Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

viêm quanh cuống răng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 17 trang )

Viêm Quanh Cuống Răng
TS. Võ Trương Như Ngọc
Mục Tiêu Học Tập

Trình bày nguyên nhân gây bệnh viêm quanh cuống răng

Trình bày triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm quanh cuống cấp, bán
cấp và mạn tính

Xử trí cấp cứu giảm đau viêm quanh cuống cấp
Nguyên Nhân

Vi khuẩn

Sang chấn

Do điều trị răng
Nguyên Nhân

Do nhiễm khuẩn

Tủy hoại tử gây biến chứng viêm quanh cuống cấp

Viêm quanh răng
Nguyên Nhân

Do sang chấn

Sang chấn mạnh thường gây viêm quanh cuống cấp tính

Sang chấn nhẹ, liên tục (sang chấn khớp cắn, hàn cao) thường gây viêm quanh cuống


mạn tính
Nguyên Nhân

Do điều trị răng

Thầy thuốc đưa dụng cụ điều trị đi quá chóp

Dung dịch sát khuẩn

Đẩy các chất bẩn trong quá trình điều trị ra vùng chóp
Phân Loại

Viêm quanh cuống bán cấp

Viêm quanh cuống cấp

Viêm quanh cuống mạn -nh
Viêm quanh cuống bán cấp

Triệu chứng

Răng có thể đổi màu

gõ nhẹ dọc có đau ở vùng cuống răng

Răng hơi lung lay, lợi hơi đỏ nhất là ở vùng cuống răng

Thử nghiệm tủy: tủy chết

XQ: vùng sáng quanh cuống răng, vùng dây chằng có thể rộng ra


Chẩn đoán: hỏi bệnh, khám răng, thử nghiệm tủy, XQ
Viêm Quanh Cuống Cấp Tính

Triệu chứng

Dấu hiệu ở răng rõ hơn và có dấu hiệu toàn thân. Bệnh nhân mệt mỏi, sốt, có thể có
hạch ở vùng dưới hàm hoặc dưới cằm

ổ răng đau nhiều, đau tự nhiên, răng lung lay khi chạm vào răng đối diện, đau tăng lên

Lợi tương ứng răng đau đỏ, mô lỏng lẻo gần bị nề, răng bên cũng hơi lung lay

XQ: vùng sáng quanh cuống, có khi lan sang bên, giới hạn không rõ rệt, dây chàng giãn
rộng

Biến chứng

Ap xe vùng xung quanh hoặc gây viêm hạch và vùng quanh hạch

Viêm tủy xương

Biến chứng ở xa: tim, khớp
Viêm Quanh Cuống Cấp
Viêm quanh cuống cấp -nh

Chẩn đoán

Dựa vào hỏi bệnh, lâm sàng và Xq


Chẩn đoán phân biệt

Viêm tủy răng: đau từng cơn, tủy sống, không có dấu hiệu chồi răng
Viêm Quanh Cuống Mạn Tính

Răng đổi màu xám đục

Gõ dọc, ngang răng không đau hoặc đau ít

Có thể có lỗ dò ở vùng cuống răng

Thử nghiệm tủy: âm tính

Nếu có lỗ sâu, thăm khám thấy không đau

XQ: có hình ảnh u hạt hoặc nang chân răng
Tổn Thương Quanh Cuống
Điều Trị

Mục đích là sát khuẩn và TBOT kín lại

Viêm cấp và bán cấp: mở trống để dẫn lưu, chuyển môi trường kị khí thành ái
khí, trung bình 48h, tối đa 72 h

Điều trị bảo tồn gồm các bước:

Mở rộng ống tủy

Sát khuẩn ống tủy


TBOT

Phục hồi thân răng
Những răng đã vỡ to, ống tủy không thông, hoặc những răng có thể gây biến chứng thì nhổ
răng để dẫn lưu
Điều Trị
Điều Trị

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×