Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Giáo án lịch sử lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.59 KB, 127 trang )

Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
(1945 – 2000)
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
Tuần: 1 Ngày soạn: / /
Tiết : 1 Ngày dạy:
Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh nhận thức một cách khái quát tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, một
trật tự thế giới mới được hình thành, hai siêu cường Xô – Mỹ đối đầu nhau (CNXH >< CNTB)
- Trật tự hai cực Ianta trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các mối quan hệ quốc tế và nền chính trị của
thế giới nửa sau thế kỷ XX.
2.Thái độ:
- Hai hệ thống xã hội đối lập nhau, chuyển sang đối đầu quyết liệt, gây căng thẳng trong QH quốc tế.
- Nước ta cách mạng tháng Tám thành công năm 1945, nhân dân ta tiến hành 2 cuộc kháng chiến
chống Pháp và Mỹ, cách mạng VN gắn liền với cách mạng thế giới, chịu tác động của cuộc “chiến
tranh lạnh”.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện phương pháp tư duy , khái quát để đi đến nhận định , đánh giá về những sự kiện lớn của
thế giới
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
-Bản đồ thế giới và bản đồ châu Á trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai.
-Tranh ảnh tư liệu về Hội nghị Ianta và sự thành lập tổ chức LHQ…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.


1. Ổn định lớp:
2. Giới thiệu chương trình Lịch Sử 12 và một số yêu cầu đối với học sinh:
3. Bài mới:
GV nhắc khái quát về giai đoạn cuối của chiến tranh thế giới thứ hai , ảnh hưởng của các
cường quốc chi phối chính của cuộc chiến đến trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối cảnh
lịch sử như thế nào? Nội dung chủ yếu?
-Học sinh theo dõi SGK để trả lời câu hỏi.
Sd bản đồ TG và Hình 1 SGK hình ảnh của ba
nhân vật chính tại Hội nghị và bổ sung
Hội nghị này còn gọi là hội nghị Tam cường , vì
cả Liên Xô, Mỹ , Anh điều là lực lượng quan
trọng , nòng cốt trong chiến tranh.
Cũng vì vậy Hội nghị Ianta cũng là hội nghị thực
hiện mục tiêu chiến lược riêng của mỗi nước,
nhằm phân chia thành quả trong cuộc chiến tranh
I. Hội nghị Ianta (2/1945) và những
thỏa thuận của ba cường quốc
Từ ngày 4 đến 11-2-1945, Hội nghị
quốc tế họp ở Ianta (Liên Xô cũ) với sự
tham dự của nguyên thủ ba cường quốc là
I.Xtalin (Liên Xô), Ph.Rudơven (Mĩ),
U.Sớsin (Anh).
*Hội nghị đã đưa ra những quyết định
quan trọng:
- Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa
phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy
trì hòa bình, an ninh thế giới.
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 1
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
chống phát xít , tương xứng với công lao của họ ,
vì vậy Hội nghị diễn ra trong tình trạng gay go và
quyết liệt.
Giáo viên làm rõ Phân chia phạm vi ảnh hưởng và
khu vực chiếm đóng…Sd Lược đồ TG
Em hiểu ntn là Trật tự TG mới ?
Trật tự TG là sự sắp xếp, phân bổ và cân bằng
q.lực giữa các cường quốc nhằm duy trì sự ổn
định của QHQT.
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân.
GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 ( Lễ ký
Hiến chương Liên Hợp Quốc tại Xan Phranxixco)
và giới thiệu bối cảnh của hội nghị:
-Tại hội nghị Ianta 2/1945 ba nguyên thủ đứng
đầu nhà nước :LX, A, M thống nhất thành lập tổ
chức LHQ.
-Từ ngày 25/4 – 26/6/1945 hội nghị quốc tế họp ở
Xan Phranxico ,gồm đại diện hơn 50 nước, thông
qua Hiến chương thành lập tổ chức LHQ.
-Ngày 24/10/1945 Hiến chương có hiệu lực
(hàng năm 24/10 là ngày LHQ).
Tiếp đó GV hỏi : Mục đích và nguyên tắc hoạt
động của LHQ như thế nào?
-Học sinh dùng hiểu biết và theo dõi SGK trả lời
câu hỏi.

GV nhật xét rồi chốt ý.
GV hỏi nguyên tắc hoạt động, đảm bảo nhất trí
giữa 5 cường quốc có tác dụng như thế nào?
HS suy nghĩ và trả lời
GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động: Cả lớp .
GV dùng sơ đồ về cơ cấu của tổ chức của Liên
Hợp Quốc rồi nêu câu hỏi:
Các cơ quan chủ yếu ? Với hiểu biết của mình
em đánh giá vai trò của LHQ như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, học sinh khác bổ
sung ý kiến , cuối cùng GV chốt ý:
-Đại hội đồng: Hội nghị của tất cả các nước hội
viên, mỗi năm họp một lần.
-Hội đồng bảo an: Cơ quan chính trị quan trọng
nhất, chịu trách nhiệm chính về hoà bình và an
ninh thế giới, thông qua 5 nước lớn (Anh, Pháp,
Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc).
-Ban thư ký: là cơ quan hành chính, đứng đầu là
tổng thư ký do hội đồng bảo an giới thiệu.
* Liên hợp quốc có hàng trăm tổ chức chuyên môn
khác, trụ sở đặt tại New York (Mỹ).
- Các tổ chức Liên hợp quốc có ở VN: WHO (y tế)
FAO (lương thực) IMF (tiền tệ) ILO (lao động)
- Phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu
vực chiếm đóng ở châu Âu và châu Á.
=> Những quyết định của hội nghị Ianta
và những thỏa thuận sau đó của 3 cường
quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự
thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta.

II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
+ Từ ngày 25/4 - 26/6/1945 Hội nghị
quốc tế với sự tham gia của đại diện 50
nước họp tại Xan Phranxicô (Mĩ) để thông
qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ
chức LHQ.
24/10/1945 Hiến chương chính thức có
hiệu lực.
+ Mục đích:
- Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế
giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị
và hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.
+ Nguyên tắc hoạt động:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và
quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập
chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ
của bất kì nước nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng
biện pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa
5 nước lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp
và Trung Quốc.
+Hiến chương còn còn quy định bộ máy
của LHQ gồm có 6 cơ quan chính: Đại
hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư
ký…
+ Vai trò: Giữ gìn hoà bình, an ninh quốc
tế; thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế

bằng hoà bình; phát triển mối quan hệ hợp
tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá… giữa
các nước thành viên.
- 9/1977 VN là thành viên thứ 149 của
LHQ
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 2
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
ICAO (hàng không) UNESCO (vh…)
- 2006 LHQ có 192 quốc gia thành viên;
16/10/2007 Đại hội đồng LHQ đã bầu VN làm ủy
viên không thường trực Hội đồng bảo an nhiệm kì
2008 – 2009.
Mục 3. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập
(Không dạy)
3. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối
lập
Sau chiến tranh thế giới hai đã hình
thành 2 hệ thống đối lập nhau: Tư bản chủ
nghĩa và xã hội chủ nghĩa:
- Nước Đức bại trận bị các nước Đồng
minh chiếm đóng.
Do sự bất đồng giữa các nước Đồng
minh, trên lãnh thổ nước Đức ra đời hai
nhà nước: Cộng hoà liên bang Đức
(9/1949), Cộng hoà dân chủ Đức
(10/1949) với hai chế độ khác nhau.
- Thời kỳ 1945 – 1947 các nước Đông Âu
ra đời, tháng 1/1949 thành lập Hội đồng
tương trợ kinh tế (SEV). Tháng 10 năm

1949 thành lập nước Cộng hòa Dân chủ
Đức…hình thành hệ thống XHCN.
- Năm 1947 Mĩ đề ra kế hoạch “phục
hưng châu âu” (kế hoạch Macsan) tăng
cường ảnh hưởng và sự khống chế của Mĩ
đối với Tây Âu. Hệ thống TBCN hình
thành, gồm Mỹ và các nước Tây Âu.
4. Củng cố:
-Nội dung cơ bản của hội nghị Ianta , ảnh hưởng của nó đối với thế giới.
-Sự ra đời và phát triển của tổ chức LHQ.
5. Dặn dò : Hoàn thiện sơ đồ về tổ chức LHQ, và chuẩn bị bài mới.
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 1 Ngày soạn: / /
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 3
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
Tiết : 2 Ngày dạy :
Chương II
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).

LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) -2 tiết-
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức
- Nắm những vấn đề cơ bản về công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở LX từ 1945 đến 1991, và khái
quát những nét lớn về Liên Bang Nga từ năm 1991 đến nay.
- Sự ra đời các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và quá trình xây dựng CNXH ở đây từ 1950 -1991.
-Mối quan hệ hợp tác giữa Liên Xô, Đông Âu và các nước Chủ nghĩa xã hội khác.
2. Thái độ:
-Thấy được những thành quả trong lao động sáng tạo của nhân dân Liên Xô và các nước Đông Âu
trong xây dựng CNXH.
-Phê phán những sai lầm của một bộ phận lãnh đạo Đảng, chính phủ ở LX&ĐA, từ đó rút kinh nghiệm
trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay.
3. Kỹ năng
-Rèn luyện tư duy phân tích, đánh giá cho học sinh trong nhận thức đúng về Chủ nghĩa xã hội.
-Hình thành một số khái niệm mới: Cải cách, đổi mới, đa nguyên, quan liêu, bao cấp…
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
-Lược đồ châu Âu và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai.
-Phim ảnh tư liệu về công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở LX&ĐA (1945-1991) Liên Bang Nga
(1991-2000)
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. Tiết 1
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi : 1) Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị Ianta 2/1945?
2) Trình bày sự thành lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức LHQ
3. Bài mới: GV khái quát tình hình Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai và nhấn mạnh trong
chiến tranh chống phát xít họ bị thiệt hại nặng nề cả người và của, sau chiến tranh nhân dân Liên Xô
tiến hành khôi phục đất nước, tiếp tục công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội, đến những năm 70 trở
thành nước có nền kinh tế thứ hai thế giới … thầy trò cùng tìm hiểu bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân

GV khái quát về cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ,
đặc biệt là cuộc chiến tranh Vệ quốc vĩ đại của
nhân dân Xô viết sau đó nêu câu hỏi:
-Tại sao sau chiến tranh Liên xô phải tiến hành
khôi phục kinh tế? Kết quả đạt được có ý nghĩa
như thế nào?
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, GV nhật xét và
chốt ý.
- Sau thế chiến thứ hai , LX bị chiến tranh tàn phá
nặng nề( 27 tr người chết , 1710 thành phố, 70.000
làng mạc ,32000 nhà máy xí nghiệp…), vì vậy phải
tiến hành khôi phục kinh tế (1946-1950).
I. Liên Xô và các nước Đông Âu 1945 –
giữa những năm 70
1. Liên xô
a. Liên Xô từ 1945 đến 1950.
- Hậu quả của chiến tranh rất nặng nề
(khoảng 27 triệu người chết, gần 2000
thành phố bị phá huỷ…).
- Với tinh thần tự lực tự cường nhân dân
Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm
khôi phục kinh tế (1946 -1950) trước thời
hạn 9 tháng.
- Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp
tăng 73% và sản lượng nông nghiệp đạt
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 4
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
- Kết quả: kinh tế công,nông nghiệp được khôi
phục, KH-KT pt nhanh chóng , 1949 thử thành

công bom nguyên tử…
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
GV yêu cầu HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi:
Sau khi khôi phục kinh tế , Liên Xô xây dựng cơ
sở vật chất – kỹ thuật và đạt được những thành
như thế nào?
HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét rồi chốt ý.
- Công nghiệp : LX trở thành nước công nghiệp
đứng thứ hai thế giới, đi đầu trong các nghành
công nghiệp mới( vũ trụ , điện hạt nhân).
- Nông nghiệp: Tuy còn khó khăn nhưng sản lượng
hàng năm tăng 16%.
- KHKT: năm1957 là nước đầu tiên phóng thành
công vệ tinh nhân tạo; năm 1961 phóng tàu vũ trụ
có người lái bay quanh trái đất.
Sd Hình 3 SGK
- Văn hoá: có ¾ dân số có trình độ trung học và đại
học , xã hội ổn định.
Ý nghĩa của những thành tựu đó như thế nào?
Sau khi học sinh trả lời câu hỏi GV chốt ý rồi cho
HS chép bài.
Những thành tựu đạt được đã cũng cố và tăng
cường sức mạnh của nhà nước Xô Viết; nâng cao
uy tín và vị thế của LX trên trường quốc tế , làm
chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
Mục 2. Các nước Đông Âu
(Hướng dẫn đọc thêm)
GV yêu cầu HS theo dõi SGK sau đó nêu câu hỏi:
Các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu xây dựng
CNXH trong hoàn cảnh nào? Thành tựu chủ

yếu?
HS suy nghĩ trả lời , GV chốt ý.
Xây dựng CNXH trong hoàn cảnh khó khăn , cơ sở
vật chất kỹ thuật lạc hậu , các thế lực phản động
trong và ngoài nước ra sức chống phá.
+Thành tựu:
Nhận được sự giúp đỡ của LX, và sự nỗ lực của
nd , công cuộc xây dựng CNXH đã đạt được nhiều
thành tựu về kinh tế ,KH-KT trở thành các quốc gia
công –nông nghiệp.
mức trước chiến tranh.
- Năm 1949, chế tạo thành công bom
nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí hạt
nhân của Mĩ.
b. Liên Xô từ 1950 đến đầu những năm
70.
+ Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc
công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, đi
đầu trong nhiều ngành công nghiệp quan
trọng và đã chiếm lĩnh các đỉnh cao trong
nhiều lĩnh vực khoa học – kỹ thuật.
+ Khoa học – kỹ thuật:
-1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng
thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
-1961 phóng con tàu đưa nhà vũ trụ
Gagarin bay vòng quanh trái đất, mở đầu
kỷ nguyên chinh phục vũ trụ.
+ Đối ngoại: Liên Xô chủ trương duy trì
hòa bình và an ninh thế giới, ủng hộ
phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ

các nước XHCN.
2. Các nước Đông Âu
- Do những thắng lợi to lớn của Hồng
quân Liên Xô, vào giai đoạn cuối của
chiến tranh thế giới thứ hai (1944 − 1945),
một loạt các nhà nước dân chủ nhân dân
ra đời ở nhiều nước Đông Âu.
- Các nhà nước dân chủ nhân dân Đông
Âu đã hoàn thành các nhiệm vụ quan
trọng: Xây dựng bộ máy nhà nước mới,
tiến hành cải cách ruộng đất, quốc hữu
hóa các xí nghiệp của tư bản nước ngoài,
ban hành các quyền tự do dân chủ… vào
những năm 1945 – 1949.
- Trong những năm 1950 – 1975, các nước
Đông Âu đã thực hiện nhiều kế hoạch 5
năm, nhằm xây dựng cơ sở vật chất – kỹ
thuật của Chủ nghĩa xã hội và đạt nhiều
thành tựu to lớn.Từ những nước nghèo
nàn lạc hậu, các quốc gia Đông Âu đã trở
thành những quốc gia công – nông nghiệp.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước
XHCN ở châu Âu
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 5
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
Mục 3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở
châu Âu
(Hướng dẫn đọc thêm)
+Nhóm 1: Sự ra đời, mục tiêu, vai trò của Hội

đồng tương trợ kinh tế?
+Nhóm 2: Sự ra đời, mục tiêu, vai trò của Hiệp
ước phòng thủ Vácsava?
4. Củng cố :
-Những thành tựu xd CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 – nửa đầu
những năm 70 .
5. Dặn dò : Học bai và đọc trước mục II, III.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 2 Ngày soạn: / /
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 6
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
Tiết : 3 Ngày dạy:
Chương II
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) -2 tiết-
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. Tiết 2
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.

Câu hỏi : Những thành tựu xd Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 – nửa đầu những năm 70 ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
Mục 1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên

(Hướng dẫn đọc thêm)
GV yêu cầu HS theo dõi SGK sau đó nêu câu hỏi:
Tại sao tới sau những năm 70 của thế kỷ XX,
Liên xô mới lâm vào tình trạng khủng hoảng?
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, GV NX và chốt ý.
?ND & KQ của cuộc cải cách của M.Goocbachốp
HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi, GV NX và chốt ý.
+ Nội dung: Tập trung vào cải cách KT (chuyển KT
bao cấp sang KT thị trường); sau chuyển trọng tâm
sang cải cách hệ thống c.trị và đổi mới tư tưởng.
+ Kết quả :
- Về kinh tế: Chuyển qua KT thị trường vội vã ,
thiếu sự điều tiết của nhà nước, gây rối loạn nền
KT
- Về chính trị: Thực hiện chế độ Tổng thống, đa
nguyên chính trị làm suy yếu vai trò lãnh đạo của
ĐCS ,gây cục diện hỗn loạn.
-> Đưa đất nc vào tình trạng kh/hoảng toàn diện.
- 19/8/1991 một số vị lãnh đạo cũ tiến hành cuộc
đảo chính lật đổ M.Goocbachop đến 21/8/1991 thất
bại gây hậu quả nghiêm trọng:
* ĐCS Xô Viết bị đình chỉ hoạt động, chính phủ bị
giải tán, làn sóng chống CNXH lên cao.
* 21/12/1991 có 11 nước CH tách khỏi Liên bang,
Thành lập CĐCQGĐL (SNG)- Sd Hình 5 tr.15

* 25/12/1991 M.Goocbachop từ chức LB Xô Viết
sụp đổ.
Mục 2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu.
( Hướng dẫn đọc thêm)
GV nêu câu hỏi:
II. Liên xô và các nước Đông Âu từ giữa
những năm 70 đến 1991
1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở
Liên Xô
- Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng
1973, nền kinh tế của Liên Xô chậm ngày
càng lâm vào tình trạng trì trệ và suy
thoái.
-Tháng 3/1985 M. Goocbachốp lên nắm
quyền và tiến hành công cuộc cải tổ,
nhưng tình hình đất nước không được cải
thiện, ngày càng mất ổn định, giảm sút về
kinh tế, rối ren về chính trị và xã hội.
- Ban lãnh đạo Liên Xô đã phạm phải
nhiều sai lầm, thiếu sót…, cuối cùng, ngày
25/12/1991 M. Goocbachốp từ chức, Liên
bang Xô Viết sụp đổ.
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở
các nước Đông Âu.
- Từ sau cuộc kh/hoảng NL 1973, nền KT
ở các nước Đ.Âu lâm vào tình trạng trì trệ
và suy thoái. Khủng hoảng bao trùm các
nước, ban lãnh đạo các nước này lần lượt
bỏ vai trò lãnh đạo của ĐCS, chấp nhận

chế độ đa nguyên, tiến hành tổng tuyển cử
tự do, chấm dứt chế độ XHCN.
- Sau khi « Bức từng Beclin » sụp đổ,
3/10/1990 nước Đức đã thống nhất với tên
gọi chung CHLB Đức. Từ cuối năm 1989,
các nước XHCN ở Đông Âu tan rã.
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 7
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
Sự khủng hoảng CNXH ở các nước Đông Âu
như thế nào? Thất bại trong cuộc cải cách ở Liên
Xô tác động như thế nào đến các nước Đông Âu?
HS suy nghĩ để trả lời , Sd H6 GV NX và kết luận.
Hoạt động : Cả lớp
Về nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở LX và các
nước ĐA , GV yêu cầu học sinh đọc SGK , kết hợp
với gợi ý của GV để nắm được những nguyên nhân
chủ yếu.
GV nhấn mạnh nguyên nhân chủ quan.
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
GV dùng lược đồ và khái quát tình hình LB Nga sau
khi LX tan dã (diện tích gấp 1,6 châu Âu, 1,8 Hoa
Kỳ…), sau đó nêu câu hỏi:
Em hãy nêu những nét chính về tình hình Liên
Bang Nga từ 1991 đến nay?
HS trả lời ,GV nhận xét và chốt ý.
HS nghe và ghi chép.
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan,

duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao
cấp kéo dài, sự thiếu dân chủ và công
bằng.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa
học – kĩ thuật tiên tiến.
- Sai lầm trong quá trình cải tổ.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở
trong và ngoài nước.
III. Liên Bang Nga 1991 – 2000
- Từ sau 1991 Liên bang Nga là quốc gia
kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong
quan hệ quốc tế. Trong thập niên 90, dưới
chính quyền Tổng thống Enxin, tình hình
Liên bang Nga khó khăn và khủng hoảng,
kinh tế tăng trưởng âm, tranh chấp giữa
các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật
là phong trào ly khai ở Trécxnia.…
- Về đối ngoại, một mặt ngã về phương
Tây nhưng không đạt kết quả như mong
muốn, về sau Nga khôi phục và phát triển
các mối quan hệ với châu Á (Trung Quốc,
Ấn Độ, các nước ASEAN…)
- Từ năm 2000, chính quyền của Tổng
thống V. Putin, đưa nước Nga thoát dần
khỏi khó khăn khủng hoảng, có nhiều
chuyển biến khả quan, kinh tế hồi phục và
phát triển, chính trị dần ổn định, vị thế
quốc tế được nâng cao để trở lại vị thế
cường quốc Á – Âu.
4. Củng cố :

-Sự khủng hoảng CNXH ở CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu từ sau những năm 70 và nguyên
nhân sụp đổ .
5. Dặn dò : Trả lời câu hỏi trong SGK và đọc trước bài mới. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 8
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
Chương III
CÁC NƯỚC Á ,PHI VÀ MỸ LA-TINH (1945 – 2000).
Tuần: 2 Ngày soạn: / /
Tiết : 4 Ngày dạy:
Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh thấy được những biến đổi lớn lao ở khu vực Đông Bắc Á (TQ,TT…) sau CTTG II.
- Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung Quốc từ 1946-2000.
2. Thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:
- Sự biến đổi của khu vực Đông Bắc Á từ sau năm 1945, hướng nhận thức đến quy luật phát triển tất
yếu của lịch sử.
- Chủ nghĩa xã hội ra đời và phát triển còn gặp nhiều khó khăn và thử thách.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử.
- Khai thác tranh ảnh lịch sử nhằm hiểu được nội dung các sự kiện lịch sử.

II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Phim, ảnh tư liệu về TQ và TT
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: 1) Nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ?
3. Bài mới: GV hệ thống lại kiến thức cũ về các nước châu Á , đặc biệt là Triều Tiên &TQ trước khi
vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
-GV sử dụng bản đồ thế giới sau chiến tranh thế
giới thứ hai , yêu cầu học sinh xác định vị trí
địa lý của cá nước ở khu vực Đông Bắc Á.
Yêu cầu chỉ rõ: Đông Bắc Á có diện tích khoảng
10,2 trkm
2 ,
2 ,
dân số 1,47 tỷ năm 2000 , có nhiều
nguồn tài nguyên… vì vậy khu vực này trở
thành điểm đến của chủ nghĩa thực dân… sau
đó GV nêu câu hỏi:
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước
trong khu vực Đông Bắc Á có những chuyển
biến như thế nào?
-HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi , GV nhận
xét rồi chốt ý.
Yêu cầu khái quát được các ý chính sau đây:
- Đây là khu vực rộng lớn ….
- Sau chiến tranh khu vực có nhiều biến đổi:

+ Cách mạng TQ thành công (1/10/1949), đến
1997 TQ thu hồi Hồng Kông sau đó là Ma Cao.
+Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt: Hàn Quốc
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
+ Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất TG,
trước 1945, đều bị thực dân nô dịch (trừ NB).
+Sau 1945 Đông Bắc Á có nhiều biến chuyển
quan trọng:
- Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước
Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời
(1/10/1949).
- Cuối thập niên 90 (1997&1999), Hồng Công
và Ma Cao đã trở về chủ quyền với TQ.
- Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên đã bị chia
cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38
0
: Đại Hàn
Dân quốc ở phía Nam (8/1948) và Cộng hoà
DCND Triều Tiên ở phía Bắc (9/1948). Quan
hệ giữa 2 nước này đối đầu căng thẳng, từ
năm 2000, đã có những cải thiện bước đầu
theo chiều hướng tiếp xúc và hoà hợp dân tộc.
+ Trong nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông
Bắc Á đạt tăng trưởng nhanh chóng về kinh
tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 9
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
5/1948 và CHDCNDTT 9/1948.
+Sau chiến tranh các nước tiến hành xây dựng

và phát triển kinh tế, đạt nhiều thành tựu như:
HQ, ĐL HK, Nhật Bản thứ 2 tg, TQ đạt tốc độ
tăng trưởng cao.
Sd Hình 7 SGK tr.20
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và
thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949- 1959).
Không dạy thành tựu 10 năm đầu xd chế độ
mới, chỉ cần nắm sự thành lập nước CHND
Trung Hoa
GV dùng bản đồ và khái quát cục diện tình hình
TQ sau chiến tranh chống Nhật kết thúc ,cuộc
nội chiến Quốc – Cộng kéo dài 6 năm, sau đó
y.cầu HS xem hình trong SGK rồi nêu câu hỏi:
Sự thành lập và ý nghĩa của sự ra đời của
nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa?
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi , HS khác bổ
sung , cuối cùng GV nhận xét và chốt ý.
Sự thành lập - 1/10/1949 nhà nước CHNDTH
ra đời do chủ tịch Mao Trạch Đông lãnh đạo.
Sd Hình 8 SGK tr.21
Ý nghĩa.
- Đánh dấu sự hoàn thành CM DTDC ở TQ.
-Tăng cường lực lượng cho CNXH.
-Ah lớn đến PT CMTG, đặc biệt là kh.vực ĐNA.
Mục 2. Trung Quốc những năm không ổn định
(1959 – 1978). ()
Vì sao trong thời kỳ dài 1958-1978 Trung Quốc
lâm vào tình trạng không ổn định ?
HS trả lời , GV chốt ý ,yêu cầu nói rõ các ý

chính sau.
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
GV nêu câu hỏi.
Đường lối đổi mới từ 1978 đến nay ở Trung
Quốc đã thu được những thành tựu gì?
Ý nghĩa như thế nào?
HS trả lời , GV nhận xét và chốt ý.
- Tháng 12/1978 được Đặng Tiểu Bình khởi
như: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và đặc
biệt những thành tựu to lớn của Nhật Bản,
Trung Quốc từ cuối những năm 70.
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và
thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949- 1959).
a. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa
- 1/10/1949 nước CHDCND Trung Hoa được
thành lập do Mao Trạch Đông làm chủ tịch.
- Đây là một sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn,
không những với đất nước Trung Quốc mà
còn đối phong trào giải phóng dân tộc thế
giới.

b. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949- 1959).
+Về kinh tế: Để khắc phục tình trạng đói
nghèo, lạc hậu và xây dựng phát triển đất
nước, TQ đã thực hiện thắng lợi công cuộc
khôi phục kinh tế (1950 -1952) và kế hoạch 5
năm đầu tiên (1953 – 1957). Bộ mặt đất nước

thay đổi rõ rệt (246 công trình xây dựng, công
nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25% )
+Về đối ngoại, thi hành chính sách củng cố
hoà bình và thúc đẩy phong trào cách mạng
thế giới.
2. Trung Quốc những năm không ổn định
(1959 – 1978).
- Với việc thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ
hồng” (“Đường lối chung”, “Đại nhảy vọt”,
“Công xã nhân dân”), gây nên nạn đói nghiêm
trọng trong cả nước, đời sống nhân dân khó
khăn, sản xuất đình đốn, đất nước rối loạn
không ổn định.
- Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản” (1966
– 1976), thực chất là cuộc tranh giành quyền
lực trong nội bộ lãnh đạo Đảng cộng sản TQ,
đât nước rối loạn với những hậu quả hết sức
nghiêm trọng về mọi mặt.
3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ 1978)
- Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng
sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách
kinh tế - xã hội, do Đặng Tiểu Bình khởi
xướng.
- Nội dung cơ bản của đường lối cải cách:
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 10
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
xướng và nâng lên thành “đường lối chung”.
Là xây dựng CNXH mang màu sắc TQ.
Thành tựu: - Sd Hình 9 SGK tr.24

+Kinh tế
+ KH-KT
+VH-GD
+ Đối ngoại
- Thu lại Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).
Ý nghĩa?
HS nghe và ghi chép.
lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến
hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền
kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, tiến
hành bốn hiện đại hóa nhằm mục tiêu biến
Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân
chủ và văn minh.
- Sau 20 năm cải cách (1978- 1998), đất
nướcTrung Quốc đã diễn ra những biến đổi
căn bản và đạt nhiều thành tựu to lớn, đó là:
+ GDP tăng trung bình hằng năm 8%. Năm
2000, GDP đạt 1080 tỉ USD, thu nhập bình
quân đầu người tăng, đời sống nhân dân cải
thiện rõ rệt.
+ Đạt nhiều thành tựu trong khoa học – kỹ
thuật :1964, thử thành công bom nguyên tử;
10/2003 phóng thành công tàu “Thần Châu 5”
vào không gian đưa nhà du hành Dương Lợi
Vĩ vào không gian vũ trụ.
- Về đối ngoại: Trung Quốc mở rộng quan hệ
ngoại giao với các nước, hợp tác giải quyết
các vụ tranh chấp quốc tế. Vai trò và địa vị
quốc tế của Trung Quốc không ngừng được
nâng cao trên trường quốc tế.

4. Củng cố :
- Ý nghĩa sự ra đời của nước CHNDTH .
- Lập bảng niên biểu về thời gian và nội dung các sự kiện chính.
5. Dặn dò :
Học kỹ bài, nắm KT trọng tâm và chuẩn bị bài: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………






Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 11
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
Tuần: 3 Ngày soạn: / /
Tiết : 5 Ngày dạy:
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
- 2 tiết-
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
-Nắm được những nét lớn về quá trình giành độc lập dân tộc ở các quốc gia Đông Nam Á.
-Các giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước ở các nước khu vực Đông Nam Á.
-Khái quát phong trào đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước ở Ấn Độ.
2. Thái độ:
-Nhận thức được tính tất yếu của PT đấu tranh giành độc lập, sự xuất hiện các quốc gia độc lập .

-Sự hội nhập kinh tế khu vực ĐNÁ mang tính tất yếu (ASEAN) đánh giá khách quan những thành tựu
xây dựng đất nước ở các nước ĐNÁ và Ấn Độ.
3. Kỹ năng:
-Rèn luyện khả năng khái quát, tổng hợp các vấn đề trên cơ sở các sự kiện tiêu biểu.
-Khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, sử dụng bản đồ…
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Lược đồ châu Á ,ĐNÁ, Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh tư liệu về Ấn Độ và Đông Nam Á.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. Tiết 1
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: - Ý nghĩa sự ra đời của nước CH NDTH (1/10/1949)?
- Thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ sau 1978 ?
3. Bài mới: GV khái quát tình hình châu Á sau chiến tranh , trong bối cảnh quốc tế thuận lợi dẫn đến
sự biến đổi ở ĐNÁ và Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
-GV dùng bản đồ khu vực Đông Nam á (Hình
10 SGK tr.26) , yêu cầu HS xác định vị trí địa
lí , những đặc điểm chung của cả khu vực.
-HS trả lời , GV nhận xét , yêu cầu khái quát
được các ý chính sau:
- 8/1945 cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh
nhiều nước ĐNÁ nổi dậy giành chính quyền
như : VN, Lào, Inđônêsia…
- Nhân dân ĐNÁ tiếp tục kháng chiến chống
thực dân Âu-Mỹ:
+ VN đánh bại Pháp 1954, Mỹ 1975
+Inđônêsia người Hà Lan công nhận cộng hoà
liên bang năm 1949.

+Pilippin Mỹ công nhận độc lập 7/1946
+Miến Điện Anh công nhận độc lập 1/1948.
Mã Lai 8/1957, Singapore 6/1959 , Brunây
1/1984
+ Đông Timo tách khỏi Inđônêsia 1999, ngày
20/5/2002 trở thành quốc gia độc lập
I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
a. Khái quát cuộc đấu tranh giành độc lập.
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các
nước ĐNÁ (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của
chủ nghĩa thực dân. Ngay khi Nhật đầu hàng
Đồng minh nhiều nước ĐNÁ nổi dậy giành
chính quyền như: Việt Nam, Lào, Inđônêsia
(tháng 8 và tháng 10/1945).
- Các nước phương Tây tiến hành các cuộc chiến
tranh tái chiếm thuộc địa, nhưng thất bại, buộc
phải trao trả độc lập cho nhiều nước ĐNÁ. Tới
giữa những năm 50 nhiều nước giành độc lập:
Philippin-1946, Miến Điện - 1948, Indonesia-
1950, Mã Lai - 1959
- Tháng 7/1954 cuộc kháng chiến chống Pháp
của nhân dân Đông Dương thắng lợi, Hiệp định
Geneve được ký.
b. Lào (1945-1975)
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 12
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
Hoạt động 2: Cả lớp- Cá nhân- Sd Bảng phụ

-Những sự kiện nào nói lên sự trưởng thành
của lực lượng cách mạng Lào?
- Các chiến khu Lào lần lượt được thành lập ở
Tây Lào, Thượng Lào và Đông Bắc Lào. Ngày
20/1/1949, quân giải phóng nhân dân Lào
Látxavông được thành lập do Cayxỏn
Phômvihẳn chỉ huy. Trong những năm 1953-
1954, quân dân Lào phối hợp với quân tình
nguyện Việt Nam mở các chiến dịch Trung
Lào, Hạ Lào, Thượng Lào… giành thắng lợi to
lớn. Đặc biệt là chiến dịch Điện Biên Phủ đã
góp phần vào chiến thắng chung của nhân dân
Đông Dương.
- GV giải thích các khái niệm: - “Chủ nghĩa
thực dân kiểu mới”
- “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”: sử dụng
lực lượng bộ binh người bản xứ, bao gồm quân
đội phái hữu và “lực lượng đặc biệt” của phỉ
Vàng Pao, do cơ quan tình báo Mĩ chỉ huy cùng
cố vấn Mĩ, vũ khí và sự yểm trợ hỏa lực tối đa
của không quân Mĩ. đã bị quân dân Lào từng
bước đánh bại, thu nhiều thắng lợi to lớn, nhất
là chiến thắng Cánh Đồng Chum- Xiêng
khoảng, buộc Mĩ và tay sai phải kí Hiệp định
Viêng Chăn ngày 21/2/1973, lập lại hòa bình,
thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
Hoạt động 3: Cả lớp- Cá nhân –Sd Bảng phụ
Giai đoạn 1945-1954: tháng 10/1945, Pháp trở
lại xâm lược, phong trào kháng chiến chống
Pháp của Cămpuchia đặt dưới sự lãnh đạo của

những người cộng sản.
- Từ 1954-1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện
đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia
bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị
nào; tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có
điều kiện ràng buộc.
- Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1970-1975):
Ngày 18/3/1970, Chính phủ Xihanúc bị lật đổ
bởi các thế lực tay sai của Mĩ. Từ đây, n/d
Campuchia sát cánh cùng nhân dân VN và nhân
dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Ngày 17/4/1975, Phnôm Pênh được giải phóng.
Kết thúc cuộc k/c chống Mĩ.
- Giai đoạn thống trị của tập đoàn Khơme đỏ
và cuộc đấu tranh của nhân dân Campuchia
chống lại chúng (1975-1979):Tập đoàn Pôn Pốt
phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt
chủng, tàn sát hàng triệu người dân vô tội. Ngày
- 12/10/1945, nd thủ đô Viêng Chăn KN thắng
lợi, tuyên bố lào là 1 vương quốc độc lập.
- Từ đầu 1946 đến 1975, nd lào đã buộc phải
cầm súng tiến hành 2 cuộc KC chống thực dân P
(1946-1954) và ĐQ Mỹ (1954-1975). 2/1973
Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình và
thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết.
- 2/12/1975 nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
Lào được thành lập, mở ra kỷ nguyên xd và phát
triển của đất nước Triệu Voi.
c. Campuchia (1945 – 1973)
- Từ cuối năm 1945 đến năm 1954, nhân dân

CPC tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.
Ngày 9-11-1953, Pháp ký Hiệp ước trao trả độc
lập cho Campuchia.
- Từ 1954 – 1970: Chính phủ CPC do Xihanuc
lãnh đạo đi theo đường lối hòa bình, trung lập,
không tham gia các liên minh quân sự .
- Tháng 3-1970, Mĩ dùng tay sai đảo chính lật
đổ Xihanuc.
- Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải
phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống
Mĩ. Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã
phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt
chủng, giết hại hàng triệu người vô tội. Ngày 7-1-
1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, nước
Cộng hoà Campuchia ra đời.
- Từ 1979 đến năm 1991, diễn ra cuộc nội chiến
kéo dài hơn một thập niên kết thúc với sự thất bại
của Khmer đỏ. 10-1991 Hiệp định hòa bình về
Campuchia được ký kết.
- Sau cuộc tổng tuyển cử 1993, Campuchia trở
thành Vương quốc độc lập do Xihanúc
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 13
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
7/1/1979, Phnôm Pênh được giải phóng
- Giai đoạn nội chiến (1979-1991): diễn ra
giữa lực lượng của Đảng Nhân dân cách mạng
với các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng
Khơme đỏ. cuộc nội chiến kéo dài hơn một
thập kỉ, gây nhiều tổn thất cho đất nước.

Hoạt động 1: HĐ theo nhóm.
GV chia lớp thành 3 nhóm và tiến hành thảo
luận theo câu hỏi cho từng nhóm như sau:
+Nhóm 1: Quá trình xây dựng và phát triển
của nhóm các nước sáng lập ASEAN?
+Nhóm 2: Quá trình xây dựng và phát triển
của nhóm các nước Đông Dương?
+Nhóm 3: Quá trình xây dựng và phát triển
của nhóm các nước Đông Nam á khác?
HS thảo luận theo nhóm , sau đó cử đại diện
nhóm trả lời câu hỏi , nhóm khác bổ sung ý
kiến của nhóm mình.
GV nhận xét phần trả lời của từng nhóm , rồi
chốt ý, yêu cầu khái quát các ý chính sau đây:
Nhóm các nước sáng lập ASEAN:(2gđ)
+Sau khi giành độc lập , các nước tiến hành
CNH thay nhập khẩu (kinh tế hướng nội):
- Nội dung: Đẩy mạnh pt các ngành công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa…
-Thành tựu: Đáp ứng nhu cầu của người lao
động trong nước, giải quyết nạn thất nghiệp.
- Hạn chế: Tệ nạn quan lưu tham nhũng, làm
đời sống nhân dân khó khăn.
+Thời kỳ những năm 60-70 trở đi chuyển
sang CNH (chiến lược hướng ngoại)
- Nội dung : Mở cửa nền kinh tế, thu hút
vốn ,kỹ thuật từ bên ngoài…
-Thành tựu: Tỉ trọng công nghiệp và mậu dịch
đối ngoại tăng , tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
,đặc biệt là Singapore; làm thay đổi bộ mặt

kinh tế –xã hội các nước này.
- Hạn chế :Thời kỳ 1997-1998 xảy ra cuộc
khủng hoảng kinh tế.
Nhóm các nước Đông Dương:
-Sau khi giành độc lập pt kinh tế theo hướng
tập trung.
-Từ những năm 80, 90 trở đi đã từng bước
chuyển sang kinh tế thị trường ,bộ mặt đất
nước thay đổi.
Các nước khác ở Đông Nam Á:
GV yêu cầu họi sinh trả lời và chốt ý chính về
2 quốc gia này.
(Sihanouk) làm quốc vương, Campuchia bước
sang thời kỳ hòa bình, xd và phát triển đất nước.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các
nước Đông Nam Á
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
- Sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN: Malaysia, Indonesia, Philippin,
Singapore, Thái Lan, đều tiến hành công nghiệp
hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế
hướng nội) với mục tiêu xây dựng nền kinh tế tự
chủ và đã đạt nhiều thành tựu. Tuy nhiên chiến
lược này dần bộc lộ những hạn chế nhất là về
vốn, công nghệ và nguyên liệu
- Từ những năm 60 – 70, các nước này chuyển
sang công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu
(chiến lược kinh tế hướng ngoại), “mở cửa” kinh
tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước
ngoài, tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát

triển ngoại thương. Nhờ đó, tốc độ phát triển
kinh tế khá cao: Indonexia 7 - 7.5%, Malaixia -
7.8%, Philippin - 6.3% trong những năm 70,
Thái lan - 9% (1985-1995), Xingapo -12%
(1966-1973). Năm 1980, tổng kim ngạch xuất
khẩu của 5 nước đạt 130 tỉ USD (chiếm 14%
ngoại thương của các quốc gia đang phát triển).
b. Nhóm các nước Đông Dương
Vào những năm 80 – 90 của thế kỷ XX, các
nước Đông Dương chuyển dần nền kinh tế tập
trung sang nền kinh tế thị trường và đạt một số
thành tích, Lào sau 1986 tiến hành cải cách mở
cửa; Campuchia: tiến hành khôi phục kinh tế, sản
xuất công nghiệp tăng 7% (1995)
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 14
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
+ Brunây
+Myanma
HS nghe và ghi chép.
4. Củng cố: -Sự ra đời của các quốc gia ở Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Khái quát quá trình pt và thắng lợi của cách mạng CPC và cách mạng Lào từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai.
5. Dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau.
- Tìm hiểu về Tổ chức ASEAN
- Khái quát về Ấn Độ…
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 15
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
Tuần: 3 Ngày soạn: / /
Tiết : 6 Ngày dạy:
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ - 2 tiết-
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. Tiết 2
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Trình bày vài nét KQ về cuộc đấu tranh giành độc lập ở ĐNÁ ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
GV yêu cầu HS dựa vào SGK , suy nghĩ trả lời
câu hỏi:
- Hoàn cảnh ra đời của Hiệp hội các nước
Đông Nam á (ASEAN)? Mục tiêu ?
-Quá trình ASEAN toàn Đông Nam á?
-Vai trò của ASEAN trong bối cảnh ngày
nay?
HS trả lời câu hỏi , GV nhật xét ,yêu cầu chốt
các ý chính sau:
Hoàn cảnh ra đời : Sau khi giành độc lập,
các nước ĐNÁ dự định thành lập một tổ chức

khu vực nhằm phát triển KT, VH, KH – KT,
đồng thời hạn chế những ảnh hưởng của các
nước lớn ở khu vực này.
-8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội
các nước ĐNÁ được thành lập (ASEAN) gồm:
Thái Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin,
Singapore.
Sd Hình 11 SGK tr.32
Quá trình ASEAN toàn Đông Nam á.
-Giai đoạn từ 1967 – 1975 là một tổ chức non
yếu, hoạt động rời rạc.
-Giai đoạn từ 1976 – nay: tại hội nghị Bali
(2/1976) đã đề ra mục tiêu: xây dựng mối
quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa
các nước trong khu vực, tạo nên một cộng
đồng ĐNÁ hùng mạnh ,tự lực tự cường.
-Thời kỳ đầu ,ASEAN có chính sách đối đầu
với các nước ĐD, song đến cuối thập niên 80
khi vấn đề CPC được giải quyết, mối quan hệ
đó đã chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại”và
hợp tác.
-Đến tháng 1/1984 kết nạp thêm Brunây,
7/1995 thêm Việt Nam, 7/1997 thêm Lào và
Myanma, 4/1999 thêm CPC.
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN:
a. Hoàn cảnh:
-ASEAN ra đời vào nửa sau những năm 60 của
thế kỷ XX, trong bối cảnh các nước khu vực sau
khi giành độc lập cần có sự hợp tác giúp đỡ lẫn
nhau, đồng thời hạn chế những ảnh hưởng của

các nước lớn ở khu vực này, nhất là cuộc chiến
tranh xl VN của Mỹ ngày càng toả rõ sự thất bại.
Đồng thời lúc này các tổ chức liên kết khu vực
ngày càng nhiều, điển hình là L/m Châu Âu
-8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các
nước ĐNÁ được thành lập (ASEAN) gồm: Thái
Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore.
Mục tiêu của ASEAN: là tiến hành sự hợp tác
giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế
văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định
ở khu vực.
b. Những thành tựu chính của ASEAN
- Tháng 2/1976, ký hiệp ước thân thiện và hợp
tác ở ĐNÁ (Hiệp ước Bali), nhằm xác định
những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các
nước:
*Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ;
*Không can thiệp vào công việc nội bộ;
*Không dùng vũ lực đe dọa nhau;
* Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình;
*Hợp tác có hiệu quả trên các lĩnh vực kinh tế,
văn hoá, xã hội
- Giải quyết vấn đề CPC bằng các giải pháp
chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN
và ba nước Đông Dương được cải thiện.
- Mở rộng thành viên ASEAN, từ thập niên 80:
năm1984 kết nạp thêm Brunây, 1995 thêm Việt
Nam, 1997 thêm Lào và Myanma, 1999 thêm
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 16
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế

Tổ Sử-Địa-GDCD
Như vậy, ASEAN là một liên minh KT – CT
của khu vực ĐNÁ.
Vai trò: ASEAN ngày càng trở thành tổ chức
hợp tác toàn diện, trên mọi lĩnh vực ở ĐNÁ tạo
nên một khu vực hoà bình ,ổn định và phát
triển.
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
GV dùng bản đồ thế giới và bản đồ Ấn Độ,
dựa vao SGK ,yêu cầu HS :
-Khái quát phong trào đấu tranh giành độc
lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
-Những thành tựu cơ bản trong thời kỳ xây
dựng đất nước?
HS theo dõi bản đồ và dựa vào SGK để trả lời
câu hỏi, GV nhận xét chốt ý:
- 15/8/1947 chia An thành 2 quốc gia tự trị
theo tôn giáo: An Độ (An độ giáo) Pakixtan
(Hồi giáo).
-Gđ 1948-1950 nhân dân An tiếp tục đấu tranh
-26/1/1950 An Độ tuyên bố độc lập.
Sd Hình 12 SGK tr.33 và Hình 13 SGK tr.34
Công cuộc xây dựng đất nước.
GV yêu cầu học sinh trả lời rồi nhận xét:
* Kinh tế:
* KH-KT: Trở thành một trong những cường
quốc về công nghệ phần mềm, hạt nhân và vũ
trụ…
*VH_GD: PT và đạt nhiều thành tựu quan

trọng, là nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế
giới.
HS nghe và ghi chép.
CPC.
-ASEAN đẩy mạnh hợp tác văn hoá, kinh tế
nhằm xây dựng một cộng đồng ASEAN về kinh
tế, văn hoá vào năm 2015.
=>Như vậy, ASEAN là một liên minh kinh tế,
chính trị của khu vực ĐNÁ.
II. ẤN ĐỘ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Ấn Độ là một nước lớn ở châu Á và đông dân
thứ 2 trên TG (1 tỷ 20 triệu người- 2000)
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh
đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh
đạo của đảng Quốc Đại, diễn ra sôi nổi. Thực
dân Anh phải nhượng bộ, nhưng lại trao quyền tự
trị, theo kế hoạch Mao-bát-tơn. 15-8-1947, Ấn
Độ được chia thành 2 quốc gia tự trị: Ấn Độ
(theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).
- Không thoả mãn theo quy chế tự trị, ngày 26-1-
1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Nhà
nước Cộng hoà.
2. Công cuộc xây dựng đất nước
a. Đối nội: Đạt nhiều thành tựu to lớn trong công
cuộc xây dựng đất nước.
-Nông nghiệp: Nhờ cuộc “cách mạng xanh”, Ấn
Độ đã tự túc được lương thực và từ 1995 trở
thành nước xuất khẩu gạo.
-Công nghiệp: Chế tạo được nhiều loại máy móc

như: máy bay, tàu thuỷ, xe hơi, đầu máy xe
lửa và sd năng lượng hạt nhân vào SX điện.
-Khoa học kỹ thuật: là cường quốc về công nghệ
phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ
trụ (1974 Chế tạo thành công bom nguyên tử,
1975 Phóng vệ tinh nhân tạo…)
b. Đối ngoại: Thực hiện chính sách hòa bình,
trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng
dân tộc thế giới
4. Củng cố:
- Quá trình hình thành và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
- Những thành tựu phát triển của Ấn Độ sau ngày độc lập.
5. Dặn dò : Trả lời câu hỏi trong SGK tr.35 và chuẩn bị bài mới:
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA-TINH
RÚT KINH NGHIỆM:
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 17
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
Tuần: 4 Ngày soạn: / /
Tiết : 7 Ngày dạy:
Bài 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA-TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Nắm được các sự kiện trong phong trào đấu tranh giành và bảo vệ nền độc lập của nhân dân các nước
châu Phi và Mỹlatinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Quá trình phát triển kinh tế –xã hội sau ngày độc lập đã thu được nhiều thành tựu, nhưng những khó
khăn gặp phải còn nan giải cần có sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
2. Thái độ:
-Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ sự nghiệp đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi

và Mỹ Latinh.
-Cùng chia sẻ những khó khăn mà nhân dân châu Phi và Mỹ Latinh đang gặp phải.
3. Kỹ năng:
- Lựa chọn những sự kiện tiêu biểu, khái quát, tổng hợp các sự kiện lịch sử tiêu biểu đánh giá rút ra
những kết luận.
- Kỹ năng khai thác bản đồ và sử dụng vào dạy học.
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
-Lược đồ thế giới, châu Phi và Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
-Tranh ảnh tư liệu về các nước châu Phi, Mỹ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: - Quá trình hình thành và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)?
- Khái quát quá trình đấu tranh giành ĐLDT của nd Ấn Độ (1945-1950) ?
3. Bài mới: GV khái quát những biến đổi cuả tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai và tình
hình của các nước châu Phi và Mỹ Latinh; tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy PT đấu tranh giành độc lập.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
GV sd bản đồ châu Phi sau CTTG II, để
giới thiệu khái quát về châu lục này : gồm 57
quốc gia lớn nhỏ , diện tích 30.3 triệu km
2
,
dân số năm 2000 khoảng 800 tr người, giàu
tài nguyên… sau chiến tranh PTĐTGPDT
phát triển mạnh, sau đó GV nêu câu hỏi:
Thông qua SGK và theo dõi bản đồ, hãy
nêu các mốc chính của PTĐTGĐL của
nhân dân châu Phi ?
HS theo dõi bản đồ kết hợp SGK trả lời câu

hỏi, GV nhận xét và chốt ý:
- Sau CTTG II PTĐTGPDT phát triển mạnh .
- Bùng nổ mạnh mẽ từ những năm 50, từ Bắc
Phi rồi lan sang các k.vực khác: Ai Cập 1953,
LiBi 1952, Angiêri 1962, Tuynidi, Marốc,
Xuđăng 1956, Gana 1957, Ghinê 1958…
- Năm 1960 có 17 quốc gia giành độc lập nên
được gọi là “ Năm châu Phi”.
I. Các nước Châu Phi
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
a. Từ năm 1945 – 1975
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nhất là từ
những năm 50 của thế kỷ XX, cuộc đấu tranh
giành độc lập diễn ra sôi nổi ở châu Phi, khởi
đầu từ 1952 là Ai Cập và Libi thuộc Bắc Phi.
- Năm 1960, lịch sử ghi nhận là "Năm châu
Phi" với 17 nước được trao trả độc lập.
- Năm 1975, thắng lợi của cách mạng Ăng-gô-la
và Mô-dăm-bích đã lật đổ được ách thống trị
của thực dân Bồ Đào Nha.
b. Từ sau năm 1975
- Từ những năm 80 nd Nam Rôđêdia và Tây
Nam Phi giành thắng lợi trong cuộc ĐT chống
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 18
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
- Năm 1975, CM Anggôl và Môdămbích thành
công , đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của
CNTD cũ.
-Từ 1975 nd các thuộc địa còn lại hoàn thành

cuộc đấu tranh đánh đổ CNTD cũ, giành độc
lập, với sự ra đời nước CH Dimbabuê
(4/1980)và CH Nammibia (3/1991).
Sd Hình 15. N.Mađêla giới thiệu…(phần
chữ nhỏ SGK tr.37 mục 1)
GV hỏi tiếp : Sau ngày độc lập tình hình
kinh tế – xã hội phát triển như thế nào?
Yêu cầy GV làm rõ cho HS hiểu đôi nét chính
về kinh tế – xã hội như sau:
+ Sau độc lập các nước châu Phi tiến hành
xây dựng đất nước và đạt nhiều thành tựu, tuy
nhiên vẫn còn nhiều khó khăn:
- Xung đột sắc tộc và tôn giáo, nội chiến.
- Bệnh tật , bùng nổ dân số, mù chữ.
-Đói nghèo , nợ nước ngoài…
+ Tổ chức thống nhất châu Phi thành lập
(5/1963), năm 2002 đổi thành Liên minh châu
Phi (AU) nhằm PT châu lục.
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
GV dùng bản đồ khu vực Mỹlatinh sau chiến
tranh thế giới thứ hai, để giới thiệu khái quát
vế khu vực này: gồm 33 quốc gia, diện tích
20.5 triệu km
2
, dân số năm 2000 khoảng 517
triệu người … khác với châu Á và châu Phi ,
Mỹlatinh trước là thuộc địa của TBN và BĐN,
sau lại lệ thuộc vào Mỹ… sau đó GV nêu câu
hỏi:
Hãy nêu những sự kiện tiêu biểu trong

phong trào đấu tranh giành độc lập và bảo
vệ đất nước của nhân dân Mỹ Latinh?
HS theo dõi SGK và bản đồ để trả lời câu hỏi,
GV nhận xét và chốt ý:
- Sau chiến tranh , Mỹ tìm cách biến khu vực
này thành” sân sau” của mình, xây dựng
chính quyền thân Mỹ, đã làm bùng nổ pt đấu
tranh.
- 1/1/1959 CM CuBa thành công, lật đổ nền
độc tài Batixta ,thành lập nước CH do Phiđen
phân biệt chủng tộc (Apacthai), tuyên bố thành
lập nước Cộng hòa Dim-ba-bu-ê và Namibia.
- Đặc biệt từ năm1993, tại Nam Phi chế độ phân
biệt chủng tộc bị xóa bỏ và 4/1994 tiến hành
cuộc bầu cử dân chủ. Nenxơn Manđêla- lãnh tụ
người da đen nổi tiếng, đã trở thành Tổng thống
của Cộng hòa Nam Phi. Đây là một thắng lợi có
ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn
của chủ nghĩa thực dân.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
- Sau khi giành được độc lập, các nước châu
Phi bắt tay vào xây dựng đất nước phát triển
kinh tế– xã hội và đã thu được những thành tựu
bước đầu. Tuy nhiên, nhiều nước châu Phi vẫn
còn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định, đói
nghèo, xung đột, nội chiến, bệnh tật, mù chữ,
bùng nổ dân số (khoảng 150 triệu dân thuộc
diện đói ăn thường xuyên, vào đầu thập niên 90
của thế kỷ XX, châu Phi nợ khoảng 300 tỉ
USD).

- Năm 2002, Tổ chức thống nhất Châu Phi
(OAU) đổi thành Liên minh Châu Phi (AU), với
hy vọng khắc phục các khó khăn và tạo điều
kiện thực hiện các chương trình phát triển của
châu lục.
II. Các nước Mĩ La tinh
1. Những nét chính vế quá trình giành và bảo
vệ độc lập
- Nhiều nước ở Mỹ Latinh đã giành được độc
lập từ thực dân TBN & BĐN vào đầu thế kỷ
XIX, nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mỹ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu
tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và
phát triển, tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng
Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô
tháng 1/1959.
- Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, phong
trào chống Mỹ và các chế độ độc tài thân Mỹ,
diễn ra sôi nổi ở nhiều nước trong thập niên 60-
70 của thế kỷ XX, như : Nicaragoa, Vênêxuêla,
Goatêmala, Pêru, Chi lê …kết quả chính quyền
độc tài ở nhiều nước Mỹ Latinh bị lật đổ, các
chính phủ dân tộc dân chủ được thành lập.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
- Nhiều nước Mỹ Latinh đã đạt được những
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 19
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
Catxtơrô lãnh đạo.
Sd Hình 16 và 17 tr.37 & 38 giới thiệu

- Từ thập niên 60-70 phong trào đấu tranh pt
mạnh mẽ và giành thắng lợi:
+1964-1999 nd Panama đấu tranh thu hồi
kênh đào.
+ 1983 , có 13 quốc gia ở vùng Caribê giành
độc lập…
- Với các hình thức đấu tranh phong phú ( bãi
công, nông dân nổi dậy, đấu tranh nghị
trường , đấu tranh vũ trang…)
-Mỹlatinh trở thành “lục địa bùng cháy”, lật
đổ nền độc tài trở thành quốc gia độc lập :
Chilê, Nicaragoa, Goatêmala, Vênêzêla…
Sau đó GV hỏi tiếp : Sau ngày độc lập tình
hình kinh tế – xã hội phát triển như thế
nào?
Yêu cầy GV làm rõ cho HS hiểu đôi nét chính
về kinh tế – xã hội
HS nghe và ghi chép.
thành tựu khả quan, một số nước đã trở thành
các nước NICs: Braxin, Áchentina, Mêhicô.
- Sau khi cách mạng thành công, chính phủ
Cuba do Phiđen Catxtơrô đứng đầu đã tiến hành
các cải cách dân chủ (cải cách ruộng đất, quốc
hữu hoá xí nghiệp…), xây dựng nền công
nghiệp dân tộc và nền nông nghiệp với nhiều
sản phẩm đa dạng, đạt nhiều thành tựu cao
trong giáo dục, y tế, thể thao
- Nền kinh tế nhiều nước Mỹ Latinh gặp nhiều
khó khăn: sự suy thoái nặng nề về kinh tế, lạm
phát tăng nhanh, khủng hoảng trầm trọng nợ

nước ngoài…,do mâu thuẫn xã hội, nạn tham
nhũng cùng những biến động về kinh tế thế giới
và khu vực…
4. Củng cố:
- Những thành quả cơ bản trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Phi
từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Những thành tựu và khó khăn các nước Mỹ Latinh gặp phải sau ngày độc lập.
5. Dặn dò : HS học và chuẩn bị bài mới : NƯỚC MỸ
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 20
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
Tuần: 4 Ngày soạn: / /
Tiết : 8 Ngày dạy :
Chương IV
MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000).
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức: Khái quát quá trình phát triển của nước Mỹ từ sau 1945 – nay:
-Nhận thức vai trò cường quốc của nước Mỹ trong quan hệ quốc tế.
-Những thành tựu cơ bản của Mỹ trong các lĩnh vực kinh tế ,khoa học – kỹ thuật …
2. Thái độ:
- Niềm tự hào dân tộc về cuộc kháng chiến kéo dài 21 năm của nhân dân ta trước một đế quốc hùng
mạnh như Mỹ.

-Những ảnh hưởng trong cuộc chiến tranh Việt Nam đối với nước Mỹ, và ý thức trách nhiệm của thế
hệ trẻ đối với công cuộc hiện đại hoá đất nước.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng khái quát tổng hợp và kỹ năng sử dụng bản đồ.
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Bản đồ thế giới và bản đồ Hoa Kỳ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh tư liệu về Mỹ và sự phát triển của khoa học công nghệ…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: - Những thành quả trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Phi từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
- Những khó khăn các nước Mỹ Latinh gặp phải sau ngày độc lập?
3. Bài mới: GV khái quát về nước Mỹ trong giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại và những
nguyên nhân cơ bản khiến Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính của thế giới…
Hoặc : Giới thiệu ngắn gọn :
Diện tích nc Mỹ : 9 373 000 km2, đứng thứ tư TG sau Nga, Canađa và TQ ; nc Mỹ gồm 50 bang, với
3 bộ phận lãnh thổ : trung tâm lục địa Bắc Mỹ, b ở bang Alaxca và đảo Haoai ở TBD (sd Bản đồ)-
Dân số 270 600 000 người (2000)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
GV khái quát tình hình nước Mỹ Trong và
sau chiến tranh thế giới thứ hai , rồi nêu câu
hỏi:
- Nêu sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau
chiến tranh ?
- Học sinh dựa vào sách giáo khoa để trả lời
câu hỏi theo các ý sau: sự phát triển công-
nông nghiệp, tài chính, thương mại
1. Sự phát triển của kinh tế và khoa học –

kỹ thuật.
a. Kinh tế.
- Sau CTTG II, kinh tế Mĩ phát triển mạnh:
+Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 56,%
tổng sản lượng công nghiệp thế giới (1948);
+ Nông nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh,
Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại
(1949);
+ Nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển
+ ¾ dự trữ vàng thế giới
+ Chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế TG…
- Mĩ trở thành nc TBCN giàu mạnh nhất TG.
* Nguyên nhân:
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 21
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
+ Trình bày những nguyên nhân phát
triển của nền kinh tế Mỹ sau chiến tranh?
+ Giáo viên gợi ý:
- Nguyên nhân chủ quan-khách quan (nhấn
mạnh nguyên nhân cơ bản nhất là áp dụng
những thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản
xuất => tăng năng suất-hạ giá thành sản
phẩm
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân.
GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả lời câu
hỏi:
+ Vì sao Mỹ đạt được nhiều thành tựu lớn
trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật?
+ HS trả lời, Giáo viên gợi ý: Mỹ có điều

kiện hoà bình, phương tiện làm việc tốt =>
thu hút được nhiều nhà khoa học đến Mỹ
làm việc và phát minh (Anhxtanh,
Phemơ )
+ Trong những năm 1940-1970, Mỹ sở hữu
¾ phát minh và sáng chế của thế giới.
- Bản chất nền dân chủ tư sản ở Mỹ. Tình
hình xã hội
+ Các tổng thống Mỹ từ 1945-1974
- S. Tru-man (dân chủ): 4-1945 đến 1-1953
- D. Aixenhao (cộng hoà): 1-1953 đến 1961
- John Keneđy(dân chủ):1-1961 đến11-1963
- Giônxơn (dân chủ): 1-1965 đến 1969
- R. Nichxơn (cộng hoà): 1-1969 đến 8-1974
GV dẫn chứng: Sự kiện Oatơghết
+ “Chiến tranh lạnh”, Mỹ phát động tháng 3-
1947. “Học thuyết Truman” mở đầu cho “chiến
tranh lạnh” thuộc chiến lược toàn cầu phản
cách mạng của của Mỹ được thực hiện qua các
đời tổng thống Mỹ nhằm thực hiện ba mục tiêu
trên.
+ Khái niệm “chiến tranh lạnh” theo Mỹ là:
chiến tranh không nổ súng, không đổ máu
nhưng luôn trong tình trạng chiến tranh
- Nguyên nhân sự bất ổn trong chính trị-xã
hội Mĩ:
+ Nguyên nhân chủ quan
+ Nguyên nhân khách quan
- Chiến tranh Việt Nam
- Khủng hoảng năng lượng thế giới

- Sự đối đầu Xô-Mĩ => Sự giảm sút vị trí
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú,
nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng
động, sáng tạo.
- Không bị chiến tranh tàn phá, lại lợi dụng
chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí và
phương tiện chiến tranh.
- Áp dụng thành công những thành tựu của
cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật để nâng
cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều
chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…
- Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao,
cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.
- Các chính sách và hoạt động điều tiết của
nhà nước có hiệu quả.
b. Khoa học-kỹ thuật : Mĩ là nước khởi đầu
cuộc CM KHKT hiện đại và đã đạt nhiều
thành tựu lớn: Đi đầu trong lĩnh vực chế tạo
công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy
tự động); vật liệu mới (polyme, vật liệu tổng
hợp); năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch);
sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách
mạng xanh” trong nông nghiệp…
2. Chính trị – xã hội
- Ổn định và cải thiện tình hình xã hội:
“Chương trình cải cách công bằng” của Tổng
thống Truman, “Cuộc chiến chống đói nghèo”
của Giôn xơn…
- Ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh của
công nhân và các lực lượng tiến bộ trong nước.

Tiêu biểu là các đạo luật Táp – Háclây (1947)
chống phong trào công đoàn, “Chủ nghĩa Mác
Các ti” chống cộng sản và những người có tư
tưởng tiến bộ
- Tuy nhiên, do những mâu thuẫn xã hội gay
gắt, ở Mỹ đã diễn ra nhiều phong trào đấu
tranh sôi nổi như phong trào đấu tranh của
người da đen 1963, đấu tranh của người da đỏ
và nhất là phong trào chống chiến tranh Việt
Nam vào cuối những năm 60 của thế kỷ trước.
3. Chính sách đối ngoại
- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ triển
khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm
bá chủ thế giới với 3 mục tiêu:
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 22
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
kinh tế và chính trị của Mĩ. Tháng 12-1989:
Mỹ chấm dứt “chiến tranh lạnh”.
Hoạt động cá nhân.
GV nêu câu hỏi:
Tình hình kinh tế-chính trị Mĩ từ 1991-
2000?
HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
+ Giáo viên giải thích về các tổ chức thế
giới:
- WTO: tổ chức thương mại quốc tế
- WB: tổ chức ngân hàng thế giới
- IMF: tổ chức tiền tệ thế giới
-G7: nhóm các nước công nghệp phát triển

(Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Nhật, Canađa, Ý,
hiện nay có thêm Nga =>nhóm G8)
-Nhận xét về chiến lược “ Cam kết mở
rộng” của Mỹ thời B. Clin –tơn.
HS dựa vào sách để trình nội dung của chính
sách và nêu nhận xét.
-Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng
quân sự
mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
-Tăng cường khôi phục tính sống động của
nền kinh tế Mỹ.
-“ Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công
việc nội bộ của nước khác.
-Chính sách này nhằm khẳng định sức mạnh
kinh tế , quân sự của Mỹ và tham vọng chi
phối ,lãnh đạo thế giới.
-Cuộc chiến Áp-ga-ni-xtan, chiến tranh I-rắc
(phớt lờ vai trò Liên hợp quốc của Mỹ )
HS nghe và ghi chép.
• Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ Chủ nghĩa
xã hội trên thế giới.
• Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc,
phong trào công nhân, phong trào hoà
bình dân chủ thế giới.
• Khống chế, chi phối các nước đồng minh
phụ thuộc Mĩ.
- Để thực hiện mục tiêu Mỹ đã:
+ Khởi xướng chiến tranh lạnh.
+ Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo
chính và các cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu

biểu là cuộc chiến tranh VN (1954-1975).
- Sau chiến tranh lạnh chính quyền B.Clinton
thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”
với 3 mục tiêu:
1. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng
quân sự mạnh, sẳn sàng chiến đấu;
2. Tăng cường khôi phục và phát triển
tính năng động và sức mạnh của nền KT Mĩ;
3. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân
chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của
các nước khác.
- Mục tiêu bao trùm của Mĩ muốn tham
vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”,
trong đó Mỹ trở thành siêu cường duy nhất,
đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
4. Củng cố : - Sau chiến tranh thế giới thứ hai , kinh tế Mỹ phát triển như thế nào ? Nguyên nhân ?
- Chính sách đối ngoại của Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
5. Dặn dò : Yêu câu HS học bài, trả lời 2 câu hỏi SGK tr.46 và chuẩn bị trước bài Tây Âu ?
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 23
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
Tuần: 5 Ngày soạn: / /
Tiết : 9 Ngày dạy :

Bài 7. TÂY ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Khái quát quá trình phát triển của các nước châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai .
- Quá trình hình thành và phát triển của cộng đồng châu Âu (EU) cùng với những thành tựu cơ bản về
kinh tế, văn hoá, khoa học – kỹ thuật.
-Nắm được các mối quan hệ hợp tác giữa nước ta và các nước EU trong những năm gần đây.
2. Thái độ:
- Các mối quan hệ trong lịch sử giữa thực dân và thuộc địa, và nay trở thành đối tác cùng phát triển.
- Khả năng hợp tác phát triển trên cơ sở cùng tồn tại hoà bình, các bên cùng có lợi.
3. Kỹ năng:
Khả năng sử dụng bản đồ và rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá tổng hợp.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Bản đồ châu Âu và thế giới sau chiến tranh
- Tranh ảnh minh hoạ về thành tựu phát triển của các nước châu Âu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mỹ phát triển như thế nào ? Nguyên nhân ?
- Chính sách đối ngoại của Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
3. Bài mới: GV khái quát về vị trí địa lý và đặc điểm chính trị của các nước châu Âu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân
- Giáo viên treo bản đồ châu Âu, cho học sinh
xác định khu vực Tây Âu. Sau đó nêu câu hỏi:
Trong chiến tranh thế giới thứ II, châu Âu
chịu tác động như thế nào?
HS trả lời GV nhận xét và chốt ý.
( Là chiến trường chính, hầu hết các nước châu
Âu đều bị phát xít Đức chiếm đóng)

GV nêu câu hỏi tiếp.
Sau chiến tranh, tình hình kinh tế - xã hội ở
châu Âu như thế nào?
Công việc cấp thiêt của các nước này sau
chiến tranh là gì?
- Kết quả? Về kinh tế? Về chính trị?
- Tại sao các nước này lại nhanh chóng khôi
phục được kinh tế chính trị như vậy?
- Hệ quả của việc nhận viện trợ?
- Tại sao các nước này lại chấp nhận lệ thuộc
Mĩ?
Sd Hình 19 SGK tr.50
Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân
- Chuyển ý sang II
- Sau khi khôi phục, kinh tế Tây Âu phát
triển như thế nào?
1. Sự phát triển kinh tế -khoa học kỹ thuật.
- Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề, đến
1950 kinh tế đã được khôi phục.
- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm
70 kinh tế ổn định và phát triển nhanh. Tây
Âu trở thành một trung tâm kinh tế - tài chính
lớn của thế giới. Các nước Tây Âu có trình độ
khoa học – kỹ thuật phát triển cao.
- Những nhân tố phát triển :
+ Áp dụng thành công các thành tựu của
cách mạng KH-KT hiện đại vào sản xuất.
+ Vai trò nhà nước trong việc quản lí và điều
tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát

triển đất nước như: viện trợ của Mỹ và sự
hợp tác của cộng đồng châu Âu…
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng
lượng từ 1973 đến đầu thập niên 90 kinh tế
Tây Âu lâm vào, khủng hoảng và phát triển
không ổn định suy thoái kéo dài. Từ 1994
kinh tế bắt đầu khôi phục và phát triển.
2. Chính trị -xã hội
- Những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ
hai, ưu tiên hành đầu của các nước Tây Âu là
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 24
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tổ Sử-Địa-GDCD
- Hệ quả của sự phát triển đó?
- Tại sao giai đọan này kinh tế Tây Âu lại
phát triển nhanh như vậy?
- Trong các ngun nhân trên, ngun nhân
nào là quan trọng nhất? Vì sao?
- Tại sao các nước này lại có nguồn ngun
liệu rẻ?
- Về mặt chính trị?
- Về đối ngoại?
- Tại sao các nước này lại muốn đa phương,
đa dạng hóa quan hệ đối ngoại?
- Tính đa phương đa dạng đó được thể hiện ở
những điểm nào?
Giảng giải – “Kế hoạch Macsan”
Vì sao sau CTTG II, các nước Tây Âu lại lệ
thuộc vào Mỹ ?
- Suy yếu, nhận viện trợ của Mỹ để khơi

phục KT. Với những đk do Mỹ đặt ra.
- Lo ngại ah của LX và cấc nước Đ. Âu
Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân
H: Quá trình hình thành và phát triển của
EU?
Sd Hình 20 SGK tr.51
-25-3-1957: có 6 nước thành viên: Pháp, CHLB
Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua.
-1973 : 9 nước: Anh, Đan Mạch, Ailen
-1981: 10 nước: Hi Lạp
-1986 : 12 nước: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
-1991 : 15 nước: Áo, Phần Lan, Thụy Điển
- 1995, Hiệp ước Schengen có hiệu lực tại 7 nước
thành viên. Hiệp ước qui định quyền tự do đi lại
của cơng dân các nước thành viên: Pháp, Đức,
Lchxămbua, Bỉ, Hà Lan, Italia, Tây Ban Nha.
- 2004: EU có 25 nước. Thêm: Séc, Hunggari,
Slơvakia, Slơvênia, Ba Lan, Lítva, Látvia,
Extơnia, Manta, Kypros (CH Síp).
- 2007: 27 nước. Thêm : Rumani, Bungari.
- Ngày 1/1/1999, đồng euro được phát hành.
Ngày 1/1/2002, đồng euro chính thức lưu hành
trong 12 nước thành viên (trừ Anh, Đan Mạch,
Thụy Điển). Đồng euro có mệnh giá cao hơn
đồng đơla Mĩ.
củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn
định chính trị xã hội, nhằm phục hồi kinh tế
và liên minh chặt chẽ với Mỹ.
- Giai đoạn 1950 - 1973 tiếp tục phát triển nền
dân chủ Tư sản. Trong các giai đoạn sau tình

hình chính trị ở các nước Tây Âu nhìn chung
ổn định. Tuy nhiên tình hình có lúc có nơi, có
lúc khơng ổn định như cuộc đấu tranh ở Pháp
5/1968…,tình trạng phân hố giàu nghèo ngày
càng trầm trọng hơn.
3. Chính sách đối ngoại
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, với mưu đồ
khơi phục chế độ thuộc địa các nước như:
Anh, Pháp, Hà Lan…, tiến hành các cuộc
chiến tranh tái chiếm thuộc địa, nhưng cuối
cùng thất bại.
- Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, các nước
Tây Âu là liên minh chặt chẽ với Mỹ.
- Các nước Tây Âu tham gia kế hoạch
Macsan, gia nhập khối NATO (4/1949), nhằm
chống CNXH; đứng vế phía Mỹ trong cuộc
chiến tranh xâm lược VN; ủng hộ Ixaren trong
chiến tranh ở trung Đơng. Tuy nhiên quan hệ
giữa Mỹ và Tây Âu cũng trục trặc, nhất là
quan hệ Mỹ - Pháp…
- Tháng 8/1975 các nước tâu Âu, LX, Đơng
Âu, Mỹ và Canada, kí kết định ước Henxinki
về an ninh hợp tác châu Âu, làm cho tình hình
căng thẳng ở châu Âu dịu đi.
- Tháng 11/1989 bức tường Beclin bị phá bỏ,
12/1989 hai nước Xơ - Mỹ tun bố chấm dứt
chiến tranh lạnh, 10/1990 nước Đức thống
nhất.
- Mở rộng quan hệ quốc tế, với các nước phát
triển, các nước đang phát triển ở Á, Phi,

Mĩlatinh, các nước Đơng Âu và SNG.
4. Liên Minh Châu Âu (EU)
a. Sự hình thành và phát triển
- 1951, sáu nước Tây âu gồm: Pháp, CHLB
Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lucxămbua, thành lập
Cộng đồng gang thép sau là Cộng đồng năng
lượng ngun tử Châu Âu và Cộng đồng kinh
tế Châu Âu (EEC) ra đời năm 1957.
- Đến 1967, ba tổ chức trên đã hợp nhất lại
thành “Cộng đồng Châu Âu” (EC), từ tháng
1/1993 đổi tên thành Liên minh Châu Âu
(EU), thành viên lên tới 27 nước (2007).
Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×