Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

kỹ thuật pcr và ứng dụng trong chọn tạo giống thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 41 trang )

Kỹ thuật PCR và ứng dụng Kỹ thuật PCR và ứng dụng
trong chọn tạo giống thực vậttrong chọn tạo giống thực vật
Đ
ĐĐ
ĐĐ
ĐĐ
Đại học khoa học tự nhiên
ại học khoa học tự nhiên ại học khoa học tự nhiên
ại học khoa học tự nhiên ại học khoa học tự nhiên
ại học khoa học tự nhiên ại học khoa học tự nhiên
ại học khoa học tự nhiên -



- Đ
ĐĐ
ĐĐ
ĐĐ
Đại học quốc gia hà nội
ại học quốc gia hà nộiại học quốc gia hà nội
ại học quốc gia hà nộiại học quốc gia hà nội
ại học quốc gia hà nộiại học quốc gia hà nội
ại học quốc gia hà nội
Khoa sinh học
Khoa sinh học Khoa sinh học
Khoa sinh học Khoa sinh học
Khoa sinh học Khoa sinh học
Khoa sinh học -




- bộ môn di truyền học
bộ môn di truyền họcbộ môn di truyền học
bộ môn di truyền họcbộ môn di truyền học
bộ môn di truyền họcbộ môn di truyền học
bộ môn di truyền học
trong chọn tạo giống thực vậttrong chọn tạo giống thực vật
Hà nội, tháng 12 / 2003
Hà nội, tháng 12 / 2003Hà nội, tháng 12 / 2003
Hà nội, tháng 12 / 2003Hà nội, tháng 12 / 2003
Hà nội, tháng 12 / 2003Hà nội, tháng 12 / 2003
Hà nội, tháng 12 / 2003
Khó có thể diễn tả hết ý nghĩa và vai trò của
Khó có thể diễn tả hết ý nghĩa và vai trò của Khó có thể diễn tả hết ý nghĩa và vai trò của
Khó có thể diễn tả hết ý nghĩa và vai trò của
kỹ thuật PCR trong lĩnh vực công nghệ sinh
kỹ thuật PCR trong lĩnh vực công nghệ sinh kỹ thuật PCR trong lĩnh vực công nghệ sinh
kỹ thuật PCR trong lĩnh vực công nghệ sinh
học ngày nay.
học ngày nay. học ngày nay.
học ngày nay. Đ
ĐĐ
Đây là một phơng pháp dễ
ây là một phơng pháp dễ ây là một phơng pháp dễ
ây là một phơng pháp dễ
dàng và nhanh chóng để có thể tách dòng
dàng và nhanh chóng để có thể tách dòng dàng và nhanh chóng để có thể tách dòng
dàng và nhanh chóng để có thể tách dòng
và nhân lên một số lợng vô hạn mọi đoạn
và nhân lên một số lợng vô hạn mọi đoạn và nhân lên một số lợng vô hạn mọi đoạn
và nhân lên một số lợng vô hạn mọi đoạn

tr
trtr
tr
ì
ìì
ì
nh tự ADN. Sự phát minh của kỹ thuật
nh tự ADN. Sự phát minh của kỹ thuật nh tự ADN. Sự phát minh của kỹ thuật
nh tự ADN. Sự phát minh của kỹ thuật
tr
trtr
tr
ì
ìì
ì
nh tự ADN. Sự phát minh của kỹ thuật
nh tự ADN. Sự phát minh của kỹ thuật nh tự ADN. Sự phát minh của kỹ thuật
nh tự ADN. Sự phát minh của kỹ thuật
này xứng đáng đợc coi là một
này xứng đáng đợc coi là một này xứng đáng đợc coi là một
này xứng đáng đợc coi là một bớc ngoặt
bớc ngoặtbớc ngoặt
bớc ngoặt
hay
hay hay
hay một kỹ thuật mang tính cách
một kỹ thuật mang tính cách một kỹ thuật mang tính cách
một kỹ thuật mang tính cách
mạng
mạngmạng

mạng thúc đẩy sự phát triển của Công
thúc đẩy sự phát triển của Công thúc đẩy sự phát triển của Công
thúc đẩy sự phát triển của Công
nghệ Sinh học hiện đại.
nghệ Sinh học hiện đại.nghệ Sinh học hiện đại.
nghệ Sinh học hiện đại.
J. Watson
J. WatsonJ. Watson
J. Watson
Sự phát minh ra kỹ thuật PCRSự phát minh ra kỹ thuật PCR
Kỹ thuật PCR hay còn đợc
gọi là phản ứng chuỗi trùng
hợp polymeraza đợc Kary
Mullis phát minh vào năm
1983.
Hai n
ă
m sau (1985), phát

Hai n
ă
m sau (1985), phát
minh này đợc chính thức
công bố trên tạp chí khoa học
quốc tế.
Bằng công trình này, Kary
Mullis đợc tặng giải thởng
Nobel Hoá học năm 1993.
Tổng quan về kỹ thuật PCRTổng quan về kỹ thuật PCR
Kỹ thuật PCR là một phơng pháp in vitro cho phép nhân

nhanh một đoạn ADN nào đó mà chỉ cần một số lợng mẫu
ban đầu rất nhỏ. Một đoạn ADN bất kỳ (thờng 10 kb) có thể
đợc nhân lên thành hàng triệu bản sao chỉ trong vòng vài giờ.
Phơng pháp này có độ nhạy rất cao và ngày nay đã trở thành
một công cụ nghiên cứu đầu tay trong phần lớn các phòng thí
nghiệm có liên quan đến gen và ADN thuộc các lĩnh vực khoa
nghiệm có liên quan đến gen và ADN thuộc các lĩnh vực khoa
học sinh học, nông nghiệp, môi trờng, y tế, dợc phẩm, pháp
y
Nhờ phơng pháp này, ngày nay chúng ta có thể tiến hành
phân lập, xác định, giải mã trình tự các gen; và đi sâu nghiên
cứu chức năng, cũng nh biểu hiện của gen trong quá trình
phát triển và trong việc phản ứng với các điều kiện môi trờng.
Một chu kỳ phản ứng PCR gồm 3 giai đoạn chính
1.
Giãn
xoắn
(denaturation)
:
Hai
sợi
của
chuỗi
xoắn
kép
Nguyên tắc của kỹ thuật PCRNguyên tắc của kỹ thuật PCR
Kỹ
KỹKỹ
Kỹ thuật
thuậtthuật

thuật PCR
PCRPCR
PCR dựa
dựadựa
dựa trên
trêntrên
trên sự
sựsự
sự xúc
xúcxúc
xúc tác
táctác
tác của
củacủa
của enzym
enzymenzym
enzym ADN
ADNADN
ADN
polymeraza
polymerazapolymeraza
polymeraza để
đểđể
để nhân
nhânnhân
nhân bản
bảnbản
bản một
mộtmột
một đoạn

đoạnđoạn
đoạn ADN
ADNADN
ADN nhờ
nhờnhờ
nhờ hai
haihai
hai đoạn
đoạnđoạn
đoạn mồi
mồimồi
mồi
oligonucleotít
oligonucleotítoligonucleotít
oligonucleotít (primer)
(primer)(primer)
(primer) tơng
tơngtơng
tơng hợp
hợphợp
hợp với
vớivới
với hai
haihai
hai đầu
đầuđầu
đầu 3
33
3 ở
ởở

ở hai
haihai
hai mạch
mạchmạch
mạch
đơn
đơnđơn
đơn của
củacủa
của đoạn
đoạnđoạn
đoạn ADN
ADNADN
ADN
1.
Giãn
xoắn
(denaturation)
:
Hai
sợi
của
chuỗi
xoắn
kép
đợc tách ra nhờ nhiệt độ cao (94-95
o
C).
2. Gắn primer (primer annealing): Nhiệt độ phản ứng đợc
giảm xuống (55-60

o
C) để các primer gắn vào các sợi ADN
tơng ứng theo nguyên tắc bổ sung của các bazơ nitơ.
3. Kéo dài mạch bổ sung ADN (DNA extension): Phản ứng
trùng hợp phân tử ADN đợc thực hiện nhờ enzym ADN
polymeraza để kéo dài mạch bổ sung theo nguyên tắc bổ
trợ với sợi khuôn.
Nguyên tắc của kỹ thuật PCRNguyên tắc của kỹ thuật PCR
Hỗn hợp phản
ứng PCR
GĐ1
G
Đ
3
Bắt đầu chu kỳ mới (2)
Nhắc đi nhắc lại n chu kỳ
Nhiệt độ (oC)
Chu
ChuChu
Chu kỳ
kỳkỳ
kỳ phản
phảnphản
phản ứng
ứngứng
ứng PCR
PCRPCR
PCR gồm
gồmgồm
gồm 3

33
3 bớc
bớcbớc
bớc đợc
đợcđợc
đợc lập
lậplập
lập đi
điđi
đi lập
lậplập
lập lại
lạilại
lại nhiều
nhiềunhiều
nhiều lần
lầnlần
lần.

. Nhờ
NhờNhờ
Nhờ
vậy,
vậy,vậy,
vậy, trong
trongtrong
trong vài
vàivài
vài giờ
giờgiờ

giờ ta
tata
ta có
cócó
có thể
thểthể
thể thu
thuthu
thu đợc
đợcđợc
đợc hàng
hànghàng
hàng triệu
triệutriệu
triệu bản
bảnbản
bản copy
copycopy
copy của
củacủa
của một
mộtmột
một
đoạn
đoạnđoạn
đoạn ADN
ADNADN
ADN nào
nàonào
nào đó,

đó,đó,
đó, đủ
đủđủ
đủ cho
chocho
cho các
cáccác
các mục
mụcmục
mục đích
đíchđích
đích thí
thíthí
thí nghiệm
nghiệmnghiệm
nghiệm khác
kháckhác
khác nhau
nhaunhau
nhau.

.
GĐ2
G
Đ
3
Thời gian (phút)
Nhiệt độ (oC)
GiaiGiai đoạn 1: đoạn 1: GiãnGiãn xoắn ADN xoắn ADN
(DNA (DNA denaturationdenaturation))

Các thành phần phản ứng gồm có Trình tự ADN đích,
các đoạn mồi ADN, dNTP, Taq ADN Polymeraza
Trình tự đích: thông thờng 3000 bp (max. 10kb)

Tr
ì
nh tự đợc xác định bởi một cặp mồi đặc hiệu, thờng là

Tr
ì
nh tự đợc xác định bởi một cặp mồi đặc hiệu, thờng là
một chuỗi oligonucleotít có khoảng 20 nucleotít (trình tự càng
dài, tính đặc hiệu càng cao, thờng 16 nucleotít)
Nhiệt độ phản ứng đợc tăng lên 95
o
C để làm giãn xoắn
sợi ADN đích mạch kép (kéo dài khoảng 0,5 đến 2 phút)
Thời gian giai đoạn này càng dài, hiệu quả giãn xoắn càng cao
nhng làm giảm hoạt tính của enzym và có thể gây biến tính
sợi khuôn.
MgMg
2+ 2+
là nhân tố cần bổ sung là nhân tố cần bổ sung
vào phản ứng PCRvào phản ứng PCR
Việc bổ sung Mg
2+
vào phản ứng PCR giúp
làm ổn định các mối tơng tác giữa:

oligonucleotít và sợi ADN khuôn


oligonucleotít và sợi ADN khuôn
ADN Polymeraza và sợi khuôn
 NhiÖt ®é cao g©y biÕn tÝnh ph©n tö ADN
vµ gi·n xo¾n hai sîi ®¬n
Sîi ADN ban ®Çu
Sîi ADN ban ®ÇuSîi ADN ban ®Çu
Sîi ADN ban ®Çu 2 Sîi ADN sau khi gi·n xo¾n
2 Sîi ADN sau khi gi·n xo¾n2 Sîi ADN sau khi gi·n xo¾n
2 Sîi ADN sau khi gi·n xo¾n
95
o
C
Giai đoạn 2: Gắn Primer (priming)Giai đoạn 2: Gắn Primer (priming)
Nhiệt độ giảm đi 15 25
o
C
Các đoạn mồi (primer) gắn vào đầu 5 của 2 sợi đơn
ADN
Quá tr
ì
nh kéo dài khoảng 0,5
-
2 phút

Quá tr
ì
nh kéo dài khoảng 0,5
-
2 phút

Thời gian càng ngắn, tính gắn đặc hiệu càng cao
nhng làm giảm hiệu suất của quá trình tổng hợp
ADN
Cần phải biết trình tự ở đầu 5 của primer (tơng ứng
với đầu 3 của sợi ADN khuôn
primer
Sîi ADN míi
ADN ®Ých
Sîi ADN míi
CácCác tiêutiêu chíchí chọnchọn lọclọc đoạn đoạn mồimồi
Độ dài
Nhiệt độ biến tính (làm gãy liên kết hydro giữa
các bazơ nitơ bổ sung)
Tính đặc hiệu (phụ thuộc vào số nucleotít)

Tr
ì
nh tự bổ sung với sợi khuôn

Tr
ì
nh tự bổ sung với sợi khuôn
Thành phần của các polypyrimidine (T,C) và
polypurine (A,G), trong đó thành phần G/C
thờng không thấp hơn 40%.
Trình tự ở đầu 3 cần biết trớc
Là cấu trúc ADN sợi đơn
CácCác tiêutiêu chíchí thiếtthiết kếkế mồimồi
Tính đặc hiệu: bắt cặp chính xác đoạn đích
Chiều dài: 17 28

Thành phần bazơ: (G+C) khoảng 50 60 %;
tránh (A+T) / (G + C) tập trung.

Nhiệt độ g

n mồi (55

80
o
C); Tm của cặp mồi

Nhiệt độ g

n mồi (55

80
o
C); Tm của cặp mồi
khác không quá 2 3
o
C
Không tự bắt cặp giữa mồi xuôi và ngợc
Không tạo cấu trúc cặp tóc (> 3 bp)
Đầu 5 đặc hiệu cao (GC ), đầu 3 đặc hiệu
thấp hơn (GC ) .
Giai đoạn 3: polymer hoá phân tử ADNGiai đoạn 3: polymer hoá phân tử ADN
(DNA Polymerization)(DNA Polymerization)
Do Taq polymeraza hoạt động tối u ở nhiệt
độ 75
o

C (nhiệt độ ở suối nớc nóng của Vi
khuẩn Thermus aquaticus là loài vi khuẩn
phát hiện ra Taq polymeraza), nhiệt độ của
phản ứng ở giai đoạn này thờng đợc nâng
lên 72
-
75
o
C.
lên 72
-
75
C.
Enzym ADN polymeraza nhận ra các đoạn
mồi đã đợc gắn vào sợi khuôn và xúc tác
cho phản ứng trùng hợp (polymer hoá) phân
tử ADN mới theo nguyên tắc bổ sung các
các bazơ nitơ, với ngnồn bazơ nitơ tự do là
dNTP. Với sợi khuôn là sợi đơn đã đợc
giãn xoắn ở giai đoạn 1.
Tốc độ trùng hợp đạt khoảng 150 nucleotít /
giây
Chiều tổng
hợp ADN
Một số nhợc điểm của Một số nhợc điểm của TaqTaq polymerazapolymeraza
Thiếu chức năng sửa chữa lỗi trong quá trình tổng
hợp phân tử ADN mới
Có thể lắp ghép nhầm dNTP vào sợi khuôn không
theo nguyên tắc bổ trợ (xác suất thấp), dẫn đến có
theo nguyên tắc bổ trợ (xác suất thấp), dẫn đến có

lỗi về trình tự trong một số trờng hợp.
Một số enzym mới đợc phát triển gần đây, nh
Tli- và Pfu- polymeraza, có độ chính xác cao hơn
nhng tốc độ tổng hợp ADN và hiệu suất phản ứng
PCR không cao bằng Taq-polymeraza.
Tốc độ tổng hợp ADN của phản ứng PCR
Đoạn gen cần nhân bản
Chu kỳ thứ 2
Chu kỳ thứ 3
Chu kỳ thứ 4
Chu kỳ thứ 35
Số phân tử ADN đợc tổng
hợp tăng theo hàm số mũ
Sợi ADN ban đầu
Chu kỳ thứ 1
Chu kỳ thứ 2
2
1
=
2 bản sao
2
2
=
4 bản sao
2
3
=
8 bản sao
2
4

=
16 bản sao
Chu kỳ thứ 35
2
35
= 34 triệu bản sao
Phản ứng chuỗi trùng hợp PCR
30 40 chu kỳ của 3
bớc
Bớc 1: biến tính
Bớc 2: gắn primer
1 phút 94
o
C
Bớc 2: gắn primer
Bớc 3: polymer hoá
45 giây 54
o
C
2 phút 72
o
C
Primer
dNTP
ứứng dụng của kỹ thuật PCR ng dụng của kỹ thuật PCR
trong chọn tạo giống thực vậttrong chọn tạo giống thực vật
Sử dụng PCR để tách dòng các đoạn ADN *
cha biết trật tự nucleotít *

Sử dụng PCR để lập bản đồ di truyền

*
Sử dụng PCR để lập bản đồ di truyền
*
Cung cấp các chỉ thị phân tử cho các chơng
trình chọn tạo giống cây trồng *
Chuẩn đoán bệnh cây trồng
Xác định các đột biến gen

Sử dụng pcr để tách dòng các Sử dụng pcr để tách dòng các
đoạn ADN có trđoạn ADN có trìình tự cha biếtnh tự cha biết
Để có thể tổng hợp chính xác một đoạn ADN nào đó, trong
việc thiết kế các primer cần phải biết các trình tự nucleotít ở
vùng biên của đoạn ADN đó. Ví dụ, để phân lập các gen ở
thực vật mã hoá cho enzym kinaza, ngời ta sử dụng các
thông tin hiện có về trật tự của prôtêin kinaza từ các cơ thể
khác
để
thiết
kế
cho
primer
dùng
trong
PCR
.
Tuy
nhiên,
kỹ
khác
để

thiết
kế
cho
primer
dùng
trong
PCR
.
Tuy
nhiên,
kỹ
thuật PCR cũng có thể đợc áp dụng để nhân bản và phân
tích các đoạn ADN có trật tự nucleotít cha biết.
Trong phần này, chúng ta làm quen với hai kỹ thuật PCR
cải tiến cho phép tách đợc dòng các đoạn ADN có trình tự
cha biết rõ, đó là: 1) Kỹ thuật PCR dạng mỏ neo
(anchored PCR), và 2) Kỹ thuật PCR ngợc (Inverse
PCR = IPCR).
Trong trờng hợp thông tin về
trình tự nucleotít của đoạn
ADN cần nhân bản không đợc
biết đầy đủ, mà chỉ biết một
phần (thờng là đầu 3), thì sự
có mặt của một đuôi
homopolymer (polyA/T/G/C)
nằm

đầu

trật

tự
cha
biết
XN
1
N
2
XN
1
N
2
5
3
5
3
Đoạn ADN đích
(X=trình tự đã biết; N1,N2: trình tự không biết)
Lắp đoạn mỏ neo PolyC
Phản ứng PCR diễn ra với
đoạn mồi đặc hiệu tơng
ứng với trình tự X (Px) đã
GGGGGG
CCCCCC
Kỹ thuật PCR dạng mỏ neo Kỹ thuật PCR dạng mỏ neo
(Anchored PCR)(Anchored PCR)
nằm

đầu

trật

tự
cha
biết
của đoạn ADN hay cADN sẽ
thay thế cho những thông tin về
trật tự cha biết này. Một trật
t nucleotít tơng hợp (theo
nguyên tắc bổ trợ) với đuôi
homopolyme này hay còn gọi là
đoạn kiểu mỏ neo đợc dùng
nh một trật tự mồi cho việc
nhân bản đoạn ADN đó.
XN
1
N
2
biết và đoạn mồi PolyG
GGGGGG
CCCCCC
CCCC
GGGG
Px
PolyG
Kỹ thuật PCR ngợc Kỹ thuật PCR ngợc
(Inverse PCR=IPCR)(Inverse PCR=IPCR)
Bằng kỹ thuật PCR ngợc
ngời ta còn có thể nhân bản
đợc các đoạn ADN nằm ngoài
primer. ở đây phân tử ADN
đợc cắt ra và nối lại thành

dạng vòng nhờ enzym cắt giới
hạn

enzym
nối
.
Trong
Điểm cắt của enzym giới hạn
Phân cắt bởi enzym giới hạn
Gắn lại
trình tự đã biết
Gắn primer tại trình tự đã biết
hạn

enzym
nối
.
Trong
trờng hợp này, ta sử dụng các
primer mà sự kéo dài của
chúng xảy ra theo hớng ngợc
nhau ở hai sợi ADN; sự kéo dài
ấy sẽ vợt qua ranh giới điểm
gắn của các primer trên phân
tử ADN.
Chu kỳ PCR thứ nhất
Chu kỳ PCR thứ n
2
n
phân tử

Sử dụng pcr để lập bản đồ di truyềnSử dụng pcr để lập bản đồ di truyền
Bản đồ di truyền là một sơ đồ gồm những chỉ thị phân tử hoặc
chỉ thị kiểu hình sắp xếp gần nhau, cần cho sự phân tích hệ
gen, ngày càng đợc sử dụng rộng rãi trong các chơng trình
chọn giống thực vật, đặc biệt trong các nghiên cứu chuyển gen
hoặc tách dòng gen. Trớc đây, khi các kỹ thuật sinh học phân
tử cha phát triển, việc chọn giống thực vật đợc thực hiện
trên

sở
các
chỉ
thị
kiểu
h
ì
nh
.
Tuy
vậy,
các
chỉ
thị
kiểu
h
ì
nh
trên

sở

các
chỉ
thị
kiểu
h
ì
nh
.
Tuy
vậy,
các
chỉ
thị
kiểu
h
ì
nh
thờng phức tạp và không đủ phong phú để lập bản đồ di
truyền chính xác. Ngày nay với sự phát triển của các kỹ thuật
ADN, các chỉ thị phân tử ngày càng đợc sử dụng phổ biến.
Sử dụng pcr để lập bản đồ di truyềnSử dụng pcr để lập bản đồ di truyền
Các chỉ thị ADN thờng đợc dùng trớc đây là chỉ thị về
chiều dại đoạn phân cắt bằng enzym giới hạn (RFLP). Tuy
nhiên để thực hiện phép phân tích RFLP, ngời ta thờng phải
kết hợp với kỹ thuật thẩm tách Southern (Southern blotting),
rất tốn công và phức tạp. Với sự ra đời của kỹ thuật PCR,
ngời ta đã phát triển nên nhiều dạng dấu chuẩn di truyền với
nhiều

u

điểm
hơn
nh
AFLP,
SSR,
STS,
RAPD,

nhiều

u
điểm
hơn
nh
AFLP,
SSR,
STS,
RAPD,

Quy trình xây dựng một bản đồ di truyền phải trải qua các
bớc sau:
1. Chọn quần thể lập bản đồ
2. Xác định tần số tái tổ hợp xảy ra trong quần thể đó
3. Xác định nhóm liên kết
4. Xác định vị trí tơng đối của gen/chỉ thị phân tử trên
nhiễm sắc thể
Nguyên tắc sử dụng Các chỉ thị dựa vào pcr Nguyên tắc sử dụng Các chỉ thị dựa vào pcr
trong chọn giống thực vật trong chọn giống thực vật
Một chỉ thị phải có 2 yêu cầu cơ bản:
1. Có sự khác biệt giữa có thể bố và cơ thể mẹ

2. Đợc di truyền ổn định cho hậu thế
Chỉ thị hình thái
- áp dụng cho các tính trạng do 1 locut kiểm soát sự biểu hiện
mà không ảnh hởng do tác động của môi trờng.
Phơng
pháp
chọn
lọc
nhờ
chỉ
thị
(marker
-
assisted
selection)
-
Phơng
pháp
chọn
lọc
nhờ
chỉ
thị
(marker
-
assisted
selection)
đợc sử dụng khi tính trạng cần nghiên cứu liên kết với một
tính trạng khác dễ dàng phát hiện bằng hình thái. Ví dụ: ở lúa,
tính trạng kháng bệnh rầy nâu liên kết chặt chẽ với gen quy

định màu tím của bao lá mầm.
- Tuy nhiên, những chỉ thị hình thái có thể sử dụng trong thực
tiễn chọn giống ở thực vật không nhiều. Hơn nữa, nhiều tính
trạng nông học ở cây trồng do nhiều gen phối hợp kiểm soát và
sự biểu hiện của chúng khác nhau ở các giai đoạn phát triển.
Nguyên tắc sử dụng Các chỉ thị dựa vào pcr Nguyên tắc sử dụng Các chỉ thị dựa vào pcr
trong chọn giống thực vật trong chọn giống thực vật
Chỉ thị phân tử
1. Chỉ thị ISOZYM
Isozym là những dạng enzym có hoạt tính xúc tác tơng tự
hoặc giống nhau (cùng phản ứng hoá học) nhng có các đặc
tính hoá học (độ pH tối u, điểm đẳng điện, chất ức chế, )
khác nhau. Trên cơ sở đặc điểm di truyền, có thể chia làm 2
loại
:
loại
:
- Isozym đơn gen: là các isozym chịu sự kiểm soát của một gen,
đợc hình thành từ các chuỗi polypeptít đơn, nhng có các
kiểu phân tử khác nhau (v.d: về thành phần và trật tự các axít
amin); vì vậy, có thể phân tách đợc bằng điện di.
- Isozym đa gen: là các isozym đợc mã hoá bởi 2 hay nhiều
gen, có thể phân biệt đợc bằng hoá miễn dịch hoặc dựa trên
đặc tính enzym.

×