Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

thực trạng chất lượng sản phẩm, ứng dụng công nghệ cao và đẩy mạnh sản xuất hàng xuất khẩucủa tổng công ty điện tử và tin học việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 94 trang )

PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔNG CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ
TIN HỌC VIỆT NAM
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG
CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC VIỆT NAM .
Tổng Công ty Điện tử và Tin học Việt Nam được thành lập theo
Quyết định số 1116QĐ/TCCB-ĐT ngày 27/10/1995 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp nặng (nay là Bộ Công nghiệp) trên cơ sở các đơn vị thành
viên của Liên Hiệp Điện tử - Tin học Việt Nam . Tiền thân các đơn vị
thành viên thuộc Tổng Công ty là các doanh nghiệp thuộc Tổng Cục Điện
tử và Kỹ thuật Tin học trực thuộc Chính phủ.
Tổng Công ty Điện tử và Tin học Việt Nam là doanh nghiệp Nhà
nước trực thuộc Bộ Công nghiệp, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất - kinh
doanh các sản phẩm điện tử và công nghệ thông tin. Tổng Công ty bao gồm
các đơn vị thành viên sản xuất, cung cấp các sản phẩm điện tử dân dụng lớn
nhất Việt Nam và là một trong những doanh nghiệp hàng đầu về công nghệ
thông tin, chuyên cung cấp thiết bị, các giải pháp tổng thể cho các dự án
công nghệ thông tin, thiết kế mạng, xây dựng phần mềm . Tổng Công ty
cũng là nhà sản xuất và cung cấp các thiết bị điện tử chuyên dụng trong các
lĩnh vực công nghiệp, y tế, môi trường, an ninh quốc phòng, Các đơn vị
thành viên có quan hệ với nhau về lợi Ých kinh tế, tài chính, công nghệ,
đào tạo, nghiên cứu, tiếp thị nhằm tăng cường khả năng tích tụ, tập trung,
phân công chuyên môn hóa và hợp tác sản xuất để thực hiện nhiệm vụ Nhà
nước giao, nâng cao khả năng, hiệu quả kinh doanh phục vụ cho nhu cầu thị
trường và xuất khẩu .
Là mét trong những doanh nghiệp hàng đầu về Điện tử và
Tin học Việt Nam, Tổng Công ty cũng đã hợp tác dưới nhiều hình thức
khác nhau với nhiều hãng điện tử và tin học nổi tiếng Thế giới như Mỹ,
Nhật Bản và các nước Châu Á, Tổng Công ty đã thành lập 07 Liên
doanh sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực điện tử dân dụng, điện tử y
tế,


Tổng Công ty Điện tử và Tin học Việt Nam có mạng lưới tiêu
thụ và dịch vụ trên cả nước Việt Nam. Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng, Tổng Công ty đang theo đuổi chính sách thu
hót đầu tư nước ngoài vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc và các khu công
nghiệp khác tại Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời
nâng cao chất lượng sản phẩm, ứng dụng công nghệ cao và đẩy mạnh sản
xuất hàng xuất khẩu .
Cùng với sự phát triển chung của đất nước, đội ngò các thành viên
của Tổng Công ty ngày càng lớn mạnh. Từ 11 đơn vị thành viên, hiện nay
Tổng Công ty đã có 14 đơn vị thành viên, 07 Liên doanh và 02 Trung tâm
trực thuộc, hạch toán độc lập với 3.048 lao động, hoạt động trong 4 lĩnh
vực chủ yếu :
* Điện tử dân dụng:
1. Công ty Điện tử Biên Hòa
2. Công ty Điện tử Tân Bình
3. Công ty Điện tử Thủ Đức
4. Công ty Điện tử Bình Hòa
5. Công ty Điện tử Hải Phòng
6. Công ty Xuất nhập khẩu Điện tử
* Điện tử chuyên dụng:
1. Công ty Điện tử Đống Đa
2. Công ty Điện tử Công trình
3. Công ty Điện tử Công nghiệp
4. Công ty Điện tử Phú Thọ Hòa
5. Công ty Dịch vụ Điện tử II

* Công nghệ thông tin:
1. Công ty Công nghệ thông tin
2. Công ty Máy tính Việt Nam I
3. Công ty Máy tính Việt Nam II

* Các Công ty liên doanh:
1. Công ty SONY VIETNAM
2. Công ty JVC VIETNAM
3. Công ty MATSUSHITA VIETNAM
4. Công ty TOSHIBA VIETNAM
5. Công ty DAEWOO VIETTRONICS
6. Công ty Điện tử Y tế kỹ thuật cao (AMEC)
7. Công ty NE - CMT
* Các Trung tâm trực thuộc:
1. Trung tâm Nghiên cứu phát triển Điện tử - Tin học - Viễn thông
2. Trung tâm Công nghệ Hội tụ Đa phương tiện
2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các Phòng, Ban:
Tổng Công ty Điện tử và Tin học Việt Nam là Doanh nghiệp
Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, hiện nay đang
dần dần kiện toàn bộ máy lao động cho phù hợp với tình hình mới, đủ điều
kiện gánh vác nhiệm vụ kinh doanh cả trong và ngoài nước, do đó hệ
thống tổ chức quản lý được sắp xếp như sau :
Lao động của Văn phòng Tổng Công ty gồm có 46 người, trong đó
Chi nhánh là 08 người. Nhóm điều hành gồm 04 người, chuyên viên quản
lý là 34 người, còn lại là nhóm văn phòng .
2.1. Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị thực hiện chức năng quản lý hoạt động của Tổng
Công ty, chịu trách nhiệm về sự phát triển của Tổng Công ty theo nhiệm
vụ Nhà nước giao.
Hội đồng quản trị có các quyền hạn và nhiệm vụ sau:
- Nhận vốn (Kể cả nợ), đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do
Nhà nước giao cho Tổng Công ty.
- Xem xét, phê duyệt phương án do Tổng Giám đốc đề nghị về việc
giao vốn và các nguồn lực khác cho các đơn vị thành viên và phương án
điều hòa vốn, các nguồn lực khác giữa các đơn vị thành viên ; Kiểm tra,

giám sát việc thực hiện các phương án đó.
- Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động trong Tổng Công ty, trong đó
có việc sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn và các nguồn lực được giao ;
Việc thực hiện các Nghị quyết và Quyết định của Hội đồng quản trị ; Các
quy định của luật pháp ; Việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Thông qua đề nghị của Tổng Giám đốc để trình Bộ trưởng Bộ
Công Nghiệp phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài
hạn, kế hoạch 5 năm của Tổng Công ty ; Quyết định mục tiêu, kế hoạch
hàng năm của Tổng Công ty và báo cáo Bộ Công Nghiệp, để Tổng Giám
đốc giao cho các đơn vị thành viên.
- Tổ chức thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế
hoạch đầu tư, dự án đầu tư mới, dự án hợp tác đầu tư với bên ngoài bằng
vốn do Tổng Công ty quản lý.
- Trình Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp phê duyệt hoặc nếu được Bộ
trưởng Bộ Công Nghiệp ủy quyền thì quyết định các dự án liên doanh với
nước ngoài theo quy định của Chính phủ ; Quyết định các dự án liên
doanh trong nước, các hợp đồng kinh tế khác có giá trị lớn. Trình Thủ
trưởng cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định các dự án đầu tư ;
Trường hợp được Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ủy quyền, quyết định dự án
đầu tư nhóm C và một số dự án đầu tư nhóm B ; Ủy quyền cho Tổng
Giám đốc hoặc Giám đốc đơn vị thành viên duyệt các dự án đầu tư nhỏ.
- Ban hành và giám sát thực hiện các định mức, tiêu chuẩn kỹ
thuật, kể cả đơn giá tiền lương, đơn giá và định mức trong xây dựng
chuyên ngành, tiêu chuẩn sản phẩm, nhãn hiệu hàng hóa, khung giá sản
phẩm và dịch vụ trong Tổng Công ty theo đề nghị của Tổng Giám đốc trên
cơ sở quy định chung của ngành và quốc gia .
- Xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp phê chuẩn Điều lệ
và những sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công
ty. Phê chuẩn Điều lệ hoặc Quy chế và những nội dung sửa đổi, bổ sung
Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị thành viên theo

đề nghị của Tổng Giám đốc. Quyết định mở chi nhánh, văn phòng đại
diện của Tổng Công ty ở trong nước và nước ngoài theo quy định của
pháp luật. Phê duyệt phương án tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh của
Tổng Công ty do Tổng Giám đốc trình. Đề nghị thành lập, tách, nhập, giải
thể các đơn vị thành viên theo quy định của pháp luật.
- Đề nghị Bộ trưởng Bộ Công nghiệp bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, kế toán trưởng Tổng
Công ty. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám
đốc, Phó Giám đốc các đơn vị thành viên theo đề nghị của Tổng Giám đốc
; Quyết định tổng biên chế bộ máy quản lý, điều hành và kinh doanh của
Tổng Công ty khi cần thiết, theo đề nghị của Tổng Giám đốc.
- Phê duyệt phương án do Tổng Giám đốc đề nghị về việc hình
thành và sử dụng các quỹ tập trung tương ứng với kế hoạch kinh doanh, kế
hoạch tài chính của Tổng Công ty .
- Xem xét kế hoạch huy động vốn (dưới mọi hình thức), bảo lãnh
các khoản vay ; Thanh lý tài sản của các đơn vị thành viên để quyết định
hoặc trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định theo các nguyên
tắc tự chủ về tài chính của Tổng Công ty.
- Thông qua báo cáo hoạt động hàng quý, 6 tháng, hàng năm của
Tổng Công ty, báo cáo tài chính tổng hợp (Trong đó có bảng cân đối tài
sản) hàng năm của Tổng Công ty và của các đơn vị thành viên, do Tổng
Giám đốc trình và yêu cầu Tổng Giám đốc công bố báo cáo tài chính hàng
năm theo quy định của Bộ Tài Chính .
- Ban hành nội quy bảo mật trong kinh doanh, các thông tin kinh tế
nội bộ, bảo vệ bí mật của Nhà nước theo quy định của pháp luật do Tổng
Giám đốc trình để áp dụng thống nhất trong toàn Tổng Công ty .
Hội đồng quản trị có 05 thành viên do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp
quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng
quản trị được quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp Nhà nước .
Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là 05 năm . Thành viên Hội đồng

quản trị có thể được bổ nhiệm lại .
Hội đồng quản trị làm việc theo chế độ tập thể ; Họp thường kỳ
hàng quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và
trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng quản trị có thể họp bất
thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của Tổng Công ty, do Chủ
tịch Hội đồng quản trị, hoặc Tổng Giám đốc, hoặc Trưởng Ban kiểm soát,
hoặc trên 50% số thành viên Hội đồng quản trị đề nghị. Các cuộc họp
được coi là hợp lệ khi có Ýt nhất 2/3 số thành viên có mặt . Nghị quyết,
quyết định của Hội đồng quản trị có hiệu lực khi có trên 50% tổng số
thành viên Hội đồng quản trị biểu quyết tán thành . Các thành viên Hội
đồng quản trị cùng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp và
trước pháp luật về nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị. Nghị
quyết, quyết định của Hội đồng quản trị có tính bắt buộc thi hành đối với
tất cả các đơn vị và cá nhân trong toàn Tổng Công ty.
2.2. Tổng Giám đốc:
Là người được Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp quyết định bổ nhiệm,
miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Hội đồng quản trị. Tổng
Giám đốc là đại diện pháp nhân của Tổng Công ty. Có quyền điều hành cao
nhất và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước các cơ quan quản lý
Nhà nước và trước pháp luật về điều hành hoạt động của Tổng Công ty.
Tổng Giám đốc có chức năng và nhiệm vụ cùng Chủ tịch Hội đồng
quản trị ký nhận vốn (Kể cả nợ), đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác
của Nhà nước để quản lý và sử dụng theo mục tiêu, nhiệm vụ Nhà nước
giao cho Tổng Công ty . Giao các nguồn lực đã nhận của Nhà nước cho
các đơn vị thành viên của Tổng Công ty theo phương án đã được Hội
đồng quản trị phê duyệt. Kiến nghị Hội đồng quản trị phương án điều
chỉnh vốn và nguồn lực khác khi giao lại cho các đơn vị thành viên và
điều chỉnh khi có sự thay đổi nhiệm vụ của các đơn vị thành viên theo
hình thức tăng giảm vốn .
- Sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn theo phương án đã được Hội

đồng quản trị phê duyệt. Xây dựng phương án huy động vốn, cho vay vốn
trình Hội đồng quản trị phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án đó .
- Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm,
chương trình hoạt động, các dự án đầu tư mới và đầu tư chiều sâu, dự án
đầu tư với nước ngoài, phương án liên doanh, đề án tổ chức quản lý,
phương án phối hợp kinh doanh của các đơn vị thành viên, quy hoạch đào
tạo lao động của Tổng Công ty, các biện pháp thực hiện hợp đồng kinh tế
có giá trị lớn để trình Hội đồng quản trị xem xét, quyết định hoặc trình
tiếp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định .
- Tổ chức điều hành hoạt động của Tổng Công ty. Báo cáo trước
Hội đồng quản trị và cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về kết quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh Tổng Công ty. Báo cáo này phải dùa trên
cơ sở các tài liệu đã được cơ quan kiểm toán hợp pháp xác nhận . Chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty. Thực
hiện các nhiệm vụ và cân đối lớn Nhà nước giao cho Tổng Công ty, chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước Bộ Công Nghiệp, trước pháp
luật về việc thực hiện bình ổn giá cả những hàng hóa, dịch vụ thiết yếu
theo quy định của Nhà nước mà Tổng Công ty đang kinh doanh .
- Xây dựng và trình Hội đồng quản trị phê duyệt các định mức kinh
tế kỹ thuật, tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá tiền lương, đơn giá và định mức
trong xây dựng chuyên ngành phù hợp với các quy định chung của ngành
và của Nhà nước . Tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các định
mức, tiêu chuẩn, đơn giá này trong toàn Tổng Công ty.

- Đề nghị Hội đồng quản trị trình Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp quyết
định bổ nhiệm, miễm nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các Phó Tổng Giám
đốc, kế toán trưởng Tổng Công ty. Đề nghị Hội đồng quản trị quyết định
bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc và
kế toán trưởng các đơn vị thành viên. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,
khen thưởng, kỷ luật Trưởng và Phó các Phòng, Ban Tổng Công ty .

- Xây dựng để trình Hội đồng quản trị duyệt tổng biên chế bộ
máy quản lý và kinh doanh Tổng Công ty, kể cả phương án điều chỉnh khi
thay đổi tổ chức và biên chế bộ máy quản lý và kinh doanh của các đơn vị
thành viên. Thành lập và trực tiếp chỉ đạo bộ máy giúp việc . Trình Hội
đồng quản trị phê chuẩn Điều lệ, Quy chế tổ chức và hoạt động của các
đơn vị thành viên do Giám đốc đơn vị thành viên xây dựng. Duyệt phương
án thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc đơn vị thành viên
do Giám đốc đơn vị thành viên trình .
- Xây dựng và trình Hội đồng quản trị phê duyệt các Quy chế
lao động, Quy chế về tiền lương, khen thưởng, kỷ luật áp dụng trong Tổng
Công ty.
- Thực hiện và kiểm tra các đơn vị thành viên thực hiện
nghĩa vụ nép thuế và các khoản nép khác theo quy định của pháp luật và
của Nhà nước. Lập phương án phân phối lợi nhuận sau thuế của Tổng
Công ty trình Hội đồng quản trị phê duyệt theo quy định của Nhà nước.
- Cung cấp đầy đủ các tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát. Chuẩn bị các tài liệu cho các cuộc họp của Hội
đồng quản trị. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện nhiệm
vụ điều hành của mình .
- Được quyết định áp dụng các biện pháp vượt thẩm quyền
của mình trong trường hợp khẩn cấp và chịu trách nhiệm về những quyết
định đó đồng thời phải báo cáo ngay cho Hội đồng quản trị và các cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết tiếp.
2.3. Phó Tổng Giám đốc:
Là người được Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Hội đồng quản
trị. Phó Tổng Giám đốc là người giúp Tổng Giám đốc điều hành một hoặc
một số lĩnh vực hoạt động của Tổng Công ty theo phân công và ủy quyền
của Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Tổng

Giám đốc và pháp luật về những nhiệm vụ mà Hội đồng quản trị và Tổng
Giám đốc phân công hoặc ủy quyền thực hiện . Có 03 Phó Tổng Giám
đốc: Phó Tổng Giám đốc thường trực, phụ trách khu vực phía Bắc và 02
Phó Tổng Giám đốc phụ trách khu vực phía Nam.
2.4. Ban Kiểm soát:
Ban kiểm soát do Hội đồng quản trị thành lập, trong đó có 01 thành
viên Hội đồng quản trị làm Trưởng Ban. Ban kiểm soát do Hội đồng quản
trị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật. Nhiệm kỳ của
Ban kiểm soát là 05 năm . Thành viên Ban kiểm soát có thể được bổ nhiệm
lại .
Chức năng và nhiệm vụ của Ban kiểm soát là giúp Hội đồng quản
trị kiểm tra, giám sát hoạt động điều hành của Tổng Giám đốc, các phòng
ban chức năng thuộc Tổng Công ty, các doanh nghiệp thành viên của
Tổng Công ty trong hoạt động tài chính, và việc chấp hành pháp luật, chấp
hành Điều lệ Tổng Công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị .
Báo cáo Hội đồng quản trị theo định kỳ hàng quý, hàng năm
và theo vụ việc về kết quả kiểm tra, giám sát của mình. Kịp thời phát hiện
và báo cáo ngay Hội đồng quản trị về những hoạt động không bình
thường, có dấu hiệu phạm pháp trong Tổng Công ty.
2.5. Phòng Tổ chức - Lao động:
Phòng Tổ chức - Lao động có chức năng và nhiệm vụ trình Hội
đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc các định mức tiêu chuẩn, đơn giá
tiền lương, các quyết định khen thưởng, kỷ luật cán bộ, nhân viên của
Tổng Công ty . Duyệt và đề cử cán bộ trong Tổng Công ty và các đơn vị
thành viên đi học tập, nghiên cứu ở nước ngoài . Kiểm tra, giám sát việc
thực hiện chế độ tổ chức quản lý của các đơn vị thành viên . Xây dựng
quy hoạch đào tạo lao động trình Tổng Giám đốc . Phòng Tổ chức - Lao
động gồm có 03 người .
2.6. Phòng Tài chính - Kế toán:
Phòng Tài chính - Kế toán có chức năng và nhiệm vô : Sử dụng,

bảo toàn và phát triển vốn dùa trên phương án đã được Hội đồng quản trị
và Tổng Giám đốc phê duyệt. Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn và kế
hoạch tài chính trình Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc . Duyệt
quyết toán của các đơn vị thành viên theo quý, năm. Báo cáo trước Hội
đồng quản trị và Tổng Giám đốc về kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh và các công tác tài chính khác của Tổng Công ty .
2.7. Phòng Kế hoạch - Kinh doanh:
Phòng Kế hoạch - Kinh doanh có chức năng và nhiệm vô : Duyệt và
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, định mức kỹ thuật, tiêu chuẩn sản
phẩm, đơn giá sản phẩm hàng năm của các đơn vị thành viên. Kiểm tra,
giám sát và tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của các đơn vị thành
viên báo cáo Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc. Xây dựng phương
án kinh doanh của cơ quan Tổng Công ty dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám
đốc. Phụ trách công tác thị trường và quảng cáo, hội chợ. Thực hiện xuất
nhập khẩu hàng hóa cho các đơn vị thành viên. Đảm nhiệm công tác hợp
tác quốc tế của Tổng Công ty và các Liên doanh. Ngoài ra còn thực hiện
các công tác khác theo sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám đốc.
2.8. Phòng Nghiên cứu - Phát triển:
Phòng Nghiên cứu - Phát triển có chức năng và nhiệm vô : Nghiên
cứu và trình Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc chiến lược, chính
sách phát triển ngành. Duyệt và trình Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám
đốc các dự án đầu tư công nghệ mới cho Tổng Công ty. Nghiên cứu, thiết
kế, chế tạo sản phẩm mới và chuyển giao công nghệ. Kiểm tra và giám sát
việc sử dụng các nguồn lực của các đơn vị thành viên. Ngoài ra còn thực
hiện các công tác khác theo sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám đốc.
2.9. Văn phòng Tổng Công ty:
Văn phòng Tổng Công ty có chức năng và nhiệm vô : Thực hiện
công tác hành chính quản trị. Quản lý và điều hành cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ cho công việc. Giúp Ban Tổng Giám đốc trong việc xét thi đua,
khen thưởng cán bộ công nhân viên các đơn vị thành viên. Thực hiện công

tác đối ngoại (tiếp khách, tiếp các cơ quan báo chí, đón tiếp các đoàn khách
nước ngoài ) . Ngoài ra còn thực hiện các công tác khác theo sự chỉ đạo
trực tiếp của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc.
2.10. Các đơn vị thành viên Tổng Công ty:
Tổng Công ty có các đơn vị thành viên là những doanh nghiệp Nhà
nước hạch toán độc lập, những doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc và những
đơn vị sự nghiệp. Các đơn vị thành viên có con dấu, được mở tài khoản tại
ngân hàng phù hợp với phương thức hạch toán của mình.
Doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập là thành viên của Tổng
Công ty có quyền tự chủ về tài chính và tự chủ kinh doanh, chịu sự ràng
buộc về quyền lợi và nghĩa vụ đối với Tổng Công ty .
Doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc là thành viên của Tổng Công ty
có quyền tự chủ về kinh doanh theo phân cấp của Tổng Công ty, chịu sự
ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Tổng Công ty . Tổng Công ty
chịu trách nhiệm cuối cùng về các nghĩa vụ tài chính phát sinh do sù cam
kết của doanh nghiệp này.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công ty

S T CHC B MY QUN Lí
CA TNG CễNG TY
hội đồng quản trị
tổng giám đốc
Phòng
tổ
chức
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng

kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng

nghiên
cứu
phát
triển
văn
phòng
Các
công ty
thành
viên
các
trung
tâm
trực
thuộc
Phó tổng giám đốc
I. T chc b mỏy k toỏn
L ngi ng u trong phũng k toỏn k toỏn trng chu s lónh o
trc tip ca giỏm c. Ton b nhõn viờn phũng k toỏn chu s ch o ca k
toỏn trng. phự hp vi qui mụ ca tng cụng ty, gúp phn tit kim, gim
lao ng giỏn tip, b mỏy k toỏn c t chc nh sau:
- K toỏn trng kiờm k toỏn tng hp l ngi lónh o theo dừi qun lý
chung phũng k toỏn
- K toỏn thanh toỏn: theo dừi cỏc vn thanh toỏn tin gi ngõn hng

Kế toán trởng
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
TSCĐ,
vật t, l-
ơng, và
BH
Kế
toán
tiêu thụ
sản
phẩm
Thủ
quỹ
- K toỏn ti sn c nh, vt t, hng hoỏ, tin lng v bo him
- K toỏn tiờu th sn phm: lm cụng vic tp hp chi phớ v tớnh giỏ
thnh tiờu th
- Th qu: Cú trỏch nhim lp bỏo cỏo qu hng ngy, phn ỏnh thc trng
thu, chi ca cụng ty.
- Cụng ty ỏp dng ch k toỏn mi theo quyt nh s 1141 -
TCQ/CKT ngy 1/1/1995 ca B ti chớnh
- Cụng ty ỏp dng phng phỏp k toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ
khai thng xuyờn
- Cụng ty nộp thu GTGT theo phng phỏp khu tr thu
II. Hỡnh thc t chc hch toỏn
Xut phỏt t c im t chc qun lý, ng thi phự hp vi quy mụ

hot ng ca cụng ty. B mỏy k toỏn ca cụng ty theo hỡnh thc tp trung.
Theo hỡnh thc ny ton b cụng tỏc k toỏn ca cụng ty c thc hin trn
vn trong phũng k toỏn t khõu ghi chộp ban u n khõu tng hp bỏo cỏo v
kim tra k toỏn.
- S s sỏch k toỏn s dng cụng ty ỏp dng hỡnh thc Chng t ghi
s
Trỡnh tự ghi chộp s sỏch k toỏn s dng tng cụng ty in t ,tin hc VN
Chứng từ gốc và các
khoản phân bổ
Thẻ và sổ kế
toân chi tiết
Bảng kê Nhật ký chứng từ
Sổ cáI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tàI chính
: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu kiểm tra
Ghi chú

CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN
TỬ VÀ TIN HỌC VIỆT NAM
I, SỐ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TÀI KHOẢN
SHT
K
Tên tài khoản Dư Nợ Dư Có
111
112
131

138
141
142
152
153
154
155
161
211
212
214
331
311
315
333
334
338
336
411
412
414
415
416
421
431
441
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Phải thu khác

Tạm ứng
Chi phí trả trước
Nguyên vật liệu
Công cô, dụng cụ
Chi phí SXKD dở dang
Thành phẩm
Chi sự nghiệp
TSCĐ hữu hình
TSCĐ thuê tài chính
Hao mòn TSCĐ
Phải trả cho người bán
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Thuế và các khoản phải nép Nhà
nước
Phải trả công nhân viên
Phải trả, phải nép khác
Phải trả nội bộ
Nguồn vốn kinh doanh
Chênh lệch đánh giá lại TS
Quỹ đầu tư phát triển
Quý dự phòng tài chính
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹ khen thưởng, phóc lợi
Nguồn vốn đầu tư, xây dựng cơ bản
1.559.724.370
22.257.126.080
15603.200.000
9.191.582.550

1.153.442.260
4.189.512.620
18.609.866.980
12.909.393.480
26.132.511.640
3.752.360.000
793.555.620
61.252.826.420
8.010.807.740

83.835.005.960
12.444.300.840
37.864.347.500
858.996.910
4.555.293.880
2.245.985.360.
6.584.637.150
415.877.860
60.640.392.710
1.265.574.540
86.011.190
801.235.310
506.339.730
776.561.120.
451.719.790.
11.276.884.450
Cộng 224.609.164.300 224.609.164.300
Số dư chi tiết các tài khoản:
* Tài khoản 131:
Tên khách hàng TK Dư Nợ

1. Công ty TNHH Trang Minh
2. Công ty TNHH Phương Anh
3. Công ty Minh Đức
4. Công ty Hoa Đô
5. Công ty ánh Phượng
6. Công ty Anh Vò
7. Cửa hàng Lò Sò
4.600.000.000
8.003.200.000
900.000.000
750.000.000
1.250.000.000
500.000.000
500.000.000
Cộng 15.603.200.000
* Tài khoản 331
Tên khách hàng TK Dư Nợ
1. Công ty An Minh
2. Công ty Hoa Độ
3. Công ty Văn Hoa
4. Công ty Quốc Việt
5. Công ty cổ phần thép
4.444.000.000
800.300.840
4.500.000.000
3.000.000.000
500.000.000
1.000.000.000
Cộng 12.444.300.840
* Tài khoản 141

Tên TK Dư Có
1. Lê Mai Phương
2. Chị Hương
3. Chị Tó
4. Chị Minh
5. Phan Chí Anh
200.000.000
250.000.000
140.000.000
400.000.000
100.000.000
6. Nghuyễn Thị Lành 63.442.260
` Tổng 1.053.442.260
II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH (trong tháng 8/2003)
1.Ngày 1/8 xuất kho 5 dàn máy HIIFI PANASONIC H99 cho công
tyTNHH Trang Minh .Giá chưa thuế 25.000.000/1chiếc .VAT 10%
.GVHB 24.000.000đ chi phí lắp đặt vận chuyển đã chi bằng tiền mặt
1.543.000đ .Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản .
2.Phiếu chi tiền mặt số 2054 ,ngày 1/8 công ty trả tiền cho công ty Hoa Độ
:150.000.000đ
3.Công ty bán máy CTV BELCO cho công ty TNHH Phương Anh .Giá
mua chưa thưế 42.300.000đ .VAT 10% .Chi phí lắp đặt vận chuyển chưa
thuế 10% là 1800.000đ .Tất cả chi bằng tiền mặt ngày 2/8
4. Công ty Minh Đức mua mạch và linh kiện điện tử .Trị gí hàng bán
97.800.000đ bao gồm cà thuế VAT 10% . GVHB:78.000.000đ .Chi phí
vận chuyển 2.500.000đ do bên bán chịu .
5.Phiếu thu sè 2031 ngày 2/8 do Lê Mai Phương hoàn ứng 3.000.000đ
6.Phiếu chi tiền mặt số 2055 ngày 3/8 nép tiền vào ngân hàng Đầu tư và
phát triển nông thôn số tiền 400.000.000đ đã nhận giấy báo có cửa ngân
hàng .

7. Bán cho công ty Hoa Độ cuộn dây CHOKO COIL giá 37.000.000đ
.VAT10% tiền hàng thanh toán bàng chuyển khoản .
8.Công ty ánh Phượng mua máy CTV BELCO giá 58.000.000đ .Thuế
VAT 10% .GVHB: 57.500.000đ ,thanh toán bằng tiền mặt .
9.Lập uỷ nhiệm chi cho chị Hương chi trả tiền vay ngắn hạn bằng tiền gưỉ
ngân hàng Công Thương Đống Đa số tiền : 50.000.000đ
10.Ngày 3/8 bán cho công ty Phương Anh 2 chiếc NB Compag E VON
600.Gía 36.6120.000đ/chiếc .Thuế GTGT5% .GVHB:36.000.000đ .Thanh
toán bằng tiền mặt .
11.Xuất bán Famodem Speedcom 56K cho công ty TNHH Trang Minh
gía 975.700.000đ .Thúê VAT 10% .GVHB: 875.000.000đ .Thanh toán
bằng chuyển khoản .
12. Bán sản phẩm Varitor cho công ty TNHH Phương Anh giá
2.411.804.000đ .Thuế VAT 10% .GVHB :2.300.000.000đ .Thanh toán
bẳng chuyển khoản
13. Công ty ánh Phưọng thanh toán tiền hàng còn nợ tháng trước bằng
chuyển khoản số tiền :165.000.000đ
14.Ngày 4/8 công ty Hoa Độ đặt trước tiền mua máy PANASONIC bằng
tiền mặt 14.000.000.đ
15 Ngày 4/8 lập uỷ nhiệm chi cho chị Tó rút tiêng gưỉ ngân hàng chi trả
cho các hoạt động tài chính của công ty .Số tiền : 40.000.000đ
16. Ngày 5/8 nhận được giấy báo có của ngân hàng đầu tư và phát triển
nông thôn về khoản lãi tiền gưỉ,tổng số tiền 2.000.000d
17.Ngày 5/8 bán thiết bị dành cho nghành điện tử cho công ty TNHH
Phương Anh .Số tiền :160.000.000đ (thuế VAT 10% ) .GVHB
150.000.000đ .Thanh toán bằng tiền mặt .
18.Ngày 6/8 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng công thương Chương
Dương về khoản tiền cho vay để thanh toán cho công ty Trang Minh :
20.000.000đ .
19. Lập phiếu chi sè 2056 ngày 6/8 chi chị Minh để mua giấy in phục vụ

cho văn phòng .Số tiền : 8.000.000đ
20.Bán giàn âm thanh JVC PANASONIC cho công ty TNHH Hoa Đô
.Gía chưa thuế :27.384.610đ thuế VAT 10% :2.738.461.GVHB:
27.000.000đ.Thanh toán bằng tiền mặt .
21.Công ty TNHH ánh Phượng mua thiết bị dành cho ngành điện tử số
tiền : 31.000.000đ Thuế VAT 10% .GVHB: 30.000.000đ thanh toán bằng
chuyển khoản .
22.Nhận được giấy báo có của ngân hàng công thương Đống Đa và giấy
báo nợ của ngân hàng đầu tư và phát triển nông thôn về số tiền
400.000.000đ chuyển từ ngân hàng Công thưông sang ngân hàng đầu tư
và phát triển nông thôn
23.Phiếu chi sè 2057 ngày 7/8 thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
900.000đ
24.Trợ cấp ốm đau cho cán bộ công nhân viên theo phiếu chi tiền mặt số
2058 ,tổng số tiền thực chi là : 18393.000đ
25.Bán tivi TOSHIBA cho công ty TNHH Trang Minh .Số tiền chưa thuế
27.416.000đ ,thuế VAT 10%.GVHB :25.000.000đ thanh toán bằng
chuyển khoản .
26. Chi trả tiền cho công ty Văn Hoa :15.000.000đ
27.Thanh toán tiền điện thoại di động bằng tiền gửi ngân hàng cộng với
chi phí chuyển tiền tổng cộng 170.144.883đ đã nhận được giấy báo nợ của
ngân hàng công thương Chương Dương
28.Lãi suát tiền gưỉ tháng 7/2003 được cộng dồn vào khoản tiền gưỉ của
công ty tại ngân hàng đầu tư và phát triển nông thôn số tiền 5.000.000đ
29. Lập phiếu chi sè 2059 trả tiền mua vế máy bay cho tổng giám đốc đi
công tác :1.570.000đ
30.Lập phiếu thu tiền mặt số 2032 ngày 9/8 .công ty TNHH Trang Minh
thanh toán nốt tiền hàng 19.000.000đ bằng tiền mặt .
31.Bán cho công ty Anh Vũ cuộn dây CHOKE COIL trị giá 157.842.000đ
,thuế VAT 10% .GVHB: 147.000.000đ Thanh toán bằng chuyển khoản

32.Ngày 10/8 nhận giấy báo nự của ngân hàng công thương đống đa về số
tiền trả tiền điện tháng 6/2003cho công ty điện lực Hà Nội 200.000.000đ
VAT10%
33.Ngày 11/8 thanh toán tiền tiếp khách và họp hội nghị khách hàng
15.430.000đ
34.Bán cho công ty ánh Phượng 10chiếc VCD BELCO trị giá
400.000.000đ chưa thuế VAT 10% .GVHB:390.000.000đ .Thanh toán
bằng tiền mặt .
35.Bán linh kiện ,mạch in ,cuộn lái tia cho công ty TNHH Hoa Độ ,trị gía
157.000.000đ thuế VAT 10% .Thanh toán bằng chuyển khoản
36.Nhận được tiền trả nốt của công ty ánh Phương số tiền :21.000.000đ
37.Công ty thép HN mua 10 chổi than dùng cho mô tơ .Đơn gía :
1.000.000đ/chiếc .GTGT !0% .GVHB:950.000đ .Thanh toán 1/2 ,trả chậm
1/2
38.Tổng công ty mua 5 chiếc điều hoà nhiệt độ phục vụ cho văn phòng
.Trị giá 12.800.000/chiếc .Thuế 10% .Chi phí vận chuyển ,lắp đặt
2.800.000đ
39.Rót tiền gưỉ ngân hàng nép tiền BHXH tháng 8/2003 :64.000.000đ ,đã
nhận giấy báo nợ của ngân hàng công thương Chương Dương .
40.Ngày 13/8 bán thanh lý 5 điều hoà nhiệt độ gía 1000.000/chiếc
41.Trích quỹ khen thưởng liên hoan cán bộ công nhân viên nhân dịp nhận
bằng khen .180540.000đ
42.ngày 14/8 nép tiền điện thoại tháng 7/2003 46.847.532đ ,trả bằng
chuyển khhoản
43.Bán cho viện y tế cuộn dây CHOKE COIL trị gía 182.000.000đ
.GTGT10% .GVHB:181.000.000đ,trả chậm
44.Xuất tiền mặt trả lương tạm giữ tháng trước của anh Phan Chí Anh
chưa lĩnh 1.500.000đ
45.Ngày 15/8 nhận giấy báo có của ngân hàng đầu tư và phát triển nông
thôn về số tiền 90.000.000đ

46.Nhượng bán một TSCĐ hữu hình .Nguyên gía :425.000.000đ ,hao mòn
luỹ kế 267.000.000.Gía bán được chấp nhận là 106.000.000đ .GTGT10%
47.Trả tiền cho công ty An Minh số tiền 150.000.000đ bằng chuyển khoản
,đã nhận gấy báo nợ của ngân hàng .
48.Ngày 16/8 mua một ôtô tải giá 480.000.000đ.thuế GTGT10% .Chi phí
chạy thử 1.000.000đ đã chi bằng tiền mặt .Tài sản trên được đầu tư bằng
quỹ đầu tư phát triển .
49.Bán cho bộ quốc phòng 5 TV SONY nguyên chiếc ,trị giá
5.300.000đ/chiếc .Thuế GTGT 10% ,GVHB: 5.000.000đ/chiếc
50.Bé phận XDCB bàn giao 1 giãy nhà văn phòng mới được xây dựng
xong ,tổng giá thanh toán 450.000.000đ .Tài sản trên được đầu tư bằng
nguồn vốn đầu tư XDCB .
51. Ngày 17/8 .Hoá đơn GTGT cuă công ty xăng dầu gửi đến về việc mua
hàng
+)Xăng A92 :2000lít x 5800đ =11.6000.000đ
Thuế 10% :1.160.000đ
52.Ngày 17/8 rót tiền gưỉ ngân hàng về nhập quỹ số tiền 50.000.000đ
53.Chi tiền tiếp khách:1.500.000đ
54.Trả tiền nước trong tháng 7/2003
+ ) Hoá đơn nước : 3.050.000đ (thuế VAT 5%)
55.Công ty ánh Phượng mua cuộng dây CHOKE COIL trị gía :
32.000.000đ.Thuế 10% .GVHB:31.000.000đ
56.Ngày 18/8 nhượng bán một số chứng khoán ngắn hạn giá vốn
100.000.000đ giá bán 118.000.000đ
57.Nhận nốt số tiền còn lại của công ty ánh Phượng :17.000.000đ
58.Bán cho công ty Hoa Độ một số linh kiện ,máy VCD,GVHB:
1.300.000.000đ,gía bán 1.350.000.000đ thuế 10% .
59.Thanh toán tiền sửa chữa TSCĐ của các văn phòng .Số tiền
13.825.000đ
60.ngày 19/8 chi tiền cho phó giám đốc đi công tác .Số tiền : 5.430.000đ

61.Bán cho công ty thương mại Trang Minh dàn âm thanh JVS
PANASONIC trị gía 18.400.000đ thuế 10% GVHB: 16.000.000đ,thanh
toán bằng tiền mặt .
62.Xuất bán cho liên đoàn LĐTPHN một số linh kiện ,máy VCD ,giá vốn
1.500.000.000đ.Giá bán chưa thuế 1.600.000.000 thúê 10% .
63.Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa trên chi bằng tiền mặt 3.500.000đ
do bên bán chịu .
64.ngày 20/8 rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương 200.000.000đ
,đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng đầu tư và phát triển nông thôn
65. _Ngày 20/8 .tổng công ty tạm ứng cho trung tâm 28 Quang Trung
60.000.000 .Phiếu chi ngày 10/8 sè 0106. Kế toán của trung tâm lập phiếu
thu cùng ngày
66. Ngày 20/8: mua 10 máy in Canon giá chưa thuế là 25.000.000 (VAT
=10%) của FINTEC .Hoá đơn GTGT Sè 019986 ngày 20/8.Phiếu nhập
kho sè 06
67.Ngày 21/8 : mua 20 máy in HP LASERJET giá chưa thuế 40.000.000
của Quốc Việt .Hoá đơn GTGT sè 042901 ngày 21/8 .Phiếu nhập kho sã
12
68.21/8: xuất 10 máy in laser để bán ,trị giá xuất kho:2.000.000.Gía bán:
2.500.000/1 máy (chưa có thuế ).Phiếu xuất kho sè 199. bán hàng thu tiền
ngay. Hoá đơn GTGT sè 022871
69.22/8: xuât kho 10 máy in canon để bán .Gía xuất kho :
2.500.000/chiếc.Gía bán 3.000.000/chiếc(giá bán chưa có thuế ).phiếu
xuất kho sè 200. Hoá đơn GTGT Sè 025742.Bán hàng thu tiền ngay
70.22/8 xuất 2 Máy tính Acer để bán cho cửa hàng điện máy Lò Sò
.Gía xuất kho :6.000.000/máy .Gía bán 6.500.000/máy (chưa có thuế ).
Phiếu xuất kho số 201.Khách hàng chưa trả tiền .Hoá đơn GTGT sè
026689
71.Ngày 23/8: thanh toán tiền hàng cho công ty Quốc Việt .Phiếu chi sè
0320 sè tiền :45.000.000

72.Bán cho công ty Trang Minh cuộn TORID trị gía 64.850.000.Thuế
10%
GVHB 65.000.000đ Trả bằng chuyển khoản .
73.Công ty Hoa Độ mua máy vi tính VIEC-PIII trị gía 143.000.000đ,thuế
10%
74.ngày 23/8 Tổng công ty bán cho bộ quốc phòng HIFI JVCT91 trị gía
86.000.000
75.Bán cuộn dây CHOKE COIL cho công ty ánh Phượng trị gía
48.000.000đ thuế 10%
76.Chi tiền công tác phí cho cán bộ 11.000.000đ.
77.Bán giàn âm thanh JVS PANASONIC cho công ty TNHH Trang Minh
.giá chưa thuế 47.384.000.đ thuế 10% ,GVHB:45.000.000đ .Thanh toán
bằng tiền mặt
78.Lập uỷ nhiệm chi cho chị Phương rút TGNH chi trả cho các hoạt động
tài chính của công ty .Số tiền : 50.000.000đ.
79.Ngày 24/8 nhận được giấy báo có của ngân hàng đầu tư và phát triển
nông thôn về khoản lãi tiền gửi của tổng công ty.Tổng số tiền :3.200.000đ
80.Chi trả tiền cho công ty Văn Hoa 25.000.000đ
81.Lãi suất tiền gưỉ tháng7/2003 được cộng dồn vào khoản tiền gưỉ của
tổng công ty tại ngân hàng công thương Chương Dương .Số tiền
1.500.000đ
82.Ngày25/8 lập phiếu chi trả tiền mua vé máy tàu cho kế toán trưởng đi
công tác .Số tiền 570.000đ
83.Lập phiếu thu tiền ngày 25/8 công ty TNHH Trang Minh thanh toán
nốt tiền hàng 25.000.000đ
84.Thanh toán tiền tiếp khách hàng :3.700.000đ
85.Nhận được tiền trả nốt của công ty ánh Phượng ,số tiền 31.000.000đ
86.Trả tiền cho công ty An Minh số tiền 150.000.000đ bằng chuyển khoản
đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng
87.Rót tiền ngân hàng về nhập quỹ .Số tiền :50.000.000đ

88.Nhận nốt số tiền 13.000.000đ. còn lại của công ty ánh Phượng
89.Nhượng bán một số chứng khoán ngắn hạn.Giá vốn :50.000.000đ
Giá bán :74.000.000đ
90.Bán TIVI TOSHIBA cho công ty TNHH Trang Minh .Số tiền
28.000.000đ thuế 10% ,GVHB:27.000.000đ
91.Bán cuộn dây CHOKO COIL cho công ty Hoa Độ .Trị gía hàng bán
52.000.000đ.thuế 10% GVHB: 53.500.000đ.Thanh toán bằng chuyển
khoản
92. Ngày 26/8 lập phiếu thu tiền mặt ,công ty TNHH Trang Minh thanh
toán nốt tiền hàng .Số tiền 22.000.000đ bằng tiền mặt .
93.Bán cho công ty Anh Vũ bộ dàn máy JVS PANASONIC trị gía
238.000.000đ thuế 10% GVHB: 240.000.000đ Thanh toán bằng tiền mặt
94.Ngày 27/8 chi trả tiền cho công ty Hoa Độ .Số tiền 150.000.000đ
95.Lập phiếu thu tiền do Nguyễn Thị Lành hoàn ứng 500.000đ
96.

III. ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
TRONG THÁNG8/2003
1. Nợ TK112 :137.500.000 137.500.000
Có TK 511:25.000.000x5 =125.000.000
:25.000.000x5 =125.000.000
CóTK3331 :12.500.000
Nợ TK6411.543.000 1.543.000
CóTK1121.543.000 1.543.000
Nợ TK63224.000.000x5 =120.000.000 24.000.000x5
=120.000.000
Có TK 156120.000.000 120.000.000
2. Nợ TK 331 150.000.000
Có TK111:150.000.000 150.000.000


3. Nợ TK 1561 42.300.000
Nợ TK 1562 1800.000
Nợ TK 13311
Có TK111
4.Nợ TK 131 97.800.000
Có TK 511 88.909.091 Cã TK 511
88.909.091
Có TK 333118.890.909 8.890.909
Nợ TK63278.000.000 78.000.000
Có TK156 78.000.000 78.000.000
Nợ TK 6412.500.000 2.500.000
Có TK 1112.500.000 2.500.000
5. Nợ TK 111 3.000.000
Có TK 1413.000.000 3.000.000
6. Nợ TK 112 400.000.000
Có TK111400.000.000Cã TK111 400.000.000
7. Nợ TK 112 40.700.000
Có TK 511 37.000.000 Cã TK 511
37.000.000
Có TK333113.700.000 3.700.000
8. Nợ TK 111 63.800.000
Có TK 511 58.000.000 Cã TK 511
58.000.000
Có TK333115.800.000 Cã TK33311 5.800.000
Nợ TK 63257.500.000 57.500.000
Có TK15657.500.000 57.500.000
9. Nợ TK 311 500.000.000
Có TK 1122 500.000.000
10. Nợ TK 111 80.546.400 80.546.400
Có TK 51173.224.000 73.224.000

×