Tải bản đầy đủ (.pptx) (93 trang)

NGHIỆP VỤ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 93 trang )

L/O/G/O
NGHIỆP VỤ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
GVHD : TS. LÊ TẤN PHƯỚC
Nhóm 10 – CH Ngân Hàng – Đêm 4 – K22
CHƯƠNG 2
www.themegallery.com
Danh sách Nhóm 10
1. Phan Văn Hợp
2. Hán Ngọc Bảo Gia
3. Lê Thị Kim Trâm
4. Tôn Nữ Quỳnh Chi
5. Nguyễn Thúy Vy
www.themegallery.com
NỘI DUNG CHÍNH
II. NGHIỆP VỤ CHO VAY
NGHIỆP VỤ
CHO VAY
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ CHO VAY
www.themegallery.com
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Khái niệm:
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, trong đó
ngân hàng chuyển giao cho khách hàng một khoảng
tiền để sử dụng cho mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi.
www.themegallery.com
2. Nguyên tắc cho vay:


Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc
và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết.

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
www.themegallery.com
3. Điều kiên cho vay:

Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam
kết.

Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án
phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của
pháp luật.

Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định
của CP và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
www.themegallery.com

Những nhu cầu vốn không được cho vay:


Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên
tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng,
chuyển đổi;

Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao
dịch mà pháp luật cấm;

Để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà
pháp luật cấm.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
www.themegallery.com

Những khách hàng không được cho vay:

Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám
đốc) của ngân hàng.

Cán bộ nhân viên của chính ngân hàng đó đang thực
hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay.

Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) của ngân hàng.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
www.themegallery.com
4. Các hình thức cho vay:

Căn cứ thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn

Cho vay trung dài hạn

Căn cứ mục đích sử dụng vốn
Cho vay sản xuất kinh doanh.
Cho vay sinh hoạt tiêu dùng.

Căn cứ khách hàng vay
Cho vay KHDN
Cho vay KHCN
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
www.themegallery.com
4. Các hình thức cho vay:

Căn cứ phương thức cho vay
Cho vay từng lần.
Cho vay theo hạn mức.
Cho vay theo hạn mức thấu chi.
Cho vay theo dự án đầu tư.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
Cho vay trả góp.
Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ TD.
Cho vay hợp vốn

Căn cứ hình thức đảm bảo nợ vay
Cho vay tín chấp.
Cho vay có đảm bảo băng tài sản.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
www.themegallery.com
 Phương thức cho vay:


Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và
ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký
kết hợp đồng tín dụng.

Cho vay theo hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách
hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng
duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
www.themegallery.com
 Phương thức cho vay:

Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách
hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát
triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu
tư phục vụ đời sống.

Cho vay hợp vốn: Một nhóm ngân hàng cùng cho
vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay
vốn của khách hàng; trong đó, có một ngân hàng làm
đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
www.themegallery.com
 Phương thức cho vay:

Cho vay trả góp; Khi vay vốn, ngân hàng và khách
hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả
cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ hạn trong thời hạn cho vay.

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: ngân hàng

cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn
trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân
hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của
hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn
mức tín dụng dự phòng.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
www.themegallery.com
 Phương thức cho vay:

Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng
thẻ tín dụng: ngân hàng chấp thuận cho khách hàng
được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền
mặt là đại lý của ngân hàng.

Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà
ngân hàng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho
khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
www.themegallery.com
5. Lãi suất cho vay và thời hạn cho vay:
- Mức lãi suất cho vay do ngân hàng quy định và được thỏa
thuận với khách hàng phù hợp với quy định của cơ quan quản lý.
Lãi trong hạn
Lãi quá hạn
- Thời hạn cho vay là thời gian từ khi KH bắt đầu
nhân vốn vay đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi
được thỏa thuận trong hợp đồng cho vay.

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
www.themegallery.com
6. Quy trình cho vay:
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
www.themegallery.com
6. Quy trình cho vay:
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
www.themegallery.com
7. Một số khái niệm khác:
- Kỳ hạn trả nợ : là thời gian trong thời hạn cho vay đã
thỏa thuận trước mà tại cuối mỗi khoảng thời gian này KH
phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn gốc.
- Cơ cấu lại thời gian trả nợ : là việc ngân hàng điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay đối với các khoản nợ vay
của khách hàng.
- Ân hạn : là những kỳ hạn mà ngân hàng chấp nhận cho
KH chưa phải trả gốc nhưng phải trả lãi cho ngân hàng.
- Đảo nợ : là trường hợp KH vay khoản mới để trả cho
một khoản vay khác hiện hữu mà KH không có khả năng
thanh toán.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
L/O/G/O
II. NGHIỆP VỤ CHO VAY

L/O/G/O
1. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG

www.themegallery.com
1.1. Khái niệm
Cho vay bổ sung vốn lưu động :

Các tổ chức kinh tế đang tồn tại và hoạt động
sản xuất kinh doanh chủ yếu là dựa vào nguồn
vốn tự có, nếu trong quá trình sản xuất kinh doanh
có phát sinh các nhu cầu vốn vượt quá khả năng
của mình sẽ được ngân hàng cho vay để đáp ứng
các nhu cầu đó
www.themegallery.com
1.2. Vai trò
Đáp ứng nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường
xuyên : xuất phát từ sự chênh lệch về thời gian
và qui mô giữa tiền vào và tiền ra.
Đáp ứng nhu cầu tài trợ ngắn hạn thời vụ:
xuất phát từ đặc điểm thời vụ của hoạt động sản
xuất kinh doanh khiến nhu cầu vốn ngắn hạn
tăng đột biến.
www.themegallery.com
1.3 Phương thức cho vay
Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp
dụng các phương thức cho vay phổ biến sau;
1- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ
chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết
hợp đồng tín dụng.
2- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và
khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng
duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
www.themegallery.com
Cho vay hạn mức tín dụng
Là phương thức cho vay mà NH và khách hàng xác đònh và thỏa thuận một
hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất đònh (quý, năm).
a) Điều kiện:

- Là đơn vò kinh doanh Thương mại, dòch vụ, hoặc sản xuất nhiều mặt hàng
có chu kỳ luân chuyển và kinh doanh ngắn, vốn lưu động quay đạt tối thiểu 3
vòng/q.
- Có nhu cầu vay vốn NH thường xuyên.
- Có thu nhập ổn đònh và đều đặn.
- Có trình độ kế toán tốt, được NH tín nhiệm
b) Nguyên tắc: Ch
o vay khi DN có nhu cầu sử dụng vốn, thu nợ khi DN có thu nhập bán hàng
(Ở VN, thu nợ vào một ngày cố đònh).
c) Thủ tục cho vay: Đầu kỳ, khách hàng phải gửi đến ngân hàng hồ sơ vay
Nếu đồng ý cho vay, sẽ cấp cho K/H 1 HMTD sử dụng trong suốt q
(năm). Mở cho K/H tài khoan cho vay theo HMTD để theo dõi.
www.themegallery.com
Xác định hạn mức tín dụng
-
Xác định và thẩm địnnh tính chất hợp lý của tổng tài
sản.
-
Xác định và thẩm định tính chất hợp lý của nguồn
vốn.
-
Xác định hạn mức tính dụng theo công thức:
Hạn mức tính dụng= Nhu cầu VLĐ – Vốn CSH tham
gia.
Nhu cầu vốn lưu động= Giá trị tài sản lưu động –
Nợ ngắn hạn phi ngân hàng- Nợ dài hạn có thể sử
dụng

×