ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN NGỌC QUÝ
QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM,
CHI NHÁNH PHÚ THỌ - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN, NĂM 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN NGỌC QUÝ
QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM,
CHI NHÁNH PHÚ THỌ - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đào Thị Hoàng Mai
THÁI NGUYÊN, NĂM 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi; số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ
rõ nguồn gốc./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Ngọc Quý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy, cơ giáo đã
tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong chương trình đào
tạo Thạc sỹ Quản lý Kinh tế trong thời gian học tập và nghiên cứu, đặc biệt là
cô giáo TS. Đào Thị Hoàng Mai, người trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q
trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp và các cơ
quan, đơn vị liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi sưu tầm tài liệu và tham
gia đóng góp ý kiến về chun mơn trong quá trình nghiên cứu.
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngọc Quý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ........................................................................................................... i
Lời cam đoan ....................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt............................................................... vi
Danh mục các bảng .......................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN
LƢỢC TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG............................................ 3
1.1. Chiến lược trong kinh doanh ngân hàng .................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về chiến lược ...................................................................... 3
1.1.2. Vai trò của chiến lược trong kinh doanh ngân hàng ............................ 4
1.2. Quản trị chiến lược trong kinh doanh ngân hàng ...................................... 5
1.2.1. Khái niệm về quản trị chiến lược......................................................... 5
1.2.2. Vai trò của quản trị chiến lược trong kinh doanh ngân hàng .............. 6
1.3. Mơ hình quản trị chiến lược trong kinh doanh ngân hàng......................... 7
1.3.1. Xây dựng mục tiêu chiến lược kinh doanh .......................................... 7
1.3.2. Phân tích mơi trường kinh doanh ........................................................ 8
1.3.3. Thiết lập và lựa chọn chiến lược........................................................ 10
1.4. Tổ chức thực hiện..................................................................................... 21
1.4.1. Quá trình tổ chức thực hiện chiến lược ............................................. 22
1.4.2. Qúa trình kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược ..................... 22
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 24
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 24
2.2.1. Thu thập thông tin .............................................................................. 24
2.2.2. Phân tích số liệu: ................................................................................ 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 25
2.3.1. Đánh giá về kết quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Việt Nam- chi nhánh Phú Thọ. ...................................... 25
2.3.2. Đánh giá về môi trường hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại cổ phần công thương Việt Nam- chi nhánh Phú Thọ. .............. 25
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAMCHI NHÁNH PHÚ THỌ ................................................................................ 26
3.1. Tổng quan về hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam- chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2009-2012 ......................... 26
3.1.1. Hoạt động kinh doanh sinh lời........................................................... 26
3.1.2. Hoạt động dịch vụ thu phí ................................................................. 33
3.1.3. Hoạt động hỗ trợ ................................................................................ 35
3.1.4. Kết quả tài chính ................................................................................ 36
3.2. Thực trạng công tác quản trị chiến lược tại ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Việt Nam- chi nhánh Phú Thọ ( giai đoạn 2009- 2012) ... 37
3.2.1. Công tác xây dựng chiến lược của ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam- chi nhánh Phú Thọ......................................................... 37
3.2.2. Đánh giá công tác thực hiện, kiểm tra chiến lược ............................. 50
3.2.3. Nhận xét chung .................................................................................. 54
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ CHIẾN LƢỢC TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH PHÚ THỌ ......................... 57
4.1. Phương hướng phát triển của ngân hàng ................................................. 57
4.1.1. Hoạt động kinh doanh tiền tệ ............................................................. 59
4.1.2. Hoạt động kinh doanh dịch vụ ........................................................... 59
4.1.3. Công tác chăm sóc khách hàng, văn hóa giao tiếp với khách hàng . 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
4.1.4. Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO........................ 61
4.1.5. Công tác an sinh xã hội ...................................................................... 62
4.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản trị chiến lược ............. 64
4.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng chiến lược ......................... 64
4.2.2. Kiến nghị về hồn thiện cơng tác tổ chức thực hiện chiến lược........ 71
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 80
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM:
Máy rút tiền tự động
BGĐ:
Ban giám đốc
CBCNVC- LĐ:
Cán bộ công nhân viên chức lao động
CSSX:
Cơ sở sản xuất
HĐQT:
Hội đồng quản trị
KHCN:
Khách hàng cá nhân
KHDN:
Khách hàng doanh nghiệp
L/C (Letter of credit): Thư tín dụng
NHCT
Ngân hàng Cơng Thương
NHNN:
Ngân hàng nhà nước
NHTM:
Ngân hàng thương mại
PGD:
Phịng giao dịch
PGĐ:
Phó giám đốc
QTCL:
Quản trị chiến lược.
TCTD:
Tổ chức tín dụng
TMCP:
Thương mại cổ phần.
TK:
Tài khoản
XNK:
Xuất nhập khẩu
Vietinbank:
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam
WTO:
Tổ chức thương mại thế giới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp mơi trường kinh doanh / tình hình nội bộ
doanh nghiệp ................................................................................... 19
Bảng 1.2. Bảng phân tích ma trận SWOT ....................................................... 20
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp nguồn vốn huy động giai đoạn 2009- 2012 ............ 26
Bảng 3.2: Phân loại nguồn huy động theo loại tiền giai đoạn 2009- 2012...... 28
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp dư nợ giai đoạn 2009- 2012 .................................... 29
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chất lượng dư nợ giai đoạn 2009- 2012.................. 31
Bảng 3.5. Bảng kê số lượng L/C hàng xuất và nhập khẩu .............................. 33
Bảng 3.6. Kết quả hoạt động kế tốn và dịch vụ thu phí năm 2009- 2012...... 34
Bảng 3.7: Một số kết quả tài chính của ngân hàng TMCP công thương
Việt Nam- CN Phú Thọ năm 2009- 2012 ....................................... 36
Bảng 3.8. Mục tiêu kinh doanh hàng năm ....................................................... 50
Bảng 4.1. Bảng phân tích ma trận SWOT ngân hàng ...................................... 68
Sơ đồ 1.1. Mơ hình quản trị chiến lược tổng quát ........................................... 14
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt NamChi nhánh Phú Thọ.......................................................................... 83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, để có thể tồn tại và cạnh tranh
được trên thị trường, các ngân hàng thương mại Việt Nam đang phải đối mặt
với hàng loạt khó khăn và thách thức. Là một trong những ngân hàng thương
mại quốc doanh hàng đầu của Việt Nam, ngân hàng TMCP Cơng thương Việt
Nam có vai trị quan trọng trong việc thực thi chính sách tiền tệ của nhà nước,
kiềm chế, đẩy lùi lạm phát, ổn định tiền tệ và thúc đẩy phát triển kinh tế.
Trước áp lực cổ phần hóa và áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt, cả trong và
ngoài nước, ngân hàng cần phải có chiến lược hợp lý, phát huy được điểm
mạnh và nắm bắt thời cơ kinh doanh để có thể giữ vững vị thế như hiện nay
và không ngừng phát triển trong tương lai.
Câu hỏi đặt ra là: Những điểm mạnh, điểm yếu cũng như những cơ hội, thách
thức đối với ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam hiện nay là gì?
Việc xây dựng một hệ thống quản trị chiến lược hợp lý có thể giúp
ngân hàng trả lời được câu hỏi trên. Tuy nhiên quản trị chiến lược là một lĩnh
vực còn khá mới mẻ đối với các doanh nghiệp Việt Nam nên trong quá trình
thực hiện, các nhà quản trị còn khá lúng túng và chưa phát huy được hiệu quả
tốt nhất của quản trị chiến lược đối với hoạt động của ngân hàng.
Đề tài “Quản trị chiến lược tại ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam, chi nhánh Phú Thọ - Thực trạng và giải pháp” được thực
hiện nhằm mục đích hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết liên quan đến quản trị
chiến lược trong ngân hàng, ứng dụng vào tình hình thực tế tại chi nhánh Phú
Thọ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, với tham vọng đưa ra các
khuyến nghị có ý nghĩa thiết thực đối với hoạt động quản trị của ngân hàng.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Phân tích thực trạng QTCL tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt
Nam- chi nhánh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
công tác quản trị chiến lược tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- chi
nhánh Phú Thọ
- Phạm vi nghiên cứu:
Công tác QTCL tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- chi
nhánh Phú Thọ, giai đoạn 2009- 2012.
3. Ý nghĩa khoa học
Trước hết, đề tài góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết có tính
chất cơ sở cho hoạt động quản trị chiến lược của ngân hàng. Thông qua việc
nghiên cứu trường hợp điển hình: ngân hàng thương mại cổ phần công thương
Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ, đề tài đi sâu phân tích thực trạng cơng tác
quản trị chiến lược, nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức đối với ngân hàng trong giai đoạn hiện nay.
Các giải pháp được đề xuất trong luận văn sẽ góp phần hỗ trợ các nhà
quản lý, trong việc hồn thiện cơng tác quản trị chiến lược của hệ thống ngân
hàng thương mại.
Ngoài ra, luận văn là một cơng trình khoa học, là tài liệu tham khảo cho
những người học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
4. Bố cục
Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, phần nội
dung của đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị chiến lược trong
kinh doanh ngân hàng
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản trị chiến lược tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam- chi nhánh Phú Thọ.
Chương 4: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị chiến lược tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC
TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG
1.1. Chiến lƣợc trong kinh doanh ngân hàng
1.1.1. Khái niệm về chiến lược
Khái niệm chiến lược xuất hiện từ thời Hy Lạp cổ đại. Thuật ngữ này
vốn có nguồn gốc từ trong lĩnh vực quân sự, xuất phát từ strategos nghĩa là
vai trò của vị tướng trong quân đội.
Trong lĩnh vực kinh tế, sau cuộc chiến tranh thế giới lần II, nền kinh tế
thế giới phục hồi một cách nhanh chóng, mơi trường kinh doanh biến đổi vô
cùng mạnh mẽ. Hoạt động kinh doanh lúc này khơng cịn tính manh mún, sản
xuất quy mơ nhỏ và sản xuất thủ công như trước đây. Cuộc cách mạng khoa
học kỹ thuật lần hai đã thúc đẩy cơng nghiệp hố hiện đại hố ngày càng phát
triển, đồng thời q trình quốc tế hố cũng diễn ra ngày càng mạnh mẽ, cạnh
tranh ngày càng gay gắt hơn. Chính bối cảnh đó buộc các cơng ty phải có các
biện pháp sản xuất kinh doanh lâu dài. Yêu cầu này phù hợp với bản chất của
khái niệm chiến lược từ lĩnh vực quân sự đưa vào lĩnh vực kinh tế. Trải qua
các giai đoạn phát triển, khái niệm chiến lược có những biến đổi nhất định và
chưa đạt được đến sự thống nhất, vì vậy vẫn cịn tồn tại nhiều quan điểm
chiến lược khác nhau.
Theo Alfred Chandler, một giáo sư thuộc trường Đại học Harvard:
“Chiến lược là việc xác định những mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của
doanh nghiệp, và việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng như sự phân bổ
các nguồn lực cần thiết để thực hiện được các mục tiêu đó”.
Jame Quinn thuộc trường Đại học Darmouth lại định nghĩa: “Chiến
lược là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính
sách, và chuỗi hành động vào một tổng thể được cố kết một cách chặt chẽ ”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
Sau đó, Johnson và Scholes định nghĩa lại chiến lược trong điều kiện
mơi trường có nhiều thay đổi nhanh chóng: “Chiến lược là định hướng và
phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức
thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong mơi trường thay đổi, để
đáp ứng nhu cầu thị trường và thoả mãn mong đợi của các bên hữu quan”.
Từ các quan niệm khác nhau về chiến lược, chúng ta có thể rút ra được
một khái niệm chung nhất về chiến lược như sau:
Chiến lược là hệ thống các quan điểm, các mục đích và các mục tiêu cơ
bản cùng các giải pháp, các chính sách nhằm sử dụng một cách tốt nhất các
nguồn lực, lợi thế, cơ hội của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu đề ra
trong một thời hạn nhất định.
Như vậy, chiến lược trong kinh doanh ngân hàng là một kế hoạch dài
hạn mang tính tổng thể hay là một chương trình hành động tổng quát nhằm
triển khai các nguồn lực để đạt được mục tiêu đề ra của ngân hàng đảm bảo
sự phù hợp với sự thay đổi của môi trường.
1.1.2. Vai trò của chiến lược trong kinh doanh ngân hàng
Chiến lược kinh doanh mang các đặc điểm như sau:
- Chiến lược kinh doanh là tổng thể các chiến lược của ngân hàng, xác
định các mục tiêu và phương hướng kinh doanh trong thời kỳ tương đối dài (5
đến 10 năm) và được quán triệt một cách đầy đủ trong tất cả các hoạt động
sản xuất kinh doanh của ngân hàng, nhằm đảm bảo cho ngân hàng phát triển
bền vững.
- Chiến lược kinh doanh chỉ phác thảo các phương hướng dài hạn, có
tính định hướng, cịn trong q trình kinh doanh phải kết hợp mục tiêu chiến
lược với mục tiêu tình thế, kết hợp chiến lược và chiến thuật, ngắn hạn và dài
hạn. Từ đó mới đảm bảo được hiệu quả kinh doanh và khắc phục được các sai
lệch do chiến lược gây ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
- Chiến lược kinh doanh luôn được xây dựng dựa trên cơ sở các lợi thế
so sánh. Điều này đòi hỏi trong quá trình xây dựng chiến lược, ngân hàng
phải đánh giá đúng thực trạng sản xuất kinh doanh của mình để tìm ra các
điểm mạnh, điểm yếu và thường xuyên rà soát lại các yếu tố nội tại trong q
trình thực thi chiến lược.
* Vai trị của chiến lược kinh doanh đối với hoạt động ngân hàng:
- Chiến lược trong kinh doanh giúp cho nhà quản trị xác định phương
hướng hoạt động dài hạn cho ngân hàng.
- Chiến lược kinh doanh giúp cho nhà quản trị thấy rõ những cơ hội và
thuận lợi trong kinh doanh, tận dụng chúng để đưa ra các chiến lược, chính
sách phát triển phù hợp nhằm đạt mục tiêu đã đề ra.
- Chiến lược kinh doanh giúp cho nhà quản trị dự báo được những bất
trắc, rủi ro sẽ xảy ra trong hiện tại cũng như tương lai. Từ đó, dựa trên tiềm lực
của mình, ngân hàng dễ chủ động đối phó với những tình huống bất trắc này.
- Chiến lược kinh doanh giúp các nhà quản trị sử dụng một cách có hiệu
quả các nguồn lực hiện có của ngân hàng và phân bổ chúng một cách hợp lý.
- Chiến lược kinh doanh phối hợp các chức năng trong một tổ chức một
cách tốt nhất trên cơ sở đạt đến mục tiêu chung của tổ chức.
1.2. Quản trị chiến lƣợc trong kinh doanh ngân hàng
1.2.1. Khái niệm về quản trị chiến lược
“Quản trị chiến lược” là một khái niệm cịn mới, chưa thơng dụng như
khái niệm “chiến lược”. Và cũng như chiến lược, có rất nhiều quan điểm khác
nhau về quản trị chiến lược:
“Quản trị chiến lược là tập hợp các quan điểm và hành động quản lý
quyết định sự thành công lâu dài của công ty ”.
“Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và biện pháp hành động
dẫn đến việc hoạch định và thực hiện các chiến lược nhằm đạt được mục tiêu
của tổ chức”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
“ Quản trị chiến lược còn được hiểu là một nghệ thuật và khoa học thiết
lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho phép
doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đề ra”.
Từ các quan điểm trên về quản trị chiến lược, chúng ta có thể định
nghĩa như sau:
“ Quản trị chiến lược doanh nghiệp là tổng hợp các hoạt động hoạch
định, tổ chức thực hiện và kiểm tra, điều chỉnh chiến lược kinh doanh diễn ra
lặp đi lặp lại theo hoặc không theo chu kì thời gian nhằm đảm bảo rằng doanh
nghiệp ln tận dụng được mọi cơ hội, thời cơ cũng như hạn chế hoặc xóa bỏ
được các đe dọa , cạm bẫy trên con đường thực hiện các mục tiêu của mình”.
Quản trị chiến lược trong kinh doanh ngân hàng có thể được hiểu như sau:
“Quản trị chiến lược trong kinh doanh ngân hàng là q trình phân tích
mơi trường hiện tại, dự báo môi trường tương lai, xác định sứ mệnh, mục tiêu
và chương trình chiến lược, tổ chức triển khai, kiểm tra đánh giá việc thực
hiện mục tiêu, chương trình chiến lược trên thực tế của ngân hàng”.
Như vậy, quản trị chiến lược phân tích các điều kiện bên ngồi và khả
năng bên trong của ngân hàng. Nhờ đó xác định được điểm mạnh, điểm yếu
cũng như các cơ hội và thách thức của ngân hàng.
1.2.2. Vai trò của quản trị chiến lược trong kinh doanh ngân hàng
Quản trị chiến lược đang ngày càng khẳng định rõ vai trò của mình đối
với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Công tác quản trị chiến lược tốt sẽ
đem đến cho ngân hàng nhiều cơ hội và chủ động chiếm ưu thế cạnh tranh.
- Quản trị chiến lược giúp cho ngân hàng định hướng rõ tầm nhìn chiến
lược, sứ mạng và mục tiêu của mình. Thật vậy, muốn quản trị chiến lược có
hiệu quả, ngân hàng phải quản lý hệ thống thông tin môi trường kinh doanh.
Căn cứ vào đó các nhà quản trị có thể dự báo được những xu hướng biến
động của môi trường kinh doanh, xác định được nơi mà ngân hàng cần đi tới,
những gì cần làm để đạt được những thành quả lâu dài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
- Quản trị chiến lược giúp ngân hàng có những chiến lược tốt, tăng tính
chủ động và thích nghi với môi trường luôn biến đổi. Chiến lược là những
giải pháp tổng quát, mang tính định hướng giúp ngân hàng đạt được các mục
tiêu dài hạn. Chiến lược được hình thành dựa vào các thơng tin bên trong và
bên ngồi ngân hàng và được lựa chọn theo một tiến trình mang tính khoa
học. Đồng thời, trong q trình quản trị chiến lược, các nhà quản trị luôn giám
sát những biến động của môi trường kinh doanh và điều chỉnh, thay đổi
phương thức và cách thức quản trị khi cần thiết. Vì vậy quản trị chiến lược
giúp ngân hàng ln có chiến lược tốt, thích nghi với mơi trường. Điều này
rất quan trọng trong môi trường cạnh tranh ngày càng phức tạp, thay đổi liên
tục và cạnh tranh diễn ra trên phạm vi toàn cầu.
- Quản trị chiến lược giúp cho ngân hàng thực hiện chiến lược có kế
hoạch nhằm thực hiện mục tiêu một cách hiệu quả nhất. Quản trị chiến lược
sẽ phối hợp chặt chẽ và thống nhất các bộ phận, các nguồn lực của ngân hàng
để đi đến các mục tiêu.
- Quản trị chiến lược giúp cho ngân hàng nắm bắt được các cơ hội và
đối phó được với những thách thức có thể sảy ra và đặc biện ngân hàng sẽ dự
đốn được vị trí của mình trong tương lai.
Tuy nhiên, ngân hàng sẽ chỉ thành công khi có năng lực quản trị chiến
lược tốt. Nếu q trình quản trị chiến lược không hợp lý, ngân hàng sẽ có thể
đi ngược mục tiêu và chệch hướng so với địi hỏi của quy luật thực tế.
1.3. Mơ hình quản trị chiến lƣợc trong kinh doanh ngân hàng
1.3.1. Xây dựng mục tiêu chiến lược kinh doanh
Sứ mệnh kinh doanh của một ngân hàng chính là mục đích họat động
kinh doanh của nó, là lý do cho sự ra đời, sự tồn tại và phát triển của một
ngân hàng. Sứ mệnh kinh doanh của một ngân hàng trả lời câu hỏi: ngân hàng
ra đời và tồn tại để làm gì?
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
Mục tiêu là những trạng thái, những kết quả cụ thể mà ngân hàng muốn
đạt được trong một khoảng thời gian nhất định.
Khi ngân hàng ra đời có nhiều mục tiêu và mỗi ngân hàng cũng có
nhiều mục tiêu khác nhau. Từ các mục tiêu khác nhau theo từng thời kỳ mà
mỗi ngân hàng có chiến lược khác nhau để đạt được mục tiêu đã đề ra. Như
mục tiêu về lợi nhuận (ROE, ROA...); mục tiêu về quy mô; mục tiêu chiếm
lĩnh thị trường; mục tiêu chất lượng hoạt động, v.v...
1.3.2. Phân tích mơi trường kinh doanh
Mỗi một ngân hàng, từ khi bắt đầu thành lập và trong suốt quá trình
hoạt động ln có nhu cầu phân tích mơi trường kinh doanh của mình. Mơi
trường kinh doanh cần được phân tích vào từng thời điểm cụ thể và đáp ứng
nhu cầu chiến lược của ngân hàng tại thời điểm đó. Trong một thời điểm, có
thể tất cả các yếu tố về môi trường kinh doanh không được thuận lợi, nhưng
nhà quản trị sẽ lựa chọn chiến lược hợp lý để đạt được mục đích kinh doanh
của mình tại thời điểm đó.
1.3.2.1. Phân tích mơi trường bên ngồi:
Trước tiên nhà quản trị cần phân tích được mơi trường vĩ mơ, bao gồm:
(i) Mơi trường kinh tế; (ii) Mơi trường chính trị- pháp luật; (iii) Mơi trường
văn hóa xã hội ; (iv) Môi trường công nghệ và (v) Môi trường quốc tế.
Tiếp đó, khi phân tích mơi trường vi mơ cần chú ý một số đặc điểm
như: (i) Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại; (ii) Phân tích đối thủ cạnh tranh
tiềm năng và (iii) Phân tích khách hàng.
Từ những phân tích cụ thể về mơi trường bên ngồi, ngân hàng cần chỉ ra
được những cơ hội và thách thức của mình để có chiến lược phát triển hợp lý.
Cơ hội: muốn đề cập tới những tác động của kinh tế, xã hội, chính trị,
cơng nghệ, xu hướng cạnh tranh và các sự kiện có thể đem lại những thuận lợi
cho ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
Thách thức: cũng liên quan đến tác động của các vấn đề kinh tế, xã hội,
chính trị, cơng nghệ nhưng nó có thể đem lại cho ngân hàng những bất lợi,
những khó khăn và đe dọa hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.3.2.2. Phân tích mơi trường bên trong:
Để có được thành cơng trong kinh doanh ngân hàng thì nhà quản trị cần
phải phân tích cụ thể, chi tiết, chính xác mơi trường bên trong. Khi xem xét
phân tích mơi trường bên trong cần chú ý phân tích một số chỉ tiêu sau:
a. Phân tích nguồn lực tài chính: cần làm rõ các vấn đề cơ bản sau đây:
- Quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng
- Khả năng huy động vốn của ngân hàng so với các đối thủ cạnh tranh
- Chi phí để huy động vốn, cấu trúc nguồn vốn và cấu trúc tài sản
- Chỉ số về mức tăng trưởng (tăng trưởng lợi nhuận, tăng trưởng dư nợ,
tăng trưởng huy động…)
- Lợi nhuận và chính sách phân phối lợi nhuận
- Sự cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn.
b. Phân tích chất lượng sản phẩm - dịch vụ: cần chú ý một số điểm như:
- Các tính năng, lợi ích mà sản phẩm ngân hàng đem lại
- Tính khác biệt của sản phẩm ngân hàng so với các ngân hàng khác
- Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng
- Công nghệ áp dụng trong quá trình cung ứng dịch vụ cho khách hàng
- Thái độ, phong cách phục vụ của nhân viên ngân hàng
c. Phân tích nguồn nhân lực:
- Năng lực phẩm chất, trách nhiệm của ban lãnh đạo
- Trình độ, kinh nghiệm, khả năng sáng tạo của cán bộ nhân viên ngân hàng
- Thái độ làm việc của cán bộ nhân viên ngân hàng
- Môi trường làm việc của cán bộ nhân viên ngân hàng
- Mức độ động viên thỏa mãn của cán bộ nhân viên ngân hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
- Các chương trình đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kỹ năng cho cán bộ
nhân viên ngân hàng
- Mối quan hệ giữa thủ trưởng và nhân viên trong ngân hàng
d. Phân tích trình độ tổ chức:
- Tính quy mơ, cấu trúc hợp lý của ngân hàng
- Tính rõ ràng trong việc phân chia trách nhiệm của các phịng ban
- Tính linh hoạt trong cơ cấu tổ chức
- Sự trao quyền và phân quyền trong việc điều hành và lãnh đạo của
ngân hàng
- Khả năng phát huy sức mạnh tập thể.
e. Những điểm mạnh và điểm yếu:
- Điểm mạnh: là những lợi thể của ngân hàng so với ngân hàng khác
thông qua sức mạnh nội tại của ngân hàng
- Điểm yếu: là những hạn chế, những nhược điểm của ngân hàng so với
ngân hàng khác.
1.3.3. Thiết lập và lựa chọn chiến lược
1.3.3.1. Đề xuất chiến lược
Trong doanh nghiệp nói chung, quản trị chiến lược có thể tiến hành ở
các cấp độ khác nhau. Thông thường người ta đưa ra ba cấp chiến lược:
Thứ nhất là chiến lược cấp công ty
Chiến lược cấp công ty là chiến lược kinh doanh tổng thể áp dụng cho
tồn bộ cơng ty. Nó xác định và vạch rõ mục đích, mục tiêu của cơng ty, xác
định ngành kinh doanh mà công ty đang hoặc sẽ tiến hành nhằm đáp ứng kỳ
vọng của các ông chủ, của các nhà quản trị cấp cao trong tổ chức.
Chiến lược cấp cơng ty mang tính dài hạn, có tầm nhìn bao quát và nó
chi phối tất cả các chiến lược khác như chiến lược kinh doanh, chiến lược
chức năng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
Thứ hai là chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
Là chiến lược tập trung vào việc cải thiện vị thế cạnh tranh của các sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp trong ngành kinh doanh.
Đối với một doanh nghiệp đa ngành, đa lĩnh vực chiến lược cấp kinh
doanh còn xác định việc lựa chọn sản phẩm hoặc dạng cụ thể thị trường cho
từng đơn vị kinh doanh chiến lược độc lập tương đối với nhau và nội bộ
doanh nghiệp. Mỗi đơn vị tự xác định chiến lược kinh doanh cho đơn vị mình
trong mối quan hệ thống nhất với tồn doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp là đơn ngành thì thơng thường chiến lược cấp đơn vị
kinh doanh có thể được coi là chiến lược cấp công ty.
Thứ ba là chiến lược cấp chức năng
Chiến lược chức năng là chiến lược tác nghiệp liên quan đến việc từng
bộ phận trong doanh nghiệp sẽ tổ chức, triển khai, đánh giá như thế nào để
thực hiện chiến lược kinh doanh và chiến lược cấp công ty. Chiến lược chức
năng hướng vào việc quản lý và sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực của
doanh nghiệp và chiến thuật triển khai cụ thể như: chiến lược sản phẩm, chiến
lược giá, chiến lược phân phối...
Trong hoạt động thực tiễn của ngành ngân hàng có thể khái quát một số
chiến lược kinh doanh điển hình như sau:
Thứ nhất, chiến lược kinh doanh cấp tổng thể
a. Chiến lược tăng trưởng
Là chiến lược mà mục tiêu hướng tới là tăng doanh thu, tăng thị phần,
tăng sản phẩm và cuối cùng là tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Có 2 cách để
ngân hàng đạt được mục tiêu tăng trưởng:
Tăng trưởng hướng nội
Ngân hàng sử dụng nội lực của mình để đạt được mục tiêu tăng trưởng.
Ngân hàng sẽ khai thác thêm các bộ phận thị trường mới, mở rộng danh mục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
đầu tư, danh mục sản phẩm của ngân hàng. Hoặc là ngân hàng sẽ lựa chọn
một biện pháp tăng trưởng tối ưu nhất, đầu tư thêm nguồn lực vào bộ phận thị
trường này để khai thác tốt hơn, tạo ra doanh thu nhiều hơn hoặc là ngân hàng
sẽ lựa chọn một nhóm sản phẩm tốt nhất của ngân hàng đầu tư thêm nguồn
lực để hồn thiện hơn nữa nhóm sản phẩm này sau đó cung ứng cho khách
hàng để có khả năng mở rộng doanh thu từ nhóm sản phẩm này.
Tăng trưởng hướng ngoại
Ngân hàng sử dụng ngoại lực để đạt được mục tiêu tăng trưởng. Ngân
hàng có thể sử dụng ba chiến lược
- Chiến lược sáp nhập: Là hai hay nhiều ngân hàng kết hợp với nhau
thành một ngân hàng duy nhất (có thể sáp nhập các chi nhánh). Khi đó, ngân
hàng mới có quy mơ lớn về mọi mặt: vốn tự có, quy mơ tài sản, quy mô
nguồn nhân lực... nhằm tăng thêm sức mạnh để đối phó với các nguy cơ và rủi
ro có thể xảy ra. Chiến lược này áp dụng đối với các ngân hàng có cùng mục
đích kinh doanh và có các lợi thế cạnh tranh bổ sung cho nhau.
- Chiến lược thôn tính: Qua cạnh tranh, các ngân hàng lớn sẽ thơn tính
dần các ngân hàng nhỏ để phát triển thành các ngân hàng có tiềm lực lớn hơn.
- Chiến lược liên doanh: là hợp tác giữa các ngân hàng nhằm thực hiện
những chiến lược lớn mà từng ngân hàng không đủ khả năng tự thực hiện.
Chiến lược liên doanh có ưu điểm là sẽ đạt được lợi thế về quy mô và kinh
nghiệm cao của mỗi ngân hàng; phát huy được thế mạnh của mỗi ngân hàng,
cắt giảm được chi phí, tránh được rủi ro trong quá trình đổi mới; tạo nên sức
mạnh ưu việt trong cạnh tranh. Song, nhược điểm của phương pháp này là
quyền lực và lợi nhuận bị chia sẻ.
b. Chiến lược ổn định
Là chiến lược mà mục tiêu hướng tới là giúp ngân hàng có thể giữ vững
được tốc độ tăng trưởng trong doanh thu, trong thị phần, trong sản phẩm vì
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
vậy mà ổn định mức tăng lợi nhuận. Áp dụng chiến lược ổn định khi mơi
trường kinh doanh có thể có một số tác động bất lợi đến hoạt động kinh
doanh, như làm cho hoạt động của ngân hàng bị chững lại hoặc chậm phát
triển; chi phí mở rộng thị trường cao quá phạm vi có hiệu quả; có các biến
động bất thường trên thị trường hoặc khi tiềm lực của ngân hàng bị suy giảm.
c. Chiến lược suy giảm
Là chiến lược mà mục tiêu hướng tới là cắt giảm quy mô đầu tư của
ngân hàng, thu hẹp phạm vi hoạt động, giúp ngân hàng có thể tối thiểu hố
các tổn thất có thể xảy ra.
Thứ hai, chiến lược kinh doanh cấp bộ phận
a. Chiến lược chi phối bằng chi phí
Ngân hàng cố gắng tạo ra các sản phẩm dịch vụ của mình với mức chi
phí thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Những ngân hàng nhỏ thường chịu sự
tác động rất lớn của các ngân hàng lớn bằng chiến lược chi phối bằng chi phí.
b. Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm
Các ngân hàng sẽ tạo ra những sản phẩm, dịch vụ khác biệt so với sản
phẩm dịch vụ của đối thủ cạnh tranh. Trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng,
sự khác biệt về sản phẩm là rất nhỏ bé. Nó thể hiện ở những hoạt động mang
tính vơ hình nhiều hơn hữu hình (ví dụ như phong cách phục vụ, phương thức
quản lý...).
Thứ ba, chiến lược kinh doanh cấp chức năng
Các chiến lược này thường được triển khai ở các bộ phận chức năng
của ngân hàng, như chiến lược tài chính, nhân sự, marketing, tổ chức... Các
chiến lược chức năng có tác động hỗ trợ cho các chiến lược kinh doanh cấp
tổng thể, nhằm đạt được mục tiêu chung của ngân hàng.
1.3.3.2. Phân tích và lựa chọn chiến lược
Quá trình quản trị chiến lược thực chất là một q trình quản trị, nó
cũng thực hiện bốn chức năng của quản trị. Đó là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
Lập kế hoạch chiến lƣợc → Tổ chức → Chỉ đạo thực hiện → Kiểm tra
Nội dung của quá trình chiến lược được thể hiện trong mơ hình quản trị
chiến lược tổng quát với 9 bước cụ thể hay 3 giai đoạn được thể hiện qua sơ
đồ sau:
Phân tích và dự báo mơi
trường bên ngồi
(2)
Nghiên
cứu sứ
mệnh,
mục
tiêu của
doanh
nghiệp
(1)
Xét lại
mục
tiêu (4)
Xây dựng và triển khai thực
hiện các kế hoạch ngắn hạn hơn
(8)
Quyết định
chiến lược
( 5)
Phân tích và dự báo
mơi trường bên trong
(3)
Hình thành chiến lược
Phân phối
nguồn lực
(6)
Kiểm tra,
đánh giá và
điều chỉnh(9)
Xây dựng chính
sách
( 7)
Thực hiện
chiến lược
Kiểm tra,
đánh giá &
điều chỉnh
chiến lược
Sơ đồ 1.1. Mơ hình quản trị chiến lƣợc tổng qt
Bước 1: nghiên cứu sứ mệnh, mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Bước 2: Phân tích mơi trường bên ngồi.
Bước 3: Phân tích mơi trường bên trong.
Bước 4: Xét lại mục tiêu, nhiệm vụ của doanh nghiệp trong thời kì
chiến lược.
Bước 5: Quyết định chiến lược kinh doanh.
Bước 6: Tiến hành phân phối các nguồn lực.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
Bước 7: Xây dựng các chính sách kinh doanh.
Bước 8: Xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch ngắn hạn hơn
Bước 9: Kiểm tra, đánh giá và triển khai thực hiện các kế hoạch ngắn
hạn hơn.
a. Quá trình xây dựng chiến lược
Xây dựng chiến lược kinh doanh là quá trình xác định những nhiệm vụ,
những mục tiêu cơ bản trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng với những
phương thức tốt nhất để thực hiện những mục tiêu và nhiệm vụ đó.
Q trình xây dựng chiến lược được thực hiện thông qua các bước sau:
Thứ nhất là xác định tầm nhìn- sứ mệnh- mục tiêu kinh doanh của
ngân hàng
* Một số khái niệm
Sứ mệnh của một ngân hàng chính là mục đích hoạt động kinh doanh
của nó, là lí do cho sự ra đời, sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Sứ mệnh
kinh doanh của một ngân hàng trả lời câu hỏi: ngân hàng ra đời và tồn tại để
làm gì?
Mục tiêu là kết quả mong muốn cuối cùng mà ngân hàng cần đạt tới.
Mục tiêu chỉ ra phương hướng cho tất cả các quyết định và hình thành những
tiêu chuẩn đo lường cho việc thực hiện trong thực tế.
* Tầm quan trọng của việc xác định sứ mệnh, mục tiêu.
Một ngân hàng được thành lập ra do có một chủ đích. Đơi khi, vì khơng
nắm vững những mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra, các ngân hàng có thể chọn nhầm
đường, khiến mọi cơng việc tiếp theo đó trở nên vơ nghĩa. Vì vậy, trước hết,
ngân hàng phải biết rõ những cơng việc mà mình cần thực hiện.
Xác định nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược của ngân hàng là giai đoạn mở
đầu vô cùng quan trọng trong việc thực hiện quản trị kinh doanh theo chiến
lược. Các mục tiêu được xác định rõ ràng và cụ thể là điều quan trọng để ngân
hàng đạt được thành cơng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
* Các nguyên tắc xác định mục tiêu
- Tính cụ thể: Mục tiêu cần làm rõ liên quan đến những vấn đề gì? Tiến
độ thực hiện như thế nào? và kết quả cuối cùng cần đạt được là gì? Mục tiêu
càng cụ thể thì càng dễ hoạch định chiến lược để thực hiện mục tiêu đó. Tính
cụ thể bao gồm cả việc định lượng các mục tiêu, có nghĩa là, các mục tiêu cần
được xác định dưới dạng các chỉ tiêu cụ thể.
- Tính khả thi: Một mục tiêu đặt ra phải có khả năng thực hiện được,
nếu khơng sẽ là phiêu lưu hoặc phản tác dụng. Mục tiêu quá cao thì người
thực hiện sẽ khó đạt được và gây chán nản, mục tiêu q thấp thì sẽ khơng có
tác dụng kích thích người thực hiện phải nỗ lực.
- Tính thống nhất: các mục tiêu đề ra phải phù hợp với nhau để quá
trình thực hiện một mục tiêu này không cản trở đến việc thực hiện các mục
tiêu khác. Các mục tiêu trái ngược thường gây ra những mâu thuẫn nội bộ.
Tuy nhiên, trên thực tế, các mục tiêu khơng phải lúc nào cũng hồn tồn nhất
qn, khi đó cần có những giải pháp dung hịa trong việc thực hiện các mục
tiêu đề ra. Do vậy, cần phải phân loại thứ tự ưu tiên cho các mục tiêu.
- Tính linh hoạt: những mục tiêu đề ra phải có khả năng điều chỉnh
được để thích nghi với sự thay đổi của môi trường, nhằm tránh được các nguy
cơ và tận dụng các cơ hội.
Thứ hai là thu thập thông tin
Đây là khâu quan trọng nhất và là bước khởi đầu của quá trình xây
dựng và quản trị chiến lược. Quá trình thu thập thơng tin là tiền đề để xây
dựng chiến lược và quyết định rất nhiều đến sự thành bại của chiến lược. Các
thông tin cần thiết cho quá trình lập chiến lược bao gồm:
* Thu thập thơng tin về mơi trường bên ngồi
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng bao giờ cũng gắn liền với môi
trường. Trong xu thế hiện nay, mơi trường ln ln có những biến đổi nhanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên