Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

TUYỂN tập một số đề THI HSG môn vật lí 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.21 KB, 34 trang )

TUYỂN TẬP MỘT SỐ ĐỀ THI HSG MÔN VẬT LÍ 6
ĐỀ 1
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây. sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn.
A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng riêng của vật tăng.
C. Thể tích của vật tăng. D. Cả B và C đều đúng.
Câu2: đường kính của quả cầu kim loại đặc thay đổi nh thế nào khi nhiệt độ thay đổi ?
A. Tăng lên C. Không thay đổi
B. Giảm đi D. Tăng lên hoặc giảm đi
Câu3: Chọn câu phát biểu sai;
A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên. B. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi làm lạnh 1 lượng chất lỏng.
A. Khối lượng của chất lỏng khi đổi. B. Thể tích của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 5: Nước ở dạng nào có khối lượng riêng lớn nhất?
A. Thể lỏng C. Thể rắn
B. Thể khí D. Cả 3 trạng thái đều như nhau.
Câu 6: Khi đúc đồng, gang người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lý nào ?
A. Hoá hơi và ngưng tụ B. nóng chảy và động đặc.
C. Giảm nở vì nhiệt. D. Cả 3 hiện tượng trên.
Câu 7: Bên ngoài thay cốc đựng nước đã có bám, các giọt nước nguyên nhân tại sao ?
A. Đo nước thấm ra ngoài. B. Đo nước bốc hơi và bám ra ngoài.
C. Đo cốc có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanhnên hơi nươc trong không
khí ngưng tụ lại.
D. Cả 3 nguyên nhân trên.
Câu 8: Dưới đây là hình vẽ đường biểu diẫn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của
nước đá đun nóng liên tục .
a) Mô tả hiện tượng xảy ra trong các khoảng thời gian.
+ Từ phút 0 đến phút 2
+ Từ phút 2 đến phút thứ 6 .


+ Từ phút 6 đến phút 8
0c
b) Cho biết trong khoảng từ phút thứ 2 đến phút thứ 6 nước ở trạng thái nào ?
1
-4
0
4
8
8
4
2 6
thời gian
ĐỀ 2
Câu 1: Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường. Em hãy cho biết có những
lực nào tác động lên xe? Lực nào cân bằng với lực nào? Vẽ các lực đó?
Câu 2: Một học sinh muốn nâng một thùng gỗ có khối lượng 30kg từ mặt đất lên cao 1m.
a) Nếu dùng tay trực tiếp nâng vật thì cần một lực tối thiểu là bao nhiêu?
b) Nếu dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng, cao 1m dài 2m thì học sinh dó cần một lực
nhỏ nhất bằng bao nhiêu? ( Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng)
c) Nếu học sinh này muốn chỉ dùng một lực có độ lớn bằng 1/2 độ lớn ở câu (b) thì cần tấm
ván dài bao nhiêu ?
Câu 3: Một bình có dung tích 4lít chứa đầy nước và dầu. Tính khối lượng của cả bình nước
và dầu. Biết khối lượng của bình là 1,2kg, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, của dầu
là 800kg/m3 trong các trường hợp sau :
- Thể tích của dầu bằng thể tích của nước ?
- Khối lượng của dầu bằng khối lượng của nứoc ?
Câu 4:
a) Một vật bằng nhôm hình trụ có chiều cao 20cm và bán kính 2cm. Tính khối lượng của
khối trụ này? Cho biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3.
b) Một vật khác có thể tích như thế khi treo vào lực kế thì lực kế chỉ 19,6 N. Vật ấy được

làm bằng nguyên liệu gì ?.
ĐỀ 3
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Một người dùng lực kế có GHĐ là 40N, ĐCNN là 0,5N. Dùng lực kế này có thể đo
trọng lượng của vật nào sau đây:
A. Vật có khối lượng 4,5 kg B. Vật có khối lượng 3,5 kg
C. Vật có khối lượng 0,005 kg D. Vật có 3 khối lượng như trên đều không đo được.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên lá cây B. Sương mù
C. Hơi nước. D. Mây.
Câu 3: Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến nóng chảy?
A. Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế thuỷ ngân.
C. Nhiệt kế y tế. D. Cả 3 loại nhiệt kế trên đều không dùng được.
Câu 4: Chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây không thay đổi?
A. Khối lượng riêng B. Khối lượng
C. Trọng lượng D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.
II. Điền vào dấu để được câu có kết quả đúng:
1. a, 35
0
C =
0
F; b, 116,6
0
F =
0
C
c, 20
0
C =
0

K; d, 300
0
K =
0
F
2. Dùng từ tích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a, Bê tông có độ giản nở thép. Nhờ đó mà các trụ bê tông cốt thép không bị nứt
khi ngoài trời thay đổi.
b, Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn so với chỉ sử dụng
một hoặc một ròng rọc động vì hệ thống này vừa được lợi về vừa được
lợi về của lực kéo. Hệ thống ròng rọc này gọi là
c, Một chiếc bè nổi trên dòng xuối chảy xiết. Bè không bị trôi, vì nó được buộc chặt vào một
cái cọc bằng một sợi dây. Bè đã chịu tác dụng của hai : một lực do dòng nước tác
dụng, lực kia do tác dụng.
d, Hai lực cân bằng là hai lực , có cùng nhưng ngược
2
III. Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống:
a, Cục đất sét có tính đàn hồi
b, Quả bóng cao su có tính đàn hồi
c, Lưỡi cưa có tính đàn hồi
d, Hai lực có độ lớn như nhau là hai lực cân bằng
e, Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về lực
f, Quả bưởi rơi từ trên cây xuống là do lực hút của trái đất
IV. Tự luận:
1. Nêu cách xác định thể tích của một chiếc đinh.
2. Vì sao khi tắm ta có cảm giác mát lạnh? Hãy giải thích.
3. Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo nhiệt kế dùng để đo nhiệt
độ của không khí?
4. Sợi cáp bằng thép của chiếc cầu treo có chiều dài 200m ở 0
0

C. Hãy xác định chiều dài
của sợi cáp 50
0
C biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 1
0
C thì chiều dài của sợi cáp tăng thên
0,000012 chiều dài của ban đầu.
ĐỀ 4
I. Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình độ có ĐCN N 0,5 cm
3
. Hãy chỉ ra cách
ghi kết quả đúng trong các trường hợp sau:
A. V
1
= 22,3 cm
3
; C. V
3
= 22,5 cm
3
; B. V
2
= 22,5 cm
3
; D. V
4
= 22 cm
3
Câu 2: Người ta pha 50g muối vào nửa lít nươvs, hãy tìm khối lượng riêng của nước muối

(khi hoà tan muối vào nước thể tích muối tăng không đáng kể):
A. 11000 kg/ m
3
; C. 550 kg/ m
3
; B. 1000 kg/ m
3
;

D. 2200 kg/ m
3
Câu 3: Để xác định trọng lượng riêng của một vật ta cần những dụng cụ nào?
A. Dùng một cái cân C. Dùng một bình chia độ để đo thể tích
B. Dùng một cái lực kế D. Dùng một lực kế và một bình chia độ
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không phải là nguyên tắc máy cỏ đơn giản:
A. Cần cẩu; C. Cân đòn( Rôbecvan); B. Cầu bập bênh trong vườn D. Mặt
phẳng bến sông
Câu 5: Khi nói đến nặng như “Chì” là nói đến điều gì?
A. Trọng lượng của nó C. Khối lượng riêng của nó
B. Khối lượng của nó D. Cả ba ý trên
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng lên C. Khối lượng của vật giảm
B. Khối lượng riêng của vật giảm D. Khối lượng riêng của vật tăng
II. Tự luận:
Câu 7: Cho một cái ca hình trụ (hoặc vỏ hộp sữa đã bỏ nắp), một thước chia độ tới mm, một
chai nước, một bình chia độ ghi 100 cm
3
, chia tới 2 cm
3
. Hãy tìm ba cách đổ nước vào để

được nửa ca.
Câu 8: Hãy thiết kế một hệ thống chuông chỉ gồm một ròng rọc và một đòn bẩy. Vẽ sơ đồ hệ
thống chuông của em.
Câu 9: Một học sinh định đổ đầy nước vào một chai thuỷ tinh rồi nút chặt lại bỏ vào ngăn
nước đá của tủ lạnh. Có nên làm như vậy không? Tại sao?
Câu 10: Cho 1 quả bóng bàn, hai vỏ bao que diêm,1 băng giấy có 3 cm x 15 cm, 1 thước
nhựa dài khoảng 200 mm có ĐCNN tới mm. Hãy dùng những dụng cụ này để đo đường kính
quả bóng.
3
ĐỀ 5
1.Chọn phương án đổi đơn vị đúng
A.2inh=50,8cm; B. 2inh=5,08cm; C. 2inh=5,24cm
2.Một vật có khối lượng 1kg khi đặt nó ở xích đạo thì trọng lượng của nó là:
A.9.78N; B.9,83N; C.10N
3.800g sữa bột có thể tích là 2lít khối lượng của sữa bột là bao nhiêu?
A.0,4kg/m
3
; B. 40kg/m
3
; C. 400kg/m
3
4.khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng của vật tăng vì:
A.khối lượng của vật tăng; B.thể tích của vật giảm; C.thể tích của vật tăng
5.ở nhiệt độ nào dưới đây nước có trọng lương lớn nhất
A.0
0
C; B. 4
0
C; C. 10
0

C
6. Nhiệt độ bình thường của cơ thể người là
A.98,6F; B.310K; C.cả 2 nhiệt độ nói thên
7.Chất nào dưới đây khi đông đặc thể tích không giam
A. Đồng; B. Sắt; C. Nhôm
8. Hai xe ôtô khởi hành cùng lúc từ 2 địa diêm A đến B, cùng chuyển đong về điểm C.
Biết AC = 108km; BC = 60km. Xe khởi hành từ A đi với vận tôc 45km/h.Muốn 2 xe đến C
cung một lúc thì xe khởi hành từ B phải chuyển với vận tốc là bao nhiêu.
9. Người ta đánh rơi một nhẫn vàng có khối lượng 3,86g vào 1 cốc rượu đầy. Hỏi có bao
nhiêu gam rượu tràn ra ngoài
ĐỀ 6
Câu 1: Một em bé chơi trò nhảy dây em bé nhảy lên được là do:
A . Lực của đất tác dụng lên chân em bé. B . Lực của chân đẩy em bé nhảy lên.
C . Cả A và B đều đúng. D . Cả A và B đều sai.
Trong khi đánh cầu lông quả cầu lông bay theo đường cong rồi rơi xuống phần sàn bên
kia. Nếu có ảnh hưởng của gió và không khí là không đáng kể thì khi bay quả cầu chịu tác
dụng của lực nào?
A . Lực của tay người tác dụng lên; B . Lực của vật tác dụng lên
C . Lực hút của trái đất; D . Cả 3 lực trên
Câu 2:
a) Dùng bình chia độ để đo thể tích một viên phấn. Thể tích nước ban đầu là 30 cm
3
thể
tích nước sau khi thả phấn là 45 cm
3
. Thể tích viên phấn là:
A . 15 cm
3
B . 45 cm
3

C . 30 cm
3
D . Cả 3 kết quả trên đều sai
b) Khi hạ nhiệt độ của một chất lỏng thì :
A . Khối lượng riêng của chất lỏng giảm, trọng lượng riêng của chất lỏng tăng.
B . Khối lượng riêng của chất lỏng tăng, trọng lượng riêng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng đều tăng.
D. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng giữ nguyên không đổi.
Câu 3: a) Chọn câu trả lời sai
A. 2kg = 2000g; B. 1g = 0,001 kg; C. 1 tấn = 10
6
g; D. 1000kg/ m
3
= 10.000 N/m
3
b) Hãy chọn câu trả lời đúng: -10
0
C tương ứng với
A) 50
0
F . 283
0
K; B) 14
0
F . 263
0
K; C) 22
0
F . 10
0

K; D) 42
0
F . 10
0
K
Câu 4: a) Em hãy chỉ ra phương án đúng trong câu trả lởi của một bạn học sinh giải thích
hiện tượng quả táo rơi xuống đất khi buông tay bằng 4 phương án sau:
A. Do không khí đẩy quả táo xuống
B. Do xu hướng rơi từ trên cao xuống thấp của vật nặng
4
C. Do quả táo và trái đất hút nhau; D. Cả A, B và C
a) Một số chất đặc biệt lại tăng thể tích khi đông đặc đó là:
A. Thép, gang, rượu. B. nước, gang, vàng.
C. Đồng, gang, nước. D. Đồng, gang, thủy ngân.
Câu 5:
ở hình bên A lò xo ở trạng thái tự nhiên.
B, C, D là lò xo đang ở trạng thái bị kéo dãn
Cho biết lực kéo vào lò xo C là 12N.
Độ dãn của lò xo D gấp đôi độ dãn của lò xo C,
độ dãn của lò xo B bằng
6
5
độ dãn của lò xo C. A
Xác định lực đàn hồi của các lò xo còn lại. B
C
D
Nhiệt độ(
0
C)
Câu 6: (4 đ)

Đồ thị trên mô tả sự thay đổi của chất nào? 100 A B
Chỉ ra trạng thái của chất đó ứng với
đoạn AB, BC, CD, DE?

0 C D
- 4 E Thời gian (phút)
ĐỀ 7
A. LÝ THUYẾT
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới 3cm
3
chứa 55cm
3
nước để đo thể tích
của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm
3
thể
tích hoàn sỏi là:
A. 55cm
3
; B. 100cm
3
; C. 155cm
3
; D. 45cm
3
Câu 2: Hai lực nào trong các trường hợp sau là hai lực cân bằng:
A. Lực mà sợi dây chịu tác dụng vào tay ta và lực mà tay ta tác dụng vào sợi dây chun
khi ta kéo căng dây.
B. Hai lực mà ngón tay cái và ngón tay trỏ ép vào hai đầu lò xo bút bi, khi ta ép lò so

bút bi lại.
C. Lực mà chiếc đầu tầu kéo và chiếc đầu tầu đẩy tác dụng vào đoàn tàu.
D. Khi em bé có cân nặng bằng nhau ngồi ở hai đầu của một cái bập bênh bập bênh
nằm thăng bằng
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Câu 3: Khi làm việc trục bánh xe của…………….quay tại chỗ, còn trục bánh xe
của………… vừa quay vừa chuyển động.
Câu 4: Muốn đẩy một chiếc xe bò qua cổng có xây bậc cao thì phải dùng…
5
Câu 5: Người ta làm cầu dẫn…………. để xe cộ phải leo lên cầu hoặc xuống cầu với
độ dốc quá lớn.
Câu 6: Hãy điền đúng (Đ) và sai (S) vào ô thích hợp
T Câu trả lời Đ S
1 Vật có khối lượng càn g lớn thì thể tích càng lớn và vật có khối lượng càng nhỏ
thì khối lượng càng nhỏ
2 Khối lượng riêng của 1 lít nước cũng bằng khối lượng riêng của 5 lít nước
3 Trọng lượng của tất cả mọi vật trên trái đất lúc nào cũng bị cân bằng bởi một lực
nào đó đỡ vật
4 Khẽ đưa một vật lên mặt trăng thì khối lượng riêng không thay đổi còn trọng
lượng riêng của vật sẽ thay đổi
5 Lực mà quả bóng đã tác dụng vào xà ngang của cầu môn không phải là lực đàn
hồi
Câu 7: Dùng gạch nối để ghép các mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải, có nội
dung đúng
1. Khối lượng riêng của một vật A. Tăng khi nhiệt độ tăng
2. Khối lượng của một vật B. Giảm khi nhiệt độ tăng
3. Thể tích của một vật C. Không thay đổi khi nhiệt độ tăng
4. Thể tích của vật tăng D. Khi lượng chất tăng
5. Khối lượng riêng của vật tăng E. Khi nhiệt độ tăng
6. Khối lượng của vật tăng F. Khi nhiệt độ giảm

7. Băng kép G. Dùng để đóng - Ngắt tự động mạch điện
H. Dùng trong phòng thí nghiệm
Kết quả: 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Một lò xo có độ dài tự nhiên là 25cm. Gọi l(cm) là chiều dài của lò xo khi bị
kéo giãn bởi một lực F (N). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo F.
F (N) 1 2 3 4 5 6
l (cm) 25.5 26 26.5 27 27.5 28
Gọi D bằng l - l
0
(cm): là độ giản của lò xo dưới tác dụng của lực F. Hãy vẽ đồ thị của
độ giãn ∆ vào lực kéo F.
Bài 2: Hãy giải thích tại sao lên đường thoai thoải đỡ tốn sức hơn lên đường dốc.
Bài 3: Ở 0
0
c khối lượng riêng của rượu là 800kg/m
3
. Tính khối lượng riêng của rượu ở
50
0
C biết rằng khi nhiệt tăng thêm 1
0
C thì thể tích của rượu tăng thêm
1000
1
thể tích của nó ở
0
0
C.
6

ĐỀ 8
Câu1: (3 điểm)
a) Hai em học sinh chơi kéo co, em học sinh A kéo mạnh hơn em B. Dây bị kéo về phía A. Chọn câu trả lời
đúng.
A. Lực mà tay học sinh A tác dụng lên dây và lực mà dây tác dụng lên tay của học sinh A là hai lực không
cân bằng.
B. Lực mà hai học sinh tác dụng lên hai đầu của dây là hai lực không cân bằng.
C. Lực mà hai đầu của dây tác dụng lên hai tay của hai em học sinh là hai lực không cân bằng.
D. Các câu A,B,C đều đúng.
b, Chọn câu sai:
A, Một vật có thể tích nhất định và khối lượng nhất định thì khối lượng riêng không thay đổi.
B. Giữ nguyên khối lượng của vật, nếu tăng thể tích của vật thì khối lượng riêng tăng.
C. Giữ nguyên khối lượng của vật, nếu tăng thể tích của vật thì khối lượng riêng giảm.
D. Nếu tăng khối lượng riêng thì trọng lượng riêng của vật cũng tăng theo.
Câu 2: (3 điểm)
a, Vạch một đoạn thẳng lên một đồng xu. Nung nóng đồng xu thì đoạn thẳng:
A, Biến thành đường cong. B.Vẫn là đoạn thẳng. C. Là đường gấp khúc.
b, Khi hạ nhiệt độ của chất lỏng thì :
A. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm, trọng lượng riêng tăng.
B. Khối lượng riêng chất lỏng tăng, trọng lượng riêng giảm.
C. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều tăng.
D. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng giữ không đổi.
Câu 3 : ( 3 điểm)
a) Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 40 kg từ dưới giếng lên người ta phải dùng lực nào trong
số các lực sau đây:
A. F = 40 N B. F < 40 N C. 40 N < F <400 N D. F = 400 N
b) Chọn câu đúng:
A. Khi nhiệt độ giảm, trọng lượng riêng của khối khí giảm.
B. Khi nhiệt độ tăng trọng lượng riêng của khối khí tăng.
C. Khi nhiệt độ tăng hoặc giảm, trọng lượng riêng của khối khí không thay đổi.

D. Khi nhiệt độ tăng, trọng lượng riêng của khối khí giảm.
Câu 4 : (3 điểm) a, Chọn câu đúng:
A. Nước chỉ sôi ở 100
o
C. B. Nước có thể sôi ở các nhiệt độ khác 100
o
C.
C. Chỉ có quá trình sôi mới tạo ra hơi nước. D. Kim loại không thể sôi được.
E. Vì thuỷ ngân là chất lỏng nên nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thuỷ ngân là như nhau.

Câu 5: (4 điểm)
Đặt một giọt thuỷ ngân trong một ống hẹp đã hút hết không khí ra ngoài, dùng bật lửa
đốt nóng đầu bên trái trong một thời gian khá lâu thì giọt thuỷ ngân dịch chuyển sang bên
phải ( hình vẽ). Hãy giải thích tại sao

Câu 6: ( 4 điểm) Hình vẽ
Pha 80 gam muối vào 0,7 lít nước. Hãy tìm khối lượng riêng của nước
muối. (Giả sử khi hoà tan muối vào nước, thể tích nước muối tăng
không đáng kể ).
ĐỀ 9
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm):
7
b) Trong hình vẽ, vật treo có trọng lượng 100N.
Lực kế chỉ giá trị là:
A. 100N C. 200N
B. 50N D. 20N
Hãy chọn câu trả lời đúng
Câu 1 (3,5 điểm): Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau:
1. Người ta dùng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm
3

để đo thể tích chất lỏng , cách ghi kết quả
nào là đúng?
A. V3 = 20,5cm
3
B.V1 = 20,2cm
3
.
C. V2 = 20,50cm
3
. D.V4 = 20,8cm
3
.
2. Khi thả một hòn đá vào bình chia độ chứa 55cm
3
nước thì mực nước trong bình dâng lên
tới vạch 86cm
3
.Vậy thể tích của hòn đá là:
A.V1 = 86cm
3
C. V3 = 31cm
3
B. V2 = 55cm
3
D. V4 = 141cm
3
3. Khi dùng bình tràn và bình chia độ để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của
vật bằng :
A. Thể tích bình tràn; B. Thể tích nước còn lại trong bình tràn
C. Thể tích bình chứa; D. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.

4. trên một hộp mứt tết có ghi 250g. Số đó chỉ:
A. Sức nặng của hộp mứt. C. Khối lượng của hộp mứt.
B. Thể tích hộp mứt. D. Khối lượng mứt trong hộp.
5. Khi một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng:
A. Không có sự biến đổi nào.
B. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi .
C. Quả bóng chỉ bị biến dạng.; D. Chỉ làm chuyển động của quả bóng bị biến đổi.
6.Dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa vật lí 6.
Cách ghi kết quả nào đúng?
A. 241mm. B. 21cm. C. 24cm. D. 24,1cm.
7. Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích của vật nào dưới đây?
A. Một gói bông. B. Một bát gạo. C. Một viên phấn. D. Một hòn đá.
Câu 2 (2,5 điểm): Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống:
a. Trọng lực là …(1)…của Trái Đất.Trọng lực có phương…(2)…và có chiều…(3)…
c. Hai lực cân bằng là hai lực …(5)…,có cùng…(6)…nhưng …(7)…
d. Người ta đo …(8)…của một vật đồng cân. Đơn vị đo là …(9)…
e. Trong khi cày,con Trâu đã tác dụng vào cái cày một…(10)…
II.Phần tự luận (4 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Lấy một ví dụ và phân tích lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động
của vật?
Câu 2 (2 điểm): Hãy tính xem một vật có khối lượng 5,4 tấn (đặt trên mặt đất) thì có trọng
lượng bằng bao nhiêu Niutơn?
ĐỀ 10
Câu 1 ( 2 điểm).
8
a) Một con trâu nặng 1,5 tạ sẽ nặng bao nhiêu niutơn?
b) 40 thếp giấy nặng 36,8 niutơn. Mỗi thếp giấy có khối lượng bao nhiêu gam.
c) Một vật có khối lượng m= 67g và thể tích V=26cm
3
. Hãy tính khối lượng riêng của vật đó

ra g/cm
3
; kg/m
3
.
Câu 2. ( 1.5 điểm) Một cốc đựng đầy nước có khối lượng tổng cộng là 260g. Người ta
thả vào cốc một viên sỏi có khối lượng 28,8g. Sau đó đem cân thì thấy tổng khối lượng là
276,8g. Tính khối lượng riêng của hòn sỏi biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm
3
.
Câu 3. ( 1.5 điểm). Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp (không bị thủng), khi
được nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ vì vỏ bóng bàn gặp nóng nở ra và bóng
phồng lên. Cách giải thích trên là đúng hay sai? Vì sao? Em hãy đưa ra một ví dụ chứng tỏ
cách giải thích của mình.
Câu 4. (2.5 điểm) Một vật trượt từ đỉnh dốc nghiêng 1 góc 45
0

so với mặt sàn từ độ cao h. Khi xuống hết dốc, vật
tiếp tục trượt trên mặt ngang một đoạn đúng bằng h
thì dừng lại.
Xác định tỷ số giữa lực ma sát của vật với
mặt ngang và trọng lượng của vật, biết rằng lực
ma sát khi vật ở mặt ngang gấp 1,4 lần lực ma sát khi vật trượt trên mặt nghiêng.
Câu 5. (2.5 điểm) Cho hệ thống như hình vẽ,
vật có trọng lượng P =100N.
a) Tính lực kéo của dây.
b) Để nâng vật lên cao 4 m thì phải kéo dây 1
đoạn bằng bao nhiêu? Tính công dùng để kéo vật.
ĐỀ 11
A – TRẮC NGHIỆM: (10đ)

I – Chọn câu trả lời đúng.(7đ)
1- Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích của vật nào dưới đây?
A . Một bát gạo ; B . Một hòn đá; C . 5 viên phấn D . Một cái kim.
2 – Khi hoà lẫn 50cm
3
nước với 50cm
3
rượu ta thu được một thể tích là:
A . 100cm
3
B . Lớn hơn 100cm
3
. C . Nhỏ hơn100cm
3
3 – Trong trường hợp nào sau đây ta muốn nói về khối lượng của vật?
A. Khi lên máy bay, hành khách không được mang theo hàng hoá cồng kềnh.
B. Ô tô có trọng tải lớn không được đi qua chiếc cầu bắc tạm.
C. Con gái hỏi mẹ: “ Để muối hành thì 1kg hành cần cho bao nhiêu muối hở mẹ”.
D. Cái thùng nhỏ quá không đựng được hết đống sách này.
4 - Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực gì
trong số các lực sau?.
A . Lực căng.; C . Lực hút. B . Lực kéo D . Lực đẩy.
5 – Những cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng?
A . Lực mà hai em bé đẩy vào hai bên cánh cửa và cấnh cửa không quay.
9
45
0
h
















P
F
P
B . Lực mà một người kéo căng sợi dây chun và lực mà sợi dây chun kéo lại tay người.
C . Lực mà hai em bé đang chơi tác dụng vào hai đầu bập bênh và bập bênh thăng bằng.
D . Lực mà hai thùng nước tác dụng lên đòn gánh của người đang gánh nước.
6 – Một vật có khối lượng 250 gam sẽ có trọng lượng bao nhiêu Niutơn?.
A. 250 Niutơn.; 25 Niutơn. 2,5 Niutơn. 0,25 Niutơn.
7 – Khi nung nóng một vòng kim loại ( hình bên) thì:
A . Bán kính R
1
tăng còn bán kính R
2
giảm.
B . Bán kính R
2
tăng còn bán kinh R

1
giảm.
C . Chiều dày d của vòng giảm.
D . Cả R
1
, R
2
và d đều tăng.
II – Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chổ trống của các câu sau:(2đ)
1 . Khi đặt quyển sách lên mặt bàn thì quyển sách chịu tác dụng của và
của hai lực này là hai lực
2 . Khối lượng chỉ chứa trong vật, còn trọng lượng
chỉ của Độ lớn của trọng lượng với độ lớn của
khối lượng.
3 – Khi nung nóng một vật rắn thì tăng, còn khối lượng của
vật Do đó khối lượng riêng của vật
4 – Khi làm lạnh một vật rắn thì thể tích của vật , còn không
thay đổi. Do đó của vật tăng.
III Dùng gạch nối để ghép tên các chất ở bên trái với đặc điểm tương ứng ở bên phải.
(1đ)
1 . Nước A. Khối lượng riêng tăng khi nhiệt độ tăng.
2 . Không khí. B . Khối lượng riêng có thể giảm khi nhiệt độ tăng.
3 . Nhôm. C . Khối lượng riêng hầu như không thay đổi khi nhiệt độ tăng.
4 . Đá
B – TỰ LUẬN.(10đ)
Câu 1:(2đ) Trình bày cách đo bề dày của một tờ giấy A
4
bằng thước có GHĐ 1mm.
Câu 2: (3đ) Đo khối lượng và thể tích của một quả bóng bàn, rồi lấy khối lượng chia cho
thể tích ta được khối lượng riêng của quả bóng bàn( hay, nói chính xác hơn, của chất nhựa

làm quả bóng). Điều đó đúng hay sai? vì sao?
Câu 3:(3đ) Có một cái cân và một bình nước hãy trình bầy cách xác định khối lượng riêng
của một hòn sỏi.( không dùng thêm dụng cụ nào khác ). Biết khối lượng riêng của nước D =
1000kg/m
3
và hòn sỏi bỏ lọt vào bình nước.
Câu 4:(2đ) Hãy vẽ một hệ palăng ( gồm ròng rọc động và ròng rọc cố định) sao cho khi kéo
vật ta được lợi 3 lần về lực.
ĐỀ 11
A. TRẮC NGHIỆM ( 4đ )Khoanh tròn vào đáp án đúng từ câu 1 đến câu 4
10
Câu 1.Một bạn dùng thước đô độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều dài của cuốn sách giáo
khoa vật lý 6 và ghi kết quả. kết quả ghi đúng quy tắc là :
A. 240 cm B. 23cm C. 24cm D 24,0 cm
Câu2: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của việt nam là:
A. N B. kg/cm
3
C . kg/m
3
D. kg
Câu 3.Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm
3
chứa 60 cm
3
nước để đo thể tích của một thể
tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình , mực nước trong bình dâng lên vạch 93 cm
3
.
Hỏi kết quả ghi thể tích hòn đá sau đây kết quả nào đúng ?
A . 93 cm

3
B . 33cm
3
C. 60cm
3
D.153cm
3
Câu 4 . Khi một quả bóng đập vào bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ
gây ra kết quả gì:
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng
C. Không làm biến dạng và không làm chuyển động của quả bóng
D. Vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động quả bóng
Câu 5: Điền từ thích hợp trong khung vào chỗ trống:
a.Một quả trứng nằm lơ lửng trong cốc nước. Lực đẩy của nước lên
phía trên và (1)…………………của quả trứng là hai lực (2)………….
b.Khi ngồi trên yên xe máy thì lò xo giảm sóc bị nén lại,
(3)…………của người và xe máy làm cho lò xo bị (4)………….
Câu 6. Ghép nội dung ở cột trái phù hợp với nội dung cột phải
1. Xác định khối lượng của vật bằng A. Bình chia độ
2. Đo thể tích chất lỏng bằng B. Bình tràn
3. Đo chiều dài bằng C. Cân
4. Đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng D. Thước kẻ
B. TỰ LUẬN:( 6đ)
Câu 1.(3đ ) Có hai cái thước : Thước thứ nhất dài 30 cm, có độ chia nhỏ nhất tới mm và
thước thứ hai dài 1m có độ chia nhỏ nhất tới cm.
a.Xác định GHĐ và ĐCNN của mổi thước?
b.Nên dùng thước nào để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa vật lý 6, chiều dài bàn giáo
viên ?
Câu 2;(3đ) Một vật có khối lượng 15 kg , hỏi :

a. Vật có trọng lượng là bao nhiêu
b. Đem vật đó lên mặt trăng khối lượng của vật đó là bao nhiêu.?
ĐỀ 12
Đánh dấu X vào mục nào em cho là đúng
Câu1: Chất rắn; chất lỏng; chất khí:
11
- Biến dạng
- Cân bằng
a) N ra khi gp lnh.
b) N ra khi núng lờn; co li khi lnh i.
c) Co li khi gp núng.
d) Tt c cỏc mc trờn u ỳng.
Cõu 2: Cht rn v cht lng khỏc nhau:
a) Dón n vỡ nhit ging nhau.
b) Khụng dón n vỡ nhit.
c) Dón n vỡ nhit khỏc nhau.
d) Tt c cỏc mc trờn u ỳng.
Cõu 3 : Cht khớ khỏc nhau :
a) Dón n vỡ nhit ging nhau.
b) Dón n vỡ nhit khỏc nhau.
c) Khụng dón n vỡ nhit.
d) Tt c cỏc mc trờn u ỳng.
Cõu 4 : Nhit k y t cú :
a) Gii hn o t 35
o
C n 42
o
C.
b) chia nh nht l 0,1
o

C.
c) Dựng o nhit c th.
e) Tt c cỏc mc trờn u ỳng.
Cõu 5 :
a) Tớnh xem 0
o
C =
o
F;
b) Tớnh xem 50
o
F =
o
C;
c) Tớnh xem 47
o
C =
o
F
d) Tớnh xem 100
o
F =
o
C
Cõu 3 :Khi t ng ray xe la, ngi ta khụng t cỏc thanh ray sỏt nhau m phi t
cỏch nhau mt khong ngn vỡ :
A. tit kim thanh ray.
B. to nờn õm thanh c bit.
C. d un cong ng ray.
D. trỏnh hin tng hai thanh ray y nhau do dón n khi nhit tng.

Cõu 4 Hin tng no sau õy s xy ra khi un núng mt lng cht lng
A. Khi lng ca cht lng tng. B. Khi lng ca cht lng gim.
C. Khi lng riờng ca cht lng tng D. khi lng riờng ca cht lng gim.
II. T lun ( 6,5 )
Cõu 5 : Vỡ sao qu búng bn ang b bp khi nhỳng vo nc núng li phng lờn nh c?
Cõu 6(1 im) Tỡm t thớch hp din vo ch trng:
a) S co dón vỡ nhit khi b ngn cn cú th gõy ra nhng rt ln.
b) Cỏc cht khỏc nhau n nỡ nhit ging nhau.
Cõu 7 (3 im): a) Bng kộp dựng lm gỡ?
b) Nhit k dựng lm gỡ? Nhit k hot ng da trờn hin tng gỡ?
c) K tờn 3 loi nhit k m em bit v nờu cụng dng ca mi loi.

13
Câu 1. Chọn phong án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. ở tâm của một đĩa sắt có một lỗ tròn nhỏ nếu nung nóng đĩa thì :
12
a. Đờng kính lỗ tăng.
b. Đờng kính của lỗ giảm vì sắt nở ra làm lỗ hẹp lại.
c. Đờng kính lỗ không thay đổi chỉ có đờng kính ngoài của đĩa tăng
2. Khi hạ nhiệt độ của một chất lỏng thì:
a. Khối lợng riêng của chất lỏng giảm, trọng lợng riêng tăng.
b. Khối lợng riêng và trọng lợng riêng không đổi.
c. Khối lợng riêng và trọng lợng riêng đều tăng.
d. Khối lợng riêng chất lỏng tăng, trọng lợng riêng giảm.
3. Lấy 71 cm
3
cát, đổ vào 100 cm
3
nớc thì thể tích của cát và nớc là:
a. 171 cm

3
; b. lớn hơn 171 cm
3
; c. nhỏ hơn 171 cm
3

4. Để kéo trực tiếp một thùng nớc có khối lợng 15 kg từ dới giếng lên thì ngời ta phải dùng
lực nào trong số các lực sau:
a. F < 15 N ; b. F = 20 N ; c. 20N< F< 150N d. F> 150 N
5. Khi hai ngời kéo co, em A kéo mạnh hơn em B dây bị kéo về phía học sinh A khi đó ta có:
a. Lực mà tay của học sinh A tác dụng lên dây và lực mà dây tác dụng lên tay của học sinh
A là hai lực không cân bằng.
b. Lực mà hai học sinh tác dụng lên hai đầu của dây là hai lực không cân bằng.
c. Lực mà hai đầu của dây tác dụng lên hai tay của học sinh là hai lực không cân bằng.
d. Các câu a.b.c. đều đúng
6. Điền từ thích hợp vào chổ :
a. Nớc sôi ở nhiệt , nhiệt độ này gọi là của nớc.
b. Trong suốt quá trình sôi, nhiệt độ của nớc
c. Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt, trong suốt thời gian sôi, nớc vừa bay hơi vào các vừa
bay hơi trên
Câu 2. .Một vật bằng nhôm hình trụ có thể tích v = 251,2 cm
3
. Tính khối lợng của trụ này
biết khối lợng riêng của nhôm là 2,7 g/cm
3
.
b. Một vật khác có thể tích nh thế nhng khi treo lên lực kế thì lực kế chỉ 19,6 N , vật ấy
đợc làm băng nguyên liệu gì.
Câu 3. Đa một vật có trọng lợng 60 N lên cao 1 mét khi ta dùng các mặt phẳng nghiêng
khác nhau có chiều dài l thì độ lớn của lực là F cũng thay đổi và có giá trị ghi trong bảng

sau
13
Chiều dài 1mét 1,5 2 2,5 3
Lực kéo F (N) 40 30 24 20
a. Hãy nêu nhận xét về mối quan hệ giữa F và chiều dài l.
b. Nếu dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 4 mét thì lực kéo là bao nhiêu.
c. Nếu chỉ dùng lực kéo 10 N thì ta phải chọn mặt phẳng nghiêng có chiều dài bằng
bao nhiêu.
Câu 4. Một học sinh cho rằng ròng rọc hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy, theo em điều
đó đúng không?

PHềNG GD& T THANH OAI THI OLYMPIC
TRNG THCS BCH HềA VT Lí 6
NM HC 2013 2014
Thi gian lm bi 120 phỳt
Cõu 1: (2im)
0
0
C mt thanh st cú chiu di l 100cm.Vo mựa hố nhit cao
nht l 40
0
C. Hi chiu di ca thanh st khi nhit mụi trng 40
0
C? Bit rng khi nhit
tng lờn 10
0
C thỡ chiu di thanh st tng 0,00012 ln so vi chiu di ban u.
Cõu 2 :(2im)
Mt bng kộp lm t hai thanh kim loi st v nhụm. Khi nung núng bng kộp hỡnh dng ca nú
thay i nh th no? Gii thớch?

Cõu 3: (2 im)
Cú 5 ng tin xu, trong ú cú 4 ng tht cú khi lng khỏc tin gi, v 1 ng gi. Hóy nờu cỏch
ly c mt ng tin tht sau mt ln cõn.
Cõu 4: (2 im)
1 lớt nc vo 0,5 lớt ru ri khuy u ta thy th tớch ca hn hp gim 0,4% th tớch
tng cng ca cỏc cht thnh phn. Tớnh khi lng riờng ca hn hp bit khi lng riờng
ca nc v ru ln lt l D
1
= 1000kg/m
3
; D
2
= 800kg/m
3
Cõu 5:(4 im)
14
Một vật có khối lượng 180kg.
a) Tính trọng lượng của vật.
b) Nếu kéo vật lên cao theo phương thẳng đứng thì lực kéo bằng bao nhiêu?
c) Nếu kéo vật lên bằng hệ thống palăng 3R
2
cố định 3R
2
động thì lực kéo vật bằng bao nhiêu?
d) Nếu kéo vật rắn trên mặt phẳng nghiêng có chiều dài 12m, chiều cao 3m thì lực kéo là bao
nhiêu?
Câu 6: (4 điểm)
Người ta thả một thỏi đồng nặng 0,4kg ở nhiệt độ 80
o
C vào 0,25kg nước ở nhiệt độ 18

o
C. Hãy xác
định nhiệt độ khi nó cân bằng nhiệt. Biết rằng cứ 1kg đồng, 1kg nước tăng lên hoặc giảm đi 1 độ thì
cần cung cấp hoặc giảm đi một nhiệt lượng là đồng 400J, nước 4200J.
Câu 7: (4 điểm)
Hai thanh sắt và đồng có cùng một chiều dài là 1m ở 25
o
C biết rằng khi nóng lên 1
o
C thì thanh đồng
dài thêm 0,000018 chiều danh thanh ban đầu, thanh sắt dài thêm 0.000012 chiều dài thanh ban đầu.
Hỏi chiều dài của thanh sắt dài hơn thanh đồng bao nhiêu khi nung nóng cả hai thanh lên 150
o
C.
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD& ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS BÍCH HÒA
Đáp án và hướng dẫn chấm môn vật lí 6
Câu 1: (2điểm)
Chiều dài của thanh sắt khi nhiệt độ tăng thêm 40
0
C là (0,5đ)
l=0,00012.(40:10).100=0,048(cm) (0,5đ)
Chiều dài của thanh sắt ở 40
0
C là (0,5đ)
L=100+0,048=100,048 (cm) (0,5đ)
Câu 2: (2điểm)
Nhôm và sắt đều nở ra khi nóng lên nhưng nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn sắt

(0,5đ)
Khi nung nóng băng kép,thanh nhôm dài hơn thanh sắt (0,5đ)
Do đó băng kép bị uốn cong về phía thanh sắt (1đ)
Câu 3: (2điểm)
15
B1 : Hiệu chỉnh cân(điều chỉnh vị trí số 0) (0,5đ)
B2: Phân 5 đồng xu làm 3 nhóm :Nhóm 1 và nhóm 2 mỗi nhóm có 2 đồng ,nhóm 3 có 1
đồng (0,5đ)
B3: Đặt các nhóm 1 và 2 lên 2 đĩa cân:
Nếu cân thăng bằng thì đây là 4 đồng tiền thật,chỉ cần lấy 1 trong 4 đồng tiền này
(0,5đ)
Nếu cân không thăng bằng, chứng tỏ trng 4 đồng này có 1 đồng giả.Vậy đồng tiền trong
nhóm 3 là đồng thật, chỉ cần lấy đồng tiền trong nhóm (0,5đ)
Câu 4: (2 điểm)
Tóm tắt:
m1 = 1 lít = 1000g
m2 = 0,5 lít = 400g (0.25 điểm)
D1 = 1000kg/m3
D2 = 800kg/m3
D = ?
Giải
Gọi m1, m2 là khối lượng của nước và rượu ta có:
m1 = D1.V1 = 1000g (0,25 điểm)
m2 = D2.V2 = 400g (0,25 điểm)
Khối lượng của hỗn hợp là:
m = m1 + m2 = 1400g(0,25 điểm)
thể tích của hỗn hợp còn là: 100% - 0,4% = 99,6% thể tích của hỗn hợp do đó: (0,25 điểm)
V’ = 99,6% . V = 99,6% (V1 + V2) = 1494cm
3
(0,25 điểm)

D = = = 0,937g/cm
3
= 037kg/cm
3
(0,5 điểm)
Câu 5 : (4 điểm)
1) Theo công thức P=10m=10.180=1800N (1 điểm)
2) Nếu kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo là: 1800N(1 điểm)
3) Vì kéo vật lên bằng hệ thống palăng gồm 3 ròng rọc động, 3 ròng rọc cố định nên lợi 6
lần vì mỗi ròng rọc đọng cho lợi 2 lần về lực:
16
Vậy lực kéo là: F (1 điểm)
4) Nếu kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiên dài 12m, cao 3m tức là thiệt 4 lần đường đi thì
lợi 4 lần về lực.
Vậy lực kéo trên mặt phẳng nghiên là :
F (1 điểm)
Câu 6 : (4 điểm)
Tóm tắt :
m
nc
=0,4kg
=80
o
C
m
n
=0,25kg (1 điểm)
=18
o
C

C
1
=400J/kg
o
C
C
2
=4200J/kg
o
C
0
1 1 1 2 2 2
1 1 2 2
. . . . 0,4.400.80 0,25.4200.18
26,2
. . 0,4.400 0,25.4200
m c t m c t
t C
m c m c
+ +
= = =
+ +
(3 điểm)

Câu 7 : (4 điểm)
Tóm tắt :
Tại 25
o
C: l
sắt

=l
đồng
=1m
t
o
= 1
o
C l
Fe
=0,000018l
Fe
(0.5 điểm)
l
Cu
=0,000012l
Cu
tại 140
oC
l
Fe
l
Cu
dài ra ra sao so với nhau?
-Nhiệt độ tăng thêm của hai thanh sắt và đồng là:
t
o
= - = 150 – 25 = 125 (
o
C) (1 điểm)
Chiều dài tăng thêm của thanh sắt là:

L
Fe
= L x t
o
= 0,000018 x 125 = 0,00225 (m) (1 điểm)
Chiều dài tăng thêm của thanh đồng là:
17
L
Cu
= L x t
o
= 0,000012 x 125 = 0,0015 (m) (1 điểm)
Như vậy chiều dài thanh sắt dài hơn thanh đồng.
Độ dài thanh sắt dài hơn thanh đồng ở 150
o
C là:
l=l
Fe
- l
Cu
= 0,00225 – 0,0015 = 0,00075 (m) = 0,75 (mm) (0.5 điểm)

Trường THCS Cao Viên ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 6
NĂM HỌC 2013-2014
(Thời gian làm bài :120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 : (4 điểm)Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg.
a) Tính thể tích của 2 tấn cát.
b) Tính trọng lượng của một đống cát 6m
3
Câu 2: (4điểm) Hãy nói cách xác định khối lượng riêng của vật không thấm nước,

có hình dạng bất kỳ để vật lọt vào bình chia độ.Biết rằng dụng cụ chỉ có bình chia độ và lực
kế.
Câu 3: (4điểm)
Một mẩu hợp kim thiếc – Chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng D = 8,3g/cm
3
. Hãy
xác định khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D
1
=
7300kg/m
3
, của chì là D
2
= 11300kg/m
3
và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích
các kim loại thành phần.

Câu 4: (4điểm)
Nên sö dông hÖ thèng rßng räc nµo trong hai hÖ thèng rßng räc sau (H×nh a hoặc b) ®Ó đưa
vËt m lªn cao ? Gi¶i thÝch ?
18
H×nh a H×nh b

Câu 5: (4điểm)
Bốn người cùng kéo một vật có trọng lượng là 2000 N lên cao theo phương thẳng đứng,
lực kéo của mỗi người là 400 N . Hỏi bốn người đó có thực hiện được công việc không? Tại
sao?

___________________hết__________________

( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
C©u
§¸p ¸n
Điểm
1 4®
a
- Tính thể tích của một tấn cát.
1lít = 1 dm
3
= m
3
, tức là cứ m
3
cát nặng 15 kg.
- Khối lượng riêng của cát là: D = = 1500kg/m
3
- Vậy 1 tấn cát = 1000kg cát cã thể tích : V = = m
3
.
0,5 ®
0,5 ®
19
Thể tích 2 tấn cát là V’ = m
3
0,5 ®
0,5®
b
* Tính trọng lượng của 6 m
3
cát:

- Khối lượng cát có trong 1m
3
là 1500kg.
- Khối lượng cát có trong 6m
3
là 6.1500 = 9000kg.
- Trọng lượng của 6m
3
cát là 9000.10 = 90000N.
0,5 ®
0,5 ®
1,00®
2 4®
-Dùng BCĐ xác định thể tích V
- Dùng Lực kế xác định trọng lương P
- Từ P= 10. m tính được m
- Áp dụng D = m/V




3 4®
- Ta có D
1
= 7300kg/m
3
= 7,3g/cm
3
; D
2

= 11300kg/m
3
=
11,3g/cm
3

- Gọi m
1
và V
1
là khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim
- Gọi m
2
và V
2
là khối lượng và thể tích của chì trong hợp kim
Ta có m = m
1
+ m
2
⇒ 664 = m
1
+ m
2
(1)
V = V
1
+ V
2


3,113,73,8
664
21
2
2
1
1
mm
D
m
D
m
D
m
+=⇒+=
(2)
Từ (1) ta có m
2
= 664- m
1
. Thay vào (2) ta được
1 ®
1 ®
20
3,11
664
3,73,8
664
11
mm


+=
(3)
Giải phương trình (3) ta được m
1
= 438g và m
2
= 226g
1 ®
1 ®
4
Chọn hình b HS Giải thích đúng
4 ®
5
- Lực tối thiểu để kéo vật lên là 2000N
- Lực tối đa là hợp lực của 4 người là 1600N
- Vậy không kéo được

Học sinh làm các cánh khác nếu đúng vẫn được điểm tối đa
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH VĂN
ĐỀ THI OLIMPIC
MÔN; VẬT LÍ 6
(Năm 2013-2014)
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể giao đề)
Câu 1 : (2điểm)
Ở 0
0
C một thanh sắt có chiều dài là 100cm.Vào mùa hè nhiệt độ cao
nhất là 40

0
C. Hỏi chiều dài của thanh sắt khi nhiệt độ môi trường ở 40
0
C? Biết rằng khi nhiệt
độ tăng lên 10
0
C thì chiều dài thanh sắt tăng
0,00012 lần so với chiều dài ban đầu.
Câu 2 :(2 điểm)
Một băng kép làm từ hai thanh kim loại sắt và nhôm. Khi nung nóng băng kép hình dạng của
nó thay đổi như thế nào? Giải thích?
Câu 3 : (2 điểm)
21
Có 5 đồng tiền xu, trong đó có 4 đồng thật có khối lượng khác tiền giả, và 1 đồng giả. Hãy
nêu cách để lấy được một đồng tiền thật sau một lần cân.
Câu 4:( 2 điểm)
Một vật có khối lượng 100kg. Nếu kéo vật bằng một hệ thống pa lăng gồm 4 ròng dọc động
và 4 ròng dọc cố định thì lực kéo vật là bao nhiêu?
Câu 5: (2 điểm)
Mai có 1,6kg dầu hỏa. Hằng đưa cho Mai một cái can 1,7 lít để đựng. Cái can đó có chứa hết
dầu không? Vì sao? Biết dầu có khối lượng riêng là 800kg/m
3.

Câu 6 : (4 điểm)
Đưa một vật có trọng lượng 60N lên cao 1 mét khi ta dùng các mặt phẳng nghiêng khác nhau
có chiều dài l thì độ lớn của lực F cũng thay đổi và có giá trị ghi trong bảng sau:
Chiều dài l(mét) 1,5 2 2,5 3
Lực kéo F(N) 40 30 24 20
a. Hãy nêu nhận xét về mối quan hệ giữa F và chiều dài l.
b. Nếu dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 4 mét thì lực kéo là bao nhiêu?

c. Nếu chỉ dùng lực kéo 10N thì ta phải chọn mặt phẳng nghiêng có chiều dài bằng bao
nhiêu?
Câu 7 : (6 điểm)
Một mẩu hợp kim thiếc-chì có khối lượng m=664g có khối lượng riêng D=8,3g/cm
3
.
Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì có trong hợp kim.Biết khối lượng riêng của thiếc
là D
1
=7,3g/cm
3
,chì D
2
=11,3g/cm
3
và coi rằng thể tích của hợp kim bẳng tổng thể tích các kim
loại thành phần.
- HẾT -
22

23
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ÔLIMPIC MÔN VẬT LÍ 6
(Năm học 2013-2014)
Câu 1: (2đ)
Chiều dài của thanh sắt khi nhiệt độ tăng thêm 40
0
C là (0,5đ)
l=0,00012.(40:10).100=0,048(cm) (0,5đ)
Chiều dài của thanh sắt ở 40
0

C là (0,5đ)
L=100+0,048=100,048 (cm) (0,5đ)
Câu 2: (2đ)
Nhôm và sắt đều nở ra khi nóng lên nhưng nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn sắt
(0,5đ)
Khi nung nóng băng kép,thanh nhôm dài hơn thanh sắt (0,5đ)
Do đó băng kép bị uốn cong về phía thanh sắt (1đ)
Câu 3: (2đ)
B1 : Hiệu chỉnh cân(điều chỉnh vị trí số 0) (0,5đ)
B2: Phân 5 đồng xu làm 3 nhóm :Nhóm 1 và nhóm 2 mỗi nhóm có 2 đồng ,nhóm 3 có 1
đồng (0,5đ)
B3: Đặt các nhóm 1 và 2 lên 2 đĩa cân:
Nếu cân thăng bằng thì đây là 4 đồng tiền thật,chỉ cần lấy 1 trong 4 đồng tiền này
(0,5đ)
Nếu cân không thăng bằng, chứng tỏ trng 4 đồng này có 1 đồng giả.Vậy đồng tiền trong
nhóm 3 là đồng thật, chỉ cần lấy đồng tiền trong nhóm
(0,5đ)
Câu 4:(2đ)
Vì kéo vật bằng một hệ thống pa lăng gồm 4 ròng dọc động nên được lợi 8 lần về lực vì mỗi
ròng dọc động cho lợi 2 lần về lực.
Vậy lực kéo vật là : F =
125
8
1000
=
(N) (2đ)
Câu 5: (2điểm)
Từ công thức : D = m/V suy ra V = m/D ( 0,5đ)
24
Thay số ta có : V =1,6/800 =0,002 m

3
= 2dm
3
= 2lít (0,5đ)
Vậy thể tích của 1,6kg dầu hỏa là 2 lít > 1,7 lít (thể tích của
can). (0,5đ)
Suy ra cái can Hằng đưa cho Mai không chứa hết 1,6kg dầu hỏa(0,5đ)
Câu 6: (4đ)
a. Chiều dài tăng bao nhiêu lần thì lực kéo giảm bấy nhiêu lần (1đ)
b. F=15N (1,5đ)
c. l=6 m (1,5đ)
Câu 7: (6 điểm)
Gọi : m
1
,V
1
là khối lượng và thể tích của thiếc có trong hợp kim. (0,5đ)
m
2
,V
2
là khối lượng và thể tích của chì có trong hợp kim. (0,5đ)
Ta có m=m
1
+m
2
=> 664=m
1
+m
2

=> m
2
=664 –m
1
(1) (0,5đ)

V=V
1
+V
2
=>
2
2
1
1
D
m
D
m
D
m
+=
(1đ)

=>
3,113,73,8
664
21
mm
+=

(2) (0,5đ)
Thế (1) vào (2) =>
3,11
664
3,73,8
664
11
mm −
+=
(0,5đ)
 80.7,3.11,3=(11,3-7,3)m
1
+7,3.664 (0,5đ)
 6599,2=4m
1
+4847,2 (0,5đ)
 m
1
=438(g) (0,5đ)
 Mà m
2
=664-m
1
=664-438=226(g) (0,5đ)
Vậy khối lượng m
1
thiếc là 438(g); khối lượng m
2
chì thiếc là 226 (g); (0,5đ)
PHÒNG GD-ĐT THANH OAI ĐỀ THI OLYMPIC MÔN VẬT LÍ LỚP 6

Trường THCS Bình Minh Năm học 2013-2014
(Thời gian làm bài 120 phút)
Câu 1: (2đ) Có thể lấy ra 0,8 kg đường từ một túi đường 1kg bằng cân rô bec van và một quả
cân 400 g được không ? nếu có thì bằng những cách nào ?
Câu 2: (2đ) Bạn Trâm có một bức tượng vũ nữ nhỏ, muốn xác định xem bức tượng được làm
bằng chất gì , trong khi bạn chỉ có một cái cân và một bình chia độ có thể bỏ lọt bức tượng
vào. Em hãy giúp Trâm làm việc đó.
25

×