Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

xây dựng hệ chương trình quản lý các giao dịch kinh doanh tại công ty fif-12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 89 trang )

HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 1/72
Vũ Thái Anh
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ THÔNG TIN IPS (INFORMATION
PROCESSING SYSTEM) 4
I. GIỚI THIỆU 4
II. YÊU CẦU HỆ THỐNG IPS 5
1. A.M. (Account Manager) 6
2. Khách hàng (M.A.: Mapping Account) 6
3. Bảng báo giá 6
4. Hợp ñồng 7
5. Đặt hàng 7
6. Xuất tạm 7
7. Xuất bán 7
8. Triển khai và hỗ trợ 7
III. CÁC PHÂN HỆ CỦA HỆ THỐNG 8
1. AMM – Account Manager Management 8
2. MAM - Mapping Account Management 8
3. Quoted Management 9
4. Contract/P.O Management 9
5. Order Management 10
6. Sales Invoice/Temporary Sales Management 11
7. Implementation Management 11
8. Support Management 11
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 12
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ WEB 12
II. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ .NET 13
1. Giới thiệu về bộ khung .NET (.NET Framework) 13
2. Môi trường thực thi ngôn ngữ chung (Common Language Runtime) 14


3. Đặc tả kiểu dữ liệu thông dung (Common Type Specification_CTS) 15
4. Đặc tả ngôn ngữ thông dung (Common Language Specification – CLS) 15
5. Thư viện lớp cơ sở .NET (.NET base class library) 15
6. Giới thiệu Visual C#.NET 16
7. Giới thiệu ADO.NET 16
8. XML và ADO.NET 18
9. Giới thiệu về ASP.NET 19
III. GIỚI THIỆU VỀ SQL SERVER 24
1. Các thành phần cơ bản của SQL Server 24
2. Cấu trúc của SQL Server 25
3. Cấu trúc vật lý của một cơ sở dữ liệu SQL Server 26
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 2/72
Vũ Thái Anh
4. Cấu trúc logic của một cơ sở dữ liệu SQL Server 27
5. Các dịch vụ của SQL Server 27
IV. BÀN THÊM VỀ AJAX 28
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 30
I. MÔ HÌNH USE-CASE 30
1. Mô hình Use-case tổng quát 30
2. Mô hình Use-case ñăng nhập 31
3. Mô hình Use case cho các tác vụ của Admin 31
II. MÔ TẢ CÁC USE-CASE 32
1. Use-case quản lý khách hàng 32
2. Use-case quản lý bảng báo giá 33
3. Use-case quản lý hợp ñồng 34
4. Use-case quản lý ñơn ñặt hàng 35
5. Use-case ñăng ký nhân viên 35
6. Use-case ñăng nhập 36

7. Use-case nghiệp vụ của nhà quản trị 36
III. MÔ HÌNH CÁC LỚP CÀI ĐẶT 37
IV. THIẾT KẾ DỮ LIỆU 40
1. Mô hình quan hệ 40
2. Mô tả chi tiết các bảng dữ liệu 41
CHƯƠNG IV: HIỆN THỰC VÀ KẾT QUẢ 49
I. YÊU CẦU HỆ THỐNG 49
II. HIỆN THỰC VÀ KẾT QUẢ 49
1. Giao diện trang chủ 49
2. Trang chấp nhận Khách hàng: 51
3. Thêm nhân viên mới và hệ thống: 52
4. Trang post thông tin và sự kiện: 53
5. Trang xem thông tin và ñổi mật khẩu 54
6. Khách hàng 55
7. Bảng báo giá 58
8. Hợp ñồng 60
9. Đơn ñặt hàng: 62
10. Trang ñăng nhập vào hệ thống của Admin: 63
11. Tạo mới và hiệu chỉnh loại khách hàng 64
12. Tạo mới và hiệu chỉnh Lĩnh vực 65
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 3/72
Vũ Thái Anh
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 66
I. ĐÁNH GIÁ 66
1. Các kết quả cơ bản ñạt ñược 66
2. Các kết quả chưa ñạt ñược 66
II. HƯỚNG PHÁT TRIỂN 67
III. KẾT LUẬN 67

1. Các biểu mẫu tham khảo 68
2. Tài liệu tham khảo 72
3. Trang Web tham khảo 72
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 4/72
Vũ Thái Anh
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ
THÔNG TIN IPS (INFORMATION PROCESSING
SYSTEM)
I. GIỚI THIỆU
Ngày nay, công nghệ thông tin ñã và ñang ñạt ñược nhiều thành tựu
quan trọng và ñược ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực của cuộc sống ñặc
biệt là ñối với các ngành khoa học và quản lý, giúp cho các công việc phức tạp
trở nên dễ dàng hơn với những người thực hiện.
FIS12 là một công ty chuyên về lĩnh vực công nghệ thông tin, cung cấp
các giải pháp phần mềm và phần cứng. Bên cạnh ñó công ty còn là nhà cung
cấp các sản phẩm liên quan ñến lĩnh vực công nghệ thông tin. Hãy thử tưởng
tượng với một khối lượng công việc khá lớn như quản lý khách hàng, quản lý
các bảng báo giá giúp khách hàng có cái nhìn tổng quát về các sản phẩm, quản
lý các ñơn ñặt hàng, các hợp ñồng…, với cách làm thủ công như trước ñây sẽ
mất rất nhiều thời gian trong việc lưu trữ dữ liệu của các công việc quản lý trên
và sai sót chắc chắn xảy ra và việc sửa chữa sai sót cũng sẽ mất nhiều thời gian
không kém.
Việc xây dựng một hệ thống xử lý thông tin (Information processing
system) sẽ giúp cho việc quản lý bán hàng trở nên thuận tiện hơn, giảm thiểu
những sai sót không ñáng có, giúp người quản lý cảm thấy thoải mái hơn trong
công việc. Việc sửa chữa cập nhật thông tin cũng sẽ dễ dàng hơn.

HUTECH

Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 5/72
Vũ Thái Anh
II. YÊU CẦU HỆ THỐNG IPS








IPS (Information Processing System) là hệ thống xử lý thông tin của
công ty FIS-12 từ giai ñoạn bán hàng ñến giai ñoạn triển khai và hỗ trợ khách
hàng. Là trang thông tin ñể các thành viên trong công ty FIS-12 sẽ ñưa thông
tin và sự kiện lên. Hệ thống phân cấp quyền hạn của công ty FIS-12 bao gồm:
Giám ñốc là người có quyền hành cao nhất, Giám ñốc sẽ quản lý tất cả các BU
(Business Unit – Khối kinh doanh), BO (Back Office) và bộ phận kỹ thuật. Mỗi
BU bao gồm trưởng BU và các AM (Account Manager – Người quản lý khách
hàng). Bản thân trưởng BU cũng là một AM.
Điểm khác biệt nổi bật của hệ thống IPS này chính là hệ thống không
quản lý sản phẩm (mã hàng, quy cách, số lượng tồn…). Việc quản lý sản phẩm
sẽ do hệ thống khác của công ty quản lý. Các sản phẩm khi AM cung cấp ñể
lập bảng báo giá hay ñơn ñặt hàng sẽ ñược sao chép từ nơi khác sang. Hơn nữa,
ngoài việc phân quyền rõ ràng giữa người dùng và nhà quản trị, trong hệ thống
người dùng, IPS còn phân rõ quyền của từng người (VD: Giám ñốc khi truy
cập vào sẽ có thể thao tác ñược những gì của hệ thống IPS, và AM sẽ có quyền
gì…).

Giám ñốc

BU
1

BU
2

BU
n



BO

B
ộ phận kỹ thuật

AM

AM

AM



HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 6/72
Vũ Thái Anh
Quy trình thực hiện các giao dịch kinh doanh của công ty sẽ diễn ra theo
quy trình sau:


Hình I.1
1. A.M. (Account Manager)

AM là nhân viên bán hàng của công ty. AM sẽ chịu trách nhiệm giao
tiếp với khách hàng thông qua các bảng chào giá. Ngoài ra, AM còn lập ra các
hợp ñồng, các ñơn ñặt hàng và các phiếu xuất tạm xuất bán. Trưởng BU cũng
là một AM.
2. Khách hàng (M.A.: Mapping Account)
Có thể nói, khách hàng là ñối tác quan trọng không thể thiếu của hệ
thống FIS-12. Tuy nhiên ñể trở thành khách hàng của công ty, trước tiên AM
phải cung cấp thông tin chính xác của khách hàng cho giám ñốc duyệt qua. Nếu
giám ñốc ñồng ý thì khách hàng ñó sẽ trở thành khách hàng thật sự của công ty.
Lúc ñó khách hàng sẽ giao tiếp với công ty thông qua AM. Sau khi trở thành
khách hàng chính thức của công ty thì thông tin cá nhân của khách hàng sẽ
không thể thay ñổi. Nếu có thay ñổi, AM phải thông qua Giám ñốc hiệu chỉnh
lại thông tin này
3. Bảng báo giá

Là bản thông tin về giá cả cũng như các thông tin chi tiết về sản phẩm
mà AM cung cấp cho khách hàng tham khảo. Bảng báo giá ñược lập cho riêng
Kho
AM
Báo
Giá
Customer
M.A

Hợp Đồng
hoặc P/O

Đặt
hàng
Xuất tạm
Xuất bán
Triển
Khai
Hỗ
Trợ
% Doanh
Số HT
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 7/72
Vũ Thái Anh
một khách hàng nhất ñịnh. Với mỗi khách hàng, AM có thể lập nhiều bảng báo
giá khác nhau.
4. Hợp ñồng

Sau khi khách hàng ñã ñồng ý với bảng chào giá mà AM ñưa ra thì AM
sẽ tiến hành lập hợp ñồng với khách hàng ñó. Nội dung hợp ñồng sẽ quy ñịnh
rõ nghĩa vụ và quyền lợi giữa 2 bên. Hệ thống IPS sẽ lưu lại các thông tin
chung về hợp ñồng, còn các thông tin chi tiết sẽ ñược ñính kèm theo bản hợp
ñồng này.
5. Đặt hàng

Nếu hàng trong kho không ñủ ñể cung cấp, AM sẽ tiến hành ñặt hàng.
Đơn dặt hàng này không nhất thiết phải ñặt cho hợp ñồng nào. Việc cập nhật
lại xem hàng ñã ñặt về ñến kho hay chưa sẽ do nhân viên thuộc B.O. quản lý.
6. Xuất tạm


Sau khi lập hợp ñồng, nếu sản phẩm không ñủ số lượng ñể cung cấp cho
khách hàng thì AM sẽ tiến hàng ñặt hàng. Trong trường hợp nếu khách hàng
cần sử dụng gấp thì AM sẽ lập phiếu xuất tạm ñể xuất các mặt hàng có quy
cách tương tự cho khách hàng sử dụng trước. Các mặt hàng này sẽ ñược trả về
kho trước khi chính thức xuất bán.
7. Xuất bán

Trước khi xuất bán, phải bảo ñảm rằng các mặt hàng xuất tạm cho hợp
ñồng phải ñược trả về kho. Phiếu xuất bán là phiếu thực hiện việc xuất tất cả
các mặt hàng ñã nêu trong hợp ñồng cho khách hàng. Kết thúc việc xuất bán,
doanh thu sẽ ñược tính vào tổng % doanh số của AM.
8. Triển khai và hỗ trợ

Đây là giai ñoạn cuối cùng trong quá trình kinh doanh. Sau khi xuất bán
chính thức các sản phẩm cho khách hàng, công ty sẽ bắt ñầu triển khai thực
hiện việc cài ñặt các thiết bị cho khách hàng, ñồng thời hỗ trợ kỹ thuật cho
khách hàng trong suốt thời gian khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty.
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 8/72
Vũ Thái Anh
III. CÁC PHÂN HỆ CỦA HỆ THỐNG
1. AMM – Account Manager Management

Quản lý danh sách AM gồm có các thông tin sau:
• Mã AM: xxBUxxFIS12
• Tên AM
• Ngày tháng năm sinh
• Bằng cấp
• Sở trường

• Ngày vào FPT/FIS-12
• Quá trình công tác
• Thuộc BUx nào của FIS-12?
Các chức năng liên quan: Create, Input, Output, Modify và REPORT
(FIS12, BUxx,…)
2. MAM - Mapping Account Management

Thông tin cần quản lý:
• Mã khách hàng
• Tên khách hàng
• Loại khách hàng: Lẻ, bình thường tiềm năng, thường xuyên,
chiến lược.
• Địa chỉ:
• Tel; FAX
• Mã số thuế
• Người liên hệ; chức danh; email, handphone
• AM quản lý  mức ñộ quan hệ của AM
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 9/72
Vũ Thái Anh
Forecast doanh số năm/Quý/tháng
• Sản phẩm
• Ngân sách
• Deadline
• Compettitor  thông tin ñối thủ
• Trạng thái
• Yêu cầu hỗ trợ
• Ghi chú
Đăng ký Acc mới: AM phải nhập thông tin Acc mới như trên và lãnh

ñạo Trung tâm sẽ phê duyệt, nếu OK thì sau ñó Acc này sẽ ñược Add vào AM
ñó quản lý.
3. Quoted Management

• Tên AM
• Khách hàng
• Phase 1: làm mẫu chào giá Tiếng Anh; Phase 2: Tiếng Việt và
Chào thầu.
• Thông tin chào giá như biểu mẫu.
• Ref.
• Quản lý giá ñầu vào
• Đánh giá hiệu quả bảng chào giá.
• Output Excel file, Jpeg (Phase 2)
4. Contract/P.O Management
• Khách hàng
• Mã dự án/Ref.of Quoted
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 10/72
Vũ Thái Anh
• AM phụ trách hợp ñồng/BUxx
• Ngày ký Hợp ñồng
• Người ñại diện ñứng ký Hợp ñồng: Bên A, bên B
• Giá trị hợp ñồng: chưa VAT và có VAT ; (cho cả tiền VND và
Tiền USD, nêú có là USD thì quy ñổi thêm VND và ngược lại)
• Thời hạn giao hàng
• Địa ñiểm giao hàng
• Điều kiện thanh toán: 30% sau khi ký Hợp ñồng; 70% sau khi
giao hàng và nghiệm,
• Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc Chuyển khoản

• Thời hạn hoàn tất hợp ñồng
• Điều kiện bảo hành
• Điều kiện phạt về giao chậm và chậm thanh toán
• Các ñiều kiện ñặt biệt khác.
• Nội dung hợp ñồng (hay danh mục thiết bị); file ñính kèm
• Giá ñầu vào
• Đánh giá hợp ñồng
5. Order Management

• Số ñơn hàng
• Người ñặt hàng
• Bộ phận ñặt hàng: FIS12/BUxx
• Hợp ñồng/Dự án
• Thời gian giao hàng
• Hình thức thanh toán
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 11/72
Vũ Thái Anh
• Nhà cung cấp
• Theo biểu mẫu.
6. Sales Invoice/Temporary Sales Management

• Mẫu ñề nghị xuất bán hàng
• Mẫu giấy ñề nghị xuất hàng (xuất tạm)
7. Implementation Management

Mẫu Biên bản bàn giao thiết bị
8. Support Management


Phiếu yêu cầu hỗ trợ.

HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 12/72
Vũ Thái Anh
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ WEB
World Wide Web là khái niệm mà người dùng Internet hiện nay quan
tâm nhiều nhất (viết tắt là WWW hay gọi ngắn gọn là “Web”). Web là một
công cụ, hay ñúng hơn là dịch vụ của internet. Web chứa thông tin bao gồm
văn bản, hình ảnh, âm thanh và thậm chí video ñược kết hợp với nhau. Web
cho phép chúng ta có thể vươn tới mọi ngóc ngách trên “Net”, là những ñiểm
chứa cơ sở dữ liệu, gọi là Web site. Nhờ có Web, nên cho dù không phải là một
chuyên gia, chúng ta vẫn có thể sử dụng Internet.
World Wide Web xuất hiện bởi nhu cầu của các viện và trường ñại học
và mặc dầu các cơ sở khoa học này vẫn ñóng vai trò chủ ñạo nhưng Web ñã
biến thành nơi chứa thông tin ña truyền thông, giải trí và liên lạc. Tốc ñộ phát
triển của Web nhanh hơn bất kỳ phương tiện nào có từ trước tới nay.
World Wide Web ñược xem như một xa lộ thông tin tốt nhất. Với những
công nghệ tiên tiến ñang ñược phát triển, chúng ta sẽ có ñược âm thanh, hình
ảnh chất lượng cao từ Web. Web có sức hấp dẫn lớn bởi vài lý do, trước hết nó
cho phép hiển thị thông tin mà chúng ta truy tìm theo chế ñộ ñồ họa, hơn hẳn
những dòng văn bản buồn tẻ trước ñây. Tuy nhiên ñiều ñáng nói nhất khi ñề
cập về Web là khả năng bao trùm rộng lớn của nó, trên Web thông tin của
chúng ta có thể ñến với tất cả mọi người và ngược lại.
Thông qua môi trường Internet, Web chính là một phương tiện cực kỳ
hữu hiệu cho việc tìm kiếm thông tin, hiển thị thông tin, kết nối mọi người lại
với nhau. Mặt khác, Web chính là bộ bách khoa toàn thư khổng lồ. Cứ mỗi
ngày trôi qua thì có hàng trăm trang Web lại ra ñời, ñiều ñó cho thấy nhu cầu

về thông tin của người dùng ngày một tăng. Tương lai của Web ñầy hứa hẹn,
cũng như internet, những công nghệ tiên tiến dựa trên Web ngày một phát
triển, tạo thêm sự tiện lợi cho những người duyệt Web chẳng hạn với các công
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 13/72
Vũ Thái Anh
cụ tìm kiếm thông tin hiệu quả, chỉ cần vài giây là chúng ta có ñược thông tin
mà mình mong muốn.
II. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ .NET
1. Giới thiệu về bộ khung .NET (.NET Framework)

Microsoft .NET cung cấp cho chúng ta tất cả các công cụ và công nghệ
giúp cho chúng ta phát triến các ứng dung web phân tán cũng như các ứng
dụng truyền thống. Nói ñến nền .NET (.NET Platform) thì phải nói ñến:
• Các sản phẩm .NET như Visual Studio.NET cùng các ngôn ngữ
lập trình thông dụng như Visual C#.NET, Visual Basic.NET,
Visual C++, ….
• Các dịch vụ .NET (.NET Services)
• Bộ khung .NET (.NET Framework)

HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 14/72
Vũ Thái Anh
Bộ khung .NET chính là trung tâm của nền .NET (.NET
Platform):
• Quản lý và thực thi các ứng dụng và các Web Service.
• Cung cấp các tính năng về bảo mật cũng như việc quản lý bộ
nhớ.

• Bao gồm thư viện các lớp (Framework class library).
• Bao gồm bốn ngôn ngữ lập trình chính: Visual C#.NET, Visual
Basic.NET, Managed C++ and Jscript.NET
• Bao gồm môi trường thực thi ngôn ngữ chung viết tắt là CLR
(Common Language Runtime)
2. Môi trường thực thi ngôn ngữ chung (Common Language
Runtime)
• Quản lý sự thực thi mã chương trình vào thời gian chạy cho tất cả
các ứng dụng viết từ nhiều ngôn ngữ khác nhau ñược hỗ trợ bởi
.NET Framework. Quá trình biên dịch bao gồm hai giai ñoạn:
− Chương trình ñược biên dịch thành ngôn ngữ trung gian viết
tắt MSIL( Microsoft Intermediate Language).
− Sau ñó mã MSIL sẽ ñược biên dịch thành mã máy và thực thi.
• Cung cấp một tập hợp các dịch vụ cho tất cả các ngôn ngữ tuân
theo ñặc tả của CLR như xử lý ngoại lệ (Exception), bảo mật, gỡ
rối vv.
• Đơn giản hóa việc phát triển và quản lý ứng dụng, cung cấp một
môi trường thực thi mạnh mẽ, hiệu quả và bảo mật, hỗ trợ nhiều
ngôn ngữ.
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 15/72
Vũ Thái Anh
3. Đặc tả kiểu dữ liệu thông dung (Common Type
Specification_CTS)
CTS là một ñặc tả hình thức có nhiệm vụ mô tả một kiểu dữ liệu nào
ñó (lớp, cấu trúc, giao diện, kiểu dữ liệu bẩm sinh, vv…) và các kiểu dữ liệu
này phải ñược ñịnh nghĩa thế nào mà CLR có thể chấp nhận làm việc ñược.
Ngoài ra CTS cũng ñịnh nghĩa một số cấu trúc cú pháp (chẳng hạn nạp
chồng toán tử) mà một số ngôn ngữ ñược .NET hỗ trợ có thể chấp nhận hỗ

trợ hoặc không.
4. Đặc tả ngôn ngữ thông dung (Common Language
Specification – CLS)
CLS là một tập hợp những qui tắc hướng dẫn mô tả một cách chi tiết
những tính năng tối thiểu và trọn vẹn mà một trình biên dịch .NET phải
chấp nhận hỗ trợ ñể có thể tạo những ñoạn mã hoạt ñộng theo ñúng những
qui tắc do CLR ñặt ra và ñồng thời có thể ñược sử dụng một cách ñồng nhất
giữa những ngôn ngữ ñược hỗ trợ bởi .NET.
5. Thư viện lớp cơ sở .NET (.NET base class library)

Thư viện lớp cơ sở .NET là một tập hợp rất nhiều các lớp hỗ trợ cho
công việc lập trình của lập trình viên ñược ñơn giản hơn, cho phép các lập
trình viên làm ñược nhiều việc hơn mà trước ñây chỉ có thể thực hiện ñược
thông qua Windows API.
Thư viện lớp cơ sở bao gồm:
• Các kiểu dữ liệu bẩm sinh chẳng hạn int, float, char, vv…
• Hỗ trợ việc lập trình giao diện GUI (Graphic User Interface)
• Hỗ trợ lập trình web với công nghệ ASP.NET
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 16/72
Vũ Thái Anh
• Hỗ trợ truy xuất dữ liệu trên các cơ sở dữ liệu ( SQL Server,
Access, Oracle, vv…) với công nghệ ADO.NET.
• Hệ thống xuất nhập tập tin và truy xuất Registry.
• COM interoperability
• Graphics GDI+
• .NET Attributes và Reflection
6. Giới thiệu Visual C#.NET
Visual C# .NET là một công cụ phát triển ứng dụng của Microsoft sử

dụng ngôn ngữ C#. Nó bao gồm một môi trường phát triển tương tác và các
giao diện thiết kế trực quan cho quá trình xây dựng các ứng dụng windows và
các ứng dụng web, một trình biên dịch và một trình gỡ lỗi (debugger). Visual
C# .NET là một phần trong bộ sản phẩm Visual Studio .NET, bao gồm các
ngôn ngữ khác như Visual Basic .NET, Visual C++ .NET và ngôn ngữ kịch
bản Jscript. Tất cả những ngôn ngữ này ñều cung cấp một cơ chế truy xuất dến
bộ khung làm việc .NET (.NET Framework) bao gồm môi trường thực thi
chung (common execution engine) và thư viện các lớp.
7. Giới thiệu ADO.NET

ADO.NET là một công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu mới nhất viết tắt của
ActiveX Data Objects for .NET Framework, có thể truy cập nhiều nguồn dữ
liệu khác nhau chẳng hạn Access, SQL Server, Oracle, v.v
ADO.NET là một tập các lớp dùng cho việc kết nối tới các nguồn dữ
liệu khác nhau ñể truy xuất, thao tác và cập nhật dữ liệu, những lớp này là một
phần của bộ khung .NET. Một trong những mục ñích của các lớp ADO.NET là
cung cấp một kiến trúc cho việc xây dựng những ứng dụng mạnh mẽ và uyển
chuyển. Ngoài ra ADO.NET còn cung cấp một tập hợp khá phong phú các
thành phần dữ liệu (data component) cho phép tạo những ứng dụng truy xuất
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 17/72
Vũ Thái Anh
cơ sở dữ liệu có hiệu suất cao, uyển chuyển và có thể dễ dàng tăng qui mô theo
thời gian trong một môi trường ứng dụng client-server cũng như trong môi
trường phân tán.
ADO.NET trông giống ADO nhưng ñiểm khác biệt chính là ADO.NET
là một kiến trúc dữ liệu không kết nối. Trong kiến trúc dữ liệu không kết nối,
dữ liệu ñược truy xuất từ cơ sở dữ liệu và ñược cache vào bộ nhớ trên máy của
bạn. Bạn thao tác dữ liệu trên máy của bạn và kết nối vào cơ sở dữ liệu khi cập

nhật dữ liệu hoặc truy xuất dữ liệu mới. Điểm thuận lợi lớn nhất trong kiến trúc
này là giúp bạn tránh ñược những vấn ñề liên quan ñến các ñối tượng kết nối
ñến cơ sở dữ liệu. Các kết nối ñến cơ sở dữ liệu là nguồn tài nguyên nhạy cảm
và thật khó có thể duy trì hàng trăm ngàn kết nối song song cùng một lúc.
ADO.NET kết nối ñến cơ sở dữ liệu dể truy xuất dữ liệu và kết nối lần
nữa ñể cập nhật dữ liệu ñã ñược thay ñổi. Hầu hết các ứng dụng sử dụng phần
lớn thời gian ñể ñọc và trình bày dữ liệu. ADO.NET cung cấp một tập con của
dữ liệu không kết nối cho mục ñích ñọc và trình bày dữ liệu của bạn.
Một vài ñặc tính nổi bật của ADO.NET:
• Khả năng thao tác giữa các thành phần (interoperability): Ngôn ngữ
ñược sử dụng ñể chuyển dữ liệu giữa các nguồn dữ liệu và dữ liệu
sao chép trong bộ nhớ là tài liệu XML chuẩn, cho phép khả năng
thao tác dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau. XML giữ một vai trò
chủ yếu trong ADO.NET. Mô hình ADO.NET sử dụng XML ñể trữ
dữ liệu trên cache và chuyển giao dữ liệu giữa các ứng dụng.
• Khả năng duy trì (maintainability): ADO.NET duy trì dữ liệu ñược
cache trong bộ nhớ cục bộ và làm cho các ứng dụng có thể mở rộng
một cách logic giữa các tầng (tier) khác nhau trong ứng dụng n tầng
(n-tier application).
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 18/72
Vũ Thái Anh
• Khả năng lập trình (programmability): ADO.NET dựa trên bộ khung
.NET (.NET Framework) sử dụng các kiểu dữ liệu mạnh. Các kiểu
dữ liệu mạnh làm cho mã nguồn trở nên ngắn gọn và súc tích hơn.
8. XML và ADO.NET

Trong vài năm gần ñây, chuẩn XML ñược xem như một chuẩn
quan trọng trong việc phát triển ứng dụng củng như phát triển web. Nó

cung cấp cơ chế cho bạn có thể trao ñổi dữ liệu và quan trọng hơn cả là
siêu dữ liệu giữa các thành phần với nhau. ADO.NET ñược thiết kế hầu
như gắn chặt với XML.Cả hai mô hình ñối tượng và các dịch vụ ñều
chứa ñựng XML trong nhân của chúng. Với ADO.NET bạn có thể dễ
dàng chuyển ñổi các dữ liệu quan hệ sang XML và ngược lại.
XML là một chuẩn dựa trên văn bản và hơn thế nữa là một chuẩn
mở vì vậy có thể ñược sử dụng cho nhiều mục ñích khác nhau. Dưới ñây
là danh sách các chức năng mà bạn có thể thao tác với XML ñược hỗ trợ
trong ADO.NET:
• Đọc dữ liệu từ tài liệu XML
• Đổ dữ liệu từ tài liệu XML vào trong DataSet
• Tạo lược ñồ XML (XML Schema) cho dữ liệu ở bên trong
DataSet và sau ñó sử dụng lược ñồ này ñể ghi dữ liệu như
XML
• Sử dụng lược ñồ XML ñể có thể thao tác với tài liệu XML
như một DataSet bằng lập trình.
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 19/72
Vũ Thái Anh
9. Giới thiệu về ASP.NET
a. Những hạn chế của ASP
ASP là một ngôn ngữ kịch bản, chủ yếu dựa trên hai ngôn ngữ
chính là VBScript và JavaScript. Cả hai ngôn ngữ này ñều là các ngôn
ngữ thông dịch. Bạn vẫn có thể sử dụng các ngôn ngữ khác với ñiều
kiện bạn phải cài ñặt các trình thông dịch kèm theo cho các ngôn ngữ
này. Có hai ñiểm bất lợi ñối với các ngôn ngữ thông dịch:
• Thiếu sự hỗ trợ ñối với các kiểu dữ liệu mạnh, vốn ñược hỗ trợ
trong các ngôn ngữ khác như Visual Basic và C++.
• Thiếu sự hỗ trợ ñối với môi trường biên dịch, tất yếu dẫn ñến

những vấn ñề về mặt thể hiện và mặt linh ñộng của trang web,
vốn là những yêu cầu tất yếu và cần thiết ñối với những trang
web hiện ñại.
ASP không cung cấp một cấu trúc vốn có dành cho việc phát
triển Web. Đối với các trang web tĩnh, chúng ta thường thấy các tập tin
nguồn tương ñối nhỏ chủ yếu là các tập tin HTML thuần túy, nhưng ñối
với những trang Web ñộng như ASP thì bên cạnh những tập tin HTML
thuần túy, chúng ta phải xây dựng thêm các mã kịch bản cho trang Web
ñể xử lý thông tin, ñiều này lại dẫn ñến một vấn ñề khác. Việc trộn lẫn
giữa mã HTML dành cho việc thiết kế trang web và các mã kịch bản sẽ
gây nên nhiều phiền toái cho cả những người chuyên viên thiết kế giao
diên cho web và những lập trình viên viết mã kịch bản. Việc phát triển
và bảo trì cho trang Web sau này cũng gặp rất nhiều khó khăn. Hơn nữa
việc pha trộn giữa mã thiết kế và mã kịch bản sẽ khiến cho mã nguồn trở
nên phình to hơn, việc sử dụng lại các ñoạn mã ñã viết cũng gặp không
ít khó khăn. Đây chắc chắn không phải là một giải pháp toàn diện.
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 20/72
Vũ Thái Anh
Các chuẩn mới dành cho Web ngày càng phát triển có thể kể ñến
như XHTML, XML/XSLT ñã và ñang ñược sử dụng rộng rãi trong
Web. Để có thể hỗ trợ những chuẩn này ñòi hỏi những trang Web ASP
không những phải làm việc tốt với những chuẩn hiện tại nhưng ñồng
thời cũng phải ñược nâng cấp ñể tưong thích với các chuẩn mới.
Đây mới chỉ là một vài khó khăn mà chúng ta thường gặp phải
khi xây dựng một ứng dụng web bằng ASP. Cùng với sự thay ñổi tự
nhiên một cách nhanh chóng của Internet cũng ñòi hỏi sự thay ñổi nhanh
ở các ứng dụng Web. Các ngôn ngữ lập trình Web mạnh cùng với môi
trường phát triển nhanh tương ứng, mã có thể ñược sử dụng lại… chính

là những ñòi hỏi, yêu cầu từ những nhà phát triển Web và hầu như thiếu
sự hỗ trợ trong ASP. Cùng với sự lớn mạnh của những ứng dụng thương
mại, các ứng dụng chia sẽ dữ liệu trong mạng ngang hàng ñang là những
thách thức lớn ñối với các nhà phát triển Web.
b. Giới thiệu ASP.NET và các tính năng vượt trội
Từ những vấn ñề ñã ñược nêu ở trên, có thể nói rằng ASP.NET ra
ñời nhằm giải quyết những khó khăn tồn ñọng ở ASP và còn hơn thế nữa.
ASP.NET cung cấp một loạt những tính năng mới:
• Làm cho mã nguồn trong sáng và rõ ràng hơn có nghĩa là có
sự tách biệt rõ ràng giữa mã HTML thiết kế giao diện Web,
mã lập trình hay còn ñược gọi là codebehind.
• Tăng cường tính bảo mật, ñộ tin cậy cho Web
• Cung cấp sự hỗ trợ tốt hơn cho các trình duyệt và các thiết bị
khác nhau
• Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình Web khác nhau: ASP bị giới
hạn bởi hai ngôn ngữ VBScript và JavaScript. Bộ khung làm
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 21/72
Vũ Thái Anh
việc .NET vốn hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình Web khác
nhau cho nên bạn có thể sử dụng ngôn ngữ nào bạn cảm thấy
quen thuộc nhất. Mặc ñịnh ASP.NET hỗ trợ các ngôn ngữ
sau: Visual Basic.NET, Visual C#.NET, Jscript.NET.
• Xử lý mã lập trình ở phía server: Một trong những khó khăn
lớn nhất của các trang ASP chính là các trang này chỉ ñơn
giản ñịnh nghĩa một chức năng duy nhất bắt ñầu từ ñầu trang
và kết thúc ở cuối trang. Nội dung trang ñược trình bày theo
thứ tự của trang, ñó có thể là mã HTML thuần hoặc là mã
HTML ñược phát sinh từ mã ASP. Không có cách nào có thể

ñịnh vị ñược các control HTML ngoại trừ thể hiện chúng
như là một phần của nội dung trang. ASP.NET có thể giải
quyết vấn ñề này bằng cách giới thiệu một mô hình khai báo
dựa trên server dành cho các controls. Khái niệm này xem ra
có vẻ xa lạ ñối với các lập trình viên ASP bởi vì các control
ñược khai báo trên server, ñược lập trình trên server nhưng
sự kiện thì ñược ñiều khiển từ phía client.
• Cung cấp các trình ñiều khiển có thể lập trình ñược
• Cung cấp các sự kiện có thể ñiều khiển ñược bằng cách lập
trinh
• Hỗ trợ các thành phần dựa trên XML.
• Việc trình bày trang web trở nên tốt hơn nhờ kết hợp với các
ñoạn mã ñã ñược biên dịch.
• Dễ dàng cấu hình và thể hiện các trang web
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 22/72
Vũ Thái Anh
• ASP.NET mang tính vận hành theo tình huống (event-driven)
nhiều hơn với những hàm thụ lý tình huống (event handler)
chạy trên phía server
ASP.NET chứa ñựng một số lượng lớn tập các trình ñiều khiển
HTML. Hầu hết các thẻ HTML trên trang web ñều có thể ñược ñịnh
nghĩa như các ñối tượng ñiều khiển của ASP.NET, là các ñối tượng mà
có thể ñiều khiển ñược bằng các ñoạn mã lập trình kịch bản, bên cạnh ñó
ASP.NET cũng chứa ñựng một tập các trình ñiều khiển nhận dữ liệu vào
có thể lập trình ñược chẳng hạn như các hộp danh sách và các trình ñiều
khiển kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào. Đặc biệt ASP.NET còn
cung cấp một trình ñiều khiển mới ñó là ô lưới dữ liệu giúp cho việc sắp
xếp, phân trang, trình bày dữ liệu một cách thuận tiện nhất.

Nhờ kết hợp với các ñoạn mã ñã biên dịch mà quá trình thực thi
ñược tăng lên ñáng kể. Trong lần yêu cầu ñầu tiên của trình duyệt web
ñối với trang ASP.NET trên máy chủ, máy chủ sẽ biên dịch mã
ASP.NET và giữ một bản sao chép trong bộ nhớ.
Việc cấu hình ASP.NET ñược thực hiện trên tập tin dữ liệu phẳng
một cách dễ dàng, và có thể thay ñổi tập tin cấu hình trong khi ứng dụng
ñang chạy mà không cần phải khởi ñộng lại máy chủ.
ASP.NET không hoàn toàn tương thích với các phiên bản trước
của ASP cho nên hầu hết các ñoạn mã ASP cần một số thay ñổi mới có
thể chạy dưới nền ASP.NET.
Một trong những tính năng khá hay của ASP.NET chính là Web
Form giúp cho các nhà phát triển web có thể tạo ra giao diện người sử
dụng có khả năng lập trình ñược cho ứng dụng web của mình. Một trang
web form trình bày thông tin ñến người dùng trên bất cứ trình duyệt web
nào hoặc bất kỳ thiết bị di ñộng nào. Các trang web form ñều dựa trên
công nghệ ASP.NET của Microsoft mà trong ñó các ñoạn mã sẽ ñược
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 23/72
Vũ Thái Anh
thực thi một cách ñộng trên máy chủ và trả về trang web theo yêu cầu
của người dùng. Các web form ñược chia thành hai thành phần chính:
• Thành phần hiển thị trực quan (visual): Các thành phần hiển thị
ñược xem như bề mặt của trang web, chứa ñựng các văn bản tĩnh,
mã HTML, các trình ñiều khiển phía máy chủ ASP.NET hay nói
cách khác thành phần hiển thị hoạt ñộng như một khung chứa văn
bản tĩnh và các trình ñiều khiển mà bạn muốn hiển thị thông tin
về cho người dùng.
• Thành phần luận lý: Đây chính là các ñoạn mã mà bạn tạo ra
nhằm tương tác với trang Web Form, thành phần nằm tách biệt

trong một tập tin ñối với thành phần hiển thị, thành phần này có
thể ñược viết bằng các ngôn ngữ lập trình khác nhau như Visual
Basic, Visual C#, Visual C++…
Dưới ñây là cấu trúc của các file Web Form




HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 24/72
Vũ Thái Anh
III. GIỚI THIỆU VỀ SQL SERVER
Microsoft SQL Server 2000 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
(Relational Database Management System (RDBMS)), cung cấp cách tổ chức
dữ liệu bằng cách lưu chúng vào các bảng dữ liệu. Một RDBMS bao gồm các
cơ sở dữ liệu (databases), database engine và các ứng dụng dùng ñể quản lý dữ
liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. Dữ liệu quan hệ có thể ñược
nhóm vào các bảng và các quan hệ có thể ñược ñịnh nghĩa giữa các bảng với
nhau, sử dụng Transact-SQL ñể trao ñổi dữ liệu giữa máy Client và máy chủ
SQL.
SQL Server ñược tối ưu ñể có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất
lớn lên ñến Tera-Byte và có thể phục vụ cho hàng ngàn người dùng cùng lúc.
SQL Server 2000 có thể kết hợp rất tốt với các server khác như Microsoft
Internet Information Services (IIS), Proxy server, E-commerce server…
1. Các thành phần cơ bản của SQL Server

SQL Server ñược cấu tạo bởi nhiều thành phần như Relational
Database Engine, Analaysis Service, English Query… Các thành phần này
khi phối hợp với nhau sẽ tạo thành một giải pháp hoàn chỉnh giúp cho việc

lưu trữ và phân tích dữ liêu một cách dễ dàng.
• Relational Database Engine - Lõi của SQL Server: Đây là một
engine có khả năng chứa dữ liệu ở các quy mô khác nhau dưới
dạng bảng (table) và hỗ trợ tất cả các kiểu kết nối dữ liệu (data
connection) thông dụng của Microsoft như ADO (ActiveX Data
Object), OLE DB, ODBC (Open Database Connectivity). Ngoài
ra nó còn có khả năng tự ñiều chỉnh ví dụ như sử dụng thêm tài
nguyên của máy khi cần và trả lại tài nguyên cho máy khi người
dùng log off.
• Replication-Cơ chế tạo bản sao
HUTECH
Hệ chương trình quản lý các giao dich kinh doanh GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: Trung Ngọc Thành 25/72
Vũ Thái Anh
• Data Transformation Service-Dịch vụ chuyển dịch dữ liệu: dùng
ñể di chuyển dữ liệu giữa các server khác nhau.
• Analysis Service: Dịch vụ phân tích dữ liệu
• English Query: Đây là một dịch vụ giúp cho việc truy vấn bằng
tiếng anh.
• Meta Data Service: Dịch vụ này giúp cho việc chứa ñựng và thao
tác với Meta Data dễ dàng hơn. Meta Data là những thông tin mô
tả về cấu trúc của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
2. Cấu trúc của SQL Server

Đặc ñiểm của SQL Server là Multiple-Instance (nhiều thể hiện) cho
nên khi nói ñến một server nào ñó thi ta thường nói ñến một Instance (thể
hiện) của SQL Server 2000, thông thường ñó là Default Instance. Một
Instance của SQL Server 2000 thường có 4 cơ sở dữ liệu hệ thống (system
database) và một hoặc nhiều cơ sở dữ liệu do người dùng ñịnh nghĩa (user
database):

• Master: Chứa các thông tin cấp hệ thống (system-level
information) bao gồm thông tin về các cơ sỡ dữ liệu khác trong
hệ thống như vị trí của các tập tin dữ liệu, các tài khoản ñăng
nhập (login account), các thiết lập cấu hình hệ thống của SQL
Server (system configuration settings)
• Tempdb: Chứa tất cả những table hay những stored procedured
ñược tạm thời tạo ra trong quá trình làm việc bởi user nào ñó hay
do bản thân SQL Server Engine. Các table hay các stored
procedure này sẽ tự ñộng biến mất khi ta khởi ñộng lại SQL
Server hay ta ngắt kết nối.

×