Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

bài giảng hiệu quả xã hội và công bằng xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.87 KB, 13 trang )

9/8/2009
1
Chương 2
HIỆU QUẢ XÃ HỘI HIỆU QUẢ XÃ HỘI
VÀ CÔNG BẰNG XÃ HỘIVÀ CÔNG BẰNG XÃ HỘI
1
Dẫn nhập
ðểðể cócó kháikhái niệmniệm vềvề hiệuhiệu quảquả vàvà côngcông bằngbằng
bạnbạn hãyhãy xétxét haihai víví dụdụ sausau đâyđây::
 Bạn chỉ có một chiếc bánh và hai đứa con, một lớn
một nhỏ, bạn sẽ chia nó như thế nào?
 Có hai con chó lượm được miếng phomai, chúng
chia nhau … và con cáo xuất hiện giúp chúng làm
điều đó … (ngụ ngôn Ê-dốp).
Câu hỏi đặt ra là:
 Tại sao sự phân chia lại phải đặt ra?
 Các phương án phân chia có đặc điểm gì? Tại sao
các bạn không thống nhất ý kiến?
 Việc nhờ cáo phân chia ở ví dụ 2 hàm ý gì?
Một số gợi ý
 Bạn phải ra quyết định phân chia hàm ý rằng: bạn
luôn muốn đạt được sự thỏa mãn cao hơn nhưng
nguồn lực bị giới hạn.
 Khi phân chia, bạn cố gắng chia đều để đạt đến sự
công bằng.
Nguyên lý cơ bản của kinh tế học:
 Nhưng ở ví dụ thứ hai, bạn thấy rõ là sự công bằng
phải đánh đổi bởi mức thỏa mãn giảm đi.
Xã hội luôn phải cân nhắc giữa hiệu quả và Xã hội luôn phải cân nhắc giữa hiệu quả và
công bằng.công bằng.
9/8/2009


2
22 11 THỎATHỎA DỤNGDỤNG TRONGTRONG ĐIỀUĐIỀU KIỆNKIỆN GIỚIGIỚI HẠNHẠN NGUỒNNGUỒN
LỰCLỰC
22 22 HIỆUHIỆU QUẢQUẢ PARETOPARETO VÀVÀ ĐNNHĐNNH LÝLÝ VỀVỀ KINHKINH TẾTẾ HỌCHỌC
PHÚCPHÚC LỢILỢI
22 33 SỰSỰ THẤTTHẤT BẠIBẠI CỦACỦA THNTHN TRƯỜNGTRƯỜNG TRONGTRONG VIỆCVIỆC
PHÂNPHÂN BỔBỔ NGUỒNNGUỒN LỰCLỰC
2.1. 2.1. THỎA DỤNG TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI THỎA DỤNG TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI
HẠN NGUỒN LỰCHẠN NGUỒN LỰC
Giá trị của cuộc sống là sự thỏa mãn, trong kinh tế
học, người ta dùng khái niệm thỏa dụng (Utility - U)
để chỉ mức độ thỏa mãn ấy.
Thỏa dụng mà một cá nhân đạt được mang đặc điểm:
 Phụ thuộc vào số lượng hàng hóa mà cá nhân ấy tiêu
dùng.
),( YXfU
=
 Khi lượng hàng hóa tăng thì thỏa dụng cũng tăng.
0>


X
U
0>


Y
U
 Nhưng mức độ thỏa mãn của đơn vị sau nhỏ hơn đơn vị
trước đó.

0
2
2
<


X
U
0
2
2
<


Y
U
App. Phân tích biên
Các nhà kinh tế không quan tâm đến việc có hay
không mà họ quan tâm đến các thay đổi nhỏ, ví dụ:
 Giá xăng tăng 1.000 đ/lít thay đổi hành vi đi lại như Giá xăng tăng 1.000 đ/lít thay đổi hành vi đi lại như
thế nào?thế nào?
 DựDự báobáo thaythay đổiđổi thịthị trườngtrường ôtôôtô cácá nhânnhân khikhi táitái ápáp
thuếthuế GTGTGTGT 1010%%??
Những phân tích ấy gọi là phân tích biên (marginal
analysis).
X
U
X
U
MU

X


=


=
Y
U
Y
U
MU
Y


=


=
THỎA DỤNG BIÊN CỦA CÁ NHÂN LUÔN CÓ XU HƯỚNG GiẢM DẦNTHỎA DỤNG BIÊN CỦA CÁ NHÂN LUÔN CÓ XU HƯỚNG GiẢM DẦN
9/8/2009
3
ðường bàng quan (Indiference curve)
Là tập hợp các điểm phối hợp tiêu dùng (X,Y) sao cho
độ thỏa dụng đạt được là như nhau.
ðường bàng quan ðường bàng quan
có đặc điểm gì?có đặc điểm gì?
constU =
0
A

B
Y


X

Xét độ dốc trên đoạn AB thuộc đường bàng
quan U (coi như đoạn thắng).
α
X
Y
tg



=
α
X
X
MU
U
X
X
U
MU

=∆⇒


=

Ta có:
Y
Y
MU
U
Y
Y
U
MU

=∆⇒


=
Y
XX
Y
MU
MU
U
MU
MU
U
tg −=



−=⇒
α
constU =

0
A
B
Y


X

Tỷ lệ thay thế biên (marginal rate of subtitute –
MRSXY) là tỷ lệ thay thế giữa hai hàng hóa sao cho
độ thỏa dụng là không đổi.
α
X
Y
MRS
XY


=
Y
X
XY
MU
MU
tgMRS ==⇒
α
constU =
0
X
Y

tg



=
α
mà:
VềVề mặtmặt đạiđại số,số, tỷtỷ lệlệ
thaythay thếthế biênbiên giữagiữa haihai
hànghàng hóahóa bằngbằng tỷtỷ lệlệ
thaythay thếthế biênbiên giữagiữa
chúngchúng
9/8/2009
4
KháiKhái niệmniệm:: làlà tậptập hợphợp phốiphối hợphợp (X,Y)(X,Y) màmà mộtmột
cácá nhânnhân cócó thểthể muamua đượcđược vớivới thuthu nhậpnhập (I)(I) vàvà
giágiá cảcả (P(P
XX
,, PP
YY
)) chocho trướctrước
YX
PYPXI +=
Y
X
Y
P
P
X
P

I
Y .−=⇒
Y
P
I
X
P
I
ðường NS
ðộ dốc đường NS:
Y
X
P
P
X
Y
−=



TốiTối ưuưu hóahóa thỏathỏa dụngdụng đượcđược xácxác địnhđịnh bằngbằng
quanquan hệhệ mongmong muônmuôn (thỏa(thỏa dụng)dụng) vàvà khảkhả năngnăng
(ngân(ngân sách)sách)
VềVề mặtmặt hìnhhình học,học, thỏathỏa dụngdụng sẽsẽ đượcđược xácxác địnhđịnh
bằngbằng mốimối tươngtương quanquan giữagiữa đườngđường bàngbàng quanquan
vàvà đườngđường ngânngân sáchsách
TốiTối ưuưu hóahóa thỏathỏa dụngdụng đượcđược xácxác địnhđịnh tạitại tiếptiếp
điểmđiểm củacủa đườngđường bàngbàng quanquan vàvà đườngđường ngânngân
sáchsách
X

Y
0
Đường bàng quan này có thể đạt
được, nhưng không tối đa hóa thỏa
dụng, bởi vì có những tập hợp
khác mang lại thỏa dụng cao hơn
Đường bàng quan này có mức
thỏa dụng quá cao, với ngân sách
cho trước, điều này không thể đạt
được
Tập hợp hàng hóa này mang lại
thỏa dụng tối đa trong điều kiện
ngân sách cho trước
9/8/2009
5
ðiềuðiều kiệnkiện tiếptiếp xúcxúc:: độđộ dốcdốc củacủa haihai đườngđường bằngbằng
nhaunhau;; tứctức làlà::
HayHay làlà:: tỷtỷ lệlệ thaythay thếthế biênbiên củacủa haihai hànghàng hóahóa
bằngbằng tỷtỷ lệlệ giágiá cảcả giữagiữa chúngchúng
Y
X
Y
X
P
P
MU
MU
−=−
Y
X

XY
P
P
MRS =
ðểðể xácxác địnhđịnh XX vàvà Y,Y, tata cầncần giảigiải hệhệ phươngphương
trìnhtrình sausau::
YX
PYPXI +=
Y
X
Y
X
P
P
MU
MU
=
?
=
X
?
=
Y
VớiVới xãxã hội,hội, nguồnnguồn lựclực vẫnvẫn làlà yếuyếu tốtố khankhan hiếmhiếm
vàvà cócó giớigiới hạnhạn
NhưNhư vậyvậy xãxã hộihội sẽsẽ phảiphải sửsử dụngdụng hếthết nguồnnguồn lựclực
ấyấy vàovào sảnsản xuấtxuất haihai nhómnhóm hànghàng mangmang tínhtính đốiđối
lậplập nhaunhau
MứcMức hiệuhiệu quảquả màmà xãxã hộihội đạtđạt đượcđược cũngcũng đượcđược
xácxác địnhđịnh bởibởi tiếptiếp điểmđiểm giữagiữa đườngđường bàngbàng quanquan

xãxã hộihội vàvà đườngđường giớigiới hạnhạn ngânngân sáchsách xãxã hộihội
9/8/2009
6
KhiKhi giágiá cảcả mộtmột hànghàng hóahóa tăngtăng lên,lên, vềvề cơcơ bản,bản,
cácá nhânnhân hayhay xãxã hộihội sẽsẽ bịbị thiệtthiệt hơnhơn dodo thỏathỏa
dụngdụng giảmgiảm điđi SlideSlide 1717
NhưngNhưng sựsự tăngtăng lênlên củacủa giágiá cảcả gâygây rara táctác độngđộng
thaythay thếthế vàvà táctác độngđộng thuthu nhậpnhập
 TácTác độngđộng thaythay thếthế làlà việcviệc chuyểnchuyển từtừ
phươngphương ánán nàynày sangsang phươngphương ánán kháckhác màmà
thỏathỏa dụngdụng khôngkhông đổiđổi
 TácTác độngđộng thuthu nhậpnhập làlà việcviệc thuthu nhậpnhập giảmgiảm điđi
làmlàm cácá nhânnhân hayhay xãxã hộihội nghèonghèo hơnhơn;; vậyvậy độđộ
thỏathỏa dụngdụng giảmgiảm điđi
Slide 18
X
Y
0
Khi giá hàng hóa X (P
X
) làm đường
ngân sách xoay vào trong theo trục
X
Đường ngân sách mới sẽ tiếp xúc
với đường bàng quan thấp hơn, mức
độ thỏa dụng giảm đi
X
Y
0
Di chuyển từ điểm này sang điểm

khác trên cùng một đường bàng
quan là tác động thay thế
Di chuyển từ đường bàng quan này
qua đường bàng quan khác chính là
tác động thu nhập.
Giảm khối lượng X gây ra tác động
thay thế
Giảm khối lượng X gây ra tác động
thu nhập
9/8/2009
7
TácTác độngđộng thaythay thếthế vàvà táctác độngđộng thuthu nhậpnhập đanđan
xenxen nhau,nhau, kếtkết quảquả làlà ngườingười tata khókhó màmà biếtbiết
đượcđược táctác độngđộng cuốicuối cùngcùng
 CóCó thểthể khikhi giágiá XX tăngtăng thìthì khốikhối lượnglượng YY giảmgiảm
điđi
 NhưngNhưng cũngcũng cócó thểthể khikhi giágiá XX tăngtăng thìthì khốikhối
lượnglượng YY lạilại tăngtăng lênlên
KháiKhái niệmniệm phúcphúc lợilợi (welfare)(welfare):: làlà kháikhái niệmniệm chỉchỉ
trạngtrạng tháithái cuộccuộc sốngsống xãxã hộihội PhúcPhúc lợilợi xãxã hộihội
đượcđược quyếtquyết địnhđịnh bởibởi hiệuhiệu quảquả xãxã hộihội vàvà phânphân
phốiphối nguồnnguồn lựclực trongtrong xãxã hộihội
 Phúc lợi xã hội là khái niệm mang tính
chuẩn tắc – tức là chủ quan.
 Ví dụ: Bạn hãy đánh giá trạng thái cuộc
sống của người thành thị và người nông
thôn khi cúp điện và khi có điện (giống hay
khác nhau)?
Khi phân tích trên cơ sở phúc lợi, không có chính sách
nào là hoàn hảo. Nhưng sẽ có chính sách hợp lý trên

cơ sở các chuẩn mực rõ ràng.
LấyLấy xãxã hộihội làmlàm tâmtâm điểmđiểm nghiênnghiên cứucứu thôngthông
quaqua đánhđánh giágiá độđộ thỏathỏa dụngdụng “mọi“mọi chínhchính sáchsách
củacủa nhànhà nướcnước phảiphải nhằmnhằm đếnđến việcviệc nângnâng caocao
phúcphúc lợilợi củacủa ngườingười dân”dân”
 Hiệu quả được hiểu rằng tạo ra kết quả
mong đợi với chi phí thấp nhất.
 Như vậy, hiệu quả sẽ đạt được khi “khi
không còn cách nào khác để tăng thêm
phúc lợi cho một người mà không làm giảm
phúc lợi của người khác” – Pareto.
Giả định rằng thỏa dụng của xã hội bằng tổng thỏa
dụng của người dân; và mọi người biết đánh giá độ
thỏa dụng của mình một cách tốt nhất.
9/8/2009
8
HiệuHiệu quảquả ParetoPareto sẽsẽ đạtđạt đượcđược thôngthông quaqua phânphân
phốiphối trongtrong thịthị trườngtrường cạnhcạnh tranhtranh hoànhoàn hảohảo
 Chứng minh định lý này bằng phương pháp
thặng dư sản suất và thặng dư tiêu dùng.
Dẫn nhập: khi bạn định mua một món hàng
nào đó bạn luôn có khuynh hướng định giá nó.
Giá này là giá sẵn lòng trả (willingness to
pay); phụ thuộc vào khả năng thỏa mãn của
hàng hóa đó đối với bạn. Khi bạn hỏi giá (giả
sử các điều kiện khác là hoàn hảo).
 Nếu giá bán thấp hơn giá bạn định mua,
bạn mua và nhận được sự thỏa mãn vì mua
hời, sự thỏa mãn ấy gọi là thặng dư tiêu
dùng – consummer surplus – CS.

Dẫn nhập: khi bạn định mua một món hàng nào
đó bạn luôn có khuynh hướng định giá nó. Giá này
là giá sẵn lòng trả (willingness to pay); phụ thuộc
vào khả năng thỏa mãn của hàng hóa đó đối với
bạn. Khi bạn hỏi giá (giả sử các điều kiện khác là
hoàn hảo).
 Nếu giá bán thấp hơn giá bạn định mua,
bạn mua và nhận được sự thỏa mãn vì mua
hời, sự thỏa mãn ấy gọi là thặng dư tiêu
dùng – consummer surplus – CS.
 Nếu giá bán cao hơn giá bạn định mua, bạn
sẽ không mua hàng.
Vậy thặng dư tiêu dùng là chênh lệch giữa giá sẵn
lòng trả (biểu thị bởi đường cầu) và giá thị trường.
Q
P
0
D
Q
*
P
*
SGiá sẵn lòng trả cho đơn
vị đầu tiên rất cao
1
Nhưng giá thực trả lại rất
thấp
Giá sẵn lòng trả cho đơn vị
thứ hai thấp hơn một chút
2

Thặng dư tiêu dùng tại mức
sản lượng Q
*
là diện tích bị
chắn bởi đường cầu và đường
giá cả thị trường
Chính là phần diện tích này
Thặng dư tiêu dùng của đơn vị
thứ hai là phần diện tích này
Vẫn còn thặng dư tiêu dùng
vì giá thực trả vẫn thấp hơn
Thặn dư tiêu dùng là phần diện
tích này
9/8/2009
9
Dẫn nhập: khi bạn định bán một món hàng nào đó
bạn luôn có khuynh hướng định giá nó. Giá này là
giá sẵn lòng bán (willingness to sale); phụ thuộc
vào chi phí sản xuất của bạn. Khi bạn bán nó trên
thị trường cạnh tranh:
 Nếu giá bán thấp hơn giá bạn định bán,
bạn sẽ không bán hàng.
 Nếu giá bán cao hơn giá bạn định bán; bạn
sẽ bán hàng và nhận được sự thỏa mãn vì
có lời cao hơn dự kiến – sự thỏa mãn ấy
gọi là thặng dư sản xuất – production
surplus – PS.
Vậy thặng dư sản xuất là chênh lệch giữa giá thị
trường và giá sẵn lòng bán (biểu thị bởi đường
cung).

Q
P
0
D
Q
*
P
*
S
1 2
Chính là phần diện tích này
Thặng dư sản suất ở đơn vị
hàng hóa thứ hai là phần diện
tích này
Chi phí biên của đơn vị hàng
hóa thứ hai cao hơn
Vẫn còn thặng dư sản xuất vì
giá thực bán vẫn cao hơn giá
muốn bán
Thặng dư sản xuất ở mức sản
lượng Q
*
là phần diện tích nằm
giữa đường giá thị trường và
đường cung
Nhưng giá bán thực tế cao
hơn khá nhiều
Chi phí biên của đơn vị
hàng hóa này khá thấp
Thặng dư sản suất của đơn vị

hàng hóa đầu tiên là phần diện
tích này
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh thì cả người
tiêu dùng và người sản xuất đều thỏa mãn. Tổng
thỏa mãn của hai phía thị trường chính là thặng dư
xã hội. ðây chính là phúc lợi kinh tế mà xã hội
đạt được thông qua phân phối – Social welfare –
SW. Slide 28
 Như vậy, nền kinh tế cạnh tranh sẽ đạt
hiệu quả Pareto.
ðịnh lý 1 hàm ý rằng những can thiệp của chính
phủ trong cơ chế cạnh tranh đều làm giảm phúc
lợi, hay gây ra tổn thất vô ích – Death Weight Loss
– DWL.
9/8/2009
10
Q
P
0
D
Q
*
P
*
S
Ở đơn vị thứ nhất, thặng
dư xã hội là rất lớn
1
Hiệu quả xã hội đạt được tại Q
*

,
tại đó phúc lợi xã hội là lớn nhất
bằng tổng thặng dư tiêu dùng và
thặng dư sản xuất.
Chính là phần diện tích
này
Phần diện tích giữa đường cầu
và đường cung từ 0 đến Q*
chính là thặng dư xã hội
Q
P
D
Q
*
P
*
S

P
´
Thặng dư xã hội ở mức
sản lượng Q’ là phần diện
tích này: phần lớn hơn cho
người tiêu dùng và nhỏ
hơn cho người sản xuất
Với chính sách giá tối đa
nhỏ hơn giá thị trường,
sản lượng thị trường giảm
còn Q
´

, thị trường dư cầu
hay thiếu hụt
Phần diện tích này chính
là thặng dư xã hội bị mất
đi, gọi là mất trắng hay tổn
thất vô ích – DWL.
TrongTrong mộtmột nềnnền kinhkinh tếtế cạnhcạnh tranh,tranh, chínhchính phủphủ
cócó thểthể đưađưa xãxã hộihội từtừ mộtmột điểmđiểm hiệuhiệu quảquả nàynày
sangsang mộtmột điểmđiểm hiệuhiệu quảquả kháckhác vớivới chínhchính sáchsách
táitái phânphân phốiphối nguồnnguồn lựclực
 PhúcPhúc lợilợi xãxã hộihội đượcđược phânphân phốiphối nhưnhư thếthế nàonào??
SlideSlide 1717
 PhúcPhúc lợilợi xãxã hộihội đượcđược tốitối đađa hóahóa nhưnhư thếthế nào?nào?
9/8/2009
11
NhưNhư vậy,vậy, mụcmục tiêutiêu củacủa chínhchính phủphủ làlà táitái phânphân
phốiphối nguồnnguồn lựclực xãxã hộihội đểđể cảicải thiệnthiện phúcphúc lợilợi
thôngthông quaqua thựcthực hiệnhiện côngcông bằngbằng xãxã hộihội
 CôngCông bằngbằng xãxã hộihội làlà gì?gì?
KhôngKhông cócó kháikhái niệmniệm chínhchính xácxác vềvề côngcông
bằng,bằng, nónó phụphụ thuộcthuộc vàovào quanquan điểmđiểm củacủa mỗimỗi
ngườingười trongtrong việcviệc soso sánhsánh lợilợi íchích màmà họhọ
nhậnnhận đượcđược hayhay nghĩanghĩa vụvụ màmà họhọ phảiphải thựcthực
hiệnhiện
 NhưNhư vậyvậy côngcông bằngbằng làlà kháikhái niệmniệm mangmang tínhtính
chuẩnchuẩn tắctắc (chủ(chủ quan)quan) (!?)(!?)
Amartya Sen (Nobel kinh tế 1998) đưa ra bài toán sau:Amartya Sen (Nobel kinh tế 1998) đưa ra bài toán sau:
Có 3 người có trình độ ngang nhau đến một cơ
quan xin việc, nhưng chỉ có một công việc duy nhất
cho một người.

Người thứ nhất: là người nghèo nhất trong
số 3 người.
Người thứ hai: hiện đang khốn đốn nhất
trong 3 người, anh ta rơi vào tình trạng ấy
trong thời gian gần đây.
Người thứ ba: hiện đang gặp một vấn đề
nghiêm trọng về sức khỏe. Anh ta chỉ có
thể có tiền chữa bệnh nếu anh ta nhận được
công việc và có lương.
Nếu là bạn, bạn sẽ trao công việc cho ai?Nếu là bạn, bạn sẽ trao công việc cho ai?
Công bằng theo chiều dọc – tức là các chủ
thể trong điều kiện khác nhau phải được đối
xử khác nhau.
Công bằng theo chiều ngang – tức là các
chủ thể trong điều kiện như nhau phải được
đối xử như nhau.
Như vậy, chính sách trợ cấp an sinh xã hội và chính sách Như vậy, chính sách trợ cấp an sinh xã hội và chính sách
thuế phải có sự khác biệt.thuế phải có sự khác biệt.
ChínhChính phủphủ khôngkhông đượcđược phânphân biệtbiệt đốiđối xửxử giữagiữa cáccác đốiđối
tượngtượng cócó điềuđiều kiệnkiện kinhkinh tếtế hayhay xãxã hộihội nhưnhư nhaunhau
9/8/2009
12
Về lý thuyết, có thể có một điểm nào đó vừa
đảm bảo công bằng và hiệu quả, nhưng thực
thế hầu như không thể tìm ra điểm này.
Ví dụ:Slide 17
NóiNói cáchcách khác,khác, xãxã hộihội luônluôn phảiphải lựalựa chọnchọn vàvà đánhđánh đổiđổi
giữagiữa côngcông bằngbằng vàvà hiệuhiệu quảquả
9/8/2009 35
ðánh ñổi hiệu quả - công bằng

Hiệu quả
Công bằng
.
.
M
1
M
2
ðánh đổi giữa hiệu quả và công bằng
ðánh đổi công bằng và hiệu quả
ðịnh lý 1 Pareto cho thấy, thị trường là cơ chế
phân bổ nguồn lực hiệu quả nhất.
Nhưng chính phủ sẽ can thiệp nhằm mục đích
cải thiện phúc lợi thông qua công bằng xã
hội.
Do đó, chính phủ sẽ can thiệp khi thị trường
được coi là thất bại.
1. ðộc quyền.
2. Thông tin bất cân xứng.
3. Ngoại tác và hàng hóa công.
9/8/2009
13
9/8/2009 37
ðỘC QUYỀN
Độc quyền khi chỉ có 1 người bán
Đường cầu là đường lợi ích xã hội biên (MSB)
Doanh thu hay lợi ích biên của doanh nghiệp có hệ số
góc gấp đôi (MR).
Chi phí biên của doanh nghiệp cũng là chi phí xã hội
biên (MSC)

Sản lượng được xác định bởi công thức MC = MR:
thấp hơn mức hiệu quả xã hội.
9/8/2009 38
Thông tin bất cân xứng
Một bên tham gia thị trường có đầy đủ thông tin còn
bên kia thì không do vậy thị trường không tồn tại.
Ví dụ: bảo hiểm nghèo nàn: tốn quá nhiều chi phí để
kiểm soát.
9/8/2009 39
Ngoại tác
 Là hành vi của chủ thể này tác động tốt hay xấu đến
chủ thể khác mà không nhận được sự hoàn trả hay
bồi thường.
 Chi phí xã hội MSC cao hơn chi phí tư nhân (ngoại
tác tiêu cực).
 Lợi ích xã hội cao hơn lợi ích tư nhân (ngoại tác
tích cực).
 Sản xuất quá nhiều hay quá ít.
 Có những hàng hóa công làm thị trường thất bại
hoàn toàn.

×