Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án chính tả lớp 5 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.92 KB, 24 trang )

Tuần: 19 Môn: Chính tả (Nghe-viết) Tiết:19 Ngày dạy:
Bài dạy: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I.Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
2. Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ
viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
3. GD lòng u Ti ng Vi tế ệ
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2 (nếu có).
- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to phô tô nội dung BT2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
16’
16’
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
b.Hoạt động 1: HS viết chính tả.
Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước
Nguyễn Trung Trực.
Tiến hành:
-GV đọc bài chính tả trong SGK/6. GV chúù ý đọc thong
thả,rõ ràng, phát âm chính xác.
-Yêu cầu HS đọc laiï bài chính tả.
-GV nhắc nhở HS quan sát trình bày chính tả, chú ý những từ
ngữ viết sai: Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An,
Tây Nam Bộ.
-GV đọc cho HS viết.
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Chấm 5-7 quyển, nhận xét.


c.Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu:
Tiến hành:
Bài2/6:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
-Dán 4-5 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ cần điền, gọi HS lên
bảng trình bày.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
-Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài .
Bài 3/7:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-1 HS nhắc lại đề.
-HS theo dõi trong SGK.
-HS đọc.
-Luyện viết từ khó.
-HS viết chính tả.
-Soát lỗi.
-1 HS nêu yêu cầu bài
tập.
-HS làm việc nhóm đôi.
-HS trình bày bài trên
bảng.
-Gọi HS đọc lại đoạn
văn đã hoàn chỉnh.
2’
-GV có thể chọn bài tập a.
-GV tổ chức cho HS làm như bài tập 2.
-Cho HS sửa bài theo lời giải đúng.
d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò

-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò nhớ kể lại được câu chuyện Làm việc cho cả ba
thời, viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần.
-1 HS đọc yêu cầu bài
tập.
-HS làm bài.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
CHÍNH TA(Nghe-viết) Û: T.20
CÁNH CAM LẠC MẸ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ.
2. Kó năng: - Luyện viết đúng các trường hợp chính tả dễ viết lẫn do ảnh
hưởng của phương ngữ: âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bút dạ và giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 2.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh

làm lại bài tập 2.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay các con sẽ nghe
viết đúng chính tả bài “Cánh cam lạc
mẹ” và làm đúng các bài tập phân
biệt âm đầu r/d/gi âm chính o, ô.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe, viết.
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
10’
5’
Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên đọc một lượt toàn bài
chính tả, thong thả, rõ ràng, phát âm
chính xác các tiếng có âm, vần thanh
học sinh đòa phương thường viết sai.
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho
học sinh viết.
- Giáo viên câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính
tảû.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập.
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.

- Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến
yêu cầu của đề bài cần dựa vào nội
dung của các từ ngữ đứng trước và
đứng sau tiếng có chữ các con còn
thiếu để xác đònh tiếng chưa hoàn
chỉnh là tiếng gì?
- Giáo viên dán 4 tờ giấy to lên
bảng yêu cầu đại diện 4 nhóm lên
thi đua tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm cho
các nhóm, nhóm nào điền xong trước
được nhiều điểm nhóm đó thắng
cuộc.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài tập 2.
- Học sinh theo dõi lắng nghe.
- Học sinh viết bài chính tả.
- Học sinh soát lại bài – từng cặp học
sinh soát lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh các nhóm lần lượt lên
bảng tiếp sức nhau điền tiếng vào
chỗ trống.
- VD: Thứ từ các tiếng điền vào:
a. giữa dòng – rò – ra – duy – gi – ra
– giấy – giận – gi.
b. đông – khô – hốc – gõ – lò – trong

– hồi – một.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, dãy.
- Thi đua tìm từ láy bắt đầu bằng âm
r, d, gi.
1’ - Chuẩn bò: “Chuyện cây khế thời
nay”.
- Nhận xét tiết học.
Tuần:21 Môn: Chính tả (Nghe-viết) Tiết: 21 Ngày dạy:
Bài dạy: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I.Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn.
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi hoặc thanh ngã.
3. GD lòng u Tiếng Việt
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2 (nếu có).
- Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 2a hoặc 2b
(chỉ những câu có hoặc dấu thanh cần điền).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2 HS lên bảng viết lại các từ kho ùchứa âm đầu r, d, gi; lớp viết bảng
con.
-GV nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
T
G
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
16’
16’

a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của
tiết dạy.
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết.
Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả bài Trí
dũng song toàn.
Tiến hành:
-GV đọc bài chính tả trong SGK. GV chúù ý đọc
thong thả,rõ ràng, phát âm chính xác.
-Đoạn văn kể điều gì?
-GV nhắc nhở HS quan sát trình bày đoạn văn,
chú ý những từ ngữ viết sai: linh cửu, thiên cổ,
. . .
-GV đọc cho HS viết.
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Chấm 5-7 quyển, nhận xét.
c.Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân
-1 HS nhắc lại đề.
-HS theo dõi trong SGK.
-1 HS.
-Luyện viết trên bảng con.
-HS viết vào vở.
-HS soát lỗi.
2’
biệt tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
Tiến hành:
Bài2/27:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-GV dán ba tờ phiếu lên bảng lớp, yêu cầu 3

HS làm bài nhanh.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả. Cả lớp và
GV nhận xét, kết luận người thắng cuộc là
người tìm đúng, tìm nhanh, phát âm chính xác
từ tìm được.
Bài 3/27:
-GV nêu yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
-Gọi HS đọc lại bài thơ.
-Nêu nội dung của bài thơ.
d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần.
-1 HS.
-HS làm việc cá nhân.
-3 HS thi làm bài.
-HS tiếp nối nhau đọc kết
quả.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS.
-1 HS.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần: 22 Môn: Chính tả (Nghe-viết) Tiết: 22 Ngày dạy:
Bài dạy: HÀ NỘI
I.Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội.

2. Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người và tên đòa lí Việt Nam.
3. GD lòng u Tiếng Việt
II.Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt
Nam: Khi viết tên người, tên đòa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.
- Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để HS các nhóm thi làm
bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2 HS lên bảng viết lại các từ khó: rầm rì, dạo nhạc, mưa rào, hình dáng,
lớp viết bảng con.
-GV nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
16’
16’
2’
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
dạy.
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết.
Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Hà Nội.
Tiến hành:
-GV đọc bài chính tả trong SGK. GV chúù ý đọc
thong thả,rõ ràng, phát âm chính xác.
-Gọi 2 HS đọc lại bài thơ.
-Nội dung bài thơ nói gì?
-GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài thơ, chú ý
những từ ngữ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút,
Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ, . . .

-GV đọc cho HS viết.
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Chấm 5-7 quyển, nhận xét.
c.Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên
người và tên đòa lí Việt Nam.
Tiến hành:
Bài2/17:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-GVgọi HS phát biểu ý kiến.
-GV gọi HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên đòa
lí Việt Nam
Bài 3/38:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV dán 3-4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng, chia lớp thành
3-4 nhóm, phát bút dạ mời các nhóm thi tiếp sức.
-GV giải thích cách chơi.
-GV và HS nhận xét nhóm thắng cuộc.
d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần.
-1 HS nhắc lại đề.
-HS theo dõi trong SGK.
-2 HS đọc bài thơ.
-HS phát biểu.
-HS luyện viết từ khó.
-HS viết chính tả vào vở.
-HS soát lỗi.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS phát biểu ý kiến.

-2 HS.
-1 HS.
-HS tham gia chơi trò chơi tiếp
sức.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
CHÍNH TẢ (Nhớ-viết) : T.23 CAO BẰNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhớ viết đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
2. Kó năng: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí VN, trình bày
đúng thể thơ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo 3 cột của
BT3.
+ HS: Vở, SGKù.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:

4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nhớ viết.
Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú
ý cách viết các tên riêng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh soát
lại bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, luyện tập.
Bài 2:
- Yêu cầu đọc đề.
- Giáo viên lưu ý học sinh điền
đúng chính tả các tên riêng và nêu
nhận xét cách viết các tên riêng
đó.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
a. Người nữ anh hùng hy sinh ở tù
Côn Đảo là chò Võ Thò Sáu.
b. Người lấy thân mình làm giá
- Hát
- 1 học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa
tên người, tên đòa lí VN.
- Lớp viết nháp 2 tên người, 2 tên đòa lí
VN.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ

đầu.
- Học sinh nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết
bài.
- Học sinh cả lớp soát lại bài sau đó
từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để
soát lỗi.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài
- Sửa bảng và nêu lại quy tắc viết hoa
tên riêng vừa điền.
- Lớp nhận xét.
5’
1’
súng trong trận Điện Biên Phủ là
anh Bế Văn Đàn.
c. Người chiến só biệt động
SàiGòn đặt mìn trên cầu Công Lý
là anh Nguyễn Văn Trỗi.
Bài 3:
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề:
Tìm và viết lại cho đúng các tên
riêng có trong đoạn thơ.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi hái hoa
dân chủ.

- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập về quy tắc
viết hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 3, 4 học sinh đại diện nhóm lên bảng
thi đua điền nhanh vào bảng.
- Ví dụ:
Tên của
tỉnh có chữ
“bình”
hoặc “yên”
Hoà Bình,
Thái Bình,
Hưng Yên.
Tên của
tỉnh ở tận
cùng phía
Bắc và
tận cùng
phía Nam.
Hà Giang,
Cà Mau
Tên của
cảnh một di
tích
Cổ Loa,
Văn Miếu,
Trà Cổ, Hạ

Long, Đà
Lạt.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu đề
bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nêu kết quả.
- Ví dụ: Ngã ba Tùng Chinh, Pù Mo, Pù
Xai.
- Lớp sửa bài.
Hoạt động lớp.
- Mỗi dãy cử 5 học sinh thi hái hoa dân
chủ tiếp sức: Tìm lỗi sai và viết lại cho
đúng danh từ riêng.
CHÍNH TA(Nghe-viết) Û: T,24 NUI NON HUNG VĨ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Ôn tập, củng cố quy tắc viết hoa, viết đúng chính tả “ Núi
non hùng vó”
2. Kó năng: - Nắm được quy tắc viết hoa, làm đúng các bài tập.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to .
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’

10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe, viết.
Phương pháp: Giảng giải, thực
hành.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý các
tên riêng, từ khó, chữ dễ nhầm lẫn
do phát âm đòa phương.
- Giáo viên giảng thêm: Đây là
đạon văn miêu tả vùng biên cương
phía Bắ của Trung Quốc ta.
- GV đọc các tên riêng trong bài.
- GV nhận xét – HS nhắc lại quy tắc
viết hoa.
- GV đọc từng câu cho học sinh viết.
- GVđọc lại toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải.

Bài 3:
- Hát
- Học sinh sửa bài 4
- Lớp nhận xét
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh lắng nghe theo dõi ở SGK.
- 1 học sinh đọc thầm bài chính tả
đọc, chú ý cách viết tên đòa lý Việt
Nam, từ ngữ.
- 2, 3 học sinh viết bảng, lớp viết
nháp.
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh nhắc lại.
- Học sinh viết chính tả vào vở.
- Học sinh soát lỗi, đổi vở kiểm tra.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc
- HS làm -Lớp nhận xét.
- 1 học sinh nêu quy tắc viết hoa.
5’
1’
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, trò chơi.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.

- 1 học sinh đọc đề.
- Lớp đọc thầm
- Học sinh làm – Nhận xét.
Hoạt động nhóm, dãy
- Dãy nêu tên, dãy ghi ( ngước lại).
CHÍNH TẢ: T.25
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Viết đúng chính tả, củng cố qui tắc viết hoa, tên người, tên
đòa lí.
2. Kó năng: - Làm đúng các bài tập, nắm qui tắc viết hoa.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe, viết.

Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- Giáo viên đọc các tên riêng trong
bài Chúa Trời, Ê Va, Trung Quốc,
Nữ Oax n Độ – Brahama, Sáclơ –
Đắùcuyn.
- Hát
- Học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Lớp nhận xét
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc thầm.
- 2 học sinh viết đúng bảng – lớp viết
nháp.
10’
5’
1’
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại quy tắc viết hoa tên người, tên
đòa lí nước ngoài vừa viết trong bài.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ
phận trong câu cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập.
Bài 2a:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2b:

- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- Giáo viên giải thích từ: Cửu phủ
tên một loài tiền cổ ở Trung Quốc
thời xưa.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng
các tên riêng Khổng Tử, Chu Văn
Vương, Ngũ Đế, Chu Cửu Phủ,
Khương Tháo Công → đều viết hoa
tất cả chữ cái đầu mỗi tiếng, vì là
tên riêng của nước ngoài nhưng đọc
theo âm Hán Việt
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Học sinh viết vở.
- Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở
kiểm tra.
Hoạt động nhóm, bàn.
- 1 học sinh đọc – Lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài – sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài – sửa bài.

- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh làm bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Nêu lại qui tắc viết hoa.
- Nêu ví dụ.
CHÍNH TẢ: T.26 LỊCH SỬ NGAY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lý nước ngoài.
2. Kó năng: - Viết đúng chính tả bài: Lòch sử ngày Quốc tế lao động.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên đòa lý ngoài. Giấy
khổ to để học sinh làm bài tập 2.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết chính tả hôm nay các em sẽ
nghe viết bài “Lòch sử ngày Quốc tế

Lao động” và ôn tập củng cố quy tắc
viết hoa, tên người tên đòa lý nước
ngoài (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe, viết.
Phương pháp: Giảng giải, đàm
thoại, thực hành.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên viết
bảng, đọc cho học sinh viết các tên
riêng trong bài chính tả như: Chi-ca-
gô, Mó, Niu-Y-ooc, Ban-ti-mo, Pis
bơ-nơ…
- Giáo viên nhân xét, sửa chữa yêu
cầu cả lớp tự kiểm tra và sửa bài.
- Giáo viên lưu ý nhắc nhở học
sinh : giữa dấu gạch nối và các tiếng
trong một bộ phận của tên riêng phải
viết liền nhau, không viết rời.
- Giáo viên gọi 2 học sinh nhắc lại
- Hát
- 1 học sinh nêu quy tắc viết hoa.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh cả lớp đọc thầm lại bài
chính tả, chú ý đến những tiếng mình
viết còn lẫn lộn, chú ý cách viết tên
người, tên đòa lý nước.
- Cảø lớp viết nháp.

- Học sinh nhận xét bài viết của 2
học sinh trên bài.
10’
5’
1’
quy tắc, viết hoa tên người, tên đòa
lý nước ngoài.
* Giáo viên giải thích thêm: Ngày
Quốc tế Lao động là tên riêng chỉ sự
vật, ta viết hoa chữ cái đầu tiên của
từ ngữ biểu thò thuộc tính sự vật đó.
- Giáo viên dán giấy đã viết sẵn quy
tắc.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng
bộ phận trong câu học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Động não, luyện tập,
thực hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
bài.
- Giáo viên nhận xét, chỉnh lại.
- Giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc
nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Công xã Pari thuộc nhóm tên riêng
chỉ sự vật.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi, thi đua.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Ví dụ: Viết hoa chữ cái đầu của bộ
phận tạo thành tên riêng đó.
- Nếu bộ phận tạo thành tên gồm
nhiều tiếng thì giữa tiếng có gạch
nối.
- Ví dụ: Chi-ca-gô, Niu-Y-ooc, Ban-
ti-mo. Đối với những tên riêng đọc
theo âm Hán – Việt thì viết hoa như
đối với tên người Việt, đòa danh Việt.
- Ví dụ: Mó.
- Học sinh đọc lại quy tắc.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lại bài.
- Từng cặp học sinh đổi vơ cho nhau
để soát lỗi còn lẫn lộn, chú ý cách
viết tên người, tên đòa lý nước ngoài.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc bài tập.
- Cả lớp đọc thầm – suy nghó làm bài
cá nhân, các em dùng bút chì gạch
dưới các tên riêng tìm được và giải
thích cách viết tên riêng đó.
- Học sinh phát biểu.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

Hoạt động nhóm, dãy
- Dãy cho ví dụ, dãy viết ( ngược
lại).
CHÍNH TẢ: T.27 CỬA SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nhớ – Viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông.
2. Kó năng: - Làm đúng các bài tập, thực hành để củng cố, khắc sâu quy
tắc, trình bày đúng các khổ thơ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nhớ viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
chính tả.
- Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ
cuối của bài viết chính tả.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 2a:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài
và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại giải
thích thêm: Trái Đất tên hành tinh
chúng ta đang sống không thuộc
nhóm tên riêng nước ngoài.
Bài 3:
- Giáo viên phát giấy khổ to cho các
nhóm thi đua làm bài nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
- Hát
- 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa.
- Lớp nhận xét
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc lãi bài thơ.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
cuối.
- Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập,
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân.

- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh các nhóm thi đua tìm và
5’
1’
giải đúng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên ghi sẵn các tên người,
tên đòa lí.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại các bài đã học.
- Chuẩn bò: “Ôn tập kiểm tra”.
- Nhận xét tiết học.
viết đúng, viết nhanh tên người theo
yêu cầu đề bài.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đưa bảng Đ, S đối với
những tên cho sẵn.
T.28 : ÔN TẬP
Đã soạn ở GA Tđọc
CHÍNH TẢ: T.29 ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nhớ – viết đúng ở khổ thơ cuối của bài thơ Đất nước, nhớ
quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
2. Kó năng: - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên các huân chương,
danh hiệu, giải thưởng.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, SGK, phấn màu.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nhận xét nội dung kiểm tra giữa
HKII.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nhớ – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
- Giáo viên nêu yêu câu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3
khổ thơ cuôí của bài viết chính tả.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý về
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc lại toàn bài thơ.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.
10’

5’
1’
cách trình bày bài thơ thể tự do, về
những từ dễ viết sai: rừng tre, thơm
mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm,
tiếng đất.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, đàm
thoại, thi đua.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên phát giấy khổ to cho các
nhóm thi đua làm bài nhanh.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh phân
tích các bộ phận tạo thành tên. Sau
đó viết lại tên các danh hiệu cho
đúng.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên ghi sẵn tên các danh
hiệu.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại các quy tắc đã học.
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa

(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi
cho nhau.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, cá nhân suy nghó
dùng bút chì gạch dươi cụm từ chỉ
huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh sửa bài – nhận xét.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh các nhóm thi đua tìm và
viết đúng, viết nhanh tên các danh
hiệu trong đoạn văn.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả
lên bảng.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đưa bảng Đ, S đối với tên
cho sẵn.
CHÍNH TẢ: T.30 CO GAI CỦA TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Khắc sâu, củng cố quy tắc viết hoa tên các huân chương,
danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta.
2. Kó năng: - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa các chữ trong những
cụm từ chỉ danh hiệu, huân chương, viết đúng trình bày đúng
bài chính tả Cô gái của tương lai.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, SGK.
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở
SGK.
- Nội dung đoạn văn nói gì?
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng
bộ phạn ngắn trong câu cho học sinh
viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.

Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu đọc đề.
- Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in
nghiêng trong đoạn văn chưa viết
đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của
các em nói rõ những chữ nào cần
viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải
thích lí do vì sao phải viết hoa.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài 3:
- Hát
- 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa
tên huân chương, danh hiệu, giải
thưởng.
- Học sinh sửa bài tập 2, 3.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh nghe.
- Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái
giỏi giang, thông minh, được xem là 1
mẫu người của tương lai.
- 1 học sinh đọc bài ở SGK.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi theo từng cặp.
Hoạt động nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
5’
1’
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem

các huân chương trong SGK dựa vào
đó làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi.
- Thi đua: Ai nhanh hơn?
- Đề bài: Giáo viên phát cho mỗi
học sinh 1 thẻ từ có ghi tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh tìm chỗ sai, chữa lại, đính
bảng lớp.
CHÍNH TẢ: T.31 TA ẤO DAI VIET NAM
CHÍNH TẢ: T.32 BẦM ƠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh
hiệu, giải thưởng.
2. Kó năng: - Nắm vững quy tắc để làm đúng các bài tập, chính tả, trình
bày đúng bài thơ Bầm ơi.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3

+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nhớ – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
- Hát
- Học sinh làm lại bài tập 2, 3 ở bảng
lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
10’
5’
1’
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, thực hành.
Bài 2:
- Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các

huân chương, giải thưởng đặt trong
ngoặc đơn viết hao chưa đúng, sau
khi xếp tên danh hiệu vào dòng thích
hợp phải viết hoa cho đúng quy tắc.
- Giáo viên chốt, nhận xét.
Bài 3:
- Giáo viên nhận xét, chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính
xác hơn?
- Đề bài: Tìm và viết hoa tên các
giải thưởng, danh hiệu, huân chương
mà em biết?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- 1 học sinh đọc lại bài thơ ở SGK.
- Học sinh nhớ – viết.
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi
cho nhau.
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài.
- Lớp sửa bài và nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Khắc sâu, củng cố quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức,
đơn vò.
2. Kó năng: - Viết đúng tên những cơ quan, tổ chức, đơn vò trong bài tập;
viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn trong bài
người gác rừng tí hon.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, SGK.
+ HS: STV5 tập 2; 1 vài tờ báo TNTP có gi tên đầy đủ của tổ chức đội thiếu
niên.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
15’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết tên
các huân chương, danh hiệu và giải
thích quy tắc viết.

- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe – viết.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại, động não.
- Giáo viên hướng dẫn HS viết một
số từ dể sai
- Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm
từ cho học sinh viết. Nhắc học sinh
chú ý vò trí viết tên bài: Chữ đầu tiên
canh lề khoảng 2,3 ô li.
- Giáo viên đọc cả bài cho học sinh
soát lỗi.
- Giáo viên chấm, chữa.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Động não,Luyện tập,
thực hành.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu đọc đề.
- Giáo viên gợi ý:
+ Đầu tiên phân tích tên trường,
dùng gạch chéo để thể hiện kết quả
phân tích.
+ Sau đó viết hoa chữ đầu tiên của
mỗi bộ phận.
- Hát
- Học sinh viết bảng: Nhà giáo ưu tú,

Nghệ só nhân dân, Anh hùng lao
động, Huân chương sao vàng, Huân
chương lao động hạng ba.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần.
- Học sinh viết bảng
- Học sinh nghe - viết.
- Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu.
- Học snh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét
5’
2’
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 3:
- Giáo viên nhận xét, chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều
hơn?
- Tìm và viết hoa tên các tổ chức,
đơn vò, cơ quan.
5. Dặn dò:
- Xem lại các qui tắc.
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
- 1Học sinh đọc đề

- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét.
- 1 Học sinh đọc lại các câu văn đã
điền nội dung trọn vẹn
Hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm gián bảng
CHÍNH TẢ: T.33 TRONG LỜI MẸ HAT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Tiếp tục củng cố và khắc sâu quy tắc viết hoa tên các cơ
quan, tổ chức, đơn vò.
2. Kó năng: - Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ Trong lời mẹ hát.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng nhóm, bút lông.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
18’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ
chức, đơn vò.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
- Hát
- 2, 3 học sinh ghi bảng.
- Nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
10’
4’
2’
giải, động não.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết
một số từ dể sai: ngọt ngào, chòng
chành, nôn nao, lời ru.
- Nội dung bài thơ nói gì?
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho
học sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
- Giáo viên đọc cả bài thơ cho học
sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Động não,Luyện tập,
thực hành.
Bài 2:
- Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng
4), của (dòng 7) không viết hoa vì
chúng là quan hệ từ.
- Giáo viên chốt, nhận xét lời giải
đúng.

Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh đề chỉ
yêu cầu nêu tên tổ chức quốc tế, tổ
chức nước ngoài đặc trách về trẻ em
không yêu cầu giới thiệu cơ cấu hoạt
động của các tổ chức.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính
xác hơn?
- Tìm và viết hoa tên các cơ quan,
đơn vò, tổ chức.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 Học sinh đọc bài.
- Học sinh nghe.
- Lớp đọc thầm bài thơ.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý
nghóa rất quan trọng đối với cuộc đời
đứa trẻ.
- Học sinh nghe - viết.
- Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho
nhau.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm.

- Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận
xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài.
- Nhận xét
Hoạt động lớp.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
CHÍNH TẢ: T.34 SANG NĂM CON LEN BẢY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nhớ các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Sang năm con lên bảy.
2. Kó năng: - Làm đúng các bài tập chính tả, viết đúng, trình bày đúng các
khổ thơ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng nhóm, bút dạ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
18’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ
chức.
- Giáo viên nhận xét.

3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nhớ – viết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số
điều về cách trình bày các khổ thơ,
dãn khoảng cách giữa các khổ, lỗi
chính tả dễ sai khi viết.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Bài 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhắc học sinh thực hiện
lần lượt 2 yêu cầu: Đầu tiên, tìm tên
cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại
các tên ấy cho đúng chính tả.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải
- Hát
- 2, 3 học sinh ghi bảng.
- Nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn
đọc.
- 1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ
thơ 2, 3, 4 của bài.
- Học sinh nhớ lại, viết.
- Học sinh đổi vở, soát lỗi.

- 1 học sinh đọc đề.
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét.
4’
2’
đúng.
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi tiếp sức.
- Tìm và viết hoa tên các đơn vò, cơ
quan tổ chức.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn thi.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh phân tích các chữ.
- Học sinh làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh sửa + nhận xét.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
CHÍNH TẢ: T.35 ON TẬP HKII
Đã soạn ở GA Tđọc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×