Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

tìm hiểu về bitcoin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.09 KB, 21 trang )

MỤC LỤC

Danh mục hình vẽ 2
Danh mục bảng 3
Lời nói đầu 4
1.1. Bitcoin là gì? 5
1.2. Nakamoto là ai? 5
1.3. Đặc điểm của nó là gì? 6
1.4. Băm và chữ ký 6
1.5. Địa chỉ Bitcoin 6
1.6. Ví Bitcoin. 7
1.6.1. Phầm mềm ví 7
1.6.2. Ví website 8
1.6.3. Ví giấy 9
1.7. Thanh toán. 10
1.8. Tính bảo mật. 10
1.9. Ưu và nhược điểm của Bitcoin. 10
2.1. Chuỗi khối 10
2.2. Giao dịch Bitcoin 11
2.3. Nhãn thời gian 13
2.4. Bằng chứng của việc (Proof of Work) 14
2.5. Mạng Bitcoin 15
3.1. Mua trên sàn giao dịch. 15
3.2. Bán sản phẩm và dịch vụ đi kèm. 16
3.3. “Đào” Bitcoin. 16
3.3.1. Phần cứng. 17
3.3.2. Phần mềm. 18
3.3.3. Tính toán lợi ích kinh tế. 19
Kết luận 20
Tài liệu tham khảo 21


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Phần mềm ví Electrum 8
Hình 1.2 Ví dụ về ví giấy 10
Hình 1.3 Ví dụ về ví website trên o 11
Hình 2.1 Giao dịch Bitcoin 12
Hình 2.2 Double spending 13
Hình 2.3 Chuỗi của các khối 14
Hình 3.1 Chip ASICs được phủ lớp keo tản nhiệt để chống nóng 18
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Đặc điểm của Bitcoin 6

LỜI NÓI ĐẦU
Trên thế giới hiện nay có hai loại tiền đó là tiền thực và tiền ảo.
Tiền “thực”: do các nhà nước, chính phủ phát hành phục vụ cho mục đích tiêu dng,
tích trữ của người dân. Các loại tiền này có giá trị thay đi ty theo sức mạnh của nền
kinh tế, cng như dựa trên chính sách duy trì giá cả của đng tiền, do các quốc gia tự
quyết định. Loại tiền này khi s dụng  các quốc gia khác nhau cần có sự chuyển đi
sang các đơn vị khác. Đặc biệt, mt số đơn vị tiền tệ có giá trị và có thể s dụng toàn cầu
mà không cần chuyển đi như đô la M, Euro.
Tiền “ảo”: đây là các loại tiền do các cơ quan, t chức phát hành nhằm cho những
người trong mạng lưới của mình s dụng mt cách thuận tiện mà không gặp rào cản giữa
các quốc gia, ngôn ngữ. Các hình thức của loại tiền này cng đ có  Việt Nam như Ngân
Lượng, Bảo Kim, hay d nhận thấy nhất là các loại tiền trong game mà chng ta phải b
tiền thật ra mua. Ưu điểm của chng là “không biên giới” và thường được tạo ra dựa trên
việc quy đi mt lượng tiền “thực” nhất định. Tuy vậy, với mt loại tiền tệ cố định, tỉ giá
hối đoái với các loại tiền “ảo” thường khá cố định. Điều khác biệt với tiền "thực" là bạn
không thể s dụng loại tiền này  ngoài hệ thống mà nó được chấp nhận, mặc d cng có
mt số ngoại lệ, nhưng rất ít.
Tiền điện t (e-money) là tiền bạc được luân chuyển qua hệ thống internet. Tiền tệ
điện t (digital currency) là đơn vị tiền tệ tương đương với tiền tệ trong thế giới thực.

Bạn có thể tưng tượng, bên cạnh VND, USD còn có các loại tiền tệ khác như:
WMZ, PM, Bitcoin… và bạn có thể dng nó để mua bán hàng hóa, trao đi, cho nhận…
Số tiền này không tn tại dưới dạng giấy bạc hay đng xu mà tn tại dưới dạng các con
số trong tài khoản của bạn.
Bitcoin hoàn toàn là mt loại tiền tệ mới. Nó không được phát hành bi bất k quốc
gia hay t chức nào, mà được phân chia đều trong mt mạng lưới mạng ngang hàng phân
bố rải rác khp trên thế giới nhằm tạo ra và giám sát loại tiền này. Nó vn chưa thực sự
được s dụng thay thế hoàn toàn cho các loại tiền “thực” cng như tiền “ảo” đối với các
giao dịch chính thức giữa các ngân hàng.
Bitcoin trong thời gian gần đây đang ni lên như mt loại tiền tệ, mt phương thức
thanh toán của tương lai. Bitcoin được giới đầu cơ tung hô, và được thế giới ngầm ca
tụng. Tuy vậy, bạn có thực sự hiểu về Bitcoin?


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU BITCOIN
1.1. Bitcoin là gì?
Bitcoin (ký hiệu BTC) là mt loại tiền tệ k thuật số dựa trên mt m ngun m, giao
thức internet ngang hàng
[13]
. Nó được giới thiệu bi mt nhà phát triển tên là Satoshi
Nakamoto trong năm 2009
[1]
.
Bitcoin có cách hoạt đng khác hẳn so với loại tiền tệ điển hình: không có mt ngân
hang trung ương nào quản lý và nó chỉ dựa trên mạng ngang hang thuc internet.
Bitcoin cng giống như tải những tập tin torrent trong lĩnh vực tiền tệ. Chng ta hy
hình dung như sau để hiểu về bitcoin mt cách đơn giản.
Với việc tải tập tin, thông thường cần phải tn tại mt máy chủ chưa tập tin đó, ri
các máy khách thông qua mạng kết nối với máy chủ đó để tải tập tin về. Việc quản lý, sp
xếp, cấp quyền cho tập tin đó do người quản trị máy chủ hoàn toàn quyết định.

Đối với tiền tệ, lâu nay chng ta đ quen với việc mt loại tiền được phát hành và
quản lý bi quốc gia, hoặc các ngân hang, t chức có uy tín lớn … điều đó là điều bình
thường theo cách truyền thống.
Đối với mạng ngang hàng, khi bạn tải mt tập tin torrent, bạn đang tham gia mt
mạng máy tính cng lưu trữ và chia sẻ tập tin đó, mọi máy tính (bao gm cả máy của
bạn) sẽ là máy chủ, và các máy này được kết nối với nhau theo mt quy tc chung. Sự tn
tại của tập tin và việc quản lý nó do tất cả các máy ngang hàng quyết định.
Tương tự bitcoin, không ai là người phát hành bitcoin, mọi người chỉ đang tham gia
vào mt mạng máy tính cng quản lý đng tiền này. Sự tn tại của bitcoin nằm  tất cả
các máy tính trong mạng. Dĩ nhiên là các máy tính được lập trình để tuân thủ mt quy tc
chung liên quan đến số lượng và khả năng giao dịch. Nhưng sẽ không ai có thể xóa b giá
trị của bitcoin chừng nào nó vn còn tn tại các máy tham gia trong mạng lưới đó
[6]
.
1.2. Nakamoto là ai?
Mt nhà phát triển phần mềm được gọi là Satoshi Nakamoto
[14]
đề xuất Bitcoin, đó là
mt hệ thống thanh toán điện t dựa trên chứng minh toán học. Ý tưng là tạo ra mt đc
lập tiền tệ của bất k cơ quant trung ương nào, chuyển nhượng bằng điện t, nhiều hơn
hoặc ít hơn tức thì, với chi phí giao dịch thấp.
1.3. Đặc điểm của nó là gì?
Trên bình diện quốc tế, bitcoin có thể được trao đi trực tiếp bằng máy tính cá
nhân thông qua mt tập tin ví hoặc mt trang web mà không cần mt t chức tài chính
trung gian nào. Trong thương mại, 1 Bitcoin được chia thành 100 triệu đơn vị nh hơn
gọi là satoshis, được xác định bi tám chữ số thập phân
[1]
.
S dụng tại
Thương mại điện t toàn cầu

Lạm phát
Phát hành giới hạn
Ngun
o/charts/total-
bitcoins
Đơn vị nh hơn

.001
mBTC
.000001
µBTC
.00000001
satoshi
Ngân hàng trung ương
Mạng ngang hàng nên tiền Bitcoin điều
phối n định các giao dịch
Bảng 1.1 Đặc điểm của Bitcoin
1.4. Băm và chữ ký
Băm 2 lần liên tiếp SHA-256 được s dụng để xác minh giao dịch. RIPEMD-160
được s dụng sau khi mt băm SHA-256 cho chữ ký số hoặc “địa chỉ” của Bitcoin. Mt
địa chỉ Bitcoin là các hash của ECDSA khóa công khai tính toán như sau:
Key hash = Version concatenated with RIPEMD-160 (SHA-256 (public
key))
Checksum = 1st4 byte of SHA-256 (SHA-256(Hash key))
Bitcoin address = Base58Encode(Hash key concatenated with
Checksum)
1.5. Địa chỉ Bitcoin
Địa chỉ Bitcoin có ngun gốc ngu nhiên được tạo ra mật m khóa công khai. Mỗi
địa chỉ công cng bao gm khoảng 33 con số và chữ cái, bt đầu từ các chữ số 1 hoặc 3.
Khả năng giao dịch Bitcoin mà không có sự trợ gip của mt trung tâm đăng ký được tạo

điều kiện mt phần bi có sẵn của mt ngun cng cấp hầu như không giới hạn địa chỉ
duy nhất mà có thể được tạo ra và x lý theo ý thích. Số dư các qu của mt địa chỉ
Bitcoin riêng biệt có thể được xác định bằng cách tìm các giao dịch đến và đi từ địa chỉ
trong chuỗi khối. Tất cả các chuyển hợp lệ của Bitcoin từ mt địa chỉ đ được ký bằng
cách s dụng khóa riêng liên kết với nó.
1.6. Ví Bitcoin.
Bất k ai s hữu Bitcoin đều được gán ít nhất mt địa chỉ Bitcoin, nơi lưu trữ và ghi
nhận trọng "ví". Ví có địa chỉ công khai và địa chỉ riêng tư. Bất k ai cng có thể gi
Bitcoin đến mt chiếc ví bằng địa chỉ công khai, còn địa chỉ riêng tư phải được nhập khi
chủ Ví muốn gi Bitcoin đi. Bảo vệ địa chỉ riêng tư của Ví là rất quan trọng để không bị
mất Bitcoin. Ví cho phép người dng hoàn tất thanh toán giữa các địa chỉ khác nhau bằng
cách cập nhập vào blockchain. Ví có rất nhiều dạng: ứng dụng cho thiết bị di đng và
máy tính, thiết bị phần cứng, và token giấy. Khi thực hiện giao dịch bằng thiết bị di đng,
người dng có thể s dụng m QR để đơn giản hoá việc quy trình
[1]
.
1.6.1. Phầm mềm ví
Phầm mềm ví kết nối trực tiếp đến mạng ngang hàng Bitcoi bao gm bitcoind và
Bitcoin-Qt, các bitocind GUI đối tác có sẵn cho Linux, Widows, và Mac OS X. mặt khác
ít tài nguyên ví Bitcoin chuyên sâu đ được phát triển, bao gm các ứng dụng di đng
cho iOS và Android thiết bị hiển thị và quét m QR để đơn giản hóa các giao dịch giữa
người mua và người bán. Về mặt lý thuyết, các dịch vụ thường được cung cấp bi mt
ứng dụng trên mt máy tính mục đích chung có thể được xây dựng thành mt thiết bị
phần cứng đc lập, và mt số dự án nhằm mục đích mang lại mt thiết bị như vậy ra thị
trường
[18]
.

Hình 1.1 Phần mềm ví Electrum
[1818]


1.6.2. Ví website
Nhiều trang web Bitcoin cung cấp địa chỉ liên kết với mt tài khoản trực tuyến để giữ
qu Bitcoin thay mặt của người dng. Mt số trang web này hoạt đng như tài khoản
ngân hàng cho Bitcoin, thậm chỉ trả li suất. Các trang web khác có chức năng chủ yếu là
thị trường thời gian thực tạo thuận lợ cho việc mua bán Bitcoin với các đng tiền khác
như Đô la M hoặc Euro
[18]
.

Hình 1.2 Ví dụ về Ví website trên o/
1.6.3. Ví giấy
Bất k phím địa chỉ Bitcoin hợp lệ có thể được in trên giấy và s dụng để lưu trữ
Bitcoin ẩn. So với “ví nóng” những người được kết nối với Internet những ví giấy không
k thuật số ẩn được coi là mt “kho lạnh” cơ chế ph hợp hơn cho Bitcoin bảo vệ an
toàn. Nó an toàn để s dụng nếu bạn in giấy của mình. Như vậy “kho lạnh” thu được từ
mt bên thứ hai như mt món quà, quà tặng, hoặc thanh toán phải được ngay lập tức
chuyển giao cho các tài khoản chi tiêu an toàn hơn vì khóa riêng có thể được sao chép và
bảo quản bi mt người chuyển nhượng
[18]
.

Hình 1.2 Ví dụ về ví giấy
1.7. Thanh toán.
Phí thanh toán bằng Bitcoin rẻ hơn rất nhiều so với thanh toán thẻ tín dụng và chuyển
khoản. Chí phí gi tiền qua Bitcoin thường không phụ thuc số lượng gi, gip cho
Bitcoin tr nên rất hấp dn với những người muốn gi tiền số lượng lớn. Ví dụ: lượng
Bitcoin trị giá hàng triệu USD có thể gi đi bất k đâu trên thế giới chỉ với vài cent.
1.8. Tính bảo mật.
Mặc d Bitcoin s dụng các phương pháp m hoá, việc đó không gip gì cho việc

bảo vệ danh tính cá nhân vì tất cả giao dịch đều được công khai trên blockchain. Tuy
nhiên rất khó để xác định địa chỉ Bitcoin nào gn với người nào. Hiện tại các sàn giao
dịch Bitcoin đều bt buc phải ghi lại danh tính khách hàng để tránh ra tiền.
1.9. Ưu và nhược điểm của Bitcoin.
Bitcoin được tạo ra trên nền tảng P2P (Peer to Peer). Có nghĩa là nó không được s
hữu, điều hành, phát hành bi bất k mt t chức, cá nhân nào.
Tất cả các máy tính có phần mềm s dụng Bitcoin đều đóng vai trò là máy chủ đảm
bảo cho hệ thống hoạt đng. Bạn có thể chuyển tiền từ nước này sang nước khác với chi
phí rất thấp.
CHƯƠNG 2: CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA BITCOIN
2.1. Chuỗi khối
Không thể thiếu để Bitcoin là mt s công cng, mt cơ s dữ liệu với mt bản ghi
theo trình tự của tất cả các giao dịch được gọi là chuỗi khối, mà các bản ghi Bitcoin s
hữu hiện tại và tại tất cả các điểm trong quá khứ. Bằng cách giữ mt bản ghi của tất cả
các giao dịch, chuỗi khối ngăn ngừa việc tiêu hai lần, mt vấn đề cụ thể của tiền k thuật
số. Chuỗi khối xác định người nhận bằng địa chỉ Bitcoin, không phải là tên của cá nhân,
nhưng lưu lượng của Bitcoin có thể cung cấp manh mối cho những người s hữu chúng.
Các bên trung gian Bitcoin, chẳng hạn như sàn giao dịch được yêu cầu bi pháp luật 
nhiều khu vực pháp lý để thu thập dữ liệu khách hàng cá nhân
[15]
.
Mt chuỗi khối là mt cơ s dữ liệu giao dịch được chia sẻ bi tất cả các nt
[16]
tham
gia vào mt hệ thống dựa trên giao thức Bitcoin. Mt bản sao đầy đủ của chuỗi khối của
mt tiền tệ chứa tất cả các giao dịch được thực hiện bằng đng tiền
[17]
.
Mỗi khối có chứa mt giá trị băm của khối trước đó. Điều này có tác dụng tạo ra mt
chuỗi của các khối từ khối gốc vào khối hiện hành. Mỗi khối được đảm bảo xuất hiện sau

khối trước thứ tự thời gian bi vì băm khối trước đó nếu không sẽ khoog được biết đến.
Mỗi khối cng là tính toán thực tế để thay đi mt khi nó đ  trong chuỗi mt thời gian
bi vì mỗi khối sau nó cng sẽ phải tái sinh. Những tính chất này làm cho việc tiêu hai
lần của Bitcoin rất khó khăn. Chuỗi khối là đi mới chính của Bitcoin.
2.2. Giao dịch Bitcoin
Chng ta định nghĩa mt đng tiền điện t như mt chuỗi của nhiều chữ ký số. Mỗi
người chủ s hữu chuyển đng tiền tiếp theo bi mt m hash chữ ký số của giao dịch
trước đó và khóa công khai của người s hữu tiếp theo và cứ thêm cho đến đng tiền cuối
cùng. Người được trả tiền có thể kiểm tra chữ ký để kiểm tra quyền s hữu của chuỗi
đó
[4]
.

Hình 2.1 Giao dịch Bitcoin
Mt giao dịch là mt phần của ký của dữ liệu được phát sóng vào mạng. Nó thường
tham chiếu đến giao dịch trước đó và dành mt lượng nhất định của Bitcoin từ nó cho
mt hoặc nhiều khóa mới công cng (địa chỉ Bitcoin).
Tính năng đc đáo của Bitcoin là phương pháp để chấp nhận / từ chối giao dịch và
thống nhất về mt lịch s duy nhất của giao dịch bằng mạng. Do sự truyền chậm tr và
vấn đề kết nối không thể làm cho mọi người nhận biết được tất cả các giao dịch và điều
này có thể bị lợi dụng để tiêu hai lần. Ai đó có thể tiêu số tiền tương tự hai lần trước khi
trước khi giao dịch đầu tiên lan truyền đủ xa, vì vậy phải có mt cách để xác định giao
dịch là hợp lệ. Hình dưới đây cho thấy làm thế nào mt xu thuc về chủ s hữu 1 có thể
chi tiêu để chủ s hữu 2 và 3 s hữu cng mt lc
[11]
.

Hình 2.2 Double spending
2.3. Nhãn thời gian
Các đặc điểm k thuật Bitcoin bt đầu với khái niệm về mt phần máy chủ nhn thời

gian. Mt máy chủ nhn thời gian hoạt đng bằng cách tham gia mt hàm băm SHA-256
của mt dữ liệu và rng ri m băm ví dụ trong mt tờ báo hoặc trong mt bài của
Usenet. Nhãn thời gian có thể chứng minh rằng dữ liệu phải đ tn tại vào thời điểm đó
để xuất bản các băm. Cho Bitcoin, mỗi dấu thời gian bao gm các m băm của nhn thời
gian trước đó là đầu vào cho băm của riêng mình. Phụ thuc này của mt băm khác là
những gì tạo thành mt chuỗi, với mỗi nhn thời gian cung cấp bằng chứng rằng mỗi băm
nhn thời gian trước đó tn tại
[4]
.
2.4. Bằng chứng của việc (Proof of Work)
Mt giải pháp rõ rang là làm cho các giao dịch mà hầu hết mọi người đng ý với hợp
lệ.Trên Internet người được đại diện bi các ứng dụng phần mềm mà họ đang chạy và địa
chỉ IP tương ứng. Nếutính hợp lệ củamt giao dịch đ được xác định bi phần lớn các
nút, phần lớn các địa chỉ IP,hệ thống có thểbị lừa bi mt người nào đó có thể phân b
nhiều khu công nghiệp. Đó là lý do tại sao Bitcoin s dụng mt cách khác nhau để xác
định giá trị giao dịch. Công nghệ này được gọi là bằng chứng của công việc và đ được
đề xuất trong Hashcash của Adam Back
[9]
như mt biện pháp để ngăn chặn thư rác.
Bằng chứng của việc được s dụng trong Bitcoin cho 2 mục đích : Đầu tiên là bằng
chứng của việc “b phiếu” về lịch s giao dịch, mục đích thứ 2 là việc tạo ra tiền
[9]
.
Bất cứ ai cngcó thể tạo ra tiền bằng cách phát sóng các giải pháp cho mtvấn đề tính
toán trước đó chưa được giải quyết. Các điều kiện duy nhất là nóphải được d dàng để
xác địnhbao nhiêu máy tính nỗ lực nó đ giải quyết vấn đề và giải pháp nếu không phả
ikhông có giá trị, hoặc thực tế hoặc trí tuệ
[12]
.
Mt khái niệm quan trọng của Bitcoin là mỗi bằng chứng của việc dựa trên mt số

bằng chứng của công việc trước đó. Việc này được thực hiện bằng cách bao gm các
hash từ bằng chứng củ acông việc trước đó vào đầu vào của bằng chứng của việc hiện tại,
do đó tạo thành mt chuỗi như thể hiện trong hình dưới đây. Dữ liệu đầu vào để tính toán
bằng chứng của việc được kết hợp thành các khối,và tất cả các khối với nhau tạo thành
mt chuỗi khối.

Hình 2.3 Chuỗi của các khối

2.5. Mạng Bitcoin
Mạng Bitcoin là mt mạng ngang hàng mạng lưới thanh toán dựa trên giao thức m
hóa. Người dng gi Bitcoins, đơn vị của tiền tệ bằng cách gi thông điệp đ được ký
chữ ký số đến mạng s dụng phần mềm ví Bitcoin. Giao dịch được ghi vào mt cơ s dữ
liệu công khai phân tán được gọi là chuỗi khối, với sự đng thuận đạt được bi mt hệ
thống bằng chứng của việc (proof-of-work) gọi là “khai thác”. Chuỗi khối được phân
phối quốc tế s dụng mạng ngang hàng chia sẻ file công nghệ tương tự như Bittorent.
Các bước để mạng chạy như sau:
 Giao dịch mới được phát đi (broadcast) tới tất cả các nt.
 Mỗi nt thu thập các giao dịch mới thành mt khối.
 Mỗi nt thực hiện công việc tìm kiếm trên mt bằng chứng của việc (proof
of work) khó khăn cho khối của nó.
 Khi mt nt tìm thấy mt bằng chứng của việc, nó phát đi tới tất cả các nt.
 Các nt chấp nhận khối chỉ khi tất cả các giao dịch trong nó có giá trị và
chưa được chi tiêu.
 Các nt thể hiện sự chấp nhận bằng cách tạo ra các khối tiếp theo trong
chuỗi, s dụng các hash của khối chấp nhận như là hash trước.

CHƯƠNG 3: KHAI THÁC BITCOIN
Khi bạn biết được Bitcoin có giá trị như vậy, chc bạn cng đ bt đầu muốn kiếm
nó. Nhưng bằng cách nào? Có 3 cách cơ bản để bạn có thể kiếm bitcoin:
 Mua trên sàn giao dịch.

 Bán sản phẩm và dịch vụ đi kèm.
 “Đào” Bitcoin.
3.1. Mua trên sàn giao dịch.
Sàn giao dịch là nơi để người mua và người bán gặp nhau để mua bán Bitcoin. Để
tham gia giao dịch bạn cần phải thực hiện mt số bước sau:
Bước 1: Tạo 1 tài khoản min phí tại mt sàn giao dịch đáng tin cậy mtgox.com,
crytoxchange.com hoặc intersango.com.
Bước 2: Kết nối tài khoản trên sàn giao dịch với tài khoản của bạn có trong các ngân
hàng.
Bước 3: Khi tài khoản của bạn đ có tiền, bạn có thể mua Bitcoin theo giá hiện thời
trên sàn.
Với Bitcoin bạn có được, bạn có thể gi về ví điện t của bạn. Nếu muốn chuyển
Bitcoin sang tiền, bạn có thể bán theo giá trên sàn hiện thời và đưa tiền vào tài khoản
ngân hàng của mình. Sàn giao dịch Bitcoin hoạt đng tất cả các ngày trong năm kể cả
ngày l. Việc trao đi Bitcoin có thể được thực hiện  bất cứ nơi nào trên thế giới với
chiếc máy tính và mạng internet.
3.2. Bán sản phẩm và dịch vụ đi kèm.
Giống như bạn bán hàng và lấy tiền. Bạn có thể kiếm Bitcoin bằng cách tạo mt
trang bán hàng và đưa địa chỉ ví điện t của bạn lên đó. Bất k ai có địa chỉ ví điện t của
bạn cng có thể gi Bitcoin cho bạn và ngược lại. Và bạn có thể đi số Bitcoin mình
nhận được sang tiền qua các ngân hàng cho phép giao dịch Bitcoin. Việc mua bán này
phải được tin tưng giữa người mua và người bán. Việc mua bán này giảm được rất nhiều
khi không phải trả phí cho các giao dịch. Cng không có chuyện thu hi lại Bitcoin sau
khi gi đi nên cng tránh được việc gian lận trong khi thanh toán.
3.3. “Đào” Bitcoin.
Việc “đào” Bitcoin đòi hi người chơi phải có mt ngun kinh phí ban đầu để đầu tư
trang thiết bị là khá lớn. Vậy tại sao Bitcoin lại khiến nhiều người phải b công sức, tiền
bạc và thời gian để tham gia đào nó?
Sự cung ứng tiền là tự đng, hạn chế, phân chia và có dự kiến, và chng được cấp
cho các máy chủ hoặc "Bitcoin miners" nhằm xác minh giao dịch Bitcoin và ghi chng

vào tệp lưu trữ nhật ký giao dịch cứ 10 pht mt. Đăng nhập được m hóa bi chữ ký số
ECDSA và được xác nhận bi chuỗi các quá trình x lý brute force các hàm băm
SHA256 biến đi mt cách phức tạp bi "bitcoin miners." Phí giao dịch có thể áp dụng
cho giao dịch mới ty thuc vào sự giới hạn trên các ngun tài nguyên của mạng. Cứ 10
pht hoặc mt "block" (gói) của nhật ký giao dịch được gán cho mt lượng tiền cung
ứng. Số tiền cho mỗi gói phụ thuc vào thời gian hoạt đng của mạng lưới. Hiện tại, 25
bitcoin được cấp phát cho mỗi 10 pht - block. Nó sẽ giảm mt na còn 12,5 BTC trong
năm 2017 và tiếp tục giảm mt na cho 4 năm tiếp sau cho đến khi có 21 triệu bitcoin lưu
hành trên thị trường trực tuyến vào năm 2140.
Do đó bài toán đặt ra  đây là bạn phải đầu tư cơ s hạ tầng như thế nào để có thể
kiếm được nhiều Bitcoin nhất hay là giải quyết được các hàm hash mt cách nhanh nhất.
Tỷ lệ băm là con số tính toán rằng phần cứng của bạn có thể thực hiện mỗi giây như nó
cố gng để giải quyết các vấn đề toán học. Giá trị băm được đo bằng megahashes,
gigahashes và terahashes mỗi giây (MH/s , GH/s và TH/s. Tỷ lệ băm của bạn càng cao
(so với mức trung bình) khả năng để giải quyết khối giao dịch là nhanh hơn.
Để giải quyết được vấn đề này bạn cần phải quan tâm tới 2 vấn đề: Phần cứng và
phần mềm.
3.3.1. Phần cứng.
Có 3 loại phần cứng hỗ trợ bạn trong việc khai thác Bitcoin: CPU/GPU, FPGA và
ASICs. Chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể.
CPU/GPU: Về mặt lý thuyết, bạn có thể s dụng CPU của máy tính để khai thác
Bitcoins, nhưng trong thực tế nó sẽ x lý các thuật toán hash rất chậm và bạn khó có thể
kiếm được Bitcoin. Mt số dòng CPU: ARM, AMD, INTEL,
Bạn có thể nâng cao tỷ lệ băm Bitcoin của bạn bằng cách thêm phần cứng card đ
họa cho máy tính. Card đ họa tính năng đơn vị x lý đ họa (GPU). Chng được thiết kế
để nâng cao hiệu suất để có thể tính toán tất cả các thuật toán phức tạp cần thiết trong trò
chơi điện t đòi hi cấu hình cao. Điều này làm cho họ đặc biệt tốt cho thuật toán băm
SHA cần thiết để giải quyết các khối giao dịch. Bạn có thể mua GPU từ hai nhà cung cấp
chính: ATI và Nvidia.
FPGA: Field-programmable gate array là vi mạch dng cấu trc mảng phần t logic

mà người dng có thể lập trình được. Là mt mạch tích hợp được thiết kế để được cấu
hình sau khi được xây dựng. Điều này cho phép mt nhà sản xuất phần cứng khai thác để
mua các chip về khối lượng, và sau đó ty chỉnh chng cho khai thác Bitcoin trước khi
đưa vào thiết bị của mình. Bi vì họ được ty biến cho khai thác, họ cung cấp cải tiến
hiệu suất trên CPU và GPU.
FPGA cng được xem như mt loại vi mạch bán dn chuyên dụng ASIC, nhưng nếu
so sánh FPGA với những ASIC đặc chế hoàn toàn hay ASIC thiết kế trên thư viện logic
thì FPGA không đạt đựợc mức đ tối ưu như những loại này, và hạn chế trong khả năng
thực hiện những tác vụ đặc biệt phức tạp, tuy vậy FPGA ưu việt hơn  chỗ có thể tái cấu
trc lại khi đang s dụng, công đoạn thiết kế đơn giản do vậy chi phí giảm, rt ngn thời
gian đưa sản phẩm vào s dụng. FPGA đơn chip đ được nhìn thấy hoạt đng  khoảng
750 MH/s.
ASICs: Application-Specific Integrated Circuit là mt thuật ngữ chỉ các vi mạch tích
hợp chuyên dụng trong điện t học.
ASIC là mt vi mạch IC được thiết kế dành cho mt ứng dụng cụ thể. ASIC ngày nay
được ứng dụng hầu như khp mọi nơi, ví dụ như vi x lý của điện thoại di đng, hay chip
x lý trong các máy móc tự đng, các phương tiện truyền thông, xe c, tàu v trụ, các hệ
thống x lý, các dây chuyền công nghiệp
Đối lập với ASIC là các vi mạch tích hợp cho mục đích chung như 7400 series và
4000 series những vi mạch này có thể liên kết để tạo ra nhiều ứng dụng khác nhau. Tốc
đ tốt nhất của ASICs là 5-500 GH/s và có thể lên tới 2 TH/s.

Hình 3 Chip ASICs được phủ lớp keo tản nhiệt để chống nóng
Ngoài ra, để hệ thống hoạt đng được tốt và n định, bạn cần phải bố trí hệ thống làm
mát, ngun điện luôn đáp ứng được nhu cầu.
3.3.2. Phần mềm.
Ty thuc vào thiết bị bạn chọn, bạn sẽ cần phải chạy phần mềm để s dụng nó.
Thông thường khi s dụng GPU và FPGA, bạn sẽ cần mt máy chủ chạy hai điều: chuẩn
máy khách Bitcoin và các phần mềm khai thác m.
Chuẩn máy khách Bitcoin: Phần mềm này kết nối máy tính của bạn vào mạng và

cho phép nó tương tác với máy khách Bitcoin, các giao dịch chuyển và lưu giữ theo dõi
của chuỗi khối. Nó sẽ mất mt thời gian cho nó để tải về toàn b chuỗi khối Bitcoin để nó
có thể bt đầu. Máy khách Bitcoin chuyển tiếp thông tin giữa các người đào Bitcoin và
mạng Bitcoin.
Phần mềm khai thác Bitcoin: là những gì chỉ thị các phần cứng để làm công việc
khó khăn, đi qua khối giao dịch cho nó để giải quyết. Có rất nhiều những phần mềm có
sẵn, ty thuc vào hệ điều hành của bạn. Họ có sẵn cho Windows, Mac OS X, và những
hệ điều khác.
Bạn cng có thể cần phần mềm khai thác cho ASIC của bạn, mặc d mt số mô hình
mới hơn hứa hẹn sẽ xuất xưng với tất cả mọi thứ được cấu hình trước, trong đó có mt
địa chỉ Bitcoin, do đó tất cả các bạn cần làm là khi đng nó.
3.3.3. Tính toán lợi ích kinh tế.
Bạn phải đưa ra những lựa chọn phần cứng chính xác để có thể giải quyết vấn đề tiêu
thụ năng lượng của hệ thống đào Bitcoin của bạn. Ví dụ, nếu bạn có mt thiết bị 500
GH/s và tiêu thụ 400 w, sau đó bạn sẽ nhận được 1,25 GH/s/w. Phải tính xem giá điện
tiêu thụ là bao nhiêu.
KẾT LUẬN
Hiện nay, trên thế giới, đng tiền Bitcoin mới chỉ được mt số cá nhân hay tập đoàn
chấp nhận. Nó chưa được chính thức chấp nhận bi ngân hàng của các quốc gia trên thế
giới. Trong thời gian tới, Bitcoin sẽ hứa hẹn là đng tiền có thể thay thế mt phần nào đó
đng tiền thực. Nhưng bên cạnh đó, Bitcoin còn chưa được bình n giá trên thị trường và
nó hay có những biến đng theo thị trường. Đng tiền Bitcoin cng làm tăng nguy cơ
tiềm ẩn của nạn ra tiền khi nó không được chính thức quản lý của các nhà chức trách.
Nói tóm lại, nếu như chng ta có thể điều hòa, bình n giá của đng tiền này so với tiền
thực sẽ có nhiều lợi thế trong việc giao dịch, buôn bán và trao đi hàng hóa. Nó gip tiết
kiệm được thời gian, các loại phí dịch vụ có thể xảy ra khi giao dịch bằng tiền mặt.
Trong phần tìm hiểu về đng tiền điện t này, nhóm đ tìm hiểu được mt số vấn đề
như sau:
 Lịch s ra đời.
 Lợi thế khi s dụng Bitcoin.

 Cách để kiếm được Bitcoin và giao dịch nó.
Ngoài ra, trong đề tài này nhóm còn có mt số vấn đề chưa đạt được như sau:
 Chưa thực hiện được demo giao dịch Bitcoin.
 Chưa nm bt được hết các cách thức để đào Bitcoin.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4. Bitcoin: A Peer-to-Peer Electronic Cash System by Satoshi Nakamoto
5. The Idiot’s Guide to Bitcoin by Gustaf van Wyk
6.
7.
8.
9. Hashcash - A Denial of Service Counter-Measure by Adam Back
10. o/
11. Bitcoin clients by Rostislav Skudnov
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×