Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

KẾ HOẠCH DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN HỮU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.63 MB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
NGÀNH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH AN HỮU

GVHD : TS. NGUYỄN THANH SƠN
SVTH : HÀ THỊ PHƯƠNG THẢO
MSSV : 067327K
KHÓA : 03

TP.HCM – THÁNG 8/2009
LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian học tập và nghiên cứu ở trường cũng như thời gian thực tập tại
Công ty TNHH An Hữu, em đã tích lũy được rất nhiều kiến thức về mọi lĩnh vực và
đặc biệt là kiến thức về chuyên ngành kế toán
Để có được điều đó là nhờ sự dạy dỗ của Thầy, Cô trường Đại Học Tôn Đức
Thắng, đặc biệt là tiến sĩ Nguyễn Thanh Sơn đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH An Hữu, các
anh chị phòng kế toán đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt kỳ thực tập
này.
Do thời gian thực tập có hạn và vốn kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo
không tránh khỏi những khiếm khuyết , em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy,
cô và các anh chị trong phòng kế toán để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn và chúc quý thầy cô Trường Đại Học Tôn Đức
Thắng, Ban Giám Đốc cùng toàn thể các anh chị trong công ty sức khỏe dồi dào, luôn
thành công trong mọi lĩnh vực công tác cũng như trong cuộc sống .


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
Tp.HCM, ngày ….tháng …. năm 2009
Người hướng dẫn
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….

…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
Tp.HCM, ngày ….tháng …. năm 2009

NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN

…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….

…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
Tp.HCM, ngày ….tháng …. năm 2009
Giáo viên phản biện
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH AN HỮU
1.1 Giới thiệu chung về công ty 3
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
1.3 Chức năng hoạt động của công ty 4
1.4 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty 5
1.5 Tổ chức quản lý 6
1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 6
1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 6
1.6 Kết luận chương 1 9
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CTY TNHH AN HỮU
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 10
2.2 Chế độ chính sách kế toán 12
2.3 Sổ sách kế toán sử dụng 14
2.4 Kết luận chương 2 15
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CTY TNHH AN HỮU
3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 16
3.1.1 Nội dung,các phương thức bán hàng và nguyên tắc ghi nhận… 16
3.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ 16

3.1.3 Sổ sách kế toán 16
3.1.4 Tài khoản sử dụng 16
3.1.5 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh 16
3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18
3.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại 19
3.2.1.1 Nội dung 19
3.2.1.2 Chứng từ sử dụng 19
3.2.1.3 Sổ sách kế toán 19
3.2.1.4 Tài khoản sử dụng 19
3.2.1.5 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh 19
3.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 20
3.2.2.1 Nội dung 20
3.2.2.2 Chứng từ sử dụng 20
3.2.2.3 Sổ sách kế toán 20
3.2.2.4 Tài khoản sử dụng 20
3.2.2.5 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh 20
3.2.3 Kế toán giảm giá háng bán 21
3.2.3.1 Nội dung 21
3.2.3.2 Chứng từ sử dụng 21
3.2.3.3 Sổ sách kế toán 21
3.2.3.4 Tài khoản sử dụng 21
3.2.3.5 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh 22
3.3 Kế toán giá vốn hàng bán 22
3.3.1 Nội dung 22
3.3.2 Chứng từ sử dụng 22
3.3.3 Sổ sách kế toán 23
3.3.4 Tài khoản sử dụng 23
3.3.5 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh 23
3.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 26
3.4.1 Kế toán doanh thu tài chính 26

3.4.1.1 Nội dung 26
3.4.1.2 Chứng từ sử dụng 26
3.4.1.3 Sổ sách kế toán 26
3.4.1.4 Tài khoản sử dụng 26
3.4.1.5 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh 26
3.4.2 Kế toán chi phí tài chính 27
3.4.2.1 Nội dung 27
3.4.2.2 Chứng từ sử dụng 27
3.4.2.3 Sổ sách kế toán 28
3.4.2.4 Tài khoản sử dụng 28
3.4.2.5 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh 28
3.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 29
3.5.1 Kế toán chi phí bán hàng 29
3.5.1.1 Nội dung 29
3.5.1.2 Chứng từ sử dụng 30
3.5.1.3 Sổ sách kế toán 30
3.5.1.4 Tài khoản sử dụng 30
3.5.1.5 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh 30
3.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 31
3.5.2.1 Nội dung 31
3.5.2.2 Chứng từ sử dụng 32
3.5.2.3 Sổ sách kế toán 32
3.5.2.4 Tài khoản sử dụng 32
3.5.2.5 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh 32
3.6 Kế toán thu nhập khác, chi phí khác 34
3.6.1 Kế toán thu nhập khác 34
3.6.1.1 Nội dung 34
3.6.1.2 Chứng từ sử dụng 34
3.6.1.3 Sổ sách kế toán 34
3.6.1.4 Tài khoản sử dụng 34

3.6.1.5 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh 34
3.6.2 Kế toán chi phí khác 35
3.6.2.1 Nội dung 35
3.6.2.2 Chứng từ sử dụng 35
3.6.2.3 Sổ sách kế toán 35
3.6.2.4 Tài khoản sử dụng 35
3.6.2.5 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh 35
3.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 36
3.7.1 Nội dung 36
3.7.2 Chứng từ sử dụng 36
3.7.3 Sổ sách kế toán 36
3.7.4 Tài khoản sử dụng 36
3.7.5 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh 37
3.8 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 38
3.8.1 Nội dung 38
3.8.2 Chứng từ sử dụng 38
3.8.3 Sổ sách kế toán 38
3.8.4 Tài khoản sử dụng 38
3.8.5 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh 38
3.8.6 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 41
3.9 Kết luận chương 3 43
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
4.1 Nhận xét 44
4.1.1 Nhận xét về toàn bộ công ty 44
4.1.2 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty 44
4.1.3 Nhận xét kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 45
4.2 Kiến nghị - giải pháp 46
4.2.1 Kiến nghị chung về toàn bộ công ty 46
4.2.2 Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán 47
4.2.3 Kiến nghị về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 47

KẾT LUẬN 50
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nước ta đang đứng trước xu thế
hội nhập cùng với tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á cũng như tất cả các
nước trên Thế giới. Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương Mại Thế Giới
(WTO) , đó là một sự khởi đầu thuận lợi nhưng cũng đầy khó khăn và thử thách. Các
doanh nghiệp cần phải tạo ra những sản phẩm cạnh tranh, những chiến lược kinh
doanh sao cho hiệu quả.
Hiện nay với những biến động của kinh tế thế giới, Việt Nam và các nước đã và
đang phải đối mặt với cuộc khủng hoảng với diễn biến ngày càng phức tạp. Đứng
trước thử thách đó, các doanh nghiệp Việt Nam phải tìm hướng giải quyêt nhằm hạn
chế sự ảnh hưởng từ đó đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp, nâng cao sức cạnh
tranh của doanh nghiệp trên trường quốc tế.
Nền kinh tế phát triển đã tạo điều kiện cho đời sống vật chất, tinh thần của con
người sẽ ngày càng nâng cao. Vì thế, việc tổ chức kinh doanh có hiệu quả trong đơn vị
là điều kiện cần và đủ để các doanh nghiệp khẳng định sự tồn tại của mình trên thị
trường nói chung và các công ty thương mại nói riêng.
Mặt khác, công tác tổ chức và duy trì bộ máy kế toán ở bất cứ một đơn vị nào
cũng cần phải chính xác và kịp thời, vì nó phản ánh toàn diện và liên tục các hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
Do đó, một doanh nghiệp muốn tồn tại trong nền kinh tế thị trường hiện nay
điều cốt lõi là phải tổ chức và duy trì bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả.
Với cơ chế hoạt động độc lập, tự cân đối giữa nguồn thu và chi, một doanh
nghiệp muốn tồn tại được phải làm ăn có hiệu quả và thu được lợi nhuận cao thì các
doanh nghiệp ngoài việc phát triển chiến lược kinh doanh còn phải nâng cao được uy
tín của mình trên nền kinh tế thị trường. Ngoài ra công tác tổ chức quản lý và cung cấp
kịp thời những thông tin về tình hình tài chính cũng như những ý kiến đóng góp trong
công tác phát triển doanh nghiệp.
Công Ty TNHH An Hữu đã thấy được tầm quan trọng của việc tổ chức và duy
trì bộ máy kế toán đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

Trang 1
doanh. Căn cứ vào nó mà công ty có thể phân tích, đánh giá từ đó hoạch định chiến
lược để đẩy mạnh sự phát triển của công ty.
Xuất phát từ yếu tố quan trọng đó em xin chọn đề tài: “ Kế toán doanh thu và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH An Hữu” cho bài báo
cáo thực tập của mình
Trang 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY TNHH AN HỮU
1.1.Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH AN HỮU
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: AN HUU COMPANY LIMITED
- Tên công ty viết tắt: AN HUU CO., LTD
- Số đăng ký kinh doanh: 4102022650
- Mã số thuế: 0303327163
- Địa chỉ trụ sở chính: 1032 Lạc Long Quân, P.8, Quận Tân Bình, TP.HCM
- Tài khoản ngân hàng số : 17555789 tại Ngân Hàng TMCP Á Châu – CN Sài Gòn
- Công ty có 2 chi nhánh :
+ Chi nhánh 1 :
Tên chi nhánh : Chi Nhánh CTy TNHH An Hữu – Kho hàng 1
Địa chỉ chi nhánh : B15/36 Ấp 2,Huyện Bình Chánh, Tp.HCM
Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh : Chứa hàng hóa của công ty
Họ tên người đứng đầu chi nhánh : Ông Lê Quang Tuyến
+ Chi nhánh 2 :
Tên chi nhánh :Chi Nhánh CTy TNHH An Hữu – Kho hàng 2
Địa chỉ chi nhánh: 45 Tân Trụ, P.15 , Q.Tân Bình, Tp.HCM
Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh :Chứa hàng hóa của công ty
Họ tên người đứng đầu chi nhánh :Bà Nguyễn Thụy Thoại Vân
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH AN HỮU đã xin giấy phép kinh doanh tại Sở Kế Hoạch và Đầu

Tư TP Hồ Chí Minh vào ngày 07/06/2004 và đã chính thức đi vào hoạt động với vốn
điều lệ ban đầu là 100.000.000 đ gồm 2 thành viên góp vốn:
- Ông Lê Quang Tuyến với số vốn góp tỉ lệ 60% tương ứng với số tiền là
60.000.000 đ. Đảm nhiệm chức vụ Giám Đốc công ty
Trang 3
- Bà Nguyễn Thụy Thoại Vân với số vốn góp tỉ lệ 40% tương ứng với số tiền là
40.000.000 đ. Đảm nhiệm chức vụ Phó Giám Đốc công ty
Đến nay công ty đã đi vào hoạt động được 5 năm với 3 lần đăng ký thay đổi số
vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Lần thứ 1 : được thay đổi vào ngày 30 tháng 08 năm 2004
Nội dung thay đổi : Tăng vốn điều lệ lên 500.000.000 đ
Lần thứ 2 : được thay đổi vào ngày 01 tháng 11 năm 2006
Nội dung thay đổi : Bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh : Mua bán
động cơ điện các loại, cân bàn, cân điện tử dùng trong dân dụng – công nghiệp
và phụ tùng cân các loại.
Lần thứ 3 : được thay đổi vào ngày 23 tháng 08 năm 2007
Nội dung thay đổi: Tăng vốn điều lệ lên đến 1.000.000.000 và bổ sung
thêm ngành nghề : Mua bán ống dẫn dùng trong nông nghiệp, lắp ráp máy phát
điện, máy bơm nước, phụ tùng – vật tư dùng trong nông nghiệp ( trừ thuốc bảo
vệ thực vật). Gia công cơ khí ( không gia công cơ khí tại trụ sở)
Với sự thay đổi trên chúng ta cũng thấy được một phần tốc độ phát triển của công
ty .Hiện nay công ty đã có chỗ đứng trên thị trường Việt Nam.
1.3. Chức năng hoạt động của công ty
Công ty TNHH AN HỮU được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 4102022650 ngày 07/06/2004. Sau 5 năm đi vào hoạt động
công ty đã cung cấp ra thị trường nhiều mặt hàng phục vụ cho ngành nông nghiệp,
công nghiệp. Do nắm bắt được nhu cầu của người tiêu dùng và phân tích kỹ lưỡng
từng mùa vụ của nông dân nên công ty đã tổ chức tốt công tác mua hàng và bán hàng,
chế độ hậu mãi. Công ty tổ chức hoạt động kinh doanh không ngoài mục đích mang lại
hiệu quả kinh tế, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty. Công ty hoạt động theo

các chức năng và ngành nghề sau:
- Mua bán máy móc, thiết bị phục vụ ngành nông nghiệp: động cơ đa năng, máy
phát điện, máy cắt cỏ, đầu phun áp lực, dụng cụ điện cầm tay
- Mua bán thiết bị điện, tủ phân phối điện và phụ tùng các loại
- Dịch vụ bảo trì và sửa chữa các loại máy móc
- Mua bán động cơ điện các loại, cân bàn, cân điện tử dùng trong dân dụng-
Trang 4
công nghiệp và phụ tùng cân các loại
- Mua bán ống dẫn dùng trong nông nghiệp
- Lắp ráp máy phát điện, máy bơm nước, phụ tùng-vật tư dùng trong nông
nghiệp
Thị trường của công ty:
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty với hơn 200 đại lý ở khắp các tỉnh
miền Tây (Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Bến Tre, Vĩnh Long, Sóc
Trăng, Trà Vinh, An Giang, Cà Mau …), các tỉnh miền Đông Nam Bộ (Tây Ninh, Đà
Lạt , Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, TP.HCM, ….) và các tỉnh Miền Trung
( Huế , Bình Thuận , Phan Thiết , Quảng Ngãi…)
-Thị trường đầu vào của công ty chủ yếu được nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài
Loan, Hàn Quốc, Thái Lan,… Bên cạnh đó công ty cũng mua hàng hóa từ các công ty
trong nước và các cửa hàng nông ngư cơ khác.
1.4. Thuận Lợi , Khó Khăn và Định hướng phát triển của công ty:
Trong 5 năm hoạt động , công ty cũng trải qua rất nhiều khó khăn và thử thách , đôi
lúc cũng cần có sự may mắn
- Thuận lợi : Đất Nước Việt Nam là một nước nông nghiệp , nhu cầu về máy móc
, thiết bị sản xuất nông nghiệp luôn luôn cần thiết , do cung cấp kịp thời những
mặt hàng người tiêu dùng cần , luôn nhạy bén trong kinh doanh đã giúp công ty
phát triển rất nhanh.
- Khó Khăn : Để duy trì hoạt động , nhập hàng về cung cấp kịp thời cho người
tiêu dùng thì cần phải có vốn và thị trường ngoại tệ ổn định , những năm gần
đây do khủng hoảng kinh tế toàn cầu làm ảnh hưởng tới nguồn ngoại tệ ở Việt

Nam nên các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong việc nhập khẩu hàng
hóa .
Trong tình hình hiện nay để đảm bảo sự ổn định công ty vẫn phải định hướng phát
triển như : Củng cố và mở rộng mạng lưới phân phối để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của người tiêu dùng, mở rộng thị trường ra ngoài khu vực Miền Bắc, mở rộng thị
trường ở một số tỉnh chưa có đại lý , bên cạnh đó phải tìm tòi và phát minh những
mẫu mã mới , luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu . Để làm được những điều
trên, công ty chú trọng tạo mối quan hệ thân thiết với khách hàng, thu hút khách hàng
Trang 5
bằng cách tạo tín nhiệm với khách hàng, xây dựng hệ thống phân phối chặt chẽ, rộng
khắp
1.5. Tổ chức quản lý
1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
1.5.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
 Giám Đốc:
Là người đại diện cao nhất của công ty, Giám đốc thực hiện quản lý và giám sát các
hoạt động trong công ty, Giám đốc chịu trách nhiệm toàn diện các hoạt động của công
ty trước pháp luật
 Phó Giám Đốc:
Trang 6
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
KỸ
THUẬT
BỘ PHẬN

KHO
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN SỰ
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
Thực hiện việc giám sát các hoạt động của tất cả các phòng ban trong công ty. Tham
mưu cho Giám đốc về tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính, nhân sự trong công ty
để từ đó Giám đốc đề ra các kế hoạch kinh doanh cho công ty và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về hoạt động này. Thay Giám đốc điều hành công việc khi Giám đốc
đi vắng theo sự ủy quyền hợp pháp của Giám đốc
 Phòng kinh doanh
- Thu thập, xử lý các thông tin kinh tế thị trường trong và ngoài nước, nghiên cứu, dự
báo giá cả biến động trên thị trường, tập trung vào mặt hàng kinh doanh của công ty
- Xây dựng và triển khai các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về nhập khẩu và buôn bán
nội địa của công ty
- Xây dựng quy chế về hoa hồng môi giới thông qua Giám Đốc công ty nhằm đảm bảo
thu hút khách hàng
- Tổ chức thực hiện đội ngũ bán hàng đến các đại lý, công ty
- Hoạch định chiến lược marketing để tìm kiếm khách hàng mới cũng như mở rộng
thêm thị phần trong phạm vi hoạt động của mình
- Quản lý kho bãi và phương tiện vận tải
- Lập báo cáo kinh doanh theo đúng tháng, quý, năm
- Nghiên cứu sắp xếp các dịch vụ kinh doanh thương mại cho phù hợp với điều kiện
thực tế
- Phối hợp với phòng kế toán thẩm định hiệu quả sản xuất kinh doanh và chế độ hạch
toán phù hợp với quy định của nhà nước
 Phòng kế toán
- Giúp đỡ Giám Đốc thực hiện chức năng tài vụ, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu về quản

lý tài chính kế toán và hướng dẫn các bộ phận trực thuộc thực hiện kế hoạch. Theo dõi
đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong toàn công ty theo từng quý, từng năm phù
hợp với các quy định của nhà nước
- Thực hiện công tác kế toán trong toàn công ty và tham mưu cho Ban Giám Đốc trong
việc phân tích các báo cáo để đưa ra các quyết định tài chính
- Hướng dẫn các đơn vị thực hiện tốt các quy định về kế toán, các chế độ hạch toán
nhằm hình thành sự thống nhất hệ thống kế toán công ty
Trang 7
- Theo dõi, ghi chép sổ sách theo đúng quy định
 Phòng hành chính – nhân sự:
- Làm công tác tổ chức, tham mưu cho lãnh đạo, thực hiện công tác quản lý, điều
hành nhân sự.
- Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ và bảo quản các công văn, tổ chức sắp xếp bộ
máy nhân sự cho thích hợp, đảm bảo các mối quan hệ tác nghiệp giữa các phòng ban
trong công ty.
- Cùng các phòng ban tham gia trong việc xây dựng các chỉ tiêu, kế hoạch nhân sự,
tuyển chọn đào tạo nguồn lực, trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, tính toán
định mức lao động tiền lương, bảo hiểm, thi đua khen thưởng và thực hiện các chính
sách xã hội
 Phòng kỹ thuật
- Quản lý toàn bộ máy móc trang thiết bị trong công ty
- Lập phương án sữa chữa trang thiết bị
- Kiểm tra tình trạng máy móc khi nhập kho
- Bảo hành sản phẩm
- Lắp ráp máy móc
 Bộ phận kho
- Chuyên phụ trách nguồn hàng xuất nhập hàng ngày của công ty: nhập hàng, sắp xếp
kho, kiểm đếm …
- Vận chuyển hàng đến nơi tiêu thụ và các cửa hàng ký gửi
- Vào cuối ngày kiểm kê số lượng tồn kho và báo lên Ban Giám Đốc để kịp thời nhập

khẩu hàng hóa về nhập kho để luôn đảm bảo đủ số lượng tiêu thụ khi cần thiết
1.6 Kết luận chương 1
Trải qua thời gian 5 năm với nhiều biến động, sự cạnh tranh trong thương mại.
Tuy công ty bắt đầu với với nguồn vốn nhỏ và tổ chức theo kiểu công ty gia đình
nhưng với sự nhạy bén , khôn khéo trong kinh doanh cùng với đội ngũ nhân viên đầy
nhiệt huyết . Công ty vẫn đứng vững và phát triển nhanh chóng . Trong 2 năm 2007 và
Trang 8
2008 là 2 năm kinh tế khó khăn nhất . Nhưng đối với công ty đó chỉ là luồng gió nhẹ
thoảng qua . Dần dần công ty đã đi vào khuôn khổ và tái cấu trúc toàn bộ hệ thống
quản lý để đáp ứng nhu cầu hiện nay . Công ty đã thoát ra hoàn toàn kiểu làm việc gia
đình .
Trang 9
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CTY TNHH AN HỮU
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
 Kế toán trưởng:
- Điều hành hoạt động thường ngày của phòng, lập kế hoạch công việc chung cho
phòng và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch công việc của phòng
- Kiểm tra, xét duyệt các chứng từ thu chi, qua đó giám sát việc chấp hành các quy chế
kiểm soát nội bộ của công ty
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc về những vấn đề liên quan đến công tác kế toán, tài
chính và quản lý, báo cáo trực tiếp với giám đốc, đồng thời nhận các chỉ thị của Giám
Đốc để triển khai cho cán bộ công nhân viên trong phòng.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực và kịp thời toàn bộ tài sản, nguồn
vốn và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty.
- Xét duyệt và xác nhận các báo cáo phát hành từ phòng kế toán
- Làm việc với các cơ quan chức năng
- Tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế
- Lưu trữ chứng từ và các tài liệu liên quan

- Hướng dẫn thực hiện các chủ trương, chính sách của nhà nước liên quan đến công tác
tài chính.
- Kế toán trưởng có quyền yêu cầu tất cả các bộ phận trong công ty chuyển đầy đủ và
kịp thời sổ sách, số liệu cần thiết cho công tác ghi chép, kiểm tra và đối chiếu số liệu
Trang 10
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ
TOÁN
TỔNG
HỢP
KẾ
TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ
TOÁN
HÀNG
HÓA
KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN
-XNK
THỦ
QUỸ
KẾ
TOÁN
CÔNG
NỢ
KẾ

TOÁN
KHO
kế toán, kế toán trưởng giữ vai trò quan trọng trong việc kiểm soát nội bộ các hoạt
động kinh tế diễn ra trong công ty. Tất cả các báo cáo tài chính, chứng từ kế toán đều
phải có chữ ký của kế toán trưởng.
 Kế toán tổng hợp
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về nhập, xuất tiêu thụ hàng hóa, xác
định kết quả kinh doanh.
- Căn cứ vào sổ chi tiết và các nhật ký về các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh trong kỳ,
kế toán tổng hợp lập các sổ chi tiết của các tài khoản, lập bảng cân đối kế toán và các
báo thuộc phần việc đang phụ trách.
- Giúp kế toán trưởng dự thảo các văn bản về văn bản về công tác kế toán trình lên
Giám Đốc. Tổ chức thông tin nội bộ và phân tích hoạt động, hướng dẫn các phòng ban
trong công ty thực hiện việc ghi chép ban đầu.
- Kiểm tra thường xuyên và có hệ thống việc thực hiện các chế độ quản lý kinh tế, tài
chính trong công ty, có ý kiến đề xuất đối với những trường hợp vi phạm các nguyên
tắc kế toán.
- Lập tờ khai thuế hàng tháng
- Lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm.
- Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm.
- Liên hệ với cục thuế để làm hồ sơ hoàn thuế
- Hổ trợ kế toán trưởng trong công tác điều phối hoạt động của phòng
- Cập nhật, in các sổ chi tiết liên quan
- Đảm bảo thời gian và độ chính xác các số liệu báo cáo.
- Lưu trữ các chứng từ, tài liệu có liên quan đến kế toán
 Kế toán hàng hóa
- Kế toán hàng hóa có nhiệm vụ theo dõi chi tiết các loại hàng hóa trong quá trình
nhập, xuất, tồn kho. Theo dõi chi tiết về số lượng, đơn giá, thành tiền cho từng mặt
hàng. Ra hóa đơn cho thủ trưởng và kế toán trưởng ký duyệt
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

 Kế toán thanh toán – xuất nhập khẩu
- Kiểm tra chi tiết chứng từ thu chi, tạm ứng trước khi chuyển cho kế toán trưởng và
Giám Đốc ký duyệt.
Trang 11
- Thường xuyên kiểm kê và đối chiếu số liệu tồn quỹ tiền mặt với thủ quỹ.
- Kiểm tra, đôn đốc cán bộ công nhân viên thanh toán, hoàn ứng tiền tạm ứng đúng
hạn.
- Hàng tháng lên bảng kê nộp cho kế toán tổng hợp.
- Làm thủ tục và hồ sơ liên quan đến xuất nhập khẩu
- Giao dịch với ngân hàng
- Lưu trữ các hồ sơ liên quan
 Kế toán công nợ
- Lập phiếu thu chi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Theo dõi các khoản nợ phải thu và các khoản phải trả
- Trình ký và lưu trữ chứng từ thu chi tiền mặt, thanh toán tạm ứng, đối chiếu tồn quỹ
tiền mặt hằng ngày và tham gia kiểm quỹ
 Kế toán tiền lương
- Hạch toán lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, lập bảng lương
hàng tháng, hạch toán hoa hồng đại lý.
 Kế toán kho
- Theo dõi, phản ánh tổng hợp số liệu hàng hóa nhập kho, theo dõi số lượng, chủng
loại từng loại hàng hóa để cung cấp kịp thời cho quá trình kinh doanh
- Định kỳ, kiểm kê số lượng hàng tồn
 Thủ quỹ
- Là người có trách nhiệm thu chi và bảo quản tiền mặt theo các chứng từ gốc liên
quan đến tiền mặt đối với các chứng từ có chữ ký của kế toán trưởng và Giám Đốc
công ty.
- Cập nhật số liệu thu chi hàng ngày để đối chiếu với bộ phận thanh toán.
- Theo định kỳ lập biên bản kiểm kê tiền mặt
2.2. Chế độ chính sách kế toán

 Hệ thống tài khoản: công ty áp dụng hệ thống tài khoản thuộc hệ thống chế
độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định 15/QĐ-BTC ban hành ngày
20/03/2006 của Bộ Tài Chính
 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
Trang 12
 Phương pháp áp dụng
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc
- Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
 Hệ thống báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính
 Hình thức ghi sổ: do công ty có sử dụng phần mềm kế toán nên tất cả các
nghiệp vụ đều được xử lý thông qua phần mềm kế toán. Phần mềm công ty đang sử
dụng là ACC2000X
Nhập số liệu hằng ngày
Đối chiếu kiểm tra
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính
(1) Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ , xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán
Trang 13
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán

cùng loại
Phần mềm kế toán
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan
(2) Cuối tháng (hoặc bất cứ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đồi chiều số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
2.3 Sổ sách kế toán sử dụng :
- Nhật ký chung
- Sổ nhật ký đặc biệt
- Sổ chi tiết các loại sản phẩm ,hàng hóa
- Sổ chi tiết tài khoản
- Sổ chi tiết các khoản phải trả, phải thu
- Sổ cái tài khoản
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Sổ theo dõi nhập xuât tồn hàng hóa
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng …

2.4 Kết luận chương 2 :
Với cách tổ chức công tác kế toán như trên giúp công ty phân quyền và
trách nhiệm rõ ràng cho từng nhân viên trong phòng. Từ đó phối hợp và làm việc tốt
hơn . Công ty lựa chọn chế độ chính sách kế toán phù hợp với quy mô của công ty
Ngày nay với sự phát triển của kỹ thuật tin học, công ty đã tổ chức hệ thống kế
toán của mình bằng toàn bộ máy vi tính. Đặc biệt là đưa toàn bộ hệ thống kế toán vào
Trang 14
phần mềm ACC2000 .Nhờ vậy mà công tác kế toán trở nên nhẹ nhàng, nhanh chóng
hơn và tiết kiệm nhiều thời gian hơn.
Ngoài ra công ty còn hỗ trợ thêm các thiết bị khác cho công tác kế toán như:
máy in, máy photocopy, máy fax, mạng nội bộ, mạng internet…
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH AN HỮU
3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trang 15
3.1.1 Nội dung, các phương thức bán hàng và nguyên tắc ghi nhận doanh
thu

Nội dung:
Doanh thu của công ty chủ yếu phát sinh từ việc bán các sản phẩm, hàng hóa
như: máy móc dùng trong nông nghiệp (máy cắt cỏ, máy phun thuốc trừ sâu, máy
phun bắn , máy phát điện, máy cưa xích , máy bơm nước…), phụ tùng của các loại
máy nông nghiệp (IC 5.5HP, cốt cam, mâm giựt, nòng, khóa (-) (+), piston,…) và các
loại dây phun tưới (ống dẫn bằng cao su, dây phun tưới PVC 8.5mm x 50m…)

Các phương thức bán hàng: Thị trường chính của công ty là các tỉnh miền
đông và miền tây, khách hàng lâu năm và có uy tín nên việc bán hàng chủ yếu là bán
hàng qua điện thoại, rất ít các trường hợp bán hàng trực tiếp tại cửa hàng


Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho bên mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã và sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
3.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra

Trình tự lưu chuyển chứng từ:
- Nhân viên kinh doanh chào hàng với khách hàng Khách hàng chấp nhận mua
hàng Nhân viên kinh doanh sẽ lập ra 2 toa hàng : 1 toa lưu lại , 1 toa gửi cho kế toán
kho .Từ đó kế toán kho sẽ lập ra 2 phiếu xuất kho; 2 toa hàng trong đó 1 toa hàng sẽ
gửi cho khách hàng, toa hàng còn lại được kế toán kho lưu lại, 1 phiếu xuất kho
Trang 16

×