phần
lớn cán bộ quản lý các trƣờng Trung học cơ sở đã qua bồi dƣỡng nghiệp vụ
quản lý giáo dục tại Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên của tỉnh. Đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục của tỉnh nói chung, nữ cán bộ quản lý nói riêng nhìn chung đã
có quy hoạch, đƣợc quan tâm đào tạo, bồi dƣỡng về chuyên môn ,nghiệp vụ, có
phẩm chất đạo đức tốt, phần lớn hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao. Một số cán bộ
quản lý, trong đó có cán bộ nữ chƣa thực sự đáp ứng đƣợc yêu cầu trƣớc sự
nghiệp đổi mới giáo dục.
Hiện nay, những vấn đề có tính chất lý luận về công tác cán bộ, quản
lý, phát triển đội ngũ cán bộ, đặc biệt là cán bộ nữ trƣờng Trung học cơ sở còn
rất mới mẻ. Đồng thời, trong quy hoạch phát triển cán bộ quản lý, cơ cấu cán
bộ nữ và nữ dân tộc thiểu số đƣợc Đảng, nhà nƣớc quan tâm, khuyến khích

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
phát triển. Vì những lý do đó, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp phát triển
đội ngũ nữ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng đội ngũ cán bộ nữ quản lý giáo dục tại
tỉnh Thái Nguyên, đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ nữ cán bộ quản lý trƣờng
trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên đáp ứng yêu cầu của thời kỳ đổi mới, đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý và phát triển đội ngũ nữ cán bộ quản
lý trƣờng trung học cơ sở.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác xây dựng và phát triển đội ngũ nữ cán
bộ quản lý trƣờng trung học cơ sở của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua.
3.3. Đề xuất giải pháp nhằm phát triển đội ngũ nữ cán bộ quản lý trƣờng trung
học cơ sở đáp ứng yêu cầu thời kỳ đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nƣớc.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý đội ngũ nữ cán bộ quản lý
trƣờng trung học cơ sở tại tỉnh Thái Nguyên.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp xây dựng và phát triển đội ngũ nữ cán
bộ quản lý trƣờng trung học cơ sở tại tỉnh Thái Nguyên.
5. Giả thiết khoa học
Đội ngũ nữ cán bộ quản lý trƣờng trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên,
tuy đã đáp ứng đƣợc những yêu cầu cơ bản của công tác quản lý nhƣng vẫn còn
bộc lộ một số hạn chế. Công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ nữ chƣa có chiến
lƣợc dài hạn, cán bộ nữ trẻ tuổi, cán bộ nữ dân tộc ít ngƣời chƣa thực sự đƣợc
quan tâm đúng mức. Nếu có các giải pháp mang tính chiến lƣợc phù hợp với
điều kiện thực tế và xây dựng đƣợc chính sách khuyến khích, động viên, tạo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
điều kiện, tạo cơ hội sẽ góp phần phát triển đội ngũ nữ cán bộ quản lý trƣờng
trung học cơ sở, đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển chung của tỉnh.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng và
phát triển đội ngũ nữ cán bộ quản lý cấp trƣờng Trung học cơ sở là Hiệu
trƣởng, Phó Hiệu trƣởng các trƣờng. Luận văn không nghiên cứu các chức

danh cán bộ khác của trƣờng Trung học cơ sở.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp nhƣ: phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái
quát hóa lý luận để xác định các khái niệm công cụ và xây dựng khung lý
thuyết cho đề tài.
Sƣu tầm, nghiên cứu tài liệu, văn bản để phân tích, vận dụng các quan
điểm lý luận liên quan đến công tác quản lý; nghiên cứu chức năng, nhiệm vụ
của quản lý giáo dục, quản lý nhân lực. quản lý trƣờng Trung học cơ sở nhằm
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng Trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên
trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
Sử dụng phƣơng pháp nhằm trƣng cầu ý kiến của các đối tƣợng thông
qua phiều điều tra. Các nội dung cần trƣng cầu ý kiến là các vấn đề có liên quan
đến thực trạng cần nghiên cứu. Đó là các giải pháp tăng cƣờng phát triển đội ngũ
nữ CBQL trƣờng THCS tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay.
7.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm của các trƣờng THCS trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên về công tác phát triển đội ngũ nữ cán bộ quản lí.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6
Trƣng cầu ý kiến các chuyên gia về các nội dung nhƣ: đánh giá thực trạng
nghiên cứu; đánh giá về tính khả thi và ý nghĩa của các giải pháp đƣợc đề xuất.
7.2.4. Phương pháp dự báo
Sử dụng phƣơng pháp để dự báo về quy mô đội ngũ cán bộ quản lý giáo
dục và đội ngũ nữ cán bộ quản lý ở các trƣờng THCS tỉnh Thái Nguyên giai

đoạn tới.
7.3. Phương pháp thống kê
Sử dụng để xử lý các số liệu có đƣợc từ kết quả nghiên cứu của các
phƣơng pháp.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn đƣợc kết cấu làm 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của công tác xây dựng và phát triển đội ngũ
nữ cán bộ quản lý trƣờng trung học cơ sở.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác xây dựng và phát triển đội ngũ nữ cán
bộ quản lý trƣờng trung học cơ sở tại tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng, giải pháp xây dựng và phát triển đội ngũ nữ
cán bộ quản lý trƣờng trung học cơ sở của tỉnh Thái Nguyên nhằm đáp ứng yêu
cầu đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc trong giai đoạn
hiện nay.





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
Chƣơng I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong những năm qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu về lý luận cũng
nhƣ các giải pháp phát triển giáo dục. Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-
2020 nêu tám nhóm giải pháp phát triển giáo dục. Trong đó: Đổi mới quản lý

giáo dục giải pháp đột phá và Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục là giải pháp then chốt.
Cuốn sách "Giáo dục Việt Nam những thập niên đầu thế kỷ XXI Chiến
lƣợc phát triển" của Đặng Bá Lãm đã có những phân tích khá sâu sắc về giải pháp
đổi mới QLGD [17,283]. Vũ Văn Tảo có “Đổi mới tƣ duy quản lý nhà nƣớc về
giáo dục trong triển khai thực hiện Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001-2010”. Vũ
Ngọc Hải và Trần Khánh Đức trong cuốn "Hệ thống giáo dục hiện đại trong những
năm đầu thế kỷ XXI" đã trình bày quan điểm, mục tiêu, giải pháp phát triển giáo
dục và hệ thống giáo dục, làm rõ thêm nhận thức về Chiến lƣợc phát triển giáo dục
[15,230-237] ngoài ra còn nhiều tài liệu khác đề cập đến vấn đề này.
Nhằm nghiên cứu, đề xuất các giải pháp quản lý để nâng cao chất lƣợng
đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các địa phƣơng, đã có một số công trình
nghiên cứu về vấn đề này: Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý và tổ chức
công tác văn hoá, giáo dục với đề tài: "Một số giải pháp xây dựng đội ngũ CBQL
trường THPT tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn mới" của tác giả Hoàng Đức Hùng
(năm 1998). Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý và tổ chức công tác văn
hoá, giáo dục với đề tài: "Thực trạng và các giải pháp xây dựng đội ngũ CBQL
trường THPT tỉnh Hà Tây đến năm 2010 của tác giả Đỗ Văn Chinh (năm 2000).
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục về đề tài: “Quy hoạch phát triển đội ngũ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông tỉnh Hà Tây của tác giả
Nguyễn Văn Học (năm 2005).
Các nghiên cứu đã đề cập vấn đề giải pháp nâng cao chất lƣợng QLGD,
cụ thể là nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng học. Song việc áp dụng kết
quả nghiên cứu trên để phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THCS tỉnh Thái
Nguyên không thật sự phù hợp. Đến thời điểm này tại Thái Nguyên, chƣa có
công trình nào nghiên cứu vấn đề phát triển đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS

của tỉnh thời kỳ đổi mới. Trong khi đó, yêu cầu thực tiễn giáo dục và đào tạo
của tỉnh đang đặt ra những vấn đề phải giải quyết. Vì vậy, việc nghiên cứu, đề
xuất các giải pháp phát triển đội ngũ nữ CBQL trƣờng THCS của tỉnh Thái
Nguyên là cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Từ khi xã hội loài ngƣời xuất hiện thì nhu cầu quản lý cũng đƣợc hình thành
nhƣ một tất yếu khách quan. Khái niệm quản lý đã xuất hiện từ lâu và ngày càng
đƣợc hoàn thiện cùng với lịch sử hình thành và phát triển của xã hội loài ngƣời.
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con ngƣời muốn tồn tại và
phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân, của một tổ chức, từ một
nhóm nhỏ đến phạm vi rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, đều phải thừa nhận và
chịu một sự quản lý nào đó. C.Mác đã viết: "Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình
điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng" [15,1].
Quản lý là một trong những loại hình lao động có hiệu quả nhất, quan
trọng nhất trong các hoạt động của con ngƣời, làm cho hoạt động của các tổ
chức và xã hội ngày càng có hiệu quả cao. Quản lý đúng tức là con ngƣời đã
nhận thức đƣợc quy luật và sẽ đạt đƣợc những thành công to lớn.
Ngày nay, khái niệm quản lý đã trở nên phổ biến nhƣng chƣa có một
định nghĩa thống nhất. Hoạt động quản lý thƣờng đƣợc định nghĩa khác nhau,
dƣới đây sẽ đƣa ra một vài quan niệm có tính chất khái quát:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
+ Quản lý là hoạt động nhằm đảm bảo sự hoàn thành công việc thông
qua sự nỗ lực của ngƣời khác.
+ Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý đến
đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ
thống để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trƣờng [35,42].

+ Xét quản lý với tƣ cách là một hành động, theo Vũ Ngọc Hải: Quản lý
là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản
lý nhằm đạt mục tiêu đề ra [15,11].
+ Xét theo chức năng quản lý, hoạt động quản lý thƣờng đƣợc định
nghĩa: Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng
các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm
tra [4,1].
+ Tiếp cận trên phƣơng diện hoạt động của một tổ chức, theo Mạc Văn
Trang: Quản lý là một quá trình chủ thể (quản lý) tác động đến đối tƣợng (quản
lý) một cách có chủ đích, có tổ chức, dựa trên các nguồn lực và những điều
kiện có thể có, nhằm đạt đƣợc mục đích đã xác định [36,9].
Nhƣ vậy, bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ chức
và điều khiển) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý dựa trên
các nguồn lực và điều kiện có thể có nhằm thực hiện có hiệu quả những mục
tiêu của tổ chức (đơn vị) đề ra.
Quản lý gồm có hai thành phần: Chủ thể quản lý và khách thể quản lý.
- Chủ thể quản lý: "Ai quản lý ?" đó là chủ thể quản lý. Chủ thể quản lý
chỉ có thể là ngƣời hoặc tổ chức do con ngƣời cụ thể lập nên.
- Khách thể quản lý: Là đối tƣợng quản lý, đối tƣợng này có thể là ngƣời
(quản lý ai?), vật (quản lý cái gì?), hay sự việc (quản lý sự việc). Cũng có khi
khách thể là ngƣời, tổ chức đƣợc con ngƣời đại diện trở thành chủ thể quản lý
cấp dƣới thấp hơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua
lại tƣơng hỗ nhau. Chủ thể làm nảy sinh các tác động quản lý, còn khách thể thì
nảy sinh các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng
nhu cầu con ngƣời, thoả mãn mục đích của chủ thể quản lý.

Cơ chế quản lý là phƣơng thức nhờ nó hoạt động quản lý đƣợc thực hiện và
quan hệ qua lại giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý đƣợc vận hành và điều chỉnh.
1.2.2. Khái niệm giải pháp
Theo Từ điển Tiếng Việt, giải pháp là phƣơng pháp giải quyết một vấn
đề cụ thể nào đó [34]. Từ khái niệm trên, ta có thể nhận thấy, giải pháp phát
triển đội ngũ nữ cán bộ quản lý chính là cách làm, cách giải quyết của các cấp
QLGD, để phát triển đội ngũ nữ CBQL giáo dục, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
chính trị.
1.2.3. Khái niệm phát triển
Có nhiều quan điểm khác nhau về „„Phát triển‟‟ :
- Theo quan điểm Duy vật biện chứng, phát triển là một quá trình biến đổi
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Đó là quá trình tích lũy dần về lƣợng
dẫn đến sự thay đổi về chất, là quá trình nảy sinh cái mới trên cơ sở cái cũ, do sự
đấu tranh giữa các mặt đối lập nằm ngay trong bản thân sự vật, hiện tƣợng.
- Từ điển Tiếng việt „„Phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít
đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp‟‟ ; ví dụ: sản xuất
phát triển, phát triển văn hoá.
Khi nói đến phát triển là làm cho số lƣợng và chất lƣợng vận động theo hƣớng
đi lên trong quan hệ hỗ trợ, bổ sung cho nhau, tạo nên một hệ thống bền vững.
- Theo lý thuyết hệ thống trong quản lý, bất kỳ một sự thay đổi nào về
lƣợng cũng nhƣ về chất của một phần tử, đều có thể làm ảnh hƣởng đến các
phần tử khác của hệ thống và bản thân hệ thống đó, ngƣợc lại, mọi sự thay đổi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
về lƣợng cũng nhƣ về chất của hệ thống đều có thể làm ảnh hƣởng đến các
phần tử của hệ thống.
1.2.4. Khái niệm Đội ngũ cán bộ quản lý
- Khái niệm về Đội ngũ:

Theo Từ điển Tiếng Việt (NXB Văn hóa - Thông tin, 1999) thì đội ngũ
đƣợc hiểu là một tập hợp số đông ngƣời cùng chức năng hoặc nghề nghiệp hợp
thành một lực lƣợng hoạt động trong một tổ chức.
- Đội ngũ nữ cán bộ quản lý :
Theo đó, đội ngũ nữ cán bộ quản lý trƣờng THCS là tập hợp những
ngƣời Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng các trƣờng THCS là nữ trong cùng một
địa phƣơng (tỉnh, huyện) hoặc trong cả nƣớc, cùng thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ QLGD trong hệ thống các trƣờng THCS theo quy định của pháp luật.
1.2.5. Khái niệm trường THCS
THCS là cấp học trung học trong hệ thống giáo dục quốc dân, là cầu nối
giữa giáo dục tiểu học với giáo dục trung học phổ thông: “ Giáo dục trung học
cơ sở được thực hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào
học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học, có tuổi là mười một tuổi”.
1.2.6. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.6.1. Quản lý giáo dục
Hiện nay, ở nƣớc ta các nhà nghiên cứu lý luận giáo dục cho rằng:
QLGD là sự tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lý tới khách thể
quản lý nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả
mong muốn một cách có hiệu quả nhất. Hay: QLGD, quản lý trƣờng học là một
chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch) mang tính sƣ
phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực
lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động họ cùng cộng tác,
phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trƣờng, làm cho quá trình này
vận hành một cách tối ƣu tới việc hoàn thành các mục tiêu dự kiến [30,11].

×