Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

xử lý nước thải nhà máy giấy bãi bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.5 KB, 14 trang )

Xử lý nước thải nhà máy giấy Bãi
Bằng

Thành viên:
1. Chu Thị Khánh Ly
2. Nguyễn thị Hướng
3. Đinh Trần Thu Phương
Mục lục

1, Hiện trạng chung của công nghiệp
sản xuất giấy ở Việt Nam

2, Giới thiệu về nhà máy giấy Bãi Bằng

3, Đặc trưng và tính chất nước thải
nhà máy giấy

4, Quy trình công nghệ xử lý nước thải
1, Hiện trạng chung của công
nghiệp sản xuất giấy ở Việt Nam

Hiện nay, có khoảng 90 nhà máy giấy
đang hoạt động trong cả nước với năng
lực sản xuất trên 2 triệu tấn/năm, sản
lượng đạt khoảng 1,5 triệu tấn/năm.

Nước thải của ngành công nghiệp giấy
có hàm lượng COD khá cao 22000-
46500 mg/l, BOD chiếm từ 40-60%
COD, chứa nhiều lignin là một chất
hữu cơ khó phân hủy, đặc biệt là chứa


kim loại nặng gây tác động xấu đến
môi trường và con người

Do đó cần xử lý trước khi xả vào
nguồn tiếp nhận là một điều tất yếu.
2, Nhà máy giấy Bãi Bằng

Nhà máy Giấy Bãi Bằng được
thành lập vào cuối năm 1982 với
sự giúp đỡ về tài chính và công
nghệ của chính phủ Thuỵ Điển.

- Cơ sở sản xuất và văn phòng
chính của công ty tại thị
trấn Phong Châu, huyện Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ.

Năm 2002, nhà máy được mở
rộng, nâng công suất từ 48.000 tấn
bột, 55.000 tấn giấy lên 61.000 tấn
bột và 100.000 tấn giấy.

trung bình 26.000 m3 nước thải
mỗi ngày.
3, Nguồn và tính chất nước thải.
Chia làm 7 loại nước thải chính:

Dòng thải rửa nguyên liệu bao gồm chất hữu
cơ hòa tan, đất đá, thuốc bảo vệ thực vật, vỏ
cây…


Dòng thải của quá trình nấu và rửa sau nấu
chứa phần lớn các chất hữu cơ hòa tan, các
chất nấu và một phần xơ sợi.
3, Nguồn và tính chất nước thải.

Dòng thải từ công đoạn tẩy trong sản xuất bột
giấy bằng phương pháp hóa học và bán hóa
chứa các chất hữu cơ, lignin hòa tan.

Dòng thải từ quá trình nghiền bột và xeo giấy
chủ yếu chứa xơ sợi mịn, bột giấy ở dạng lơ
lửng và các chất phụ gia.
3, Nguồn và tính chất nước
thải.

Dòng thải từ các khâu rửa thiết bị, rửa sàn,
dòng chảy tràn có hàm lượng cao các chất
lơ lửng và các chất rơi vãi.

Nước ngưng của quá trình cô đặc trong hệ
thống xử lý thu hồi hóa chất từ dịch đen.

Nước thải sinh hoạt
4. Quá trình xử lý nước thải của nhà máy
a. Đặc trưng của hệ thống xử lý

Năm 2003, Nhà máy đầu tư hệ thống công nghệ
tiên tiến phục vụ xử lý nước thải.


Nguồn dịch đen thải ra trong quá trình nấu
và rửa bột giấy được tách ra để quay vòng
trở lại đưa vào thiết bị phản ứng theo công
nghệ cô đốt.

kiềm , hóa chất được thu hồi và tiếp tục
xử dụng

Tận dụng dịch đen để sản xuất điện và hơi
phục vụ nhu cầu của nhà máy.

Gần đây, Nhà máy tiếp tục đầu tư hệ
thống xử lý nước thải vi sinh công suất
thiết kế 30.000 m3/ngày đêm nhằm
xử lý toàn bộ nước thải trong quá
trình sản xuất


Nhờ đó, 26.000 m3 nước thải mỗi
ngày mà nhà máy thải ra đều được
thu gom và xử lý triệt để qua hệ thống
xử lý tập trung theo cả hai phương
pháp hóa học và sinh học
b. Quy trình công nghệ
* trước khi xử lý
Thông số Giá trị trung bình Thông số Giá trị trung bình
pH 7,8 - 9,2 Mn, mg/l 0,195
COD, mg/l 3000 - 15000 Cu, mg/l 0,018
BOD5, mg/l 1800 - 8800 Ni , mg/l 0,074
N tổng, mg/l 4,2 Zn , mg/l 0,096

P tổng, mg/l KPHD Na ,mg/l 8,22
Fe tổng, mg/l 0,290 K , mg/l 1,94
đường nước
xả bùn
đường khí
tuần hoàn bùn
Nước thải từ quá
trình sản xuất
bột giấy
Nước thải từ quá
trình xeo giấy
Hố
thu
Song chắn
rác
Bãi chôn lấp
Bể lắng
cặn
Sân phơi cát
Bể điều hòa
Bể keo tụ,
tạo bông
Bể lắng 1Bể UASBBể AROTEN
Bể lắng
2
Bể khử
trùng
Nguồn
tiếp
nhận

Máy thổi
khí
Bể chứa bùn
Máy nén bùn

Ưu nhược điểm của hệ thống xử lý

Ưu điểm:
- xử lý kị khí và hiếu khí rất hiệu quả
- Vận hành đơn giản
- Xử lý triệt để

Nhược điểm: Chi phí vận hành cao

Sau khi xử lý
Thông số Giá trị giới hạn

Thông số Giá trị giới hạn

pH 5.5 - 9
COD ,mg/l 80 Mn ,mg/l 1
BOD5 ,mg/l 50 Cu ,mg/l 2
N tổng , mg/l 30 Ni ,mg/l 0,5
P tổng , mg/l 6 Zn, mg/l 3
Fe tổng, mg/l 5
C m n cô và các ả ơ
b n đã chú ý l ng ạ ắ
nghe

×