Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.7 KB, 50 trang )

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CHƯƠNG I
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ ĐỒNG NAI
I . TÌNH HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
ĐỒNG NAI
1. Lòch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Thương Mại Dòch Vụ Đồng Nai tiền thân là một đơn
vò Nhà nước có tên là: công ty Thương Mại Tổng Hợp Dòch Vụ Đồng Nai.
Công ty Thương Mại Tổng Hợp Dòch Vụ Đồng Nai được thành lập
ngày 15/10/1994.
Ngày 23/01/1999 công ty Thương Mại Tổng Hợp Dòch Vụ Đồng Nai
được chuyển thể thành Công ty Cổ phần Thương Mại Dòch Vụ Đồng Nai
theo quyết đònh số 209/QĐTC-UBT.
Công ty Cổ phần Thương Mại Dòch Vụ Đồng Nai ( Công ty Cổ phần
TM-DV Đồng Nai ) tên giao dòch đối ngoại : DONGNAI TRADE
SERVICE JOINT STOCK COMPANY, gọi tắt là DOVICO.
Trụ sở của Công ty đặt tại : 103, đường 30/4, phường Thanh Bình, TP
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 061.3 941391 Fax: 061. 941391
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 1
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
a. Chức năng
Công ty chuyên mua bán xăng dầu, hàng công nghệ thực phẩm, vật
liệu xây dựng.
b. Nhiệm vụ
Quản lý và sử dụng vốn do các cổ đông đóng góp để thực hiện các


mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh của công ty theo đúng quy đònh của pháp
luật.
Xây dựng chiến lược phát triển kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp
với chức năng nhiệm vụ của công ty và nhu cầu thò trường.
Thực hiện các nghóa vụ đối với người lao động theo quy đònh của bộ
luật lao động.
3. Quy mô của công ty
a. Quy mô vốn
Theo số liệu của Bảng cân đối kế toán tính đến ngày 31/12/2007 thì tổng
số vốn của công ty là : 9.626.393.826 đồng, trong đó:
+ Vốn chủ sở hữu là : 6.265.970.707 đồng
Chiếm 65,09% tổng nguồn vốn
+ Nợ phải trả là : 3.360.423.119 đồng
Chiếm 34,91% tổng nguồn vốn
− Tài sản của công ty như sau:
+ Tài sản ngắn hạn : 3.822.679.268 đồng
Chiếm 39,71% tổng tài sản
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 2
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
+ Tài sản dài hạn : 5.803.714.558 đồng
Chiếm 60,29% tổng tài sản
b. Quy mô lao động
Hiện nay công ty có 37 cán bộ công nhân viên. Trong đó:
Trình độ đại học : 5 người
Trình độ trung cấp : 5 người
Trình độ phổ thông : 27 người
4. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Công ty Cổ Phần TM-DV Đồng Nai tiền thân là một đơn vò Nhà nước
nên cơ cấu tổ chức và mô hình quản trò dựa trên nguyên tắc chung của Nhà

nước. Bản quy chế làm việc sửa đổi theo quy đònh của Luật doanh nghiệp
và Nghò quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên ngày 31/03/2000.
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 3
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Mô tả hệ thống trực tuyến của cơ cấu tổ chức công ty như sau:
b.
b. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
 Giám đốc
Là người đại diện pháp nhân của công ty, trực tiếp quản lý và điều
hành doanh nghiệp, chỉ đạo việc xây dựng và triển khai thực hiện các kế
hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính, dự án đầu tư phát triển công ty
nhằm đưa doanh nghiệp ngày càng đạt hiệu quả cao.
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 4
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HỘI NGHỊ CNVC
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG TCHT
CHXD
VƯỜN
MÍT
CHXD
ĐỒNG
KHỞI
CHXD
CẦU
HANG
CHXD
BẾN
CÁT

CHO
THUÊ
NHÀ CỬA
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Giám đốc là người có quyền quyết đònh tất cả các vấn đề có liên quan
đến doanh nghiệp như : tuyển dụng lao động, sắp xếp bố trí cán bộ, bồi
dưỡng nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công
nhân viên.
Giám đốc chòu trách nhiệm trước Hội đồng quản trò về quản lý sử
dụng vốn, tài sản, lao động của doanh nghiệp và chòu trách nhiệm báo cáo
hàng quý, hàng năm về tình trạng của công ty, kết quả hoạt động kinh
doanh và giải trình các vấn đề có liên quan đến doanh nghiệp.
Giám đốc chòu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản Trò và pháp luật về
những sai phạm gây ra tổn thất cho công ty thuộc phạm vi quản lý của
mình.
 Phó giám đốc
Phó giám đốc là người trợ giúp cho giám đốc trong công tác điều hành
hoạt động kinh doanh, thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà giám đốc phân
công.
Phó giám đốc có quyền triển khai thực hiện, được ký thay và điều
hành mọi hoạt động của doanh nghiệp khi giám đốc ủy quyền bằng văn
bản.
Phó giám đốc chòu trách nhiệm trước giám đốc, Hội Đồng Quản Trò và
pháp luật về những sai phạm gây ra tổn thất cho công ty thuộc phạm vi
phân công của mình.
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 5
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 Phòng kế toán
Phòng kế toán là phòng chuyên môn tham mưu cho giám đốc về công
tác kế toán phù hợp với yêu cầu phát triển của doanh nghiệp và đúng theo

nguyên tắc tài chính.
Xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch của tài chính, tổ chức
hạch toán về hoạt động kinh doanh, hướng dẫn và kiểm tra liên tục về
nghiệp vụ kế toán, thống kê đối với các đơn vò trực thuộc, đảm bảo tính
đồng bộ và thống nhất theo đúng nguyên tắc tài chính.
 Phòng tổ chức hành chánh
Có thể nói đây là phòng đối nội của công ty thông qua việc đề xuất
sắp xếp, bố trí lao động, thực hiện thủ tục về tuyển dụng lao động, thôi
việc, khen thưởng, kỷ luật cùng các chế độ chính sách xã hội khác.
Thực hiện các công tác về quản trò hành chính, quản lý hành chính, cơ
sở vật chất, theo dõi sử dụng và bảo trì tài sản của doanh nghiệp, giám sát
công trình đầu tư, xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp.
Xây dựng nội quy cơ quan và hướng dẫn thực hiện.
 Quan hệ giữa các phòng ban, đơn vò trực thuộc
Là quan hệ song phương đồng cấp khác chức năng, nhiệm vụ do đó
các đơn vò phải thực sự đoàn kết tạo điều kiện giúp đỡ lẫn nhau về chuyên
môn nghiệp vụ để hoạt động đồng bộ, nhòp nhàng cùng hoàn thành tốt
nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Quá trình phối hợp có gì khó khăn trở
ngại thì phụ trách các đơn vò phải gặp nhau trao đổi trên tinh thần xây
dựng, để có giải pháp tốt nhất, nghiêm cấm mọi hành vi gây chia rẽ nội bộ
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 6
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
và phương hại đến kết quả hoạt động kinh doanh chung của các đơn vò hay
của doanh nghiệp.
Khi có các vấn đề cần giải quyết vượt quá quyền hạn và trách nhiệm
của các đơn vò thì sự liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vò nào
nhiều hơn thì đơn vò đó chủ động phối hợp với đơn vò có liên quan và
nghiên cứu đề xuất biện pháp giải quyết lên giám đốc ( hoặc phó giám đốc
được ủy quyền ), không đùn đẩy công việc hay trách nhiệm cho đơn vò
khác.

5. Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh
Tình hình các năm gần đây đã cho thấy công ty Cổ Phần TM-DV
Đồng Nai luôn ở trong thế vận động phát triển và tăng trưởng. Quy mô tổ
chức lực lượng, lao động và thu nhập của cán bộ công nhân viên ngày càng
được nâng cao. Doanh thu bán hàng, lợi nhuận và các khoản nộp ngân
sách Nhà nước cũng không ngừng tăng theo.
Sau đây là bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế từ năm 2006– 2007 sẽ cho
thấy sự tăng trưởng này.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu hiệu quả kinh tế qua 2 năm
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007
1.Sản lượng
- Xăng
- Dầu
- Dầu lửa
- Nhớt các loại
Tấn
-nt-
-nt-
-nt-
L/Hộp
5.181,337
1.499,736
198,663
52.061
5.521,486
1.756,942
162,235
58.015
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 7
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

2.Doanh thu thuần 1000
đ
40.294.566 56.438.763
3.Lợi nhuận 1000
đ
777.697 911.479
4.Các khoản nộp ngân sách 1000
đ
476.384 713.523
Qua bảng tổng hợp chỉ tiêu hiệu quả kinh tế trên cho thấy doanh thu
của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 16.144.187 .000 đồng tương
ứng tăng 40,06%.
Lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 tăng 133.782.000 đồng tương ứng
tăng 17,2%.
Các khoản nộp ngân sách Nhà nước năm 2007 so với năm 2006 tăng
236.139.000 đồng
Kết luận: Công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả, luôn hoàn thành
và vượt chỉ tiêu nộp ngân sách Nhà nước đề ra.
6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
a. Thuận lợi
Công ty ra đời thông qua quyết đònh chuyển thể loại hình kinh doanh
của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh. Do đó, luôn luôn được sự quan tâm của
UBND tỉnh, Ban đổi mới doanh nghiệp tỉnh và sự giúp đỡ của Chi cục tài
chính doanh nghiệp, Sở Thương Mại-Du Lòch cùng với các ngành trong
tỉnh.
Hội đồng quản trò của công ty đa số là các thành viên có kinh nghiệm
lãnh đạo trong công tác quản lý kinh doanh, có chuyên môn nghiệp vụ cao,
rất tận tình với công tác, chỉ đạo thường xuyên các hoạt động kinh doanh
và giải quyết những tồn đọng còn vướng mắc giữa công ty cũ và công ty
mới.

Về đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình, năng động.
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 8
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Công ty có cơ sở vật chất ( cơ sở hạ tầng, trang thiết bò kinh doanh ) ở
những đòa bàn trọng điểm thuận lợi trong công việc kinh doanh.
Công ty đã hoạt động kinh doanh trong nhiều năm cho nên thương
hiệu, uy tín của công ty được nhiều người biết đến.
b. Khó khăn
Đây là công ty cổ phần thời điểm đầu tiên của tỉnh nên chưa có kinh
nghiệm, phải vừa học, vừa làm, vừa sửa chữa, vừa sáng tạo trong công tác.
Sao cho đi đúng hướng đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, đạt
hiệu quả trong phạm vi kinh doanh.
Về vốn đây là vấn đề nan giải, công nợ cũ còn tồn đọng chưa giải
quyết xong, phải thế chấp, thủ tục vay phiền hà, tình trạng công nợ quá
hạn kéo dài………
Còn hàng hóa tồn kho không bán được.
Giá mặt hàng xăng dầu luôn biến động. Do đó, làm ảnh hưởng đến cổ
tức của các cổ đông.
Chưa có cán bộ marketing.
c. Phương hướng phát triển
Không ngừng thu hút vốn đầu tư và sử dụng vốn có hiệu quả trong
việc phát triển và kinh doanh về thương mại dòch vụ và các lónh vực khác
Đạt lợi nhuận ngày càng cao.
Chiến lược phát triển lâu dài của công ty là mở rộng mạng lưới bán lẻ
xăng dầu, chi phối thò trường tiêu thụ ở khu vực Đồng Nai và các tỉnh lân
cận nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, giải quyết việc làm,
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 9
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
nâng cao cổ tức cho cổ đông, đóng góp cho ngân sách nhà nước và từng
bước nâng cao uy thế cho công ty trên thò trường.

II . TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỒNG NAI
1. Hệ thống tài khoản sử dụng
Doanh nghiệp là đơn vò có tư cách pháp nhân nên hạch toán độc lập,
hiện đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết đònh
48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng tài chính áp dụng cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đồng thời căn cứ vào chế độ kế toán doanh
nghiệp, doanh nghiệp đã xây dựng thêm các tài khoản cấp 2 và tài khoản
chi tiết phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ kế
toán của doanh nghiệp. Tại doanh nghiệp kỳ kế toán chính thức bắt đầu từ
01/01/N và kết thúc 31/12/N.
2. Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
Công ty Cổ Phần Thương Mại Dòch Vụ Đồng Nai áp dụng hình thức sổ
sách kế toán là: Chứng từ ghi sổ. Vì hình thức này tương đối dễõ áp dụng,
phù hợp với mọi loại hình công ty và phù hợp với tính chất quy mô kế toán
tại công ty.
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 10
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, hoặc đònh kỳ
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Giải thích sơ đồ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra, được dùng
làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 11
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ THẺ CHI
TIẾT
SỔ CÁI BẢNG TỔNG HP

CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHỨNG TỪ GHI SỔSỔ QUỸ
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ
cái. Các Chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng
ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra
tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên
Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
3. Các phương pháp kế toán
Phương pháp khấu hao : khấu hao bình quân
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên
Trò giá hàng xuất kho theo phương pháp : nhập trước xuất trước
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 12
Giá trò vốn hàng
mua nhập kho
Trò giá mua hàng
ghi trên hóa đơn
Chi phí
thu mua
Thuế nhập
khẩu (nếu có)

= + +
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng hóa
đã tiêu thụ
trong kỳ
Chi phí thu mua liên
quan đến hàng tồn
kho đầu kỳ
Chi phí thu
mua phát sinh
trong kỳ
Trò giá mua của hàng hiện còn cuối kỳ
và hàng hóa đã xuất bán xác đònh tiêu
thụ trong kỳ
Trò giá của
hàng hóa đã
xác đònh tiêu
thụ trong kỳ
=
+
x
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
a. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Đặc điểm
của mô hình này là toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn doanh
nghiệp được thực hiện tập trung ở phòng kế toán, còn ở các bộ phận và
đơn vò trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ
cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lý và tổng hợp thông tin.

b. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
c. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
 Kế toán trưởng
Kế toán trưởng chòu trách nhiệm trước Hội đồng quản trò và giám đốc
về công tác kế toán tài chính. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức bộ máy
kế toán toàn công ty, phân công kế toán viên theo dõi từng phần hành kế
toán, tổ chức hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, kiểm tra các báo cáo
kế toán, báo cáo thống kê, phân tích hoạt động kinh tế.
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 13
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HP
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
THỦ
QUỸ
KẾ TOÁN
KHO
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 Kế toán thanh toán
Theo dõi công nợ phải thu phải trả, lương, BHXH, quan hệ ngân hàng,
cuối tháng đối chiếu số liệu với các phần hành có liên quan ở văn phòng
công ty và các cửa hàng lập các bản kê chi tiết và bản kê tổng hợp chuyển
cho kế toán tổng hợp tiếp tục hạch toán.
 Kế toán tổng hợp
Tổng hợp số liệu từ các bản kê tổng hợp do kế toán phần hành tổng
hợp từ kế toán chi tiết ở văn phòng công ty, các đơn vò trực lập các chứng
từ liên quan, vào sổ cái, lập các báo cáo kế toán theo qui đònh. Hạch toán
tăng giảm TSCĐ và các nghiệp vụ có liên quan.

 Thủ quỹ
Theo dõi thu chi tiền mặt tại quỹ tại công ty, lập bản kê chi tiết, bản
kê tổng hợp về tiền, tạm ứng…… chuyển cho kế toán tổng hợp để lập các
chứng từ ghi sổ, sổ cái.
 Kế toán kho hàng
Theo dõi tình hình xuất nhập hàng hóa tại các đơn vò phụ thuộc, văn
phòng công ty, ghi hóa đơn bán hàng tại văn phòng công ty, lập báo cáo
xuất nhập tồn hàng hóa, lên bản kê tổng hợp về xuất nhập hàng hóa cho
kế toán tổng hợp.
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 14
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CHƯƠNG II
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỒNG
NAI
I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
1. Khái niệm và đặc điểm lưu chuyển hàng hóa
Lưu chuyển hàng hóa là quá trình đưa hàng hóa từ lónh vực sản
xuất đến lónh vực tiêu dùng thông qua mua và bán do thương nghiệp
đảm nhận. Nếu việc trao đổi hàng hóa diễn ra trong nước thì gọi là nội
thương, nếu mua bán với nước ngoài thì gọi là ngoại thương.
Quá trình lưu chuyển hàng hóa được thực hiện theo hai phương
thức bán buôn và bán lẻ.
Đặc trưng của lưu chuyển hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn
nằm trong lónh vực lưu thông hoặc chuyển vào lónh vực sản xuất để chế
biến rồi trở lại với lónh vực lưu thông.
Đặc trưng của lưu chuyển hàng hóa bán lẻ là hàng hóa thoát khỏi
lónh vực lưu thông để đi vào lónh vực tiêu dùng.
2. Nguyên tắc hạch toán
Để làm tốt công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa, cần tôn trọng

các nguyên tắc sau:
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 15
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Hạch toán hàng hóa mua vào theo giá gốc và xuất tiêu thụ phải
thực hiện theo phương pháp xuất kho đã chọn.
Chi phí mua hàng được hạch toán riêng trên tài khoản 1562- phí
mua hàng hóa, cuối kỳ phân bổ hoặc kết chuyển cho khối lượng hàng
tồn cuối kỳ và hàng bán ra trong kỳ.
Khi bán hàng phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
3. Nhiệm vụ kế toán lưu chuyển hàng hóa
Do hàng hóa là đối tượng đặc trưng trong ngành thương mại nên
việc lưu chuyển hàng hóa có ý nghóa quan trọng đối với toàn bộ quá
trình hạch toán của doanh nghiệp. Từ đó lưu chuyển hàng hóa có
nhiệm vụ chủ yếu sau:
Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí mua hàng, giá mua, phí
khác, thuế không được hoàn trả theo chứng từ đã lập, trên hệ thống sổ
thích hợp.
Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán
và tồn cuối kỳ, từ đó xác đònh giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ.
Phản ánh kòp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng
và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán.
Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa,
phát hiện, xử lý kòp thời hàng hóa ứ đọng.
Lựa chọn phương pháp và xác đònh đúng giá vốn hàng xuất bán để
đảm bảo báo cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa.
Theo dõi và thanh toán kòp thời công nợ với nhà cung cấp và khách
hàng có liên quan của từng thương vụ giao dòch.
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 16
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
II. KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN TM-DV ĐỒNG NAI
1. Kế toán mua hàng trong nước
Công ty Cổ Phần Thương Mại Dòch Vụ Đồng Nai từ khi cổ phần hóa chỉ tập
trung vào kinh doanh xăng dầu. Chính vì thế công tác mua hàng đóng vai trò rất
quan trọng. Phòng kinh doanh của công ty đảm nhiệm vai trò này gồm các việc
ký kết hợp đồng mua hàng, tổ chức nhận hàng và giao hàng cho các cửa hàng.
a. Quy trình mua hàng và phương thức thanh toán
Khi cần mua hàng, phòng kinh doanh sẽ lập phiếu đề nghò mua hàng
trình lên giám đốc, sau khi giám đốc ký xét duyệt thì nhân viên phòng kinh
doanh sẽ gọi điện thoại đặt hàng với nhà cung cấp.
Nhà cung cấp sẽ căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký hoặc đơn đặt
hàng sẽ chuyển hàng đến giao cho công ty theo đòa điểm quy đònh trước
trong hợp đồng: tại kho 260B hoặc kho tại các cửa hàng xăng dầu trực
thuộc. Mọi chi phí vận chuyển hàng từ kho nhà cung cấp đến kho công ty
sẽ do nhà cung cấp chòu.
Khi giao hàng, nhà cung cấp phải xuất trình cho thủ kho “Hóa đơn
GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng kiêm bảng kê mua hàng”. Trong đó ghi
rõ số lượng, số mã, đơn vò tính, đơn giá của từng mặt hàng, chiết khấu
được hưởng và tổng số tiền công ty phải thanh toán. Sau khi nhận hàng và
ký nhận vào hóa đơn của bên nhà cung cấp, hàng đã thuộc quyền sở hữu
của công ty.
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 17
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
- Hình thức thanh toán
Hiện nay, công ty thường thanh toán tiền hàng theo phương thức trả chậm
bằng chuyển khoản với thời hạn thanh toán là 30 ngày.
b. Phương pháp tính giá nhập kho
Do giá cả mặt hàng xăng dầu trên thò trường luôn biến động mà công việc
nhập xuất xảy ra thường xuyên và thường không đồng nhất về số lượng và giá
cả.

Chính vì vậy, để đảm bảo chức năng kiểm tra, phản ánh và giám sát của kế
toán, đáp ứng được yêu cầu quản lý và theo dõi tình hình biến động của mặt
hàng xăng dầu trong công ty cả về số lượng và giá trò, kế toán căn cứ vào giá
gốc để đánh giá hàng hóa.
c. Chứng từ, sổ sách
Chứng từ và sổ kế toán công ty sử dụng cho nghiệp vụ mua hàng như sau:
 Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng do Bộ Tài Chính ban hành.
 Phiếu nhập kho: phòng kinh doanh lập thành 2 liên
- Liên 1 : lưu tại phòng kinh doanh
- Liên 2 : chuyển cho thủ kho ghi thẻ kho
 Đơn đặt hàng.
 Giấy báo nợ hay phiếu lệnh chi.
 Thẻ kho : Thẻ kho được lập ở cả 3 bộ phận:
+Nhân viên bán hàng phòng kinh doanh, nhân viên quày.
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 18
Giá trò vốn hàng
mua nhập kho
Trò giá mua hàng
ghi trên hóa đơn
Chi phí
thu mua
Thuế nhập
khẩu (nếu có)
= + +
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
+Thủ kho
+ Kế toán kho
 Các sổ kế toán liên quan:
+Báo cáo kho.
+Sổ chi tiết mua hàng, sổ theo dõi chi tiết công nợ.

- Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi hàng về nhập kho: thủ kho sẽ tiến hành kiểm nhận hàng hóa trước khi
nhập kho. Sau khi nhập xong, thủ kho và nhân viên nhận hàng sẽ ký vào hóa
đơn. Hóa đơn này được chuyển cho bộ phận kế toán để lập phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho được lập thành hai liên : 1 liên phòng kế toán lưu, 1 liên giao
cho thủ kho. Thủ kho sẽ kiểm tra ký tên và ghi số thực nhập vào thẻ kho, sau đó
chuyển liên này cho phòng kế toán.
Tại phòng kế toán, hàng ngày nhân viên kế toán sẽ căn cứ vào phiếu
nhập kho đối chiếu với các chứng từ : hóa đơn bên bán, hợp đồng mua
hàng ghi thẻ kho, sổ kho và các sổ kế toán liên quan.
Cuối tháng kế toán kho đối chiếu số liệu tồn kho trên các sổ chi tiết với số
liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế. Sau khi đối chiếu và đảm
bảo số liệu đã khớp đúng, tiến hành lập Bảng tổng hợp chi tiết nhập - xuất - tồn
kho hàng hóa để chuyển cho kế toán tổng hợp lên Chứng từ ghi sổ và ghi vào Sổ
cái.
PHIẾU ĐỀ NGHỊ MUA HÀNG
Kính gởi: Giám đốc công ty
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 19
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Căn cứ vào phiếu đặt hàng của các CHXD trực thuộc công ty
Kính đề nghò Giám đốc cho đặt mua hàng với số lượng cụ thể như sau:
STT TÊN HÀNG ĐVT SỐ LƯNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
01 Xăng A92 Lít 48.000 9.272 445.056.000
02 Dầu DO 0,25%S -nt-
03 Dầu DO 0,05%S -nt-
04 Dầu lửa -nt-
TỔNG CỘNG 48.000 445.056.000
Ngày 01 tháng 02 năm 2007
Cung ứng Giám đốc
Nguyễn Văn Sung Nguyễn Vinh Sơn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 20
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Ngày 01 tháng 02 năm 2007
PHIẾU ĐẶT HÀNG
Số : 01/ 2007
Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN XNK VẬT TƯ KỸ THUẬT REXCO
- Căn cứ hợp đồng ĐẠI LÝ XĂNG DẦU Số 01 HĐĐL/2007 ngày
31/12/2006 giữa hai bên.
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỒNG NAI ( DOVICO ) đăng
ký đặt hàng với mặt hàng và số lượng cụ thể như sau:
Đơn vò tính: Xăng, dầu Diesel, dầu lửa: lít T
o
thường lít 15
o
C
Dầu FO lít T
o
thường KG
XĂNG
92
Dầu DO
0,25%S
Dầu DO
0,05%S
Dầu lửa
(KO)
Dầu FO Tổng cộng

48.000 0 0 0 0 48.000
Thời gian nhận phiếu từ ngày……./…… /2007 đến ngày……./………/2007
Công ty ủy quyền ch người nhận là : Nguyễn văn sung.
Số CMND (GGT) 271208920 cấp ngày 20/01/1992
GIÁM ĐỐC
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2 : Giao cho khách hàng.
Ngày 05 tháng 02 năm 2007
UC/2006N
No: 052631
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 21
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đơn vò bán hàng: Công Ty Cổ Phần XNK Vật Tư Kỹ Thuật Rexco
Đòa chỉ: Tp.HCM
Họ tên người mua hàng.
Đơn vò: Công ty Cổ Phần TM-DV Đồng Nai.
Đòa chỉ: 103, đường 30/4, phường Thanh Bình, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT Tên hàng hóa, dòch
vụ
ĐV
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2(VNĐ) 3=1*2(VNĐ)
1 Xăng A92 Lít 48.000 9.272 445.056.000
Lệ phí xăng
Lít 48.000 500 24.000.000
Cộng tiền hàng: 469.056.000

Thuế suất GTGT 10% : 44.505.600
Tổng cộng tiền thanh toán : 513.561.600
Số tiền viết bằng chữ : Năm trăm mười ba triệu, năm trăm sáu mươi mốt
ngàn sáu trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vò
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty CP TM-DV Đồng Nai
Đòa chỉ : 103, đường 30/4, phường Thanh Bình, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
Mã số thuế:
PHIẾU NHẬP KHO
Số : PN1/02
Ngày 05 tháng 02 năm 2007
Nhận của Công Ty Cổ Phần XNK Vật Tư Kỹ Thuật Rexco
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 22
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Theo hóa đơn số : 52631
Nguồn nhập:
STT Tên nhãn hiệu, quy
cách vật tư
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1
Xăng A92 Lít 48.000 9.272 445.056.000
Lệ phí xăng Lít 48.000 500 24.000.000
Cộng
x
x x 469.056.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm sáu mươi chín triệu, năm mươi sáu
ngàn đồng.

Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vò: Công ty CP TM-DV Đồng Nai
Tên kho : Kho 260B
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 05/02/2007
Tờ số:
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Xăng A92
Đơn vò tính: lít Mã số:
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số hiệu Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
PN1/02 05/02 Nhập kho
hàng mua của
Công ty CP
XNK Vật Tư
Kỹ Thuật
Rexco
48.000
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 23
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vò
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký tên, đóng dấu)
Sổ Chi Tiết Nhập Hàng
Từ ngày 10/02/07 đến 28/02/07
Ngày Diễn giải Đvt
Số

Lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền Nhà cung cấp
05/02 Xăng A92 Lít 48.000 9272 445.056.000 Cty XNK Rexco
10/02 Dầu DO 0.05%S Lít 32.000 9090 290.880.000 Cty XNK Rexco
15/02 Xăng A95 Lít 20.000 9545 190.900.000 Cty XNK Rexco
20/02 Dầu lửa Lít 16.000 8909 142.544.000 Cty XNK Rexco
27/02 Xăng A92 Lít 64.000 9272 593.408.000 Cty XNK Rexco
SỔ CHI TIẾT CÔNG N NGƯỜI BÁN
Tên người bán: Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật Rexco
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Chiết
khấu
Số phát sinh Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
SDĐK
HĐ 01 05/02 Số tiền phải trả 156
469.056.000

133 44.505.600
Cộng phát sinh 513.561.600
SDCK

Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vò
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 24
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
SVTH: VŨ THỊ TUYẾT NHUNG Trang 25
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VN

LỆNH CHI Số / No:_______ Liên2/Copy2
PAYMENT ORDER
Ngày / Date 01/03/2007
Tên đơn vò trả tiền / Payer : Công ty CP TM-DV Đồng Nai
Tài khoản nợ / Debit A/C :
106110014484820
Tại ngân hàng / With Bank : Công thương Đồng Nai
Số tiền bằng chữ / Amount in words: Năm trăm mười ba triệu, năm
trăm sáu mươi mốt ngàn sáu trăm đồng.
Tên đơn vò nhận tiền / Payee : Công ty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật Rexco
Tài khoản có / Credit A/C :
0521001448350
Tại ngân hàng / With Bank : Vietcombank Tp. HCM
Nội dung / Remarks. Trả tiền mua hàng
Ngày hạch toán / Accounting date 01/03/2007 Đơn vò trả tiền/ Payer
Giao dòch viên Kiểm soát viên Kế toán Chủ tài khoản
Teller Supervisor Accountant A/c holder
Số tiền bằng số /Amount
in figures
513.561.600

×