Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

phần thuyết minh tính toán tính ổn định của tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.99 KB, 20 trang )

LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
MÔN HỌC LÝ THUYẾT TÀU
BÀI TẬP LỚN SỐ 3
KHOA : KỸ THUẬT TÀU THỦY
GV HD : PGS.TS TRẦN GIA THÁI
SV : NGÔ XUÂN NGHĨA
LỚP : 51TTDT-1
MSSV : 51130997
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 1
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
PHẦN THUYẾT MINH
BÀI TẬP LỚN SỐ 3:
TÍNH TOÁN TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA TÀU.
Tính ổn định là khả năng tàu khôi phục vị trí
cân bằng ban đầu khi mômen ngoại lực thôi
tác dụng, hay khả năng chống lại mômen
ngoại lực.
Tính toán tính ổn định rất quan trọng trong
quá trình thiết kế, nó giúp con tàu có khả
năng chống đỡ lại các ảnh hưởng phức tạp
của môi trường hoạt động, đảm bảo tính
mạng và tài sản cho người sử dụng.
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 2
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI

1. Mục đích và yêu cầu của bài tập:
a. Mục đích:
- Bài tập này giúp cho sinh viên biết tính toán, xây dựng đồ thị cánh tay đòn ổn định và kiểm
tra tính ổn định của tàu theo hệ tiêu chuẩn thích hợp.
- Nó sẽ là tiền đề để tính toán, kiểm tra tính ổn định của tàu trong thực tế.
b. Yêu cầu:


Trong bài tập lớn số 3 này sinh viên áp dụng phương pháp tính cánh tay đòn ổn định theo
phương pháp Vlaxôp và phương pháp Krưlôp- Darnhi trong việc tính toán, xây dựng đồ thị cánh
tay đòn ổn định cho tàu đã làm trong bài tập 1, 2 và kiểm tra tính ổn định của tàu theo hệ tiêu
chuẩn thích hợp.
2. Cơ sở lý thuyết:
a. Khái niệm:
Tính ổn định là khả năng tàu khôi phục vị trí cân bằng ban đầu khi mômen ngoại lực thôi tác dụng,
hay khả năng chống lại mômen ngoại lực.
- Ổn định ngang: Là ổn định trong mặt phẳng ngang, đặc trưng bởi góc nghiêng θ.
- Ổn định dọc: Là ổn định trong mặt phẳng dọc, đặc trưng bởi góc nghiêng ψ.
- Ổn định tĩnh: Mômen nghiêng là mômen tĩnh, tàu nghiêng từ từ không có gia tốc.
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 3
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
- Ổn định động: Mômen nghiêng là mômen động, tàu nghiêng đột ngột, có gia tốc.
- Ổn định ban đầu: Ổn định xét trong trường hợp góc nghiêng nhỏ θ≤ 10
0
– 12
0
.
- Ổn định góc nghiêng lớn: Ổn định xét trong trường hợp góc nghiêng lớn θ >10
0
– 12
0
.
b. Các phương pháp tính cánh tay đòn ổn định.
b.1) Tính toán cánh tay đòn ổn định tàu theo phương pháp của giáo sư
Vlaxôp.
Giáo sư Vlaxôp đưa ra bài toán xây dựng phương pháp tính tay đòn ổn định tĩnh
)(
θ

l
về bài toán xấp xỉ, trong đó cánh tay đòn hình dáng l
hd
có dạng quen thuộc:
θθ
sin)(cos
cocchd
zzyl −+=
được xấp xỉ bằng một đa thức lượng dạng lẻ:
θθθθ
6sin4sin2sinsin
4321
aaaal
hd
+++=
Trong đó a
i
là các hệ số của đa thức phụ thuộc đặc điểm hình học của vỏ tàu,
θ
là góc
nghiêng.
Để xác định các hệ số a
i
giáo sư Vlaxôp đã sử dụng các điều kiện biên của l
hd
để xây dựng một hệ phương trình, các phương trình này phải thoả mãn:
Tại
θ
=0
0

phải thoả mãn:
θθθθ
6sin4sin2sinsin
4321
aaaal
hd
+++=
=0
o
hd
r
d
aaaad
d
dl
=
+++
=
θ
θθθθ
θ
6sin4sin2sinsin(
4321
Tại
θ
=90
0
phải thoả mãn:
0904321
6sin4sin2sinsin

cchd
zzaaaal −=+++=
θθθθ
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 4
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
9090
4321
6sin4sin2sinsin(
c
hd
yr
d
aaaad
d
dl
−=
+++
=
θ
θθθθ
θ

90
90
0
.
chd
ydl =

θ

Giải hệ phương trình ta được giá trị a
i
. Sau một vài biến đổi cùng với sự tham gia của giáo sư
Blagơvesenxky, Vlaxôp đưa ra một biểu thức xấp xỉ của tay đòn hình dạng:
)()()()()(
49030290190
θθθθ
frfrfzzfyl
cocchd
++−+=
Trong đó các hàm
)(
θ
i
f
chỉ phụ thuộc góc nghiêng của tàu (
)900 ≤≤
θ
đã được tính sẵng cho
dưới dạng bảng. Toạ độ tâm nổi ( y
c90
, z
c90
, z
c0
) và bán kính tâm ổn định (r
0
, r
90
) ở các vị trí biên

có thể tính bằng cách đo trực tiếp giá trị trên đường hình (đối với bài toán thuận ) với khối
lượng tính ít hơn hẳn, hoặc bằng các công thức gần đúng (đối với bài toán nghịch ).
Phương pháp của giáo sư Vlaxôp đang được áp dụng rộng rãi trong việc tính toán, kiểm tra tính
ổn định của tàu vì vượt trội so với các phương pháp khác về sự đơn giản của cách thức tiến
hành và khối lượng công việc.
b2) Tính toán cánh tay đòn ổn định tàu theo phương pháp Krưlôp –Darnhi.
Phương pháp Krưlôp –Darnhi là phương pháp giải tích kết hợp đồ hoạ, đây là phương
pháp tính dựa trên các dữ liệu thu được từ các bản vẽ liên quan.
Nguyên tắc phép tính dựa vào sự xác định bán kính tâm nghiêng của tàu nghiêng
θ
r
khi
V=const và sau đó tính toạ độ tâm nổi
B
Z

B
Y
trong hệ trục của tàu nghiêng cùng với tàu.
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 5
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
N
M
B'
B
WO
O
z
y


θ

θ

θ

θ

θ

θ

θ

θ

θ

θ

θ
d
B
B
B
B
Y
dY
Z
dZ

Hình : Tính tay đòn ổn định theo phương pháp Krưlôp –Darnhi.
Quan hệ giữa toạ độ tâm nổi và bán kính tâm nghiêng, chúng ta xác định dựa vào hình
vẽ trên.
Đối với gia số góc nghiêng nhỏ, bất kì, đường cong tâm nổi có thể xem như cung có tâm
tại
θ
M
và bán kính bằng
θ
r
, chúng ta có độ dịch chuyển tâm nổi:
θθθθθθ
θ
drdMBBB == .
'
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 6
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
Gia số toạ độ tâm nổi khi nghiêng thêm góc
θ
d
có thể biểu diễn bằng các công thức:
θ
θθθ
cos.
,
BBdY
B
=
θ
θθθ

sin.
,
BBdZ
B
=
Từ đó:
θθ
θθ
drdY
B
.cos.=
θθ
θθ
drdZ
B
.sin.=
Sau khi tích phân hai vế của các phương trình trên trong giới hạn từ
θ
÷0
, chúng ta có toạ độ
tâm nổi như hàm của lần lượt các giá trị bán kính tâm nghiêng
θ
r
và góc nghiêng
θ
:
θθ
θ
θθ
drY

B
cos
0

=
;
θθ
θ
θθ
drZZ
BOB
sin
0

=−
Để có toạ độ
θ
B
Y

θ
B
Z
, phải tính
θ
r
ở mỗi góc nghiêng khi thể tích ngâm nước không
đổi, vậy đòi hỏi vẽ những đường nước nghiêng cắt phần ngâm nước với những thể tích bằng
nhau (đường nước nghiêng tương đương ).
Phương pháp tính tay đòn ổn định của Viện sỹ Krưlôp đạt độ chính xác rất cao nên có thể coi là

hoàn hảo về mặt lý thuyết và phương pháp. Tuy nhiên phương pháp của Viện sỹ Krưlôp vẫn còn
một số tồn tại: khối lượng công việc tính toán rất lớn, toàn bộ số liệu đầu vào phải đo trực tiếp
từ bảng toạ độ đường hình với tỉ lệ lớn, do đó sai số trong khi đo là không thể tránh khỏi.
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 7
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
3 .Tiêu chuẩn ổn định:
Tiêu chuẩn ổn định là những chỉ tiêu hoặc những định mức nhằm đảm bảo an toàn tối đa cho
con tàu về phương diện ổn định. Tất cả các loại tàu phải đảm bảo yêu cầu cơ bản về ổn định
chung, ngoài ra còn phải thoả mãn các yêu cầu khác ứng với riêng từng loại tàu.
a. Tiêu chuẩn vật lý:
Tiêu chuẩn này được xây dựng trên cơ sở giải bài toán cân bằng của tàu dưới tác dụng của tất
cả mômen ngoại lực. Tiêu chuẩn vật lý có tính khoa học cao, sang tạo nó tạo điều kiện để tìm
kiếm và áp dụng những sáng kiến mới. Tuy nhiên, việc xây dựng cũng như tính ổn định cho tàu
theo tiêu chuẩn này là rất phức tạp và khó thực hiện, đặc biệt nó đòi hỏi phải có nghiên cứu
thực nghiệm.
Vì những lý do trên nên tiêu chuẩn vật lý chỉ được áp dụng ở một số nước như Nga, Nhật, Mỹ,
Trung Quốc.
b) Tiêu chuẩn thống kê:
Hệ tiêu chuẩn thống kê được xây dựng trên cơ sở:
- Thống kê những vụ đắm tàu do thiếu ổn định.
- Xác định những yếu tố thiếu ổn định là nguyên nhân gây ra tai nạn đắm tàu.
-Xác định giới hạn của những yếu tố đó và đưa ra thành tiêu chuẩn.
Với cách xây dựng như vậy nên hệ tiêu chuẩn thống kê rất phù hợp với thực tế nhưng cứng
nhắc, hạn chế sự sáng tạo ra mẫu tàu mới.
Các tiêu chuẩn ổn định thống kê hiện nay thường thiết lập theo công trình nghiên cứu của nhà
khoa học Hà Lan Rakhole.
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 8
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
Ví dụ hệ tiêu chuẩn ổn định thống kê đối với các loại tàu là hệ tiêu chuẩn do IMO thiết lập dựa
trên cơ sở công trình nghiên cứu của nhà khoa học Hà Lan Rakhole, gồm một hệ sáu điều kiện

như sau:
h
o
≥ 0,15 (m)
l
30
≥ 0,2 (m)
θ
m
≥ 25
0
-30
0
l
đ 30
≥ 0,055 (m)
l
đ40
≥ 0,09 (m)
l
đ40
- l
đ 30
≥ 0,03 (m)
Trong đó :
h
o
- chiều cao tâm ổn định ban đầu của tàu.
l
30

- cánh tay đòn ổn định tĩnh của tàu ở góc nghiêng 30
o
.
θ
m
- góc nghiêng ứng với cánh tay đòn ổn định lớn nhất.
l
đ 30
, l
đ40
- cánh tay đòn ổn định động ở góc nghiêng 30
o
,

40
o
.
4. Tính toán cánh tay đòn ổn định tàu theo phương pháp của giáo sư Vlaxôp.
4.1 Bài tập:
Tính toán, xây dựng đồ thị cánh tay đòn ổn định tàu theo phương pháp của giáo sư Vlaxôp và
kiểm tra tính ổn định của tàu đã làm trong bài tập lớn số 1 và 2 theo hệ tiêu chuẩn thích hợp.
4.2…Tiến trình thực hiện:
Theo nhà khoa học Nga Vlaxốp đề nghị, giá trị cánh tay đòn ổn định hình dáng l
hd
được tính gần
đúng theo công thức :
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 9
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
l
hd

=y
c90
f
1
(θ)+ (z
c90
-z
co
) f
2
(θ)+ r
o
f
3
(θ) + r
90
f
4
(θ)
và: l
hp
=l
hd
– l
tl
= y
c90
f
1
(θ) + (z

c90
- z
co
) f
2
(θ) + r
o
f
3
(θ) + r
90
f
4
(θ) – (Z
G
– Z
c0
)sinθ.
trong đó : z
co
, y
c90
, z
c90
, r
o
, r
90
- các yếu tố hình học quy đổi, có thể xác định theo
các công thức như sau :

• z
co
là cao độ tâm nổi C ứng với góc nghiêng θ = 0
0
và được xác định theo công thức sau:
z
co
=
T
δ+α
α
=



















+ H
T
B
H
L
B
L
δα
α
• y
c90
tung độ tâm nổi C ứng với góc nghiêng θ = 90
0
và được xác định theo công thức sau:
y
c90
=
B
T
H
k
c
1
2
2
2
)2)(1(
25,0








−+

δ
α
α
δ
δαα
α
=












δ−αα+
α

δ

α
α
δ

L
B
L
T
H
k
)2)(1(
25,0
1
2
2
c
2
• z
c90
là cao độ tâm nổi C ứng với góc nghiêng θ = 90
0
và được xác định theo công thức sau:
z
c90
=
Hk
c
α
δ
δ+α

α
=












δ+α
α
α
δ
B
H
L
B
Lk
c
• r
o
, r
90
– bán kính ổn định ngang của tàu ứng với góc nghiêng θ = 0
0

và θ = 90
0
xác định
theo các công thức như sau:
r
o
=k
r
T
B
12
22
δ
α
=k
r



















δ
α
T
H
H
B
L
B
12
2
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 10
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
r
90
=
o
3
90c
co90c
r
y
zz










k
r
- hệ số phụ thuộc hình dạng mặt đường nước, tính theo công thức gần đúng sau
:
k
r
=1,06±0,05 - đối với mặt đường nước dạng chữ S
k
r
=1,03±0,05 - đối với mặt đường nước dạng lồi
k
c
- hệ số tính đến ảnh hưởng của thể tích boong kín nước, xác định theo công thức do Viện sỹ
Pozduynhin đề nghị như sau :
k
c
=1+
H
B
V
V
=1,05 – 1,15
V
B
- thể tích dưới boong kín nước tính từ chiều cao H

V
H
- thể tích tàu tính từ đáy đến chiều cao H
Z
g
cao độ trọng tâm tàu, việc tính cao độ trọng tâm tàu tương đối phức tạp theo công thức:
i
n
i
ig
pz
P
Z

=
=
1
1
Trong đ ó :
P - là khối lượng toàn tàu.
z
i
, p
i
- là cao độ và trọng lượng của tải trọng thành phần thứ i trên tàu.
Ta cũng có thể chọn Z
g
theo tỷ số
H
Z

g
của tàu mẫu.
f
1
(θ), f
2
(θ), f
3
(θ), f
4
(θ) là các hàm số chỉ phụ thuộc vào góc nghiêng ngang của tàu θ có
giá trị cho theo bảng sau.
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 11
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
Bảng Giá trị các hàm f
1
(θ), f
2
(θ), f
3
(θ), f
4
(θ) phụ thuộc góc nghiêng tàu θ
Góc nghiêng sin(θ) Giá trị các hàm fi(θ)
θ(độ) (rad)
f
1
(θ) F
2
θ) F

3
θ) F
4
θ)
0 0 0 0 0 0
10 0.1736 0.05 -0.036 0.151 0.01
20 0.3420 0.337 -0.241 0.184 0.062
30 0.5000 0.84 -0.556 0.081 0.135
40 0.6428 1.279 -0.722 -0.069 0.155
50 0.7660 1.365 -0.513 -0.155 0.069
60 0.8660 1.056 0.026 -0.135 -0.081
70 0.9397 0.586 0.603 -0.062 -0.184
80 0.9848 0.21 0.935 -0.01 -0.151
90 1 0 1 0 0
Tổng hợp kết quả tính tay đòn ổn định hình dáng theo góc nghiêng θ ở bảng
Bảng Bảng tính giá trị cánh tay đòn ổn định tàu
Góc nghiêng θ
(độ)
y
c90
f
1
(θ) (z
c90
- z
co
) f
2
(θ) r
o

f
3
(θ) r
90
f
4
(θ) l
hd
=
(2) + (3) + (4) + (5)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
0
10

SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 12
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
80
90
Tính cánh tay đòn ổn định động.
Áp dụng công thức:
l
θ
đ
=

d
dl
hp
θ
θ

0
=
)1)(cos(cos)(sin −−+−−
θθθ
COGOCOCC
ZZZZy
l
θ
đ
=∆
θ
(Σl
θ
i
- (l
θ
i
+l
θ
n
)/2) =(∆
θ
/2) Σl
θ
Bảng Giá trị cánh tay đòn tĩnh và cánh tay đòn ổn định động.
Góc nghiêng
θ(độ)
l
hd
(m)

l
tl
=
(Z
G
-Z
c0
)sinθ
l
hp
=l
hd
-l
tl
∑[4] l
đ
=
2

θ.[5]
[1] [2] [3] [4] [5] [6]
0
10

80
90
Từ kết quả cột (4) và cột (6), vẽ đồ thị ổn định cho tàu và xác định giá trị các yếu tố đặc
trưng cho đồ thị ổn định để kiểm tra ổn định tàu theo hệ tiêu chuẩn thích hợp.
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 13
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI

THỰC HÀNH
Tính toán, kiểm tra tính ổn định của tàu hàng ỏ bài tập đã cho 20.000 tấn, kí hiệu H170A/105-
02.
Đối với tàu đang tính ta có:
-Chiều dài đường nước thiết kế: L=100(m).
-Chiều rộng đường nước thiết kế: B=18.8(m).
-Chiều chìm trung bình: T=9.2(m).
-Chi ều cao mạn tàu: H=13(m).
α =0.879; δ =0.577; β =1.149
- Các yếu tố hình học quy đổi, có thể xác định theo các công thức như sau:
z
co
=
T
δα
α
+
=



















δ+α
α
H
T
B
H
L
B
L
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 14
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
z
co
=
)(7875.39.6
747.0909.0
909.0
m=×
+
y
c90
=
B
T

H
k
c
1
2
2
2
)2)(1(
25,0







−+

δ
α
α
δ
δαα
α

=













δ−αα+
α

δ
α
α
δ

L
B
L
T
H
k
)2)(1(
25,0
1
2
2
c
2
y

c90
=
)(5516.38.20
9.6
2.9
1,1
)747.0909,02()909,01(
909,025,0
1
747,0
909,02
909,0
747,0
2
2
m=×






×
−××+
×

×

z
c90

=
Hk
c
α
δ
δ+α
α
=












δ+α
α
α
δ
B
H
L
B
Lk
c

z
c90
=
)(4614.52.91,1
747,0909,0
909,0
909,0
747,0
m=××
+
r
o
= k
r
T
B
12
22
δ
α
= k
r



















δ
α
T
H
H
B
L
B
12
2
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 15
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
r
0
=
)(0686.6
9.6
8.20
747,012
909,0

05,1
22
m=×
×
r
90
=
o
3
90c
co90c
r
y
zz









r
90
=
)(6353.00686.6
5516.3
7875,34614.5
3

m=×







Z
g
cao độ trọng âm tàu, ta có thể chọn Z
g
theo tỷ số
H
Z
g
của tàu mẫu.
Đối với tàu hàng
H
Z
g
thường nằm trong khoảng 0,60-0,65. [3, tr.113]

)(704.52.962,062,0 mHZg =×=×=
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 16
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
Giá trị các hàm f
1
(), f
2

(), f
3
(), f
4
() phụ thuộc góc nghiêng tàu 
Góc nghiêng sin(θ) Giá trị các hàm fi(θ)
θ(độ) (rad) f
1
() F
2
) F
3
) F
4
)
0 0 0 0 0 0
10 0.1736 0.05 -0.036 0.151 0.01
20 0.342 0.337 -0.241 0.184 0.062
30 0.5 0.84 -0.556 0.081 0.135
40 0.6428 1.279 -0.722 -0.069 0.155
50 0.766 1.365 -0.513 -0.155 0.069
60 0.866 1.056 0.026 -0.135 -0.081
70 0.9397 0.586 0.603 -0.062 -0.184
80 0.9848 0.21 0.935 -0.01 -0.151
90 1 0 1 0 0
Bảng tính giá trị cánh tay đòn ổn định tàu
Gócnghiêng y
c90

f

1
()
(z
c90
- z
co
)
f
2
()

r
o
f
3
(
)

r
90
f
4
(
)
l
hd
= (2) + (3) + (4) +
(5)
θ(độ)
[1] [2] [3] [4] [5] [6]

0 0 0 0 0 0
10 0.1776 -0.0603 0.9164 0.0064 1.0400
20 1.1969 -0.4034 1.1166 0.0394 1.9495
30 2.9833 -0.9307 0.4916 0.0858 2.6300
40 4.5425 -1.2086
-
0.4187 0.0985 3.0137
50 4.8479 -0.8587
-
0.9406 0.0439 3.0924
60 3.7505 0.0435
-
0.8193
-
0.0515 2.9233
70 2.0812 1.0094 - - 2.5974
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 17
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
0.3763 0.1170
80 0.7458 1.5651
-
0.0607
-
0.0960 2.1543
90 0.0000 1.6739 0.0000 0.0000 1.6739
Tính cánh tay đòn ổn định động.
Áp dụng công thức:
l
θ
đ

=

d
dl
hp
θ
θ
0
=
)1)(cos(cos)(sin −−+−−
θθθ
COGOCOCC
ZZZZy
l
θ
đ
=∆
θ
(Σl
θ
i
- (l
θ
i
+l
θ
n
)/2) =(∆
θ
/2) Σl

θ
l
θ
đ
=∆
θ
(l
0
+ l
10
+ l
20
+ … +l
90
–(l
0
+ l
90
)/2 )
Giá trị cánh tay đòn tĩnh và cánh tay đòn ổn định động.
Góc nghiêng l
hd
l
tl
=(Z
G
-Z
c0
)sinθ l
hp

=l
hd
-l
tl
l
đ
= θ.[5]
θ(độ) (m) ∑[4]

[1] [2] [3] [4] [5] [6]
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 18
2

2

LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
0 0 0 0 0 0
10 1.0400 0.3327 0.7073 0.7073 0.0617
20 1.9495 0.6554 1.2941 2.7087 0.2365
30 2.6300 0.9583 1.6718 5.6746 0.4954
40 3.0137 1.2319 1.7818 9.1281 0.7969
50 3.0924 1.4680 1.6244 12.5343 1.0942
60 2.9233 1.6597 1.2636 15.4223 1.3464
70 2.5974 1.8009 0.7965 17.4824 1.5262
80 2.1543 1.8874 0.2669 18.5457 1.6190
90 1.6739 1.9165 -0.2426 18.5700 1.6212
Tàu có các thông số ổn định:
h
o
≥ 0,15 (m)

l
30
≥ 0,2 (m)
θ
m
≥ 25
0
-30
0
l
đ 30
≥ 0,055 (m)
l
đ40
≥ 0,09 (m)
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 19
LÝ THUYẾT TÀU THỦY GVHD:PGS.TS TRẦN GIA THÁI
l
đ40
- l
đ 30
≥ 0,03 (m)
h= 4.174(m).
l
30
=1,6718(m)
θ
m
=40
0

l
đ30
=0.4954 (m)
l
đ40
=0.7969 (m)
l
đ40
- l
đ30
=0,3015 (m)
Vậy theo hệ tiêu chuẩn IMO tàu đủ ổn định trong điều kiện hoạt động của mình.
SVTH: NGÔ XUÂN NGHĨA Trang 20

×