Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

tìm hiểu, nghiên cứu về kiểm thử an toàn hệ điều hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.76 KB, 24 trang )

Tìm hiểu, nghiên cứu về kiểm
thử An toàn Hệ điều hành
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Đức Ngân
Sinh viên thực hiện: Dương Hồng Ngọc
Hoàng Ngọc Sỹ
Nội dung
Tổng quan về kiểm thử
Scanning
Tấn công hệ thống
Thực hành kiểm thử hệ điều hành
Windows Server 2003
Tổng quan về kiểm thử
Khái niệm
 Là 1 phương thức nhằm đánh giá, ước chừng độ
an toàn và tin cậy của 1 hệ thống máy tính hay 1
môi trường mạng bằng cách giả lập 1 cuộc tấn
công từ hacker
 Khi phát hiện thấy bất kỳ vấn đề nào liên quan tới
bảo mật nó sẽ hiển thị cho người quản trị hệ thống
biết, đồng thời cũng đưa ra đánh giá những tác
động của chúng và đi kèm với những đề xuất, giải
pháp kỹ thuật thay thế
Các kỹ thuật kiểm thử
Kiểm thử hộp đen
Kiểm thử hộp xám
Kiểm thử hộp trắng
Scanning
Phân loại Scanning
Tiến trình Scanning
 Kiểm tra sự tồn tại của hệ thống đích
 Thăm dò cổng và xác định dịch vụ


 Ghi dấu hệ điều hành và những thông tin liên
quan đến hệ điều hành
Cấu tạo gói tin TCP
Một số loại Scan Port trên hệ thống
 SYN Scan
 XMAS Scan
 FIN Scan
 NULL Scan
 IDLE Scan
Tấn công hệ thống
Tấn công mật khẩu
Khai thác lỗ hổng bảo mật
 Hàng năm, có rất nhiều lỗ hổng bảo mật trên hệ
thống mạng hay các hệ điều hành được công bố
nhằm mục đích tìm ra các giải pháp hiệu quả để
khắc phục, ngăn chặn các cuộc tấn công khai thác
các lỗ hổng đó
 Hiện tại có một số định dạng thông báo lỗ hổng
bảo mật có thể kể đến như: CVE, Microsoft
Bulletin, Bugtraq ID
Giới thiệu về CVE
 Sự ra đời của CVE
 CVE là 1 danh sách tên các lỗ hổng bảo mật thông tin
được phát hiện và công bố cho cộng đồng biết
 Dự án CVE bắt đầu tiến hành từ năm 1999 khi mà hầu
hết các công cụ bảo mật đều sử dụng CSDL, tên gọi của
riêng mình cho các lỗ hổng bảo mật, gây ra khó khan
trong việc xác định chính xác lỗ hổng bảo mật
 CVE ra đời đã chuẩn hóa định danh các lỗ hổng bảo
mật, giúp cho các sản phẩm bảo mật, các dịch vụ bảo

mật có thể “nói chuyện” được với nhau
 Hiện nay, CVE được tổ chức MITRE quản lý, duy trì
thông qua Website công cộng
Giới thiệu về CVE
 Danh sách CVE
 Đặc điểm:
 Mỗi 1 định danh CVE tương ứng với 1 lỗ hổng bảo mật
 Mỗi CVE miêu tả cơ bản, tổng quát về 1 lỗ hổng bảo mật
 CVE là 1 từ điển về các lỗ hổng bảo mật chứ không phải là một
CSDL
 CVE giúp đồng bộ thông tin về các lỗ hổng bảo mật giữa các tổ
chức
 CVE giúp cho việc đánh giá cơ bản các công cụ bảo mật
 Miễn phí tải về
Giới thiệu về công cụ Metasploit
 Sự ra đời và phát triển công cụ Metasploit
 Metasploit là 1 công cụ khai thác lỗ hổng khá nổi tiếng,
nó ra đời bắt đầu từ Metasploit Project
 Metasploit đã được tạo ra bởi HD Moore vào năm 2003
như một công cụ mạng di động bằng cách sử dụng
ngôn ngữ kịch bản Perl, sau đó Metasploit Framework
đã được viết lại bằng ngôn ngữ lập trình Ruby
 Ngày 21/10/2009, Metasploit Project được mua lại bởi
Rapid 7 và được bổ sung thêm 2 phiên bản thương mại
là Metasploit Express và Metasploit Pro
 Metasploit có thể chạy trên các hệ điều hành: Linux,
Windows, MacOS
Giới thiệu về công cụ Metasploit
 Các thành phần cơ bản và môi trường sử dụng
 Metasploit hỗ trợ nhiều giao diện với người dùng:

 Console Interface
 Graphic Interface
 Web Interface
 Command Line Interface
 Môi trường (Environment) của Metasploit:
 Global Environment
 Temporary Environment
Sử dụng Metasploit Framework
 Các Module trong Metasploit Framework
 Exploit
 Payloads
 Lệnh Shell
 Meterpreter
 Nop
 Encoders
 Auxiliary Modules
Sử dụng Metasploit Framework
 Khai thác lỗ hổng
 Bước 1: Chọn Module Exploit: lựa chọn chương trình,
dịch vụ lỗi mà Metasploit có hỗ trợ để khai thác
 Bước 2: Cấu hình Module Exploit đã chọn
 Bước 3: Kiểm tra lại những Options vừa cấu hình
 Bước 4: Lựa chọn mục tiêu
 Bước 5: Lựa chọn Payload
 Bước 6: Thực thi exploit
Thực hành kiểm thử Hệ điều hành
Windows Server 2003
Quét cổng, thu thập thông tin bằng Zenmap
Dò quét lỗ hổng bảo mật bằng Nessus
Tấn công mật khẩu bằng cách giải mã file SAM

Demo

×