Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Giáo án lịch sử lớp 12 trọn bộ full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.13 KB, 111 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
AN GIANG
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 12
(CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN)
NĂM HỌC 2009-2010

Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
Phần một. LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ 1945 - 2000
CHƯƠNG I BỐI CẢNH QUỐC TẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
TIẾT 1. BÀI 1. TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH (1945 – 1947)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh nhận thức:
- Khái quát toàn cảnh của thế giới sau CTTG II chia làm 2 phe: XHCN – TBCN, do Liên Xô
và Mĩ đứng đầu.
- Đặc trưng lớn đó đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ
quốc tế suốt TK XX.
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh nhận thức rõ sau CTTG II, tình hình thế giới diễn ra ngày càng
căng thẳng, 2 phe chuyển sang đối đầu quyết liệt. Đồng thời biết quí trọng giữ gìn hoà bình an
ninh thế giới
3. Về kỹ năng : Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng phương pháp tư duy, khái quát, nhận định, đánh
giá những vấn đề của thế giới.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1. GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, tranh ảnh…
2. HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, tranh ảnh…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I.SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH:
- Đầu 1945, CTTG II bước vào giai đoạn cuối


buộc các nước đồng minh phải:
+ Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
+ Phân chia thành qủa chiến thắng giữa các
nước thắng trận.
- Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên
Xô), từ 4 → 11/2/1945, với sự tham gia của 3 vị
nguyên thủ Liên Xô, Mĩ, Anh.
- Hội nghị quyết định:
+ Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc
CN phát xít Đức - Nhật.
+ Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì
hòa bình và an ninh thế giới.
+ Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước
nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia
phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu,Á.
→ Gọi là trật tự 2 cực Ianta.
II SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC:
1. Sự ra đời:
-Từ 25/4 → 26/6/1945, hội nghị quốc tế lớn họp
tại Xan Phran-xi-xcô (Mĩ), với 50 nước thông qua
bản hiến chương và tuyên bô TL Liên hợp quốc.
2. Mục đích:
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
H : Đầu 1945, các nước đồng minh làm gì?
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
HĐ nhóm:Cho biết về tình hình thế giới sau
CTTGII? ( Tổ 1 )

H: Cho biết 3 vị nguyên thủ của Liên Xô, Mĩ,
Anh ?
Đ:- Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng L.Xô Xta-lin
- Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven
- Thủ tướng Anh Sóc-sin.
HĐ nhóm: Hội nghị quyết định những vấn đề gì?
( Tổ2)
H: Vì sao gọi là trật tự 2 cực Ianta ?
Đ: Vì những quyết định của hội nghị Ian-ta đã trở
thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
H: Sự thành lập Liên hợp quốc ?
HĐ nhóm: Sự ra đời ? (Tổ 3)
HĐ nhóm: Mục đích ? (Tổ 3)
3
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước trên cơ
sở tơn trọng ngun tắc bình đẳng các quốc gia
và quyền tự quyết của các dân tộc .
3. Ngun tắc hoạt động :
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và
quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính
trị của tất cà các nước.
- Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ nước
nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biên
pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí
giữa 5 nước lớn.
* Năm 2003, LHQ có 191 quốc gia thành viên,

9-1977 Việt Nam trở thành thành viên thứ 149
của LHQ.
III.SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XHCN
VÀ TBCN:
1. Nước Đức:
- Sau Hội nghị Pốt-xđam, nước Đức bị phân
chia, chiếm đóng và kiểm sốt.
- 9 – 1949 Mĩ, Anh, Pháp đã lập ra nước Cộng
hòa Liên bang Đức.
- 10 – 1949, Liên Xơ và các lực lượng dân chủ ở
Đơng Đức đã thành lập nhà nước Cộng hòa Dân
chủ Đức.
→ Trên lãnh thổ Đức đã xuất hiện 2 nhà nước với
2 chế độ chính trị và con đường PT khác nhau.
2. Các nước Đơng Âu:
- Từ 1945 – 1947, các nước Đơng Âu tiến hành
nhiều cải cách dân chủ, hình thành hệ thống các
nước dân chủ nhân dân – XHCN → CNXH trở
thành hệ thống thế giới.
- Ở Tây âu, được Mĩ viện trợ đã khơi phục kinh
tế và phát triển thành những nước TBCN.
Châu Á, phong trào giải phóng dân tộc phát
triển.
HĐ nhóm: Ngun tắc hoạt động ? Liên hệ ngày
nay vai trò của Liên hợp quốc đối với xu thế tồn
cầu hóa .(Tổ 4 )
H: Cho biết tên 5 nước lớn là ủy viên thường
trực?
Đ: Gồm Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
H: Sự thành lập Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?

Đ: Liên hợp quốc đã trở thành một diễn đàn quốc
tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa
bình và an ninh thế giới.
H:Sự hình thành 2 hệ thống XHCN và TBCN?
HĐ nhóm: Nước Đức ?(Tổ 5)
H: Hội nghị Pốt-xđam họp ở đâu ? Mục đích ?
Đ: Tại hội nghị Pốt-xđam ( Tại Đức tháng
7,8/1945), 3 cường quốc Liên Xơ, Anh, Mĩ đã
khẳng định: Nước Đức phải trở thành 1 quốc gia
thống nhất, hòa bình, dân chủ, tiêu diệt tận gốc
CN phát xít, thỏa thuận về việc phân chia, chiếm
đóng và kiểm sốt nước Đức sau chiến tranh.
H: Các nước phân chia, chiếm đóng và kiểm sốt
nước Đức như thế nào?
Đ: - Liên Xơ chiếm đóng phía Đơng Đức.
- Anh chiếm đóng phía Tây bắc nước Đức.
- Mĩ chiếm đóng phía Nam nước Đức.
- Pháp chiếm đóng phía Tây nước Đức.
HĐ nhóm: Các nước Đơng Âu ?(Tổ 6)
H: Sau CTTG II, hình thành những hệ thống đối
lập nào? Cụ thể châu nào là tiêu biểu.
H: Cho biết tình hình cụ thể của châu Á ?
Đ: + Triều Tiên chia đơi Bắc – Nam,
+ Trung Quốc nội chiến giữa Đảng cộng sản
và Quốc dân đảng (1946 – 1949),
+ ĐNÁ 3 nước tun bố độc lập : Inđơ (8-
1945), Việt Nam (9-1945), Lào (10-1945).
• CỦNG CỐ : Nắm 3 mục lớn trong bài.
• DẶN DỊ : Học bài, xem lại sơ đồ tổ chức liên hiệp quốc, các cơ quan nào của Liên Hiệp Quốc
đóng tại Việt Nam và đọc bài 2.

• RÚT KINH NGHIỆM :
4
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
SƠ ĐỒ CƠ QUAN TỔ CHỨC LIÊN HIỆP QUỐC
CHƯƠNG II
TIẾT 2,3. BÀI 2. LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU (1945–1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh nắm đươc:
- Những nét cơ bản về cơng cuộc xây dựng CNXH ở liên Xơ.
- Những nét cơ bản về sự ra đời của các nước Đơng âu.
5
Tổ Chức Liên Hiệp
Quốc
UNO
Các cơ quan
chủ yếu
Các cơ quan
chuyên môn
Đại Hội
Đồng LHQ
Các cơ quan
khác
Hàng không
ICAO
Hàng Hải
IMO
Hội Đồng
Bảo an
Hội đồng

kinh tế XH
Hội đồng tài
chính - IFC
Lđộng quốc
tế –I LO
Toà án
quốc tế
Ban thư ký
LHQ
Gdục, K.học
Vhoá-
UNESCO
Sở hữu tri thức
thế giới-
WIDO
Y tế thế
giới-WHO
Quỹ tiền tệ
quốc tế-
IMF
Lương-Nông
FAO
Bưu chính
IPU
Năng lượng
nguyên tử
IAFA
Hiệp đònh chung
thuế quan mậu
dòch-GATT

Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
- Những nét cơ bản về mối quan hệ giữa các nước XHCN.
- Phân tích những nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở Liên Xô.
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh:
- Có thái độ đánh giá khách quan những thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế và XD
CNXH ở Liên Xô – Đông Âu.
- Phê phán những sai lầm trong qúa trình cải tổ ở Liên Xô – Đông Âu.
3. Về kỹ năng :
- Khái niệm: Cải tổ, đa nguyên
- Phân tích, đánh già các sự kiện lịch sử.
II.THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1 GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…
2. HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta ?
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm những mục đích gì ?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ
1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70.
1.Liên Xô:
a. Công cuộc khôi pkục
kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950).
- CTTG II, làm cho L.Xô nhiều tổn thất,
- Sau chiến tranh các nước phương
Tây do Mĩ cầm đầu theo đuổi chính sách chống
cộng, tiến hành “Chiến tranh lạnh” bao vây
kinh tế Liên Xô.
- Liên Xô vừa củng cố quốc phòng,

an ninh, vừa hàn gắn vết thương chiến tranh và
phát triển kinh tế → Hoàn thành kế hoạch 5
năm (1946 1950), trước 9 tháng.
- 1947, phục hồi nền sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp trước chiến tranh.
- 1949,chế tạo thành công bom ng. tử.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất –
kĩ thuật của CNXH (Từ 1950 đến nửa đầu
những năm 70).
- Từ 1950-1975, Liên Xô đã thực hiện
nhiều kế hoạch dài hạn, nhằm tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.
- Về công nghiệp: đẩy mạnh sản xuất công
nghiệp nặng.
- Về nông nghiệp: sản lượng những năm
60 tăng 16%/năm, 1970 đạt 186 triệu tấn.
- Khoa học- kĩ thuật: đạt nhiều thành tựu.

- Về mặt VH-xã hội: 1971 công nhân
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
HĐ nhóm:Cho biết công cuộc khôi pkục kinh tế
ở Liên Xô (1945 – 1950) ? ( Tổ 1 )
H: CTTG II, làm cho L.Xô có nhiều tổn thất nào?
Đ:- 27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn
70.000 làng mạc, gần 32.000 nhà máy xí nghiệm
bị tàn phá, đời sống nhân dân khó khăn
H: Thế nào “Chiến tranh lạnh”? Vì sao Mĩ thực
hiện chính sách này với Liên Xô ?

Đ: “Chiến tranh lạnh” là “chiến tranh không nổ
sung, không đổ máu” nhưng “ luôn trong tình
trạng chiến tranh nhằm ngăn chặn và tiêu diệt
Liên Xô – XHCN”.
H: Việc Liên Xô 1949,chế tạo thành công bom
nguyên tử có ý nghĩa gì?
Đ: Phá vỡ sự độc quyền bom nguyên tử của Mĩ
HĐ nhóm: Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất – kĩ thuật của CNXH (Từ 1950 đến nửa đầu
những năm 70) ? ( Tổ 2 )
H: Liên Xô đã vươn lên về công nghiệp như thế
nào?
Đ: Đến nửa đầu những năm 70, là cường quốc
thứ 2 trên thế giới, chiếm 20% tổng sản lượng
công nghiệp thế giới.
H: Kể những thành tựu về khoa học- kĩ thuật của
Liên Xô đã đạt được?
Đ: - 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo,
- 1961 phóng con tàu vũ trụ bayVQ trái đất.
HĐ nhóm: Tình hình chính trị và chính sách đối
6
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
chiếm 55%, ¾ dân số đạt trình độ trung học và
đại học. XH ổn định về chính trị.
2.Các nước Đông Âu từ 1945 – giữa 70:
a. Việc thành lập Nhà
nước DCND Đông Âu.
- Trước CTTG II, lệ thuộc Anh, Pháp.
- Trong CTTG II, bị P.X Đức – Ý chiếm
đóng → Nhân dân các nước đều chống phát

xít, giải phóng dân tộc.
- Trong những 1944 – 1945, phối hợp
Liên Xô truy kích P.X Đức giành chính
quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.
b. Các nước Đông Âu xây
dựng CNXH.
- Từ giữa những năm 50, các nước Đông
Âu tiến hành xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật
của CNXH với các kế hoạch 5 năm.
- Với sự giúp đỡ của Liên Xô và sự cố
gắng từ 1950 – 1975 về cơ bản thực hiện
thành công 5 kế hoạch 5 năm.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN:
a. Quan hệ kinh tế, văn hóa, khoa học-kĩ
thuật:
* Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
- 8 - 1 – 1949, hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV) được thành lập gồm các nước ở Đông
Âu.
- Mục tiêu: Tăng cường sự hợp tác giữa các
nước XHCN, thúc đẩy sự tiến bộ về khoa học -
kĩ thuật, thu hẹp dần sự chênh lệch về trình độ
phát triển kinh tế giữa các nước thành viên,
không ngừng nâng cao mức sống của các thành
viên.
b. Quan hệ hợp tác chính trị - quân sự:
*Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
- 14 – 5 – 1955, các nước Đông Âu đã họp
tại Vác-sa-va kí hiệp ước hữu nghị hợp tác và
tương trợ với thời hạn 20 năm nhằm duy trì

hòa bình, an ninh châu Âu, củng cố tình hữu
nghị, sự hợp tác và sức mạnh của các nước
XHCN.
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ
nội của Liên xô?( Tổ 3 )
H: Sự nhất trí về chính trị, tư tưởng của xã hội Xô
viết được thể hiện ra sao?.
Đ: Xây dựng khối đoàn kết thống nhất giữa
Đảng, nhà nước,nhân dân và các dân tộc được
duy trì.
HĐ nhóm: Sự ra đời của các nước DCND Đông
Âu?( Tổ 4).
H: Trước và trong CTTG II, các nước Đông Âu
bị ai xâm lược ?
H: Kể tên những nước Đông Âu, giành chính
quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân?
Đ: Ba Lan, Ru mali, Hung, Tiệp, Nam tư,Anbali,
Bun, Cộng hòa DC Đức.
H: Khái niệm “ Nhà nước DCND” là nhà nước do
nhân dân lập ra và vì nhân dân, đặt dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản, phát triển theo CNXH.
HĐ nhóm: Công cuộc XDCNXH ở các nước
Đông Âu? (Tổ 5)
H: Trong qúa trình xây dựng CNXH, Liên Xô và
các nước Đông Âu có những hạn chế gì ?
Đ: Vì sự bao vây của CNĐQ, nên Liên Xô và các
nước Đông Âu nóng vội,đốt cháy giai đoạn, bỏ
qua những nguyên lí của CN Mác-Lênin. . .
H: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) gồm các
nước nào?

Đ: Liên Xô, Anbani,Balan, Bungari, Hunggari,
Rumani, Tiệpkhắc,…sau thêm CHDC Đức,
Môngcổ, Cuba, ViệtNam.
H: Mục đích hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)? Ý
nghĩa của nó. So sánh với kế hoạch Mácsan của
Mĩ ?
HĐ nhóm: Quan hệ hợp tác chính trị - quân sự
(Tổ 6)
H: Hiệp ước Vác-sa-va ra đời có ý nghĩa gì? So
sánh với khối Nato thành lập vào 1947.
Đ: Liên Xô, Trung Quốc, các nước đông Âu và
các nước XHCN khác (Như Cu Ba, Việt Nam,
Bắc Triều Tiên, Mông cổ, Lào. . . ).
7
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
NỬA SAU NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM
1991.
1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên

a.Tình hình kinh tế - xã hội:
- 1973, khủng hoảng dầu mỏ thế giới báo
hiệu cạn dần nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi
trường, bùng nổ dân số. . . đặt ra yêu cầu phải
cải cách kinh tế, chính trị, XH thế giới.
- Đảng và nhà nước Liên xô chậm đề ra
đường lối cải cách, trong khi KT, CT, XH chứa
đựng những thiếu sót, sai lầm:
+ Về mặt lực lượng sản xuất: trình độ kĩ
thuật kém , năng suất lao động thấp.
+ Về mặt quan hệ sản xuất: Duy trì chế

độ quan liêu bao cấp, phân phối cào bằng
+ Về mặt xã hội: Thiếu dân chủ, thiếu
kỉ cương, đời sống vật chất, tinh thần của
nhân dân kém, nợ nước ngoài, lạm phát tăng.
b. Sự sụp đổ của Liên bang Xô viết:
- Cuộc đảo chính 19–8–1991,do một số
người lãnh đạo Đảng và nhà nước Liên xô tiến
hành nhằm lật đổ Goóc-ba-chốp, 21-8-1991
cuộc đảo chính thất bại.
- Diễn biến của sự sụp đổ của Liên bang Xô
viết:
+ Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt
động (29-8-1991)
+ Các nước cộng hòa tuyên bố độc lập.
+ Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang 1922.
+ 25-12-1991, lá cờ đỏ búa liềm trên nóc
Điện Cremli bị hạ xuống.
→ Đánh dấu sự sụp đổ của chế độ XHCN ở
Liên Xô sau 74 năm tồn tại.
8. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu :
a. Tình hình kinh tế - xã
hội:
- Cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, cuộc
CM KH – KT của thế giới tác động trực tiếp
vào nền kinh tế, xã hội Đông Âu làm cho các
nước này giảm rõ rệt về nhịp độ tăng trưởng.
- Các thế lực phản động trong nước cấu
kết với các nước phương tây làm cho tình hình
chính trị phức tạp.

- Liên Xô lúc này đang ở trong tình trạng
khủng hoảng nên không giúp đỡ được các
nước Đông Âu.
HĐ nhóm:L. Xô từ nửa sau những năm70-1991?
(Tổ 1)
H: Vì sao 1973, khủng hoảng thế giới xảy ra Liên
Xô lại cho rằng không ảnh đến mình?
H: Đường lối cải cách của Liên xô có những
thiếu sót, sai lầm nào?
H: Thế nào là chế độ quan liêu bao cấp, phân
phối cào bằng?
H: vì sao thiếu dân chủ, thiếu kỉ cương?
HĐ nhóm: Công cuộc cải tổ (1985 – 1991)?(Tổ
2)
H: Lập bảng so sánh: Mục đích cải tổ, kết qủa
của cải tổ ở Liên Xô. Cho nhận xét.
H: Thế nào là đa nguyên đa Đảng? Vì sao Việt
Nam không thực hiện đa nguyên đa Đảng?
HĐ nhóm: Sự sụp đổ của Liên bang Xô viết?(Tổ
3)
H: Diễn biến của sự sụp đổ của Liên bang Xô
viết?
H: Các nước tuyên bố độc lập?
Đ: Gồm 11 nước tuyên bố độc vào 21-12-1991,
gọi tắt là SNG.(Tên cụ thể trong SGK)
H: Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của
chế độ XHCN ở Liên Xô ?
H: Chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại bao nhiêu
năm?
HĐ nhóm: Tình hình kinh tế - xã hội Đông âu?

(Tổ 4)
H: Những nguyên nhân nào dẫn đến khủng hoảng
ở Đông Âu?
→ Số liệu trong SGK.
H: Vì sao Liên Xô không thể giúp đỡ tiếp được
8
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
→ Nhân dân Đông Âu giảm sút lòng tin vào
Đảng và nhà nước.
b.Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đ.Âu:
- Cuộc khủng hoảng nổ ra sớm nhất ở Ba
Lan (1988), sau lan sang các nước Đông Âu
khác.
- Hình thức: Mít tinh, biểu tình, tuần hành,
bãi công . . .
- Những người lãnh đạo đều tuyên bố từ bỏ
quyền lãnh đạo Đảng cộng sản, chấp nhận đa
nguyên về chính trị, tổng tuyển cử. . .
- 28-6-1991, hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV) tuyên bố giải thể.
- 1-7-1991, Hiệp ước Vác-sa-va chấm dứt
hoạt động.
c. Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở
Liên Xô và Đông Âu:
* Nguyên nhân sụp đổ:
- Thiếu tôn trọng các qui luật phát triển
khách quan về kinh tế - xã hội, làm cho sản
xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải
thiện, quyền tự do dân chủ không được bảo
đảm.

- Không bắt kịp sự phát triển của khoa học
kĩ thuật.
- Tiếp tục phạm sai lầm trong qúa trình cải
tổ.
- Sự chống phá của các thế lực phản động
trong và ngoài nước.
* Hậu qủa của sự sụp đổ:
- Một tổn thất lớn trong lịch sử phong trào
cộng sản công nhân quốc tế.
- Hệ thống XHCN TG không còn tồn tại.
- Trật tự thế giới 2 cực đã kết thúc.
III. LIÊN BANG NGA TỪ 1991 – 2000.
- Liên bang Nga vẫn là “ Quốc gia kế tục
Liên Xô” trong quan hệ quốc tế.
- Về kinh tế: từ 1990 – 1995, tốc độ tăng
trưởng GDP là -3,6% → - 4%, 1997 là 0,5%,
2000 là 9%.
- Về chính trị:Từ1992 không ổn định, 12-
1993 hiến pháp của Liên bang Nga được ban
hành, từ 2000 đã được cải thiện.
-Về đối ngoại: Sự chuyển hướng từ chính sách
ngã theo phương tây sang chính sách “ Định
hướng Âu – Á” từ 1994. Từ 2000 Nga phải
đương đầu xu hướng li khai và nạn khủng bố
ngày càng nghiêm trọng.
các nước Đông Âu?
HĐ nhóm: Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở
Đ.Âu ? (Tổ 5).
H: Từ Ba Lan , lan sang các nước Đông Âu nào?
Đ: Hungari,Tiệp Khắc, CHDC Đức, Rumani,

Bungari, Anbani, Nam Tư . . .
H: Vì sao hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên
bố giải thể?
HĐ nhóm:Nguyên nhân sụp đổ của chế độ
XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?(Tổ 6)
H: Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của
CNXH ?
H: Tại sao Không bắt kịp sự phát triển của khoa
học kĩ thuật thế giới?
H: Vì sao các thế lực phản động trong và ngoài
nước chống phá CNXH?
H: CNXH sụp đổ dẫn đến hậu qủa gì ?
HĐ nhóm:Liên bang Nga từ 1991 - 2000 ? (Tổ 1,
2,3)
H: Dưới thời Pu-tin nước Nga đã từng bước phát
triển ra sao? Về . .
H: Về kinh tế? (Tổ 1)
H: Về chính trị? (Tổ 2)
H: Về đối ngoại? (Tổ 3)
H: Quan hệ của liên Xô đối với Việt Nam?
9
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
• CỦNG CỐ : Nắm 3 mục lớn trong bài như: những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông
Âu từ 1945- giữa 1970; quan hệ hợp tác; sự khủng hoảng và nguyên nhân sụp đổ CNXH ở LX và
Đ. Âu.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 3.Các nước Đông Bắc Á chú ý cuộc nội chiến TQ
• RÚT KINH NGHIỆM :
CHƯƠNG III CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000)
TIẾT 4. BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

3. Về kiến thức : Giúp học sinh nắm đươc:
- Những sự kiện về cuộc cách mạng DTDC ở Trung Quốc
- Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung Quốc.
- Những biến đổi trên bán đảo Triều tiên.
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh:
- Nhận thức sự ra đời của nhà nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- Việc chia cắt Triều Tiên.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống các sự kiện lịch sử.
- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
- GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…
- HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Liên Xô đã đạt những thành tựu như thế nào trong qúa trình XD CNXH từ
1945 – 1975 ?
+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ CNXH ở Liên
Xô và các nước Đông âu ?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG
BẮC Á.
- Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn :
+ Diện tích hơn 10 triệu km
2
.
+ Đông dân nhất TG 1 tỉ 510 tr/ người.
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Trước CTTG II, trừ Nhật các nước Đông

Bắc Á đều bị CN thực dân nô dịch.
- Sau CTTG II, các nước Đông Bắc Á đều
bắt tay vào XD và phát triển kinh tế → có 3
con rồng châu Á (Hàn Quốc, Hồng công, Đài
Loan), Nhật đứng thứ II TG, Trung Quốc có
sự tăng trưởng nhanh và cao nhất TG.
II. TRUNG QUỐC.
1. Sự thành lập nước
cộng hòa nhân dân
Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu XD
chế độ mới (1949 – 1959).
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh, thảo
luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
HĐ nhóm: Cho biết những nét chung về khu vực
Đông Bắc Á ? ( Tổ 1 )
H: Thế giới dự đoán về Đông Bắc Á NTN?
Đ: “TK XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”.
HĐ nhóm:Cho biết sự thành lập nước cộng hòa
nhân dân Trung Hoa ? ( Tổ 2 )
10
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
a. Sự thành lập nước cộng hòa nhân dân
Trung Hoa:
 Nguyên nhân:
- Sau kháng chiến chống Nhật(1945), ở
Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng
quốc dân và Đảng cộng sản, kéo dài hơn 3
năm (1946-1949).
- 20-7-1946, Tưởng Giới Thạch phát

động cuộc nội chiến chống Đảng cộng sản.
 Diễn biến:
- Từ 7-1946 → 6-1947, quân giải phóng
thực hiện chiến lược phòng ngự tích cực.
- Từ 6-1947 → 10-1949, giai đoạn phản
công, Cuối 1949 nội chiến kết thúc thắng lợi
thuộc về Đảng cộng sản.
- 1/10/1949 nước cộng hoà dân chủ
nhân dân Trung Hoa ra đời.
 Ý nghĩa:
- Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của Đế
quốc và xóa bỏ tàn dư phong kiến, Trung
Hoa bước vào độc lập tự do và tiến lên
CNXH.
- Tạo điều kiện nối liền CNXH từ Âu
sang Á.
- Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải
phóng dân tộc. ở thế giới
a. Thành tựu 10 năm XD CNXH:
 Kinh tế:
- Từ 1950, bước vào giai đoạn khôi
phục kinh tế, cuối 1952 kết thúc thắng lợi.
- Từ 1953, thực hiện kế hoạch 5 năm lần
I (1953-1957), thắng lới nhờ nỗ lực của nhân
dân và giúp đỡ của Liên Xô.
→ Đời sống nhân dân được cải thiện.
 Đối ngoại:
- Từ 1949-1959 thi hành chính sách
ngoại giao tích cực, nhằm củng cố hòa bình và
thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách

mạng thế giới.
- 14-2-1950, kí với Liên Xô “Hiệp ước
hữu nghị đồng minh và tương trợ Trung – Xô”
và nhiều hiệp ước kinh tế, tài chính khác.
- Còn giúp đỡ nhân dân Triều Tiên, Á,
Phi, Việt nam chống Pháp- Mĩ
- 18-1-1950, thiết lập quan hệ ngoại giao
với Việt Nam.
2. Trung Quốc trong những năm không
ổn định (1959 – 1978).
H: Vì sao cuộc nội chiến giữa Đảng quốc dân và
Đảng cộng sản diễn ra ?
H: Phân biệt khái niệm “ Trung Quốc “,“Trung
Hoa” ?
Đ: Trung Quốc là tên viết tắt ( gọi) của cụm từ”
Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa”, “ Quốc” là
nước.
H: Thế nào phòng ngự tích cực ?
Đ: Không giữ đất, chủ yếu tiêu diệt lực lượng địch,
xây dựng lực lượng mình
H: Thế nào là phản công?
Đ: Khi lực lượng quân giải phóng đã mạnh.
H: Ý nghĩa?
H: Đế quốc phương tây xâm lược TQ vào năm
nào?
Đ: Vào 1842 với thực dân Anh qua “cuộc chiến
tranh thuốc phiện”.
HĐ nhóm:Cho biết thành tựu 10 năm XD CNXH?
(Tổ 3)
H: Kế hoạch 5 năm lần I (1953-1957), đã đạt được

những thành tựu gì?
Đ:- 246 công trình được XD đưa vào SX.
- Sản lượng công nghiệp tăng 140%.
- Sản lượng nông nghiệp tăng 25%.
- Tổng sản lượng công nông tăng 11,8%.
- Công nghiệp nặng tăng 10,7 lần.
- Văn hóa-giáo dục có những bước tiến.
HĐ nhóm: Đối ngoại từ 1949 – 1959 ?(Tổ 4)
H: “Hiệp ước hữu nghị đồng minh và tương trợ
Trung – Xô” có ý nghĩa gì?
Đ: Liên Xô giúp Trung Quốc: Vốn, kĩ thuật, đào
tạo cán bộ khoa học kĩ thuật. . .
H: Tại sao Việt nam thiết lập quan hệ ngoại giao
với Trung Quốc ?
HĐ nhóm: Trung Quốc trong những năm không ổn
định (1959 – 1978)?(Tổ 5)
11
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
a. Đối nội:
- Từ 1959-1978, đất nước không ổn
định về kinh tế, chính thị và xã hội với đường
lối “Ba ngọn cờ hồng”.
- Hậu qủa:
+ Sản xuất ngừng trệ,
+ Nạn đói xảy ra,
+ Đất nước không ổ định
+ Biến động về chính trị đạt đỉnh cao.
- Từ 1968-1978, chỉ đưa ra những kế hoạch
hàng năm, nội bộ lãnh đạo tiếp tục tranh giành
quyền lực.

b. Đối ngoại:
- Tiếp tục ủng hộ cuộc đấu tranh chống
Mĩ xâm lược của Việt nam, phong trào giải
phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh.
- Cũng xảy ra những xung đột ở biên giới
với Ấn Độ(1962), Liên Xô (1969). .
- 2-1972, kí với Mĩ thông cáoThượng Hải.
3. Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 –
2000).
a. Đối nội :
-12-1978, T.W Đảng CS TQ vạch ra
đường lối mới: Công cuộc cải cách kinh tế, xã
hội → nâng lên thành đường lối chung, lấy
phát triển kinh tế làm trung tâm, kiên trì 4
nguyên tắc cơ bản.
- Tiến hành cải cách và mở cửa,
- Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung sang kinh tế thị trường XHCN → Biến
TQ nước giàu mạnh, DC,Văn minh
b. Đối ngoại:
- Từ những năm 80 của TK XX, bình
thường hóa quan hệ với Liên Xô, VN,M.Cổ,
Inđô, thu hồi chủ quyền với Hồng công (7-
1997), Ma cao (12-1999).
H: Cho biết tên đường lối “Ba ngọn cờ hồng”?
Đ:-“Đường lối chung”.
- “Đại nhảy vọt”.
- “Công xã nhân dân”.
H: Sự kiện nào khẳng định biến động về chính trị
đạt đỉnh cao?

Đ: Là cuộc “Cách mạng văn hóa vô sản”(1966-
1968).
H: Đối ngoại từ 1959-1978 ra sao?
H: Vì sao cũng xảy ra những xung đột ở biên giới
với Ấn Độ(1962), Liên Xô (1969)?
H: Trung Quốc kí với Mĩ thông cáoThượng Hải có
bất lợi gì cho Cách mạng Việt Nam?
HĐ nhóm: Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 –
2000)? (Tổ 6).

H: Cho biết 4 nguyên tắc cơ bản?
Đ: - Con đường XHCN.
- Chuyên chính DCND.
- Sự lãnh đạo của Đảng CS TQ.
- CN Mác-Lênin, tư tưởng Mao
H: Đối ngoại ?
• CỦNG CỐ : Nắm 2 mục lớn trong bài Sự thành lập nước cộng hoà DCND Trung Hoa và Đường lối
cải cách của Trung Quốc thành tựu đạt được từ 1978-2000.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 4. Chú ý Quá trình giành độc của nhân dân Lào và Cam Pu Chia,Sự
hình thành tổ chức Đông Nam Á. Phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ.
• RÚT KINH NGHIỆM :
TIẾT 5.6 BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
VAØ AÁN ÑOÄ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh nắm đươc:
12
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
- Qúa trình giành độc lập và thành lập các quốc gia độc lập ở ĐNÁ.
- Sự khác nhau của 2 nhóm nước trong khu vực về kinh tế, chính trị. . .
- Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN từ 5 – 10 nước.

2. Về tư tưởng : Giúp học sinh:
- Thấy được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập.
- Nhận thứcđược sự hợp tác phát triển giữa các nước ĐNÁ.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng khái quát,tổng hợp, hệ thống các sự kiện lịch sử.
- Biết tư duy, phân tích, so sánh, sử dụng bản đồ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
- GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, tranh ảnh, tư liệu…
- HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, lược đồ, tranh ảnh…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Từ 1945 – 2000, Trung Quốc trải qua những giai đoạn phát triển nào? Nêu
tóm tắt nội dung của từng giai đoạn .
+ Nước Cộng hòa DCND Triều Tiên và Hàn Quốc đã ra đời như thế nào?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á.
1. Sự thành lập các
quốc gia độc lập
ĐNÁ.
a.Vài nét chung về đấu tranh giành ĐL:
- ĐNÁ là khu vực rộng 4.5tr km
2
. gồm 11
nước, dân số 500 tr người.
- Trước CTTG II, trừ Thái Lan đều là thuộc
địa của Âu – Mĩ.
- Chiến tranh bùng nổ Nhật chiếm ĐNÁ và
thiết lập trật tự phát xít.
- Nhân dân ĐNÁ đấu tranh chống thực dân

Âu – Mĩ – phát xít Nhật giải phóng đất nước.
- Khi Nhật đầu hàng lực lượng Đồng minh,
một số quốc gia tuyên bố độc lập như: In-đô
(17-8-1945), Việt Nam (19-8-1945), Lào
(12-10-1945), Miến Điện (Mi-an-ma), Mã
Lai (Ma-lai-xi-a), Phi-líp-pin . . .
- Sau CTTG II, các nước thực dân Âu – Mĩ
quay trở lại xâm lược ĐNÁ, nhân dân
ĐNÁ tiếp tục cuộc đấu tranh chống XL.
b. Lào:
- 20-8-1945, nhân dân nổi dậy giành chính
quyền.
- 12-10-1945, Lào tuyên bố độc lập.
- 3 – 1946, TDPháp trở lại tái chiếm Lào,
nhân dân Lào kháng chiến bảo vệ nền độc lập.
- 1946 – 1954, kháng chiến chống Pháp, hiệp
định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (7-1954) thừa
nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
HĐ nhóm: Khái quát về qúa trình giành độc
lập?(Tổ1)
H: ĐNÁ có những đặc điểm gì?
H: Cho biết tình hình trước và sau CTTG II của
ĐNÁ?
H: Khi Nhật đầu hàng lực lượng Đồng minh,
các nước ĐNÁ đã tranh thủ giành độc lập như
thế nào?
H: Học sinh hãy điền vào lược đồ tên các nước

ĐNÁ và ngày giành được độc lập?
H: Sau CTTG II, các nước thực dân Âu – Mĩ
quay trở lại xâm lược ĐNÁ ra sao?
HĐ nhóm: Lào? (Tổ 2).
H: Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền
vào ngày tháng năm nào?
H: Ai trở lại xâm lược Lào?
H: Nhân dân Lào kháng chiến chống kẻ thù ra
sao?
H: Từ 1954 – 1975, nhân dân Lào kháng chiến
13
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
của Lào.
- Từ 1954–1975, Mĩ hất cẳng Pháp biến Lào
thành thuộc địa kiểu mới, nhân dân Lào kháng
chiến chống Mĩ và thắng Mĩ 1975.
- 2 – 12 – 1975, nước Cộng hòa DCND Lào
thành lập, bắt tay vào thời kì mới – xây dựng
đất nước và phát triển kinh tế – xã hội.
c. Cam-pu-chia:
- Đầu 10-1945, TDPháp trở lại xâm lược và
thống trị CPC, nhân dân CPC kháng chiến
chống Pháp.
- 9-11-1953, do cuộc vận động ngoại giao
của vua Xi-ha-núc, Pháp đã kí hiệp ước “ Trao
trả độc lập cho CPC”, 1954 Pháp kí hiệp định
Giơ-ne-vơ cộng nhận độc lập, chủ quyền thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước ĐD.
- Từ 1954 – 1970, thực hiện đường lối hòa
bình, trung lập.

- 18-3-1970, bị lôi kéo vào cuộc chiến tranh
kiểu mới của Mĩ ở ĐD.
- 9-1973, chuyển sang tấn công, xuân 1975
tấn công vào sào huyệt của địch.
- 17-4-1975, Nông-pênh được giải phóng,
kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.
- Từ 1975 – 1979, tiếp tục cuộc đấu tranh
chống tập đoàn Khơ me đỏ do Pôn-pốt cầm
đầu thi hành chính sách diệt chủng, tàn sát
nhân dân.
- 7-1-1979, chế độ Khơ-me đỏ bị tiêu diệt,
CPC bước vào thời kì hồi sinh, xây dựng lại
đất nước.
- Từ 1979 – 2004, từng bước hòa giải và hòa
hợp dân tộc. 23-10-1991, hiệp định hòa
bình về CPC được kí tại Pa-ri. 9-1993, thông
qua hiến pháp, thành lập V.Q CPC do Xi-ha-
núc làm quốc vương.
2. Qúa trình XD và phát triển của ĐNÁ.
a. Nhóm các nước Đông Dương:
- Sau khi giành được độc lập, các nước ĐD
phát triển nền kinh tế trung lập. Từ những
80-90 của TK XX, chuyển sang nền kinh tế
thị trường.
- Lào: Cuối những 80, thực hiện công
cuộc đổi mới, kinh tế có những bước phát
triển khá.
- CPC: 1993 thành lập vương quốc, chính
trị ổn định bước vào giai đoạn phục hồi kinh
tế - xã hội.

b. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:
chống kẻ thù nào?
H: Sau khi giành được độc lập Lào đi theo chế
độ xã hội nào? Hiện nay Lào ra sao?
HĐ nhóm: Cam-pu-chia? (Tổ 3).
H: Sau 1945, nhân dân CPC kháng chiến chống
đế quốc nào?
H: Nêu vai trò của vua Xi-ha-núc?
H: 1954 Pháp kí hiệp định Giơ-ne-vơ với 3
nước ĐD có ý nghĩa gì?
H: Vì sao từ 1954 – 1970, CPC thực hiện
đường lối hòa bình, trung lập? Nêu quan điểm
trung lập của CPC.
H: Nông-pênh được giải phóng trước hay sau
Sài Gòn của ta?
H: Việt Nam đã làm gì để giúp đỡ CPC chống
lại bọn Khơ-me đỏ?
H: Từ 1979 – 2004 và đến nay CPC đi theo con
đường phát triển nào? Quan hệ với Việt Nam ra
sao?
HĐ nhóm:Nhóm các nước Đông Dương?(Tổ
4).
H: Thế nào là kinh tế thị trường?
Đ: Cơ chế thị trường là cơ chế tổ chức sản xuất
kinh doanh trong đó mọi quan hệ SX kinh
doanh đều thực hiện thông qua mua bán trên thị
trường.
H: Từ những 80-90 của TK XX, Lào và CPC
phát triển ra sao?
HĐ nhóm: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN? (Tổ

5).
14
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
- Sau khi giành được độc lập, các nước In-
đô, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Thái
Lan (Nhóm nước sáng lập A-se-an), đều tiến
hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
(Hướng nội) thực hiên trong những năm 60.
Tuy nhiên cũng có hạn chế.
- Từ thập niên 60 – 70 trở đi chuyển sang
chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu
làm chủ đạo (Hướng ngoại), mở cửa nền kinh
tế thu hút vốn và kĩ thuật của nước ngoài, tập
trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát
triển ngoại thương. Cũng có hạn chế (Số liệu
trong SGLK).
c.Các nước khác ở Đông Nam Á:
- Bru-nây: Toàn bộ kinh tế đều dựa vào
nguồn thu từ dầu mỏ và khí tự nhiên, thu
nhập bình quân 17.400 USD (1999). Những
năm 80 tiến hành đa dạng hóa nền kinh tế.
- Mi-an-ma: Sau gần 30 năm thi hành
chính sách hướng nội kinh tế phát triển
chậm. Cuối 1998, tiến hành cải cách kinh tế
làm cho tốc độ tăng trưởng GDP tăng: 1995
là 7%, 1998 là 5,8%, 1999 là 11%, 2000 là
6,2%.
3. Sự ra đời và phát triển của ASEAN.
- 8-8-1967, hiệp hội các nước ĐNÁ
(ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc

(TháiLan), với 5 nước In-đô, Ma-lai-xi-a,
Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Thái Lan tham gia.
- Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN
là một tổ chức non yếu, hợp tác mang trạng
thái khởi đầu.
- Giữa những năm 70, đánh dấu bằng hội
nghị cấp cao lần I họp tại Ba-Li (In-đô) vào
2-1976 với việc kí hiệp ước hữu nghị và hợp
tác ở ĐNÁ (Hiệp ước Ba-Li), theo nguyên
tắc cơ bản:” Tôn trọng độc lập chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau. . . văn hóa và xã hội”.
- Sự phát triển của ASEAN từ 5 nước thêm
Bru-nây 1984, Việt Nam 1995, Lào và Mi-
an-ma 1997, CPC 1999. Từ đây ASEAN đẩy
mạnh hợp tác kinh tế, xây dựng ĐNÁ thành
khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển.
II. ẤN ĐỘ.
1.Đấu tranh giành độc lập:
- Ấn là nước II ở châu Á với diện tích 3,3
H: Hãy kể tên các nước tham gia sáng lập
ASEAN ?
H: Thế nào là hướng nội?
H: Thế nào là hướng ngoại?
H: Trong qúa trình phát triển kinh tế theo
hướng nội, hướng ngoại của các nước A-se-an
có những mặt hạn chế nào?
HĐ nhóm: Các nước khác ở Đông Nam Á? (Tổ
6).
H: Bru-nây có những điều kiện thuận lợi gì để

phát triển kinh tế?
H: Còn Mi-an-ma thì sao?
H: GDP là gì? GNP?
Đ: GDP: Là tổng sản phẩm trong nước (Hoặc
quốc nội). GNP: Là tổng sản phẩm quốc dân
(Hoặc quốc gia).
HĐ nhóm: Sự ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN? (Tổ 1).
H: Tại sao trong giai đoạn đầu (1967-1975),
ASEAN là một tổ chức non yếu?
H: Hiệp ước Ba-Li có ý nghĩa gì?
H: Nguyên tắc cơ bản của hiệp ước Ba-Li có gì
giống Liên Hiệp Quốc?
H: Việc kết nạp thêm các nước vào tổ chức
ASEAN nói lên vấn đề gì?
H: Ngày nay tổ chức ASEAN như thế nào? Có
vai trò gì trong cộng đồng thế giới.
HĐ nhóm: Đấu tranh giành độc lập của nhân
dân Ấn ? (Tổ2).
H: Nước Ấn có những đặc điểm gì?
Đ: Là nước lớn thứ II ở châu Á có diện tích, dân
15
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
tr km
2
, dân số 1,14 tỉ người.
- Từ 1945-1947, cuộc đấu tranh giành độc
lập của nhân dân Ấn dưới sự lãnh đạo của
Đảng Quốc Đại bùng lên mạnh mẽ. Tiêu
biểu:

+ 19-2-1946, 2 vạn thủy binh ở trên 20
chiến hạm Bom Bay nổi dậy khởi nghĩa
được 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên
tham gia cùng với nông dân.
+ Đầu 1947, cao trào bãi công của công
nhân tiếp tục bùng nổ như 40 vạn công
nhân ở Can-cút-ta vào 2-1947.
- 15-8-1947, Ấn bị tách thành 2 quốc gia:
Ấn Độ và Pa-ki-xtan.
- Không thỏa mãn với qui chế tự trị, nhân
dân Ấn tiếp tục đấu tranh chống Anh.
- 26-1-1950 Ấn tuyên bố Độc Lập và thành
lập nước cộng hòa.
2. Xây dựng đất nước:
a. Đối nội:
- Ấn thực hiện những kế hoạch dài hạn
nhằm phát triển kinh tế- xã hội và văn hóa
(7 kế hoạch 5 năm).
+ Cuộc “CM xanh” trong N
2
→ tự túc
được lương thực, còn xuất khẩu trong
những năm 70 của TK XX.
+ Công nghiệp tăng nhất là CN nặng,
chế tạo máy, XD cơ sở hạ tầng. . .→ đứng
thứ 10 trên thế giới.
- 3 thập kỉ cuối TK XX, đầu tư vào công
nghệ cao: CN thông tin và viễn thông.
- Cuộc “CM chất xám” bắt đầu từ những
năm 90 đưa Ấn thành 1 trong những nước

sản xuất phần mềm lớn nhất TG.
- Trong các lĩnh vực VH – GD và KH – KT
có những bước tiến nhanh chóng như 1974
thử thành công bom nguyên tử, 1975 phóng
thành công vệ tinh nhân tạo lên trái đất. . .
b. Đối ngoại:
- Theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập
tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh
giành độc lập của các dân tộc thuộc địa, sáng
lập “P. trào không liên kết”.
- Ấn thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt
Nam 7-1-1972.
số, tài nguyên nhiều , còn là quê hương của
nhiều tôn giáo.
H:Vì sao thủy binh Ấn luôn nổi dậy đấu tranh?
H: Tại sao Anh chia đôi nước Ấn? Nhằm mục
đích gì?
H: Ấn tuyên bố Độc Lập và thành lập nước
cộng hòa vào ngày tháng năm nào?
H: Qúa trình xây dựng đất nước Ấn?
HĐ nhóm: Đối nội? (Tổ 3).
H:Ấn đưa ra những kế hoạch dài hạn nhằm mục
đích gì?
H: Thế nào là cuộc “CM xanh” trong N
2
? Nhờ
cuộc CM này nước Ấn giải quyết được vấn đề
gì?
H: Để vươn lên từ 1 nước nông nghiệp nghèo
lạc hậu thành một nước công nghiệp, Ấn phát

triển ngành kinh tế then chốt nào?
H: Cuộc “CM chất xám” bắt đầu từ những năm
90 đã đưa nước phát triển mạnh ngành nào của
công nghệ thông tin và viễn thông?
H: Những năm 1974, 1975 nước Ấn đã chế tạo
thành công những gì? Ý nghĩa của nó.
HĐ nhóm: Đối ngoại? (Tổ 4).
H: Thế nào là chính sách hòa bình, trung lập
tích cực?
Đ: Luôn luôn ủng hộ các cuộc đấu tranh giành
độc lập của các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc.
H: “Phong trào không liên kết”do ai sáng lập,
có ý nghĩa gì?
H: Ấn thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt
Nam vào ngày tháng năm nào? Ý nghĩa.
16
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
• CỦNG CỐ : Nắm 2 mục lớn trong bài Quá trình giành độc của nhân dân Lào và Cam Pu Chia,Sự
hình thành tổ chức Đông Nam Á. Phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 5.Chú ý nhân dân châu Phi, MLT không ngừng đấu tranh giành và bảo
vệ độc lập. Qúa trình phát triển kinh tế, xã hội của châu Phi, Mĩ La Tinh.
• RÚT KINH NGHIỆM :
TIẾT 7. BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh hiểu rõ:
- Sau CTTG II, nhân dân châu Phi, MLT không ngừng đấu tranh giành và bảo vệ độc lập.
- Qúa trình phát triển kinh tế, xã hội của châu Phi, Mĩ La Tinh.
2. Về tư tưởng : :
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, sự ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, Mĩ La
Tinh chống chủ nghĩa thực dân.

- Chia sẻ với những khó khăn mà nhân dân châu Phi, Mĩ La Tinh phải đối mặt.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng phân tích các sự kiện lịch sử. Biết khái quát, tổng hợp, đánh gía, rút ra kết
luận.
- Biết sử dụng bản đồ, lược đồ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
- GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, tranh ảnh, tư liệu…
- HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, lược đồ, tranh ảnh…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Nêu qúa trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn?
+ Nêu sơ tình hình của Trung Đông ?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI.
- Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới
(Sau châu Á – Mĩ), gồm 57 nước, có diện
tích khoảng 30,3 tr km
2
, dân số 839 tr người
(2002).
1. Vài nét về cuộc đấu tranh
giành Đ.lập:
- Sau CTTG II, tình hình quốc tế có tác động
thúc đẩy phong trào ĐLDT tại châu Phi là
do:
+ Thất bại của CN phát xít và sự suy yếu của
Anh – Pháp, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh
giải phóng của nhân dân châu Phi.
+ Thắng lợi của PTGPDT ở châu Á nhất là ở

Việt Nam, Trung Quốc đã cổ vũ các cuộc
đấu tranh của ND châu phi.
a. Các giai đoạn phát triển của PTGPDT:
* Từ 1945 – 1975:
- Phong trào nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi, tiêu
biểu: Cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
HĐ nhóm: Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc
lập?( Tổ 1).
H: Sau CTTG II, tình hình quốc tế đã tác động
thúc đẩy phong trào ĐLDT tại châu Phi NTN?
H: Vì sao CN phát xít thất bại ở châu phi?
H: Thắng lợi của PTGPDT ở châu Á nhất là ở
Việt Nam, Trung Quốc đã tác động đến châu Phi
ra sao?
HĐ nhóm: Từ 1945 – 1975?( Tổ 2).
H: Từ sau CTTG II phong trào đấu tranh giải
17
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
yêu nước Ai cập (3-7-1952), là thuộc địa của
Anh, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập. Li Bi
(1954-1962) chống Pháp và An-giê-ri. . .
- Nửa sau thập niên 50, hệ thống thuộc địa
của TD châu Âu nối tiếp tan rã, các quốc
gia độc lập xuất hiện tiếp như Tuy-ni-di,
Ma -rốc, Xu –đăng (1956), Ga-na (1957),
Ghi-nê (1958).
- Năm 1960 là “Năm châu Phi” với 17

nước được trao trả độc lập.
- Từ năm 1975, thắng lợi của nhân dân Mô-
dăm-bích, Ăng-gô-la . . . chống thực dân
Bồ Đào Nha → Chấm dứt sự thống trị của
CN thực dân cũ ở châu Phi.
* Từ 1975 – nay:
- Sau 1975, ND các nước còn lại tiếp tục
hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ thực
dân cũ giành độc lập dân tộc.
- Tiêu biểu:
+ Rô-đê-di-a thành lập nước cộng hòa
Dim-ba-bu-ê (18-4-1980).
+ Trước sức ép của nhân dân và Liên hợp
quốc Na-mi-bi-a (3-1990), tuyên bố độc
lập.
+ 2-1990, chính quyền Nam Phi đã tuyên
bố từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc
(Gọi là A-pác-thai), ông Nen-xơn-man-đê-
la trở thành tổng thống da đen đầu tiên của
cộng hòa Nam phi.
2. Tình hình phát triển kinh tế
- xã hội:
- Sau khi giành được độc lập, châu Phi
bắt tay vào xây dựng đất nước, phát triển
kinh tế, xã hội, đạt được những thành tựu
như: Tổng sản phẩm quốc dân trong thập
niên 60 của TK XX, có tốc độ trung bình
hàng năm 5,8%, những 70 là 5,2%, những
80 từ 2 → 3%, 1995 là 3,5%.
- Mặc dù vậy, nhiều nước còn nằm trong

tình trạng lạc hậu, không ổn định và khó
khăn do xung đột, đảo chính, nội chiến, đói
nghèo, bệnh tật, mù chữ, sự bùng nổ dân
số, nợ nần nước ngoài . . . → Muốn giải
quyết những khó khăn đó thì đất nước phải
ổn định.
II. CÁC NƯỚC MĨ LA TINH.
- Mĩ La Tinh gồm 33 nước, diện tích trên
20,5tr km
2
, dân số 531tr người (2002), giàu
về nông - lâm và khoáng sản.
phóng dân tộc ở châu Phi phát triển NTN? Được
mệnh danh là gì?
Đ: Gọi là lục địa trỗi dậy.
H: Kể tên các nước đã giành được độc lập trong
những thập niên 50?
H: Vì sao năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”
H: CN thực dân cũ ở châu Phi bị tiêu diệt như thế
nào? Đại diện là Ai?
H: PTGPDT ở châu Phi phát triển qua những giai
đoạn nào? Nội dung của nó.
HĐ nhóm: Từ 1975 – nay?( Tổ 3).
H: Các nước còn lại tiếp tục đấu tranh giành độc
lập như thế nào?
H: Thế nào là A-pác-thai?
Đ: A-pác-thai là “Sự tách biệt chủng tộc”
H: Việc chính quyền Nam Phi tuyên bố từ bỏ
chính sách phân biệt chủng tộc có ý nghĩa gì?
HĐ nhóm: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội? (

Tổ 4).
H: Nhân dân châu Phi bắt tay vào xây dựng đất
nước, phát triển kinh tế, xã hội như thế nào?
H: Cho biết tổng sản phẩm quốc dân đạt trong
các thập niên của châu phi?
H: Nêu những khó khăn hiện nay mà châu Phi
đang gặp phải?
H: Muốn giải quyết những khó khăn đó thì các
nước châu Phi phải làm gì?
H: Các nước Mĩ La Tinh có những đặc điểm gì?
HĐ nhóm: Vài nét về qúa trình đấu tranh giành
18
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
1.Vài nét về qúa trình đấu tranh giành
và bảo vệ độc lập dân tộc:
- Sau khi thoát khỏi ách thống trị của TD Tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha, họ lại lệ thuộc vào
Mĩ trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ “Sân
sau”và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
- Tiêu biểu: Thắng lợi của CM Cu Ba do Phi-
đen lãnh đạo.
+ 3-1952, với sự giúp đỡ của Mĩ, Ba-ti-ta đã
thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cu Ba →
Nhân dân đứng lên đấu tranh.
+ 1-1-1959, chế độ Ba-ti-xta sụp đổ, nước
Cộng hòa Cu Ba ra đời.
- Ngăn chặn ảnh hưởng của CM Cu Ba, 8-
1961 Mĩ đề xướng việc tổ chức “Liên minh
vì tiến bộ” để lôi kéo các nước Mĩ La Tinh
nên từ thập niên 60 – 70, phong trào đấu

tranh chống Mĩ và chế độ độc tài phát triển
và thu nhiều thắng lợi như Pa-na-ma 1999,
Ha-mai-ca, Tri-ni-đát . . .
- Phong trào diễn ra dưới nhiều hình thức:
Bãi công của công nhân (Chi Lê), nổi dậy
của nông dân (Mê-hi-cô), đấu tranh nghị
trường (Ac-hen-ti-na), đấu tranh vũ trang
(Pa-la-ma) . . . gọi là lục địa bùng cháy diễn
ra liên tục.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội:
- Sau khi khôi phục độc lập, giành được
chủ quyền bước vào xây dựng và phát triển
kinh tế - xã hội, đạt được nhiều thành tựu,
một số nước trở thành nước công nghiệp
mới (NICS) như Bra-xin, Ac-hen-ti-na,
Mê-hi-cô. . .
- Trong thập niên 80, nhiều nước rơi vào
tình trạng suy thoái kinh tế nặng, lạm phát
tăng, nợ nước ngoài,biến động về chính trị.
- Sang thập niên 90, có chuyển biến tích
cực hơn: Lạm phát hạ xuống còn dưới
30%/năm, nhưng khó khăn về kinh tế, xã
hội vẫn còn trầm trọng.
và bảo vệ độc lập dân tộc?( Tổ 5).
H: Các nước Mĩ La Tinh trước CTTG I là thuộc
địa của thực dân nào?
H: Sau CTTG là thuộc địa của đế quốc nào?
H: Thế nào là thành thuộc địa kiểu mới ? So sánh
với khái niệm thuộc địa kiểu cũ?
H: “Sân sau” là gì?

Đ: Là nơi cung cấp mọi thứ cho Mĩ để làm bàn
đạp xâm lược các nước khác.
H: Vì sao Mĩ giúp Ba-ti-ta đã thiết lập chế độ độc
tài quân sự ở Cu Ba? Mục đích? Liên hệ đến
chính quyền ngụy ở Miền Nam nước ta.
H: CM Cu Ba có ảnh hưởng đến các nước châu
Mĩ ra sao?

H: Mĩ làm gì để ngăn chặn ảnh hưởng của CM
Cu Ba?
H: Nêu những hình thức đấu tranh của các nước
Mĩ La Tinh?
H: phong trào đấu tranh GPDT ở Mĩ La Tinh
được mệnh danh là gì? So sánh với phong trào
đấu tranh ở châu Phi.
HĐ nhóm: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội?
(Tổ 6).
H: Sau khi giành độc lập các nước Mĩ La Tinh
phát triển kinh tế - xã hội ra sao?
H:Thế nào là công nghiệp mới (NICS)?
H: Kể tên các nước công nghiệp mới ở Mĩ La
Tinh ?
H: Trong thập niên 80, nhiều nước rơi vào tình
trạng suy thoái gì?
H: Thế nào là biến động về chính trị?
H: Hiện nay ở Mĩ La Tinh có những khó khăn
nào? Trong và ngoài nước?
• CỦNG CỐ : Nắm 2 mục lớn trong bài. nhân dân châu Phi, MLT không ngừng đấu tranh giành và
bảo vệ độc lập. Qúa trình phát triển kinh tế, xã hội của châu Phi, Mĩ La Tinh
• DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 6 chú ý vai trò cường quốc của Mĩ. Nắm được những thành tựu cơ

bản của Mĩ trong lĩnh vực KH-KT, thể thao, văn học.
• RÚT KINH NGHIỆM :
CHƯƠNG IV. MĨ – TÂY ÂU - NHẬT BẢN (1945 – 2000)
19
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
TIẾT BÀI 6. NƯỚC MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
4. Về kiến thức : Giúp học sinh nắm đươc:
- Qúa trình phát triển tổng quát của Mĩ từ sau CTTG II.
- Nhận thức được vai trò cường quốc của Mĩ.
- Nắm được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong lĩnh vực KH-KT, thể thao, văn học . .
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh:
- Ý thức và tự hòa hơn về cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta trước 1 đế quốc hung
mạnh như Mĩ. .
- Nhận thức về ảnh hưởng của cuộc chiến tranh Việt Nam trong lịch sử nước Mĩ ở giai đoạn
này.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống các sự kiện lịch sử.
- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
- GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…
- HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Cho biết tình hình của châu Phi từ 1945 – 2000?
+ Cho biết tình hình của châu Mĩ La Tinh từ 1945 – 2000?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 – 1973.
1. Sự phát triển kinh tế:

- Sau CTTG II, nền kinh tế Mĩ phát triển
mạnh mẽ:
+ Tổng sphẩm quốc dân tăng t/bình là 6%
+ Sản lượng CN Mĩ chiếm 56,5% 1948.
+ Sản lượng N
2
tăng 27%.
+ Có hơn 50% tàu bè trên mặt biển.
+ 3/4 dự trữ vàng tgiới (24,6tỉ USD 1949).
→ Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính
lớn nhất TG, do những yếu tố sau:
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú,
khí hậu thuận lợi.
+ Có nhân công dồi dào, trình độ kĩ thuật
cao, năng động, sáng tạo.
+ Nhờ buôn bán vũ khí.
+ Là nước khởi đầu cuộc CM KH-KT hiện
đại của TG và áp dụng thành công những
thành tựu.
+ Trình độ tập trung tư bản và sản xuất ở
Mĩ cao.
+ Các chính sách và hoạt động điều tiết của
nhà nước.
2. Thành tựu khoa họa – kĩ
thuật:
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
HĐ nhóm:Tình hình phát triển kinh tế?(Tổ 1).
H: Sau CTTG II, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh

mẽ như thế nào?
H: Vì sao tàu bè của nước Mĩ lại chiếm đến 50%
của TG?
H: Tại sao Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài
chính lớn nhất TG?
H: Nguyên nhân nào làm cho Mĩ phát triển?
H: Thế nào là năng động, sáng tạo?
H: Mĩ buôn bán vũ khí để làm gì?
H: Tại sao Mĩ lại là trung tâm của cuộc CM KH-
KT hiện đại của TG?
Đ: Vì đất nước không có chiến tranh, giàu có, trả
lương cao → Nơi tập trung thu hút nhiều nhân tài
TG.
H: Thế nào là điều tiết ?
HĐ nhóm: Thành tựu khoa họa – kĩ thuật? (Tổ
2).
20
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
- Chế tạo công cụ sản xuất mới (Máy tính
điện tử, máy tự động).
- Vật liệu mới (Pô-li-me, vật liệu tổng hợp).
- Năng lượng mới (Nguyên tử, nhiệt hạch).
- SX vũ khí (Bom nguyên tử, bom khinh khí ,
tên lửa đạn đạo).
- Cuộc “CM xanh” trong N
2
.
→ Không chỉ thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển
còn ảnh hưởng TG.
3. Tình hình chính trị - xã hội:

a. Đối nội:
- Mĩ là nước Cộng hòa liên bang theo chế độ
tổng thống, 2 đảng thay nhau cầm quyền.
- Từ 1945 - những 70 nước Mĩ đã trải qua 5
đời tổng thống, mỗi đời đều đưa ra một
chương trình cải cách những vấn đề xã hội.
- Chính sách đối nội của chính quyền Mĩ là
tập trung duy trì, bảo vệ và phát triển chế độ
TB Mĩ.
b. Đối ngoại:
- 12-3-1947, tổng thống H.Tru-man đã công
khai nêu lên “Sứ mệnh lãnh đạo TG tự do
chống lại sự bành trướng của CNCS” → với
4 học thuyết và chiến lược tên khác nhau
nhằm 3 mục tiêu:
+ Ngăn chặn đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt
hoàn toàn CNXH trên TG.
+ Đàn áp PTGPDT, PT công nhânvà CS
quốc tế, PT chống chiến tranh vì hòa bình
DC.
+ Khống chế, chi phối các nước TB đồng
minh phụ thuộc vào mĩ.
→ Mĩ đã khởi xướng cuộc “Chiến tranh
lạnh” trên phạm vi toàn TG.
c.Xã hội:
- Kinh tế phát triển đời sống nông dân
được nâng cao nhưng XH vẫn chứa dựng
nhiều mâu thuẫn giai cấp, xã hội, sắc tộc.
- Khủng hoảng và suy thoái vẫn diễn ra (7
lần).

- Sự chênh lệnh giàu nghèo.
- Bê bối chính trị vẫn xảy ra như vụ ám sát
tổng thống Ken-nơ-đi.
- Nhân dân vẫn đấu trang vì hòa bình dân
chủ, dân sinh.
II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 – 1991.
H: Nước Mĩ đã phát minh và chế tạo ra các thành
tựu khoa họa – kĩ thuật nào để phục vụ xã hội?
H: Nêu những thành tựu có lợi và có hại cho con
người?
H: Ý nghĩa của thành tựu khoa họa – kĩ thuật ?
H: Tình hình chính trị - xã hội?
HĐ nhóm: Đối nội? (Tổ 3).
H: Hai đảng thay nhau cầm quyền ở nước Mĩ là
những Đảng nào?
Đ: Đảng cộng hòa và dân chủ.
H: Nước Mĩ đã trải qua 5 đời tổng thống, hãy kể
tên ?
Đ: 5 đời tổng thống: STu-man, Ai-xen-hao, Ken-
nơ-đi, Giôn-xơn, Ních-xơn.
H: Tại sao chính sách đối nội của chính quyền Mĩ
là tập trung duy trì, bảo vệ và phát triển chế độ
TB Mĩ?
HĐ nhóm: Đối ngoại? (Tổ 4).
H: Tổng thống H.Tru-man đã công khai chống
ai? Vì sao?
H: Dựa vào đâu Mĩ cho rằng CNCS đã bành
trướng?
Đ: Do Ba Lan, Bun, Hung, An-ba-ni, Tiệp
Khắc . . .đi theo CNXH.

H: Vì sao phải ngăn chặn đẩy lùi và tiến tới tiêu
diệt hoàn toàn CNXH trên TG?
Đ: CNCS là kẻ thù cần tiêu diệt của CNĐQ.
H: Tại sao Mĩ khống chế, chi phối các nước TBở
Tây Âu sau CTTG II?
H: “Chiến tranh lạnh” là gì?
Đ: Là “ Chiến tranh không nổ súng, không đổ
máu” nhưng “Luôn trong tình trạng chiến tranh
nhằm ngăn chặn và tiêu diệt Liên Xô và XHCN.
HĐ nhóm: Xã hội? (Tổ 5).

H: Vì sao nước Mĩ vẫn chứa dựng nhiều mâu
thuẫn giai cấp, xã hội, sắc tộc?
H: Muốn giải quyết những mâu thuẫn xã hội
nước Mĩ phải làm gì? Tại sao không giải quyết
được?
HĐ nhóm:Tình hình kinh tế và khoa học-kĩ
21
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
1. Tình hình kinh tế và khoa
học-kĩ thuật
- Năm 1973, do tác động của cuộc khủng
hoảng năng lượng thế giới nên kinh tế Mĩ
lâm vào một cuộc khủng hoảng và suy
thoái kéo dài đến 1982.
- Từ 1983, trở đi kinh tế Mĩ phục hồi và phát
triển nhưng chỉ ở tốc độ trung bình so với
Tây Âu và Nhật.
- KH–KT tiếp tục phát triển nhưng ngày càng
bị cạnh tranh ráo riết với tây Âu, Nhật.

2. Tình hình chính trị - xã hội:
a. Đối nội:
- Từ 1974 – 1991, trải qua 4 đời tổng thống.
- 9 – 1974, tổng thống Pho đã ra lệnh ân xá
cho cựu tổng thống Ních-xơn.
- Trong thập niên 80, thực hiện học thuyết
kinh tế Ri-gân đạt được một số kết qủa nhất
định nhưng vẫn nhiều khó khăn.
b. Đối ngoại:
- Sau thất bại ở Việt Nam 1975, chính quyền
Mĩ vẫn tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu
và theo đuổi “Chiến tranh lạnh” đặc biệt với
học thuyết Ri-gân và chiến lược “Đối đầu
trực tiếp”
- GIữa những năm 80, Mĩ và Liên Xô điều
chỉnh lại chính sách đối ngoại sang xu hướng
đối thoại. 12-1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố
chấm dứt “Chiến tranh lạnh”.
III.NƯỚC MĨ TỪ 1991 – 2000.
1. Tình hình kinh tế, khoa học -
kĩ thuật và văn hóa:
- Đầu thập niên 90, kinh tế Mĩ lâm vào
đợt suy thoái nặng. Với 2 nhiệm kì cầm
quyền của B.clin-tơn (1-1993 → 1-2001),
kinh tế Mĩ có sự phục hồi và phát triển trở lại
→ hàng đầu thế giới.
- KH-KT tiếp tục phát triển với đội ngũ các
chuyên gia đông nhất thế giới.
- Tính đa văn hóa là nét nổi bật trong nền văn
hóa Mĩ đã đạt được nhiều thành tựu.

2. Tình hình chính trị - xã hội:
a. Đối nội:
- Chính quyền Bclin-tơn “Cố gắng ứng dụng
3 giá trị: Cơ hội, trách nhiệm và cộng đồng
để vượt qua những thách thức”.
b. Đối ngoại:
- Ở thập niên 90, Mĩ triển khai chiến lược
thuật?(Tổ 6).
H: Năm 1973, trên thế giới xảy ra cuộc khủng
hoảng gì? Tác động đến các nước trên TG NTN?

H: Từ 1983, trở đi kinh tế Mĩ phục hồi và phát
triển nhưng phải cạnh tranh với những nước nào?
HĐ nhóm: Đối nội? (Tổ 1).
H: Nước Mĩ tiếp tục trải qua 4 đời tổng thống
nào?
Đ: 4 đời tổng thống: Pho, Ca-tơ, Ri-gân, Bu-sơ
(cha).
H: Học thuyết kinh tế Ri-gân vẫn còn nhiều khó
khăn nào?
Đ: Về tiền lương giảm, tội ác, bạo lực, tệ nạn xã
hội, tham nhũng, bê bối chính trị, ám sát . .
HĐ nhóm: Đối ngoại? (Tổ 2).
H: Thất bại cuộc chiến tranh ở Việt Nam đã làm
cho nước Mĩ ra sao?
H: Thế nào là “Đối đầu trực tiếp”?
H: Cho biết từ gIữa những năm 80, Mĩ và Liên
Xô điều chỉnh lại chính sách đối ngoại như thế
nào?
H: Tại sao Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt

“Chiến tranh lạnh” vào 1989?
HĐ nhóm: Tình hình kinh tế, khoa học - kĩ thuật
và văn hóa? (Tổ 3).
H: Với 2 nhiệm kì cầm quyền của B.clin-tơn (1-
1993 → 1-2001), kinh tế Mĩ có sự phục hồi và
phát triển trở lại như thế nào?
H: Vì sao nước Mĩ có đội ngũ các chuyên gia
đông nhất thế giới?
H: Tính đa văn hóa là nét nổi bật trong nền văn
hóa Mĩ đã đạt được nhiều thành tựu.ra sao?
HĐ nhóm:Tình hình chính trị - xã hội? (Tổ 4).
H: Chính sách đối nội của chính quyền Bclin-tơn
có những gía trị nào?
H: Đối ngoại?
H: Cho biết 3 trụ cột chính trong chính sách đối
ngoại của Mĩ?
22
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
“Cam kết và mở rộng” với 3 trụ cột chính:
+ Bảo đảm an ninh với 1 lực lượng quân sự
mạnh và sẵn sàng chiến đấu cao.
+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính
năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
+ Sử dụng khẩu hiệu “Dân chủ” ở nước
ngoài như một công cụ can thiệp vào công
việc nội bộ của các nước khác.
- Mĩ có tham vọng thiết lập một trật tự thế
giới “Đơn cực” trong đó Mỹ là siêu cường
duy nhất đóng vai trò chi phối và lãnh
nhưng thế giới không chấp nhận.

H: Tại sao Mĩ tăng cường khôi phục và phát triển
tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ?
H: Thế nào là “Dân chủ”?
H: Mĩ có tham vọng thiết lập một trật tự thế giới
ra sao?
H: “Đơn cực” là gì? Vì sao thế giới không chấp
nhận?
H: Liên hệ đến Việt trong cuộc KC chống Mĩ?

• CỦNG CỐ : Nắm 3 mục lớn trong bài vai trò cường quốc của Mĩ Nắm được những thành tựu cơ bản
của Mĩ trong lĩnh vực KH-KT, thể thao, văn học, ch ính s ách đ ối n ội đ ối ngoa ị.
• DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 7 Qúa trình hoàn thành và phát triển của một châu Âu thống nhất
(EU)Quan hệ hợp tác cơ bản giữa EU với Việt Nam.
• RÚT KINH NGHIỆM :
TIẾT 9. BÀI 7. TÂY ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Học sinh cấn nắm đươc:
- Qúa trình phát triển tổng quát của châu Âu từ sau CTTG II.
- Qúa trình hoàn thành và phát triển của một châu Âu thống nhất (EU).
- Quan hệ hợp tác cơ bản giữa EU với Việt Nam
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh:
- Hiểu rõ quan hệ Âu – Á trong lịch sử và hiện tại.
- Giáo dục về khả năng hợp tác trên cơ sở cùng tồn tại và cùng phát triển.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống các sự kiện lịch sử.
- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
- GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…
- HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :

- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Nước Mĩ từ 1945 – 1973 về kinh tế , chính trị, xã hội . . .?
+ Nước Mĩ từ 1973 – 1991 về kinh tế , chính trị, xã hội . . .?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. TÂY ÂU TỪ 1945 – 1950.
1. Về kinh tế:
- CTTG II, đã để lại cho các nước Tây Âu
thắng hay bại đều bị tàn phá nặng nề, tiêu
điều về kinh tế.
- Với cố gắng của từng nước và viện trợ của
Mĩ “Kế hoạch Mác-san”đến năm 1950, kinh
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
HĐ nhóm:Tình hình các nước tây Âu từ 1945 –
1950 ? (Tổ 1).
H: Vì sao Mĩ đưa ra “Kế hoạch Mác-san” nhằm
mục đích gì?
23
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
tế của các nước tây Âu cơ bản phục hồi, đạt
mức trước chiến tranh.
2. Về chính trị: Đều theo chế độ đại nghị (Một
viện hoặc hai viện), đề là nền chuyên chính
của giai cấp tư sản.
3. Chính sách đối nội: Củng cố chính quyền
của giai cấp tư sản, ổn định tình hình chính
trị, xã hội, hàn gắn vết thương chiến tranh,
phục hồi nền kinh tế.

4. Chính sách đối ngoại:
+ Liêm minh chặt chẽ với Mĩ trong cuộc
chiến tranh lạnh, đối đầu với Liên Xô và các
nước XHCN.
+ Tìm cách quay lại cai trị các nước thuộc
địa cũ của mình.
+ Thông qua việc tham gia khối quân sự
Na-tô (TL 1949), do Mĩ đứng đầu.
→ Từ 1945 – 1950, với sự viện trở của Mĩ,
các nước Tây Âu đã cơ bản ổn định và phục
hồi về mọi mặt.
II. TÂY ÂU TỪ 1950– 1973.
1. Sự phát triển kinh tế và khoa học-kĩ
thuật:
- Từ thập niên 50 - đầu những năm 70, nền
kinh tế của các nước Tây Âu đều có sự phát
triển nhanh.
- Các nước Tây Âu đã liên kết khu vực hình
thành cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC –
1957) → Thành cộng đồng châu Âu (EC –
1967).
- Từ đầu thập niên 70 trở đi Tây Âu trở
thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính
lớn nhất thế giới (Mĩ - Nhật) đều có nền KH
– KT phát triển cao hiện đại .
* Nguyên nhân phát triển kinh tế nhanh:
+ Áp dụng thành tựu KH – KT hiện đại
thế giới để tăng năng suất lao động, chất
lượng, hạ giá thành.
+ Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc

điều tiết, quản lí . . .
+ Tận dụng nguồn viện trợ của Mĩ,
nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc TG III, hợp
tác trong cộng đồng châu Âu (EC).
+ Nỗ lực lao động của các tầng lớp ND.
2. Tình hình chính trị:
a. Đối nội:
- Giai đoạn từ 1950 – 1975, đánh dấu sự
tiếp tục phát triển của nền DCTS ở Tây Âu.
H: Thế nào là nền chuyên chính tư sản? So sánh
với nền chuyên chính vô sản?
H: Sau CTTG II, các nước Tây Âu có chính
sách đối nội như thế nào?
H: Còn chính sách đối ngoại?
H: Vì sao lại liêm minh chặt chẽ với Mĩ trong
cuộc chiến tranh lạnh để làm gì?
H: Các nước thực dân tìm cách quay lại cai trị
các nước thuộc địa cũ của mình để làm gì?
H: Khối quân sự Na-tô (TL 1949), do Mĩ đứng
đầu thành lập nhằm mực đích gì?
H: Việc viện trở của Mĩ cho các nước Tây Âu
có ý nghĩa gì?
HĐ nhóm: Sự phát triển kinh tế và khoa học-kĩ
thuật? (Tổ 2).
H: Để phát triển kinh tế các nước Tây Âu đã
làm gì? Tổ chức tên gì? Liên hệ đến ngày nay tổ
chức đó có vai trò ra sao trong qúa trình phát
triển của thế giới.
H: Các nước Tây Âu luôn phải cạnh tranh kinh
tế với ai?

H: Nguyên nhân nào giúp các nước Tây Âu
phát triển kinh tế nhanh?
H: Trong các nguyên nhân trên, nguyên nhân
nào đóng vai trò quan trọng và quyết định nhất?
HĐ nhóm: Tình hình chính trị? (Tổ 3).
24
Phạm Thành Nỏ Lịch Sử 12
b. Đối ngoại:
- Tiếp tục chính sách liên minh chặt chẽ
với Mĩ, mặt khác đã mở rộng hơn nữa quan
hệ đối ngoại với các nước XHCN tiêu biểu
Pháp, Thụy Điển, Phần Lan với Liên xô, các
nước XHCN, Việt Nam.
- Giai đoạn 1950 – 1973, là sự sụp đổ của
CNTD cũ như: Anh ở Ấn Độ, Miến Điện,
Pháp ở ĐDương, Hà Lan ở In-đô.
III.TÂY ÂU TỪ 1973 – 1991.
1. Tình hình kinh tế:
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng
lượng thế giới, Tây Âu bị lâm vào khủng
hoảng và suy thoái hoặc phát triển không ổn
định kéo dài đầu thập niên 90.
2. Tình hình chính trị - xã hội:
a. Đối nội:
- Sự phân hóa giàu nghèo càng lớn.
- Các tệ nạn xã hội như hối lộ, tham
nhũng, bạo lực, ma túy, mại dâm. . . thường
xuyên xảy ra.
b. Đối ngoại:
- Các nước Tây Âu tham gia định ước

Hen-xin-ki (1975) về an ninh và hợp tác châu
Âu.
- 3-10–1990, nước Đức tái thống nhất.
- Năm 1991,12 nước EC chuyển sang liên
minh châu Âu (EU).
IV. TÂY ÂU TỪ 1991 – 2000.
1. Tình hình kinh tế:
- Từ 1994, trở đi kinh tế Tây Âu bắt đầu
phục hồi và phát triển trở lại.
- Năm 2000, mức tăng trưởng của kinh tế
như Pháp là 3,4%, Anh là 3,1%, Đức là
3,0%, Ý là 2,9% . → Vẫn là 1 trong 3 trung
tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới.
- Các nước Tây Âu đều có nền KH-KT
hiện đại, đạt nhiều thành tựu về văn hóa, giáo
dục, văn học, nghệ thuật, thể thao.
2. Tình hình chính trị - xã hội:
a. Chính sách đối nội:
- Các nước Tây Âu cuối TK XX, cơ bản
là ổn định.
b. Chính sách đối ngoại:
- Có sự điều chỉnh, Anh vẫn liên minh
H: Sang giai đoạn từ 1950 – 1975 chính sách
đối ngoại có sự thay đổi như thế nào?
H: Quan hệ ngoại giao của Pháp, Thụy Điển,
Phần Lan có gì tiến bộ, ý nghĩa?
H: Vì sao thuộc địa cũ bị sụp đổ?
HĐ nhóm: Tình hình kinh tế từ 1973-1991?
(Tổ 4).
H: Năm 1973, trên thế giới xảy ra cuộc khủng

hoảng gì?
H: Cho biết tốc độ tăng trưởng kinh tế của các
nước Tây Âu?
Đ:Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Pháp giảm còn
2,4% → 2,2%, Anh âm – 1,8%, Ý thất nghiệp
2,5 tr người(1983), CHLB Đức là 3tr người
(1989).
HĐ nhóm: Tình hình chính trị - xã hội từ 1973-
1991? (Tổ 5).
H: Vì sao sự phân hóa giàu nghèo và các tệ nạn
xã hội ngày càng cao?
H: Chính sách đối ngoại từ 1973-1991có gì
khác với 1950-1973?
H: Tại sao năm 1991,12 nước EC chuyển sang
liên minh châu Âu (EU)?
HĐ nhóm: Tình hình kinh tế từ 1991-2000 ?
(Tổ 6).
H: Cho biết mức tăng trưởng kinh tế của các
nước Tây Âu từ 1991-2000?
H: Muốn kinh tế phát triển các nước tây Âu đều
quan tâm đến vấn đề gì?
Đ: Các nước Tây Âu đều có nền KH-KT hiện
đại.
HĐ nhóm: Tình hình chính trị - xã hội từ 1991-
2000 ? (Tổ 1).
H: Tại sao Pháp, Đức lại đối trọng với Mĩ ?
25

×