Tải bản đầy đủ (.pdf) (216 trang)

Thiết kế chung cư Lê Hồng Phong, quận 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 216 trang )

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Phan Trường Sơn

SVTH : Trần Anh Ngọc Tuấn MSSV : 206KH108

LỜI MỞ ĐẦU



Ngành xây dựng là một trong những ngành không thể thiếu trong sự phát triển của
thời đại và là một trong những ngành nghề xưa nhất của lịch sử loài người. Có thể nói ở
bất cứ nơi nào trên trái đất đều có sự xuất hiện của ngành xây dựng. Ngành xây dựng còn
là một tiêu chí để đánh giá sự phát triển kinh tế và trình độ khoa học kỹ thuật của một
quốc gia nào đó.
Trong xu thế hội nhập và phát triển của Việt Nam trong những năm gần đây, việc cải
tạo và xây dựng mới các hệ thống cơ sở hạ tầng là vấn đề trở nên rất cần thiết, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc đầu tư và phát triển đất nước trong tương lai. Ngành xây dựng đã
khẳng định được vị thế quan trọng trong đời sống con người. Hiện nay hoạt động ngành
xây dựng đang diễn ra một cách khẩn trương, ngày càng rộng khắp với qui mô công trình
ngày càng lớn, với nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước khác nhau cùng với sự cập
nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật của thế giới cho thấy sự lớn mạnh từng ngày của ngành xây
dựng nước ta hiện nay.
Có cơ hội theo học ngành xây dựng tại trường Đại học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh,
được sự truyền đạt tận tình những kiến thức chuyên ngành quý báu và hết sức bổ ích của
các thầy cô, giúp em hăng say và tạo nguồn cảm hứng cho hoạt động nghề nghiệp sau này.
Đồ án tốt nghiệp trước khi ra trường như là một bài tập tổng hợp tất cả các kiến thức trong
suốt quá trình theo học trên giảng đường, vận dụng các kiến thức vào tính toán thực tế và
khi ra trường sẽ là một người kỹ sư có trách nhiệm, đủ năng lực để đảm đương tốt công
việc góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp, văn minh và tiến bộ hơn.











Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. Phan Trường Sơn


SVTH : Trần Anh Ngọc Tuấn MSSV : 206KH108

LỜI CẢM ƠN




Để có được kết quả học tập như ngày hôm nay, em đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ, động viên, khích lệ của Gia Đình, của các Thầy Cô và các “anh em” trong lớp
XD06NH.
Đầu tiên, với lòng biết ơn vô hạn con xin cảm ơn ba mẹ, Người đã hy sinh và tạo
điều kiện tốt nhất để cho con ăn học đến ngày hôm nay, Người luôn động viên và theo dõi
con trong suốt quá trình học tập và trưởng thành, Người là nguồn động lực để con quyết
tâm học tập và làm việc thật tốt sau này…
Qua bốn năm rưỡi học tập tại trường, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến
các quý Thầy Cô – những người đã truyền đạt những kiến thức quý báu và bổ ích, làm
hành trang cho con đường lập nghiệp của em sau này.
Trong suốt quá trình làm đồ án, em đã may mắn nhận được sự hướng dẫn trực tiếp
của Thầy Phan Trường Sơn, bằng với sự tâm huyết và tận tình Thầy đã góp ý, cung cấp tài
liệu tham khảo và định hướng cho em trong suốt quá trình làm bài. Thầy luôn động viên

và truyền đạt thêm cho chúng em thêm những kiến thức bổ ích để em ứng dụng vào đồ án
này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến sự hướng dẫn và dạy dỗ của Thầy.
Cuối cùng là gửi lời cảm ơn đến các bạn đã khích lệ tinh thần và động viên nhau
trong suốt quá trình làm đồ án.
Vì thời gian và kiến thức còn hạn chế, trong quá trình làm bài không tránh được
những thiếu sót, mong nhận được sự nhận xét đánh giá của quý Thầy Cô để bản thân dần
hoàn thiện thêm kiến thức của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, ngày 28 tháng 7 năm 2011
Sinh viên thực hiện

TRẦN ANH NGỌC TUẤN

MỤC LỤC
Lời mở đầu
Lời cảm ơn
Mục lục:
Chương 1: kiến trúc
1.1. Mục đích thiết kế 1
1.2. Địa điểm xây dựng công trình 2
1.3. Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng 2
1.4. Các giải pháp kỹ thuật 4
1.4.1. Thông thoáng 4
1.4.2. Chiếu sáng 4
1.4.3. Hệ thống điên 5
1.4.4. Hệ thống cấp thoát nước 5
1.4.5. Di chuyển và phòng hỏa hoạn 5
Chương 2: Tính sàn tầng điển hình 6
2.1 Phân loại 6
2.2 Xác định tải trọng tính toán 7

2.2.1. Tĩnh tải 7
2.2.2. Hoạt tải 8
2.3. Tính thép 9
2.3.1. Bản dầm 9
2.3.2. Bản kê 4 cạnh 10
Chương 3: Thiết kế cầu thang bộ 14
3.1. Số liệu tính toán 14
3.1.1. Mặt bằng và mặt cắt cầu thang bộ 14
3.1.2. Lựa chọn kích thước sơ bộ 15
3.1.3. Lựa chọn vật liệu 16
3.2. Sơ đồ tính 16
3.3. Cấu tạo và tải trọng tác dụng lên bảng thang 17
3.3.1. Cấu tạo bản thang 17
3.3.2. Tải trọng tác dụng 18
3.4. Xác định nội lực 20
3.5. Tính toán và bố trí cốt thép 21
3.5.1. Tính toán cốt thép 21
3.5.2. Tính dầm chiếu nghỉ 22
Chương 4: Thiết kế bể nước mái 25
4.1. Số liệu tính toán 25
4.1.1. Lựa chọn kích thước sơ bộ 25
4.1.2. Lựa chọn vật liệu 26
4.2. Tính toán bản nắp 26
4.2.1. kích thước và cấu tạo bản nắp 26
4.2.2. Tải trọng tác dụng lên bản nắp 27
4.2.3. Sơ đồ tính 27
4.2.4. Xác định nội lực 28
4.2.5. Tính cốt thép cho bản nắp 28
4.3. Tính toán hệ dầm nắp 29
4.3.1. Sơ đồ truyền tải 29

4.3.2. Tải trọng tác dụng 29
4.3.3. Sơ đồ tính 30
4.3.4. Xác định nội lực 31
4.3.5. Tính cốt thép chịu lực 33
4.3.6. Tính cốt thép đai chịu lực cắt 33
4.4. Tính toán thành bể 34
4.4.1. Tải trọng tác dụng 34
4.4.2. Sơ đồ tính 35
4.4.3. Xác định nội lực 35
4.4.4. Tính cốt thép 36
4.5. Tính toán đáy bể 37
4.5.1. Kích thước và cấu tạo bảng đáy 37
4.5.2. Sơ đồ tính 38
4.5.3. Xác định nội lực 38
4.5.4. Tính cốt thép 39
4.5.5. Kiểm tra độ võng bản đáy 39
4.6. Tính toán hệ dầm đáy 40
4.6.1. Sơ đồ truyền tải 40
4.6.2. Tải trọng tác dụng 40
4.6.3. Sơ đồ tính 42
4.6.4. Xác định nội lực 42
4.6.5. Tính cốt thép chịu lực 44
4.6.6. Tính cốt thép đai chịu lực cắt 45
4.7. Kiểm tra bề rộng khe nứt thành và đáy bể 45
Chương 5: Thiết kế dầm dọc trục 47
1- Tải trọng 47
2- Sơ đồ tính 47
2.1. Trọng lượng bản thân dầm 47
2.2. Tải trọng do sàn và dầm tác dụng lên dầm dọc trục B 48
3- Tính cốt thép 49

4- Tính cốt đai 50
Chương 6: Thiết kế khung phẳng trục 3 53
6.1. Chọn vật liệu 53
6.2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm và cột 53
6.2.1. Tiết diện dầm 53
6.2.2. Tiết diện cột 53
6.3. Tải trọng tác dụng 54
6.4. Tải trọng gió 60
6.5. Tổ hợp tải trọng 74
6.5.1. Các loại tổ hợp tải trọng 74
6.5.2. Tính toán cốt thép khung 74
6.5.2.1. Tính toán cốt thép dầm 74
6.5.2.2. Tính toán cốt thép cột 76
6.5.2.3. Tính cốt ngang 78
6.5.2.4. Tính cốt treo 81
Chương 7: Thiết kế khung phẳng trục 5 83
7.1. Chọn vật liệu 83
7.2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm và cột 83
7.2.1. Tiết diện dầm 83
7.2.2. Tiết diện cột 83
7.3. Tải trọng tác dụng 84
7.4. Tải trọng gió 90
7.5. Tổ hợp tải trọng 105
7.5.1. Các loại tổ hợp tải trọng 105
7.5.2. Tính toán cốt thép khung 105
7.5.2.1. Tính toán cốt thép dầm 105
7.5.2.2. Tính toán cốt thép cột 107
7.5.2.3. Tính cốt ngang 109
7.5.2.4. Tính cốt treo 113
Chương 8: Thiết kế móng cọc 114

8.1. Chọn vật liệu 115
8.2. Mặt bằng phân loại móng 116
8.3. Các cặp nội lực tính móng M6 116
8.4. Chọn chiều sâu đặt đài cọc 117
8.5. Chọn sơ bộ kích thước cọc 117
8.6. Chọn sơ bộ cốt thép trong cọc 117
8.7. Tính sức chịu tải của cọc 117
8.7.1. Theo chỉ tiêu vật liệu 117
8.7.2. Theo chỉ tiêu đất nền 118
8.7.3. Tính toán cốt thép trong cọc 122
8.7.4. Thiết kế móng cọc M6 123
8.8. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc 125
8.9. Xác định móng khối quy ước tại mũi cọc 126
8.9.1. Tính độ lún của nhóm cọc 128
8.10. Kết cấu móng 129
8.11. Tính cốt thép của đài cọc 130
8.12. Thiết kế móng cọc M5 131
8.13. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc 132
8.14. Xác định móng khối quy ước tại mũi cọc 132
8.15. Tính độ lún của nhóm cọc 135
8.16. Kết cấu móng 136
8.17. Tính cốt thép cho đài cọc 136
Chương 9: Thiết kế móng cọc khoan nhồi 138
9.1. Khái quát về cọc khoan nhồi 138
9.2. Yêu cầu về bê tông và cốt thép trong cọc 138
9.3. Ưu điểm và khuyết điểm của móng cọc khoan nhồi 140
9.4. Tải trọng tác dụng 140
9.5. Chọn chiều sâu chôn móng và chọn kích thước tiết diện cọc 141
9.5.1. Chọn chiều sâu chôn móng 141
9.5.2. Chọn sơ đồ kích thước tiết diện cọc 141

9.6. Tính suất chịu tải của cọc 142
9.6.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu 142
9.6.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền 143
9.7. Chọn sức chịu tải của cọc khi thiết kế 148
9.8. Tính toán cho móng M6 148
9.8.1. Xác định số lượng cọc trong đài và kích thước đài móng 148
9.8.2. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc 149
9.8.3. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc 151
9.9. Tính cốt thép cho móng M6 153
9.10. Tính cốt thép cho móng M5 156
9.10.1. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc 157
9.10.2. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc 158
9.11. Tính cốt thép cho móng M5 161
9.12. Phân tích lựa chọn phương án móng 163
9.12.1. Xét về khối lượng vật liệu 164
9.12.2. Xét về chỉ tiêu kỹ thuật 164
9.12.3. Kết luận 165
Chương 10: Tính sàn tầng hầm 166
10.1. Phân loại 166
10.2. Xác định tải trọng tính toán 166
10.2.1. Tĩnh tải 166
10.2.2. Hoạt tải 167
10.3. Tính thép 167
10.3.1. Bản dầm 167
10.3.2. Bản kê 4 cạnh 168
10.4. Tính võng bản sàn 171
10.5. Tính độ võng dầm 172

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn



S
S
V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r


n
n


A
A
n
n
h
h



N
N
g
g


c
c


T
T
u
u


n
n


































































M
M
S
S
S
S
V

V
:
:


2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0
8
8















































































-1-
CHƯƠNG 1: KIẾN TRÚC
ZY
1.1. Mục đích thiết kế:
Để đất nước Việt Nam hoàn thành tốt sự nghiệp “Công nghiệp hoá – hiện đại hoá”
trước năm 2020. Ngành xây dựng giữ một vai trò thiết yếu trong chiến lược xây dựng
đất nước. Trong những năm gần đây, mức sống và nhu cầu của người dân ngày càng
được nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí ở một mức cao hơn, tiện
nghi hơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ thuật lớn
nhất nước với nhiều cơ quan đầu ngành, sân bay, bến cảng, báo chí đang từng bước
xây dựng cơ sở hạ tầng. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay đất nước đang chuyển mình
hội nhập và là giai đoạn phát triển rầm rộ nhất trên tất cả các lĩnh vực. Khi đất nước
càng phát triển thì nhu cầu thông tin giải trí của con người càng cao.
Chung cư LÊ HỒNG PHONG được đầu tư xây dựng nhằm đáp ứng một phần
những nhu cầu nêu trên.



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn


S

S
V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r


n
n


A
A
n
n
h
h


N

N
g
g


c
c


T
T
u
u


n
n


































































M
M
S
S
S
S
V
V
:

:


2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0
8
8















































































-2-
1.2. Địa điểm xây dựng công trình:
CHUNG CƯ LÊ HỒNG PHONG được đặt tại SỐ 203 ĐƯỜNG PHAN VĂN TRỊ
- P.8 - Q.5 - TP HCM.
1.3. Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng:
o Tòa nhà gồm 8 tầng với những đặc điểm sau:
+ Lầu 1-4 cao 3.2m, tầng hầm cao 3.3m, tầng trệt cao 3.9 m, có tầng lửng cao
3.0m.
+ Tổng chiều cao công trình 22.9m tính từ cốt 0.00m của sàn tầng trệt hoàn
thiện (chưa kể tầng hầm). Sàn tầng trệt cao hơn mặt đất tự nhiên 0.7m.
o Chức năng của các tầng như sau:
+ Tầng hầm: Là nơi để xe phục vụ cho cả tòa nhà, phòng đặt máy phát điện dự
phòng, phòng máy bơm, hồ nước.
+ Tầng trệt, lửng: sảnh, phòng trưng bày, bên cạnh kết hợp với phòng kinh
doanh, nhà trẻ, dịch vụ…
+ Tầng lầu 1-4: Bao gồm các căn hộ gồm bốn loại căn hộ: A, B, C, D.
+ Tầng mái: Gồm không gian mái, các phòng kĩ thuật, hồ nước mái để cung
cấp nước cho toàn tòa nhà.


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn


S
S

V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r


n
n


A
A
n
n
h
h


N
N

g
g


c
c


T
T
u
u


n
n


































































M
M
S
S
S
S
V
V
:
:



2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0
8
8















































































-3-


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn


S
S
V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r


n
n



A
A
n
n
h
h


N
N
g
g


c
c


T
T
u
u


n
n



































































M
M
S
S
S
S
V
V
:
:


2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0
8
8















































































-4-

Bảng phân loại diện tích các căn hộ

Loại căn hộ A B C D
S Căn hộ(m2) 77 80 55 70
Số phòng ngủ 2 2 1 1
S Phòng ngủ 1 (m2) 14 14 14 16
S Phòng ngủ 2 (m2) 11 11 0 0
S Vs1 (m2) 2.5 2.5 0 0
S Vs chung (m2) 4.5 4.5 5 6
S Bếp+Ăn (m2) 12 12 10 12
S Hai ban công(m2) 6 6 0 3
S Sân phơi(m2) 3 3 3 6

S Phòng sinh hoạt
chung (m2)
21 19 13 24

1.4. Các giải pháp kỹ thuật:
1.4.1. Thông thoáng:
Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa ở mỗi phòng, còn sử dụng hệ thống
thông gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng theo các Gain lạnh về khu xử lý
trung tâm.
1.4.2. Chiếu sáng:
Tất cả các phòng đều có kính lấy ánh sáng, lại thêm sân phơi tiếp xúc trực tiếp ánh
sáng mặt trời.
Ngoài ra còn hệ thống đèn chiếu sáng ở các phòng và hành lang.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn


S
S
V
V
T
T
H
H
:
:


T
T

r
r


n
n


A
A
n
n
h
h


N
N
g
g


c
c


T
T
u
u



n
n


































































M
M
S
S
S
S
V
V
:
:


2
2
0
0
6
6
k
k
h
h

1
1
0
0
8
8














































































-5-
Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt
đèn chiếu sáng.
1.4.3. Hệ thống điện:
Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống điện
dự phòng, nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tòa nhà có thể hoạt động được
trong tình huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột xuất. Điện năng phải bảo đảm cho
hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.

Máy điện dự phòng 250KVA được đặt ở tầng ngầm, để giảm bớt tiếng ồn và rung
động không ảnh hưởng đến sinh hoạt.
Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và các hộp
Gain. Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực, bảo đảm an
toàn khi có sự cố xảy ra.
1.4.4 Hệ thống cấp thoát nước :
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước ở tầng hầm
qua hệ thống bơm bơm lên bể nước tầng mái nhằm đáp ứng nhu nước cho sinh hoạt ở các
tầng.
Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy (bề mặt mái được tạo dốc) và chảy
vào các ống thoát nước mưa đi xuống dưới.
Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc gain, đi ngầm trong các hộp kỹ
thuật.
1.4.5 Di chuyển và phòng hỏa hoạn:
Tòa nhà gồm 2 cầu thang bộ,
Tại mỗi tầng đều có đặt hệ thống báo cháy, các thiết bị chữa cháy. Dọc theo các
cầu thang bộ đều có hệ thống ống vòi rồng cứu hỏa.






















Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn


S
S
V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r



n
n


A
A
n
n
h
h


N
N
g
g


c
c


T
T
u
u


n
n



































































M
M
S
S
S
S
V
V
:
:


2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0

8
8














































































-6-
CHƯƠNG 2
TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.1 Phân loại :

Căn cứ vào cấu tạo, điều kiện liên kết, kích thước và công năng của từng ô bản, ta chia
ra làm 37 kiểu ô bản.
Chọn chiều dày sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng, có thể xác đinh sơ bộ
chiều dày sàn theo biểu thức sau:

1s
D

hL
m
=

- Trong đó:
+ m =
30 35÷
đối với bản dầm ; m =
40 45
÷
đối với bản kê
+ D =
0.8 1.4÷
phụ huộc vào tải trọng
+ L
1
- kích thước theo phương cạnh ngắn của ô bản ; xét ô bản lớn nhất, L
1
= 7m
- Sơ bộ chọn chiều dày sàn h
s
=120 .
+ Chọn kích thước dầm chính:hd=1/8 L1-1/15L1
+ Bd=0.5hd
+ Bxh=300x500(cm2)
+ Chọn kích thước dầm phụ:
+ hdp=1/8 L1-1/10L1
+ Bdp=0.5hdp
+ Bxh=250x500(cm2)




Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn


S
S
V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r


n
n


A
A
n

n
h
h


N
N
g
g


c
c


T
T
u
u


n
n


































































M
M
S

S
S
S
V
V
:
:


2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0
8
8















































































-7-
2.2 Xác định tải trọng tính toán : Dựa vào tiêu chuẩn 2737:1995
2.2.1 Tĩnh tải :

δ : bề dày lớp cấu tạo.
• γ : trọng lượng riêng lớp cấu tạo.
• g
tc
: giá trị tĩnh tải tiêu chuẩn.
• g
tt
: giá trị tĩnh tải tính toán.
• n : hệ số vượt tải.

a)Văn phòng, phòng họp, hành lang, sảnh thang, sàn bếp:
Bảng 1.1 Tĩnh tải sàn văn phòng, phòng họp, hành lang, sảnh thang

Cấu tạo
δ(m) γ(KN/m

3
)
g
tc
(KN/m
2
) n g
tt
(KN/m
2
)
Gạch Ceramic 0.01 20 0.2 1.2 0.24
Vữa lót sàn 0.02 18 0.36 1.2 0.432
Sàn BTCT 0.12 25 3 1.1 3.3
Vữa trát trần 0.015 18 0.27 1.2 0.324
Đường ống thiết bị 0.5 1.2 0.6
Tổng cộng 4.33 4.896

b) Vệ sinh , sân thượng :
Bảng 1.2 Tĩnh tải sàn vệ sinh, sân thượng

Cấu tạo
δ(m) γ(KN/m
3
)
g
tc
(KN/m
2
) n g

tt
(KN/m
2
)
Gạch Ceramic 0.01 20 0.2 1.2 0.24
Vữa lót sàn 0.02 18 0.36 1.2 0.432
Lớp chống thấm 0.01 20 0.2 1.2 0.24
Sàn BTCT 0.12 25 3 1.1 3.3
Vữa trát trần 0.015 18 0.27 1.2 0.324
Đường ống thiết bị 0.5 1.2 0.6
Tổng cộng

4.53 5.136

c) Sàn mái
:
Bảng 1.3 Tĩnh tải sàn mái

Cấu tạo
δ(m) γ(KN/m
3
)
g
tc
(KN/m
2
) n g
tt
(KN/m
2

)
BT cách nhiệt 0.5 1.2 0.6
Vữa tạo dốc 0.06 18 1.08 1.2 1.296
Lớp chống thấm 0.01 20 0.2 1.2 0.24
Sàn BTCT 0.12 25 3 1.1 3.3
Vữa trát trần 0.015 18 0.27 1.2 0.324
Đường ống thiết bị 0.5 1.2 0.6
Tổng cộng

5.55 6.36




Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn


S
S
V
V
T
T
H
H
:
:


T

T
r
r


n
n


A
A
n
n
h
h


N
N
g
g


c
c


T
T
u

u


n
n


































































M
M
S
S
S
S
V
V
:
:


2
2
0
0
6
6
k
k
h

h
1
1
0
0
8
8














































































-8-
2.2.2 Hoạt tải :

p
tc
: giá trị hoạt tải tiêu chuẩn.


p
tt
: giá trị hoạt tải tính toán.

n : hệ số vượt tải.
Ta tra hoạt tải theo qui phạm tải trọng và tác động (TCVN 2737-1995)

Bảng 1.4 Hoạt tải của các khu chức năng

Phòng chức năng p
tc
(KN/m
2
) n p
tt
(KN/m
2
)
Văn phòng 2 1.2 2.4
Hành lang , sảnh thang 3 1.2 3.6
Ban công,sân thượng 2 1.2 2.4
Bếp,phòng giặt 1.5 1.2 1.8
Vệ sinh 2 1.2 2.4
Kho, phòng họp 4 1.2 4.8
Phòng ngủ 1.5 1.2 1.8

Bảng1.5 Tổng hợp tải các ô sàn

Ô bản
Kích thước

l
1
xl
2
(mm)
Công năng
Tổng tải
q
s
= g
tt
+p
tt
(KN/m
2
)
P = g
s
x ( l
1
xl
2
)
(KN)
1 3100x3250 Phòng ngủ 6.696 67.47
2 3250x4000 Phòng ngủ
6.696
87.05
3 3250x3500 Phòng khách
7.296

82.99
4 2600x3250 Vệ sinh
7.536
63.68
5 1900x4000 Sân phơi
7.536
53.28
6 2700x4000 Phòng khách
7.296
78.80
7 1850x4400 Sảnh
8.496
69.16
8 2400x4500 Phòng khách
7.296
78.80
9 2000x3460 Phòng bếp
6.696
46.34
10 3640x4470 Phòng khách
7.296
118.7
11 1850x6600 Sảnh
8.496
103.74
12 1850x4000 Sảnh
8.496
62.87
13 2750x4100 Phòng khách
7.296

82.26
14 3100x3250 Vệ sinh
7.536
75.93
15 3100x3750 Phòng khách
7.296
84.82
16 2150x4400 Sảnh
8.496
80.38
17 2750x4400 Sảnh
8.496
102.8
18 1000x1400 Sảnh
8.496
11.89
19 1400x1450 Sảnh
8.496
17.25
20 2000x4400 Sảnh
8.496
74.76
21 2750x4400 Phòng bếp
6.696
81.02
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn


S
S

V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r


n
n


A
A
n
n
h
h


N
N

g
g


c
c


T
T
u
u


n
n


































































M
M
S
S
S
S
V
V
:
:



2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0
8
8















































































-9-
22 4400x5870 Sân phơi
7.536
194.64
23 2500x3600 Vệ sinh
7.536
67.83
24 3000x4770 Phòng khách
7.296
104.4
25 2300x3600 Phòng khách
7.296
60.42
26 1700x4670 Vệ sinh
7.536
59.83
27 4670x4870 Phòng khách
7.296
63.72
28 2870x4000 Phòng khách
7.296
83.76
29 1700x4270 Phòng khách
7.296
52,96
30 2300x3400 Sân phơi

7.536
58.93
31 3370x6600 Phòng khách
7.296
162.28
32 2000x3230 Sân phơi
7.536
48.68
33 3230x4200 Phòng ngủ
6.696
90.84
34 4000x6000 Sảnh
8.496
203.9
35 1500x3000 Ban công
7.296
32.83
36 1950x2750 Phòng khách
7.296
39.13
37 4000x4400 Sảnh
8.496
149.53

2.3 Tính thép :

Dựa vào tỉ số kích thước các ô bản , ta chia ô bản làm hai loại :
• l
2
/l

1
>2 : bản thuộc loại bản dầm : ô bản 5,7,11,12,16,20,26,29.
• l
2
/l
1
≤ 2 : bản thuộc loại bản kê : các ô bản còn lại.

2.3.1 Bản dầm :
+ l
2
/l
1
>2 : bản dầm Ö cắt dải có bề rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính

























l2
l1
H
ình 1.2 Ô bản
l2
l1
1m
Mg
Mn
qtt
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn


S
S
V
V
T
T
H
H
:

:


T
T
r
r


n
n


A
A
n
n
h
h


N
N
g
g


c
c



T
T
u
u


n
n


































































M
M
S
S
S
S
V
V
:
:


2
2
0
0
6

6
k
k
h
h
1
1
0
0
8
8














































































-10-
-Lực tính toán : q
tt

= q
s
x 1m (KN/m)
-Moment trên gối : Mg = 1/12* q
tt
* l
1
2
(KNm)
-Moment giữa nhịp : Mn =1/24* q
tt
* l
1
2
(KNm)
Chọn vật liệu sàn :
o Bêtông B25 : R
b
= 14.5 Mpa
R
bt
= 1.05Mpa
o Thép AI : R
s
=225 Mpa
Tính : α
m
=M / (R
b
*b*h

o
)
ξ = 1-
()
m
α
*21−

Cốt thép: A
s
= ξ * R
b
*b*h
o
/ R
s

Giả sử a = 25mm
⇒ h
o
= h -a = 120 - 25 = 95mm , b = 1000mm


ô
Tiết
diện
M
( KNm)
α
m

ξ
Ast
(cm
2
/m)
Asc
As
(cm
2
)
µ
(%)
5 gối 2.27 0.02 0.02 107
Ø6a200 1.42
0.1
nhịp 2.27 0.02 0.02 107
Ø6a200 1.42
0.1
7 gối 2.15 0.02 0.02 101
Ø6a200 1.42
0.1
nhịp 2.15 0.02 0.02 101
Ø6a200 1.42
0.1
11 gối 2.15 0.02 0.02 101
Ø6a200 1.42
0.1
nhịp 2.15 0.02 0.02 101
Ø6a200 1.42
0.1

12 gối 2.15 0.02 0.02 101
Ø6a200 1.42
0.1
nhịp 2.15 0.02 0.02 101
Ø6a200 1.42
0.1
16 gối 2.90 0.02 0.02 137
Ø6a180 1.57
0.1
nhịp 2.90 0.02 0.02 137
Ø6a180 1.57
0.1
20 gối 2.51 0.02 0.02 119
Ø6a200 1.42
0.1
nhịp 2.51 0.02 0.02 119
Ø6a200 1.42
0.1
26 gối 1.81 0.01 0.01 86
Ø6a200 1.42
0.1
nhịp 1.81 0.01 0.01 86
Ø6a200 1.42
0.1
29 gối 1.81 0.01 0.01 86
Ø6a200 1.42
0.1
nhịp 1.81 0.01 0.01 86
Ø6a200 1.42
0.1


2.3.2 Bản kê 4 cạnh :

Dựa vào tỉ số giữa chiều cao dầm và chiều dày của bản h
d
/h
b
:
+ h
d
/h
b
≥ 3: bản liên kết ngàm vào dầm.
+h
d
/h
b
<3 : bản tựa lên dầm.
Ta tính thép cho các bản kê này dựa vào tải trọng tác dụng lên ô bản và các hệ số tra trong
bảng tra dựa vào tỉ số chiều dài của các cạnh ô bản l
2
/l
1
(tính theo sơ đồ đàn hồi).
a.Các ô bản 4 cạnh ngàm :
-Thuộc ô bản số 9 : gồm các ô còn lại
Tính:
M
1
= m

91
× q
s
× l
1
× l
2
; M
2
= m
92
× q
s
× l
1
× l
2

M
I
= k
91
× q
s
× l
1
× l
2
; M
II

= k
92
× q
s
× l
1
× l
2

Trong đó :
+ M
1
: moment lớn nhất ở giữa ô bản theo phương 1
+ M
2
: moment lớn nhất ở giữa ô bản theo phương 2
+ M
I
: moment lớn nhất ở trên gối theo phương 1
+ M
1
: moment lớn nhất ở trên gối theo phương 2
+ m
91
, m
92
, k
91
, k
92

: các hệ số tra bảng cho ô bản số 9.
Đặt P = q
s
x l
1
xl
2
.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn


S
S
V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r


n

n


A
A
n
n
h
h


N
N
g
g


c
c


T
T
u
u


n
n



































































M
M
S
S
S
S
V
V
:
:


2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0
8

8














































































-11-













Bảng1.7 Kết quả tính cốt thép các ô bản 4 cạnh ngàm

ô
l2/l1
P
(kN)

hệ số

M
(kNm)
α
m
ξ
Ast
(cm
2
)
Asc
(cm
2
)
µ
(%)
1.05 67.5 m91 0.019 1.26 0.0096 0.010 59.31
Ø6a200
0.062
1.05 67.5 m92 0.0171 1.15 0.0088 0.009 54.21
Ø6a200
0.057

1.05 67.5 k91 0.0437 2.95 0.0225 0.023 139.51
Ø6a200
0.147
1



1.05 67.5 k92 0.0394 2.66 0.0203 0.021 125.64
Ø6a200
0.132
1.25 85.7 m91 0.0207 1.77 0.0136 0.014 83.57
Ø6a200
0.088
1.25 85.7 m92 0.0133 1.14 0.0087 0.009 53.56
Ø6a200
0.056
1.25 85.7 k91 0.0473 4.05 0.0310 0.031 192.69
Ø6a150
0.203
2



1.25 85.7 k92 0.0303 2.60 0.0198 0.020 122.73
Ø6a200
0.129
1.08 83.0 m91 0.0187 1.55 0.0119 0.012 73.04
Ø6a200
0.077
1.08 83.0 m92 0.0171 1.42 0.0108 0.011 66.76

Ø6a200
0.070
1.08 83.0 k91 0.0437 3.63 0.0277 0.028 172.09
Ø6a200
0.181
3



1.08 83.0 k92 0.0394 3.27 0.0250 0.025 154.94
Ø6a200
0.163
1.25 63.7 m91 0.0207 1.32 0.0101 0.010 61.98
Ø6a200
0.065
1.25 63.7 m92 0.0133 0.85 0.0065 0.006 39.75
Ø6a200
0.052
1.25 63.7 k91 0.0473 3.01 0.0230 0.023 142.57
Ø6a200
0.150
4



1.25 63.7 k92 0.0303 1.93 0.0147 0.015 90.94
Ø6a200
0.096
1.48 78.8 m91 0.0187 1.47 0.0113 0.011 69.33
Ø6a200

0.073
1.48 78.8 m92 0.0171 1.35 0.0103 0.010 63.37
Ø6a200
0.067
1.48 78.8 k91 0.0437 3.44 0.0263 0.027 163.27
Ø6a150
0.172
6



1.48 78.8 k92 0.0394 3.10 0.0237 0.024 147.01
Ø6a150
0.155
1.88 78.8 m91 0.0192 1.51 0.0116 0.012 71.19
Ø6a200
0.075
1.88 78.8 m92 0.0056 0.44 0.0034 0.003 20.68
Ø6a200
0.052
1.88 78.8 k91 0.0415 3.27 0.0250 0.025 154.95
Ø6a150
0.163
8



1.88 78.8 k92 0.0122 0.96 0.0073 0.007 45.14
Ø6a200
0.058

1.73 46.3 m91 0.0195 0.90 0.0069 0.007 42.42
Ø6a200
0.055
1.73 46.3 m92 0.006 0.28 0.0021 0.002 13.02
Ø6a200
0.054
1.73 46.3 k91 0.0423 1.96 0.0150 0.015 92.39
Ø6a200
0.097
9



1.73 46.3 k92 0.0113 0.52 0.0040 0.004 24.55
Ø6a200
0.056
Hình 1.4 Nội lực trong ô bản 4
cạnh ngàm
l2
l1
MII
M2
M1
MI
MII
MI
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn


S

S
V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r


n
n


A
A
n
n
h
h


N

N
g
g


c
c


T
T
u
u


n
n


































































M
M
S
S
S
S
V
V
:

:


2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0
8
8















































































-12-
1.23 118.7 m91 0.0204 2.42 0.0185 0.019 114.37
Ø6a200
0.120
1.23 118.7 m92 0.0142 1.69 0.0129 0.013 79.38
Ø6a200
0.084
1.23 118.7 k91 0.0468 5.56 0.0425 0.043 265.68
Ø6a100
0.280
10


1.23 118.7 k92 0.0325 3.86 0.0295 0.030 183.24
Ø6a150
0.193
1.49 82.3 m91 0.0208 1.71 0.0131 0.013 80.58
Ø6a200
0.085
1.49 82.3 m92 0.0093 0.77 0.0058 0.006 35.90
Ø6a200
0.058
1.49 82.3 k91 0.0464 3.82 0.0292 0.030 181.26
Ø6a150
0.191

13



1.49 82.3 k92 0.0206 1.69 0.0129 0.013 79.80
Ø6a200
0.084
1.05 75.9 m91 0.0187 1.42 0.0108 0.011 66.79
Ø6a200
0.070
1.05 75.9 m92 0.0171 1.30 0.0099 0.010 61.04
Ø6a200
0.064
1.05 75.9 k91 0.0437 3.32 0.0254 0.026 157.24
Ø6a150
0.166
14



1.05 75.9 k92 0.0394 2.99 0.0229 0.023 141.59
Ø6a200
0.149
1.21 84.8 m91 0.0204 1.73 0.0132 0.013 81.49
Ø6a200
0.086
1.21 84.8 m92 0.0142 1.20 0.0092 0.009 56.61
Ø6a200
0.060
1.21 84.8 k91 0.0468 3.97 0.0303 0.031 188.61

Ø6a150
0.199
15



1.21 84.8 k92 0.0325 2.76 0.0211 0.021 130.35
Ø6a200
0.137
1.60 102.8 m91 0.0205 2.11 0.0161 0.016 99.40
Ø6a200
0.105
1.60 102.8 m92 0.008 0.82 0.0063 0.006 38.60
Ø6a200
0.051
1.60 102.8 k91 0.0452 4.65 0.0355 0.036 221.39
Ø6a120
0.233
17



1.60 102.8 k92 0.0177 1.82 0.0139 0.014 85.73
Ø6a200
0.090
1.40 11.9 m91 0.021 0.25 0.0019 0.002 11.70
Ø6a200
0.012
1.40 11.9 m92 0.0107 0.13 0.0010 0.001 5.96
Ø6a200

0.056
1.40 11.9 k91 0.0473 0.56 0.0043 0.004 26.38
Ø6a200
0.028
18



1.40 11.9 k92 0.0303 0.36 0.0028 0.003 16.88
Ø6a200
0.018
1.04 17.2 m91 0.0187 0.32 0.0025 0.002 15.11
Ø6a200
0.016
1.04 17.2 m92 0.0171 0.29 0.0023 0.002 13.81
Ø6a200
0.015
1.04 17.2 k91 0.0437 0.75 0.0058 0.006 35.36
Ø6a200
0.057
19



1.04 17.2 k92 0.0394 0.68 0.0052 0.005 31.87
Ø6a200
0.034
1.60 81.0 m91 0.0205 1.66 0.0127 0.013 78.20
Ø6a200
0.082

1.60 81.0 m92 0.008 0.65 0.0050 0.005 30.40
Ø6a200
0.032
1.60 81.0 k91 0.0452 3.66 0.0280 0.028 173.80
Ø6a150
0.183
21



1.60 81.0 k92 0.0177 1.43 0.0110 0.011 67.46
Ø6a200
0.071
1.33 194.6 m91 0.021 4.09 0.0312 0.032 194.31
Ø6a150
0.205
1.33 194.6 m92 0.0107 2.08 0.0159 0.016 98.22
Ø6a200
0.103
1.33 194.6 k91 0.0473 9.21 0.0704 0.073 447.03
Ø8a100
0.471
22



1.33 194.6 k92 0.0303 5.90 0.0451 0.046 282.42
Ø6a100
0.297
1.44 67.8 m91 0.0209 1.42 0.0108 0.011 66.68

Ø6a200
0.070
1.44 67.8 m92 0.01 0.68 0.0052 0.005 31.81
Ø6a200
0.053
1.44 67.8 k91 0.0469 3.18 0.0243 0.025 150.67
Ø6a150
0.159
23



1.44 67.8 k92 0.0223 1.51 0.0116 0.012 71.17
Ø6a200
0.075
1.59 104.4 m91 0.0205 2.14 0.0164 0.016 100.96
Ø6a200
0.106
1.59 104.4 m92 0.008 0.84 0.0064 0.006 39.20
Ø6a200
0.051
1.59 104.4 k91 0.0452 4.72 0.0361 0.037 224.91
Ø6a125
0.237
24



1.59 104.4 k92 0.0177 1.85 0.0141 0.014 87.07
Ø6a200

0.092
1.57 60.4 m91 0.0205 1.24 0.0095 0.010 58.21
Ø6a200
0.061
1.57 60.4 m92 0.008 0.48 0.0037 0.004 22.65
Ø6a200
0.054
1.57 60.4 k91 0.0452 2.73 0.0209 0.021 129.11
Ø6a200
0.136
25



1.57 60.4 k92 0.0177 1.07 0.0082 0.008 50.23
Ø6a200
0.053
1.04 165.9 m91 0.0187 3.10 0.0237 0.024 146.93
Ø6a200
0.155
1.04 165.9 m92 0.0171 2.84 0.0217 0.022 134.22
Ø6a200
0.141
1.04 165.9 k91 0.0437 7.25 0.0554 0.057 349.20
Ø6a100
0.368
27




1.04 165.9 k92 0.0394 6.54 0.0500 0.051 313.91
Ø6a100
0.330
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn


S
S
V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r


n
n


A
A

n
n
h
h


N
N
g
g


c
c


T
T
u
u


n
n


































































M
M

S
S
S
S
V
V
:
:


2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0
8
8















































































-13-
1.39 83.8 m91 0.021 1.76 0.0134 0.014 82.85
Ø6a200
0.087
1.39 83.8 m92 0.0107 0.90 0.0068 0.007 42.07
Ø6a200
0.054
1.39 83.8 k91 0.0473 3.96 0.0303 0.031 188.24
Ø6a150
0.198
28


1.39 83.8 k92 0.024 2.01 0.0154 0.015 94.78
Ø6a200
0.100
1.48 58.9 m91 0.0208 1.23 0.0094 0.009 57.62
Ø6a200

0.061
1.48 58.9 m92 0.0093 0.55 0.0042 0.004 25.69
Ø6a200
0.057
1.48 58.9 k91 0.0464 2.73 0.0209 0.021 129.29
Ø6a200
0.136
30



1.48 58.9 k92 0.0206 1.21 0.0093 0.009 57.06
Ø6a200
0.060
1.96 162.3 m91 0.0186 3.02 0.0231 0.023 142.88
Ø6a200
0.150
1.96 162.3 m92 0.0049 0.80 0.0061 0.006 37.31
Ø6a200
0.059
1.96 162.3 k91 0.04 6.49 0.0496 0.051 311.61
Ø6a100
0.328
31



1.96 162.3 k92 0.0107 1.74 0.0133 0.013 81.78
Ø6a200
0.086

1.62 48.7 m91 0.0205 1.00 0.0076 0.008 46.87
Ø6a200
0.050
1.62 48.7 m92 0.008 0.39 0.0030 0.003 18.25
Ø6a200
0.059
1.62 48.7 k91 0.0452 2.20 0.0168 0.017 103.83
Ø6a200
0.109
32



1.62 48.7 k92 0.0177 0.86 0.0066 0.007 40.45
Ø6a200
0.053
1.30 90.8 m91 0.0208 1.89 0.0144 0.015 89.04
Ø6a200
0.094
1.30 90.8 m92 0.0123 1.12 0.0085 0.009 52.50
Ø6a200
0.055
1.30 90.8 k91 0.0475 4.31 0.0330 0.034 205.30
Ø6a150
0.216
33



1.30 90.8 k92 0.0281 2.55 0.0195 0.020 120.61

Ø6a200
0.127
1.50 203.9 m91 0.0208 4.24 0.0324 0.033 201.74
Ø6a150
0.212
1.50 203.9 m92 0.0093 1.90 0.0145 0.015 89.37
Ø6a200
0.094
1.50 203.9 k91 0.0464 9.46 0.0723 0.075 459.90
Ø8a100
0.484
34



1.50 203.9 k92 0.0206 4.20 0.0321 0.033 199.77
Ø6a150
0.210
2.00 32.8 m91 0.0183 0.60 0.0046 0.005 28.17
Ø6a200
0.050
2.00 32.8 m92 0.0046 0.15 0.0012 0.001 7.07
Ø6a200
0.057
2.00 32.8 k91 0.0392 1.29 0.0098 0.010 60.51
Ø6a200
0.064
35




2.00 32.8 k92 0.0098 0.32 0.0025 0.002 15.07
Ø6a200
0.016
1.41 39.1 m91 0.021 0.82 0.0063 0.006 38.56
Ø6a200
0.051
1.41 39.1 m92 0.0107 0.42 0.0032 0.003 19.62
Ø6a200
0.051
1.41 39.1 k91 0.0473 1.85 0.0141 0.014 87.20
Ø6a200
0.092
36



1.41 39.1 k92 0.024 0.94 0.0072 0.007 44.09
Ø6a200
0.056
1.10 149.5 m91 0.0194 2.90 0.0222 0.022 137.25
Ø6a200
0.144
1.10 149.5 m92 0.0161 2.41 0.0184 0.019 113.68
Ø6a200
0.120
1.10 149.5 k91 0.045 6.73 0.0514 0.053 323.34
Ø6a100
0.340
37




1.10 149.5 k92 0.0372 5.56 0.0425 0.043 266.01
Ø6a120
0.280

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn




S
S
V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r



n
n


A
A
n
n
h
h


N
N
g
g


c
c


T
T
u
u


n
n



































































M
M
S
S
S
S
V
V
:
:


2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0

8
8


































































-
-


1
1
4
4


-
-






CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ
3.1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN:
3.1.1. Mặt bằng và mặt cắt cầu thang bộ.
Cầu thang là phương tiện giao thông thẳng đứng trong công trình, được hình thành
từ các bậc liên tiếp tạo thành thân (vế) thang, các vế thang nối với nhau bằng chiếu nghỉ
và chiếu tới để tạo thành cầu thang. Tùy vào công năng của từng loại công trình mà cầu

thang được thiết kế với những đặc điểm khác nhau. Cầu thang là một yếu tố quan trọng về
công dụng và nghệ thuật kiến trúc, nâng cao tính thẩm mỹ của công trình.
Cầu thang được sử dụng cho công trình là loại cầu thang 2 vế dạng bản, mỗi vế
gồm 10 bậc như hình vẽ bên dưới.


Hình 4.1: Mặt bằng cầu thang bộ tầng điển hình

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn




S
S
V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r



n
n


A
A
n
n
h
h


N
N
g
g


c
c


T
T
u
u


n

n


































































M
M
S
S
S
S
V
V
:
:


2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0

0
8
8


































































-
-


1
1
5
5


-
-







Hình 4.2: Mặt cắt cầu thang bộ tầng điển hình (MẶT CẮT A-A)
3.1.2. Lựa chọn kích thước sơ bộ.
- Cầu thang gồm 2 vế, mỗi vế gồm 10 bậc với kích thước như sau: h=160cm,
b=300cm.

- Góc nghiêng của cầu thang : tgα =
b
h
=
300
160
=0.53
Ö α = 28
0

- Chọn sơ bộ chiều dày bản thang theo công thức sau.

0
11
25 30
th
hl





Trong đó lo = 9x300 + 1800 = 4500mm
Öh
th
=
4500
30
1
25

1






÷
=150 – 180
- Chọn chiều dày bản thang là h
b
= 150mm
- Chọn sơ bộ kích thước dầm cầu thang.
Öh=
1310 ÷
o
L
=
1310
4500
÷
= 347 – 450
Ö chọn h = 350mm
b=
32 ÷
h
=
32
350
÷

= 120 – 175 Ö chọn b = 150mm
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn




S
S
V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r


n
n


A
A

n
n
h
h


N
N
g
g


c
c


T
T
u
u


n
n


































































M
M

S
S
S
S
V
V
:
:


2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0
8
8



































































-
-


1
1
6
6


-
-






3.1.3. Lựa chọn vật liệu
a. Bêtông.
Bê tông sử dụng cho cầu thang có cấp độ bền B30 (mác M400) có các đặc trưng như
sau:
- Cường độ tính toán chịu nén R
b
= 17 (MPa)
- Cường độ tính toán chịu kéo R
bt
= 1.2(MPa)
- Mô đun đàn hồi E
b

= 32.5*10
3
(MPa)
- Hệ số Poisson µ = 0.2
- Hệ số làm việc của bê tông
b
γ
= 0.9
b. Cốt thép
Cốt thép sử dụng cho hồ nước mái gồm thép CI, A-I, CII và A-II
- Cốt thép chịu lực CII, A-II có:
o Cường độ chịu kéo tính toán R
s
= 280 (MPa)
o Mô đun đàn hồi E
s
= 21*10
4
(MPa)
- Cốt thép đai CI, A-I có:
o Cường độ chịu kéo tính toán R
sw
= 175 (MPa)
o Mô đun đàn hồi E
s
= 21*10
4
(MPa)
3.2. SƠ ĐỒ TÍNH:
Dựa vào sơ đồ phẳng và điều kiện làm việc thực tế của bản thang và ta chọn sơ đồ

tính của bản thang là: 1 đầu là gối cố định và 1 đầu là gối di động theo sơ đồ tính sau.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn




S
S
V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r


n
n


A
A

n
n
h
h


N
N
g
g


c
c


T
T
u
u


n
n


































































M
M

S
S
S
S
V
V
:
:


2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0
8
8



































































-
-


1
1
7
7


-
-







Hình 4.3: Sơ đồ tính của vế thang 1
Đặt
111
qgp=+ ;
222
qpg
=
+
3.3. CẤU TẠO VÀ TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN BẢN THANG.
3.3.1 Cấu tạo bản thang.
Bản thang được cấu tạo như sau.



Hình 4.4: Sơ đồ cấu tạo bản thang

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn




S
S
V
V
T
T
H
H
:
:


T
T
r
r


n
n



A
A
n
n
h
h


N
N
g
g


c
c


T
T
u
u


n
n



































































M
M
S
S
S
S
V
V
:
:


2
2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0
8
8



































































-
-


1
1
8
8


-
-






Dung trọng vật liệu và hệ số tin cậy được lấy theo TCXDVN 2737 : 1995 như
sau:
+ BTCT:
3
25
BTCT
K
N
m

γ
= ;
1
1.1n
=

+ Vữa:
3
16
vua
K
N
m
γ
=
;
2
1.2n =

+ Đá mài:
3
20
damai
K
N
m
γ
= ;
3
1.2n =

+ Dung trọng trung bình:
3
18
tb
K
N
m
γ
= ;
4
1.2n =
- Trọng lượng 1 bậc thang G
b
.
G
bac
=
2
1
.a
1
.h
b
.l
b

bt
.n
2
=

2
1
x 1.8 x 0.16 x 0.3 x 18 x 1.2 = 0.94kN
g
bac
=
0
'
1
L
Gsobacve
b
×
=
14.3
94.010
×
= 3kN/m
3.3.2 Tải trọng tác dụng:
Theo tiêu chuẩn tải trọng tác động TCXDVN 2737 : 1995 thì tải trọng tác dụng
lên cầu thang được chia làm 2 loại: tĩnh tải (tải trọng thường xuyên) và hoạt tải (tải trọng
tạm thời).

 Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ:

δγ=
n
1
iii1
ng (kN/m

2
)

Trong đó:
o
i
γ
- dung trọng của lớp thứ i (kN/m
3
)
o
i
δ
- chiều dày của lớp thứ i (m)
o
n
i
– hệ số vượt tải của lớp thứ i
Kết quả được tóm tắt lại trong bảng sau:

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS.Phan Trường Sơn




S
S
V
V
T

T
H
H
:
:


T
T
r
r


n
n


A
A
n
n
h
h


N
N
g
g



c
c


T
T
u
u


n
n


































































M
M
S
S
S
S
V
V
:
:


2

2
0
0
6
6
k
k
h
h
1
1
0
0
8
8


































































-
-


1
1
9
9


-

-






Loại tải

Lớp
Bề dày
(cm)
Tải tiêu chuẩn
(kN/m
2
)
Hệ số
vượt
tải n
Tải tính
toán
(kN/m
2
)
Đá mài 1.5 20*0.015=0.3 1.2 0.36
Vữa lót 3 16*0.03=0.48 1.2 0.576
Bản
BTCT
12 25*0.12=3 1.1 3.3
Tĩnh tải

Vữa trát 1.5 16*0.015=0.24 1.2 0.288
Hoạt tải Cầu thang 3 1.2 3.6
- Tổng tĩnh tải tác dụng lên bản chiếu nghỉ:
g
1
= 0.36+0.576+3.3+0.288 = 4.524 (kN/m
2
)
Ö Tổng tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ là:

111
qgp=+
= 4.524 + 3.6 = 8.124 (kN/m
2
)
 Tải trọng tác dụng lên bản nghiêng:

δγ=
n
1
itdii2
ng
(kN/m
2
)
Trong đó:
o
i
γ
- dung trọng của lớp thứ i (kN/m

3
)
o
i
δ
- chiều dày của lớp thứ i (m)
o
n
i
– hệ số vượt tải của lớp thứ i
Kết quả được tóm tắt lại trong bảng sau:







×