Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

slide bài giảng kinh tế vĩ mô tiền và lạm phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.14 KB, 14 trang )

TIỀN VÀ LẠM PHÁT
Bài giảng 5
10/1/2007 Truong Quang Hung 1
GIỚI THIỆU
Trong bài giảng này chúng ta sẽ . . .
z Đònh nghóa tiền và các chức năng của tiền.
z Giải thích chức năng của ngân hàng
z Giải thích cách ngân hàng tạo ra tiền và kiểm soát tiền
z Giải thích nguyên nhân của lạm phát trong dài hạn
z Chỉ ra tác động của lạm phát và giải thích tính trung lập
của tiền
10/1/2007 Truong Quang Hung 2
TIỀN LÀ GÌ?
10/1/2007 Truong Quang Hung 3
z Trung gian trao đổi
z Tiền là một phương tiện được mọi người chấp nhận để
trao đổi hàng hoá và dòch vụ hoặc để trả nợ.
z Nếu không có tiền người ta phải trao đổi hàng lấy
hàng
z Đo lường giá trò
z Tiền là thước đo được mọi người chấp nhận để đo
lường giá trò hàng hoá và dòch vụ.
z Điều này giúp ta so sánh giá trò và ra các quyết
đònh mua bán hàng hoá
10/1/2007 Truong Quang Hung 4
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN
z Dựtrữgiátrò
z Tiền rút ra khỏi lưu thông và được sử dụng để mua
hàng hóa trong tương lai.Tiền giúp chuyển sức mua từ
hiện tại sang tương lai
z Phân biệt giữa tiền, thu nhập và tài sản?


z Tại sao người ta giữ tiền như một loại tài sản?
z Trong thời kỳ lạm phát, tiền có thực hiện tốt chức năng
này không?
10/1/2007 Truong Quang Hung 5
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN
CÁC LOẠI TIỀN
z Hóa tệ (Tiền hàng hóa)
z Hàng hóa như muối, gia súc, vàng, bạc được mọi người
chấp nhận làm vật ngang giá trong trao đổi.
z Tín tệ (tiền quy ước hay tiền pháp đònh)
z Tiền giấy hay tiền đúc kim loại mà nó được sử dụng để
trao đổi không phải dựa vào giá trò thực của chúng mà
dựa vào giá trò được in trên chúng.
z Bút tệ
z Tiền được tạo ra bởi ngân hàng và được ghi chép trong sổ
sách kế tóan ngân hàng.
ĐO LƯỜNG TIỀN
TRONG NỀN KINH TẾ
10/1/2007 Truong Quang Hung 7
M1 bao gồm tiền mặt lưu hành ngòai ngân hàng (C) và
tiền gởi có thể viết séc (tiền gởi không kỳ hạn) (D)
M1 =
Tiền mặt
+
Tiền gởi không
kỳ hạn
10/1/2007 Truong Quang Hung 8
M2 bao gồm M1 cộng với tiền tiết kiệm và tiền gởi kỳ hạn
M2 =
M1

+
Sự phân chia giữa M1 và M2 dựa vào tính thanh khoản
của tài sản.
Tính thanh khoản: tính dễ dàng chuyển đổi tài sản sang
tiền với sự tổn thất giá trò ít nhất.
Tiền gởi kỳ hạn
ĐO LƯỜNG TIỀN
TRONG NỀN KINH TẾ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
10/1/2007 Truong Quang Hung 9
z Trung gian tài chính là một tổ chức có chức năng
huy động tiết kiệm cho đầu tư.
z Tại sao tồn tại trung gian tài chính?
z Chức năng của trung gian tài chính
z Chuyển hoá thời hạn bằng cách vay ngắn hạn và cho
vay dài hạn
z Tối thiểu hoá chi phí vay
z Tối thiểu hoá chi phí sàng lọc và giám sát
z Chia xẻ rủi ro
10/1/2007 Truong Quang Hung 10
TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
10/1/2007 Truong Quang Hung 11
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài
chính có chức năng huy động tiền gởi và sử dụng
tiền gởi đó để cho vay hoặc để đầu tư
• Ngân hàng thương mại kiếm lợi nhuận bằng
cách nào?
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN
z Bảng cân đối tài sản liệt kê tài sản có và tài sản nợ.

z Tài sản có Ỉ Sử dụng vốn
z Tài sản nợ Ỉ Nguồn vốn
z Mối quan hệ kế toán cơ bản
10/1/2007 Truong Quang Hung 12
Tài sản có =
Nơ ï+ Tài sản ròng
CẤU TRÚC
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN
10/1/2007 Truong Quang Hung 13
Tài sản có Tài sản nợ
• Dự trữ tiền mặt
Cho vay
• Trái phiếu chính phủ
• Tiền gởi không kỳ hạn
Tiền gởi kỳ hạn
• Vay từ NHTW
Tài sản ròng
XXXX XXXX
10/1/2007 Truong Quang Hung 14
Tiền gởi 100
Tài sản nợ
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI
Giả sử cá nhân gởi 100 vào ngân hàng, những gì sẽ xảy ra?
Tiền mặt 200
Cho vay 100
Tiền gởi 200
Tài sản ròng 100
300
300
Tài sản có

Tài sản nợ
Tiền mặt 100
Cho vay 100
Tài sản ròng 100
200
200
Tài sản có
Dự trữ là lượng tiền mặt được nắm giữ tại
ngân hàng.
10/1/2007 Truong Quang Hung 15
• Giả sử bạn được thuê làm cố vấn cho ngân hàng, bạn sẽ đánh giá
hoạt động của ngân hàng trên như thế nào?. Ngân hàng có đạt
được lợi nhuận tối đa không? Tại sao?
Tiền gởi 200
Dự trữ 200
Cho vay 100
Tài sản ròng 100
300
300
Tài sản có Tài sản nợ
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI
10/1/2007 Truong Quang Hung 16
• Giả sử khách hàng viết sec rút tiền, những gì sẽ xảy ra?
Tiền gởi 200
Cho vay 300
Tài sản ròng 100
300
300
Tài sản có
Tài sản nợï

Vì dự trữ cao không mang lại lợi nhuận tối đa,
nên bạn cho vay hết số dự trữ.
• Ngân hàng sẽ không đáp ứng được yêu cầu rút tiền, vì không có
tiền mặt tại ngân hàng.
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI
z Có sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro thanh khoản.
z Ngân hàng nổ lực trong việc sử dụng tiền gởi sao cho đạt
được lợi nhuận cao nhưng tránh rủi ro thanh khoản.
10/1/2007 Truong Quang Hung 17
Thất bại của các ngân hàng trong thời kỳ Đại suy thoái là bài
học kinh nghiêm trong việc cân nhắc giữa lợi nhuận và rủi ro
thanh khoản. Chính phủ quyết đònh quản lý ngân hàng nhằm
bảo đảm yêu cầu thanh khoản tối thiểu.
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI
DỰ TRỮ BẮT BUỘC
z Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
là % tổng tiền gởi không kỳ hạn mà ngân hàng trung
ương yêu cầu ngân hàng thương mại giữ lại.
10/1/2007 Truong Quang Hung 18
Dự trữ =
Dự trữ vượt
mức
Dựtrữbắt
buộc
+
Tiền gởi không kỳ
hạn
Dự trữ bắt =
buộc
Tỷ lệ dự trữ

bắt buộc
×
10/1/2007 Truong Quang Hung 19
Tiền gởi 200
Tiền gởi 200
Nơ và tài sản ròngï
Dự trữ 200
Cho vay 100
Tài sản ròng 100
300
300
Giả sử rằng NHTW quy đònh tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%?
Dự trữ bắt buộc 20
Dự trữ vượt mức 180
Tài sản ròng 100
300
300
Tài sản Nơ và tài sản ròngï:
Trước quy đònh
Tài sản
Sau quy đònh: tỷ lệ dự trữ = 10%
Cho vay 100
DỰ TRỮ BẮT BUỘC
10/1/2007 Truong Quang Hung 20
Tiền gởi 200
Tiền gởi 200
Nơ và tài sản ròngï
• Bạn có lời khuyên gì đối với hoạt động ngân hàng?
Dự trữ bắt buộc 20
Cho vay 280

Tài sản ròng 100
300
300
-Có nên chuyển dự trữ vượt mức vào tài sản sinh lợi?
Dự trữ bắt buộc 20
Dự trữ vượt mức 180
Tài sản ròng 100
300
300
Tài sản
Sau quy đònh: tỷ lệ dự trữ =10%
Cho vay 100
Tài sản
Nợ và tài sản ròng:
Sau quy đònh: tỷ lệ dự trữ = 10%
DỰ TRỮ BẮT BUỘC
NGÂN HÀNG TẠO RA
TIỀN NHƯ THẾ NÀO ?
10/1/2007 Truong Quang Hung 21
10/1/2007 Truong Quang Hung 22
Tiền gởi 200
Tiền gởi 300
Dự trữ bắt buộc
20
Cho vay 280
Tài sản ròng 100
300
300
Dự trữ bắt buộc 30
Dự trữ vượt mức 90

Tài sản ròng 100
400
400
Tài sản Nơ và tài sản ròngï
Trước khi gởi
Tài sản Nơ và tài sản ròngï
. Sau khi gởi
Cho vay 280
Giả sử có người gởi 100 trong tài khoản.
Những gì xảõy ra?
NGÂN HÀNG CÓ TẠO RA TIỀN
KHÔNG?
NGÂN HÀNG CÓ TẠO RA TIỀN
KHÔNG?
z Có, bởi vì nó tạo ra lượng tiền gởi không kỳ hạn
10/1/2007 Truong Quang Hung 23
Tiền = Tiền mặt +
Tiền gởi không kỳ hạn
KHẢ NĂNG TẠO RA TIỀN
10/1/2007 Truong Quang Hung 24
Dự trữ
Dự trữ
$10,000
$10,000
Cho vay
Cho vay
$90,000
$90,000
Tiền gởi
Tiền gởi

$100,000
$100,000
Tiền gởi
$90,000
$190,000$19,000
Reserve
$18,750
Dự trữ
$9,000
$171,000
Loan
$56,250
Cho vay
$81,000
Tiền gởi
$81,000
10/1/2007 Truong Quang Hung 25
Dự trữ
Cho vay
Tiền gởi
$19,000 $171,000 $190,000
Dự trữ
$8,100
$27,100
Cho vay
$72,900
$243,900
Tiền gởi
$81,000
$271,000

Tiền gởi
$72,900
$343,800$309,410
Cho vay
$65,510

$100,000 $900,000 $1,000,000
$34,390
Dự trữ
$7,290
z Tiền gởi ban đầu $100,000 tạo ra một lượng tiền trong hệ
thống ngân hàng $1,000,000.
10/1/2007
Truong Quang Hung
26
lượng tiền gởi không kỳ hạn

cung tiền

=
1
0,1
* (100,000)
=
* (100,000)
=
10
=
1
Tỷ lệ dự

trữ
Thay đổi trong
lượng tiền gởi ban
đầu

=
$ 1,000,000
thay đổi cung tiền

KHẢ NĂNG TẠO RA TIỀN
Số nhân tiền gởi trong thực tế khác với số nhân lý thuyết
vì lý do sau:
1)Tỷ lệ dự trữ của các ngân hàng không
giống nhau.
2)Không phải tất cả các khoản cho vay
đều được chuyển hết vào dự trữ.
10/1/2007 Truong Quang Hung 27
KHẢ NĂNG TẠO RA TIỀN

×