Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

đề bài bài tập khớp lệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.01 KB, 5 trang )

BÀI TẬP KHỚP LỆNH

Bài 1/ Cổ phiếu ABC trong đợt khớp lệnh định kỳ có các lệnh như sau:
Giá tham chiếu 24,5 ngàn đồng.
Khách hàng
Lệnh
Khối lượng
Giá (ngàn đồng)
A
Mua
1.000
24,8
B
Bán
400
24,9
C
Mua
600
24,6
D
Mua
1.200
24,4
E
Bán
2.000
24,5
F
Bán
1.400


24,4
G
Mua
1.000
24,3
H
Mua
2.200
24,9
a. Xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh.
b. Liệt kê những lệnh được khớp và khối lượng khớp chi tiết của từng khách hàng.

Bài 2/ Sổ lệnh của cổ phiếu AAA trong đợt khớp lệnh định kỳ như sau:
Giá tham chiếu 27,6 ngàn đồng.
Khách hàng
Mua
Giá
Bán
Khách hàng
K
200
ATO
1.000
J
H
700
27,9
800
B
A

2.000
27,7


C
1.100
27,6
5000
I
N
400
27,5
2.600
E
D
4.500
27,3
900
F
G
1.000
27,2


a. Xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh.
b. Liệt kê những lệnh được khớp và khối lượng khớp chi tiết của từng khách hàng.

Bài 3/ Mức giá đóng cửa ngày hôm trước của GMD là 31.5 ngàn đồng. Trước giờ mở cửa thị
trường, sàn giao dịch chứng khoán nhận những lệnh như sau về cổ phiếu GMD (số hiệu của
lệnh là thời gian lệnh được đưa vào sàn, số nhỏ là lệnh vào trước, số lớn là lệnh vào sau).

Lệnh mua: lệnh (1) khối lượng (kl) 300 cổ phiếu (cp) mức giá 32.0
lệnh (2) kl 200 cp mức giá 31.5
lệnh (3) kl 100 cp mức giá 31.7
lệnh (4) kl 200 cp mức giá 31.9
lệnh (5) kl 200 cp mức giá 31.9
lệnh (6) kl 300 cp mức giá 31.3
lệnh (7) kl 500 cp ATO
Lệnh bán: lệnh (1) kl 100 cp mức giá 31.0
lệnh (2) kl 100 cp mức giá 31.5
lệnh (3) kl 100 cp mức giá 31.3
lệnh (4) kl 200 cp mức giá 31.7
lệnh (5) kl 300 cp mức giá 32.0
lệnh (6) kl 300 cp ATO
a. Xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh.
b. Liệt kê những lệnh được khớp và khối lượng khớp chi tiết của từng lệnh.

Bài 4/ Cổ phiếu XYZ trong đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa có các lệnh như sau:
STT
Lệnh
Khối lượng
Giá (ngàn đồng)
A
Mua
100
19.7
B
Bán
500
ATO
C

Mua
800
ATO
D
Mua
250
20.4
E
Bán
200
19.7
F
Bán
200
20.3
G
Mua
800
19.9
H
Bán
320
20.0
I
Bán
100
20.4
J
Mua
450

20.3
K
Bán
200
20.3
L
Bán
300
ATO
M
Mua
250
20.4
N
Mua
400
20.6
O
Bán
420
19.9
P
Mua
200
ATO
Q
Bán
200
20.6
R

Mua
230
20.1
S
Bán
350
20.1
T
Bán
200
20.1
U
Bán
350
19.5
a. Biết rằng giá đóng cửa của cổ phiếu này ở phiên giao dịch trước đó là 19.7. Xác định
giá trần, giá sàn của mã XYZ ở phiên giao dịch này.
b. Xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh.
c. Liệt kê những lệnh được khớp và khối lượng khớp chi tiết của từng lệnh.
d. Vẽ lại sổ lệnh và xác định lệnh khớp, khối lượng và giá khớp của mã XYZ ở phiên
khớp lệnh liên tục. Biết rằng trong đợt khớp lệnh này có những lệnh mới sau được
nhập vào hệ thống:
- Lệnh A’: mua 200 CP giá 20.0
- Lệnh B’: mua 100 CP giá 19.7
- Lệnh C’: bán 500 CP giá 19.9
- Lệnh D’: mua 100 CP giá 20.3

Bài 5/ Ngày giao dịch đầu tiên của mã cổ phiếu ABC trên sàn GDCK Hà Nội với giá chào
sàn là 50.000 đồng.
a. Xác định giá trần và giá sàn.

b. Trong phiên giao dịch, mã CP này có các lệnh sau:
STT
Mua/Bán
Khối lượng
Giá
1
Bán
200
48.8
2
Mua
400
51.0
3
Mua
500
48.8
4
Bán
400
50.0
5
Bán
300
48.5
6
Mua
800
48.5
7

Bán
300
51.5
8
Mua
600
52.0
9
Bán
600
49.0
10
Mua
200
51.5
11
Mua
100
49.0
12
Mua
300
52.5
13
Bán
100
52.0
14
Bán
200

51.0
15
Mua
100
50.0
16
Bán
500
52.5
Xác định thứ tự khớp lệnh, số lượng khớp, giá khớp.

Bài 6/ Sổ lệnh của Cp XXX với giá tham chiếu là 30.5 ngàn đồng như sau:
Mua
Gía
Bán
1.100 (H)
30,9
200 (B)
500 (A)
30,8

300 (C)
30,6
500 (I)

30,5
1000 (E)
600 (D)
30,4
700 (F)

500 (G)
30,3


ATO
500 (J)
1. Xác định giá khớp lệnh
2. Chi tiết các lệnh được thực hiện
3. Vẽ lại sổ lệnh tại thời điểm bắt đầu đợt khớp lệnh liên tục

Bài 7/ Cổ phiếu Công ty Cổ phần Hóa An – DHA (HSX) có giá đóng cửa phiên giao dịch
ngày 30/6/2011 là 75.000đ/CP, số lượng CP đang lưu hành là 18 triệu. Ngày 01/7/2011 là
ngày chia cổ tức, trong đó: 10% bằng tiền mặt và 10% bằng cổ phiếu.
Sổ lệnh ngày 01/7/2011 như sau:
Mua
(số lượng)
Giá
Bán
(số lượng)
300 (A)
70.000
600
200 (B)
69.000

900 (C)
68.500
500
500 (D)
67.000

700
400 (E)
66.000
200
600 (F)
65.000
400
a. Vốn điều lệ của DHA sau khi chia cổ tức là bao nhiêu?
b. Xác định số tiền mà các nhà đầu tư phải có để đảm bảo giao dịch và số tiền họ phải trả
là bao nhiêu? Cho biết phí giao dịch là 0,2% giá trị giao dịch.

Bài 8/ Cổ phiếu Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú – DPR (HSX) đang lưu hành trên thị
trường là 23 triệu CP. Phiên giao dịch ngày 12/11/2011 có giá đóng cửa là 38.000 đ/CP.
Ngày 13/11/2011 là ngày chia cổ tức, trong đó 20% bằng tiền mặt và 20% bằng cổ phiếu. Sổ
lệnh ngày 13/11/2011 như sau:
Mua
(số lượng)
Giá
Bán
(số lượng)
500 (A)
31.200
400
700 (B)
31.000
600
200 (C)
30.800
200
400 (D)

30.500
500
800 (E)
29.000
700

28.000
100
300 (F)
ATC
300
a. Giá tham chiếu của CP DPR ngày 13/11/2008 là bao nhiêu?
b. Vốn điều lệ của DPR sau khi chia cổ tức là bao nhiêu?
c. Xác định các nhà đầu tư mua được cổ phiếu và số lượng cổ phiếu mà mỗi người mua
được?

Bài 9/ Trên sàn giao dịch Chứng khoán Tp.HCM vào ngày đầu tiên giao dịch có 5 mã chứng
khoán với thông tin như sau:
Mã CK
Giá niêm yết
(đồng)
Khối lượng
niêm yết
REE
50.000
150.000.000
CSM
54.000
35.000.000
STB

15.000
500.000.000
DPM
40.000
300.000.000
VNM
90.000
350.000.000
Kết thúc phiên giao dịch ngày 20/4/2010, thông tin mới như sau:
Mã CK
Giá
(đồng)
Khối lượng
niêm yết
REE
35.000
250.000.000
CSM
24.000
45.000.000
STB
22.000
650.000.000
DPM
40.000
500.000.000
VNM
105.000
550.000.000
Tính chỉ số VN-Index ở cuối phiên giao dịch ngày 20/4/2010.


Bài 10/ Công ty Cổ phần Kinh Đô (KDC) có thông tin như sau:
- Thông báo trả cổ tức đợt 2 năm 2011 với tỷ lệ cổ tức 8% bằng tiền mặt và 4%
bằng cổ phiếu.
- Ngày giao dịch không hưởng quyền: 29/8/2011.
- Ngày đăng ký cuối cùng: 31/8/2011
- Giá đóng cửa vào ngày 26/8/2011 là 34.000 đồng.
Tính giá tham chiếu, giá trần, giá sàn vào ngày 29/8/2011.

×