Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 6 CHUẨN 3 CỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.79 KB, 33 trang )

Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
Tuần: 01 Ngày soạn:…………….
Tiết: 01 Ngày dạy:…………….
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)
của chúng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
II. Phương pháp đánh giá:
- Giám sát hoạt động của nhóm, thảo luận chung.
- Tài liệu của người học.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tranh vẽ
phóng to bảng 1.1.
- Dụng cụ:
+ Tranh vẽ thước kẻ, có GHĐ 20 cm và ĐCNN 2mm.
+ Tranh vẽ to bảng 1.1
+ Một thước kẻ có ĐCNN là 1mm.
+ Một thước dây có ĐCNN 1mm.
+ Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1
- Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,
IV. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5

- Ổn định lớp


- Kiểm tra sỉ số
- Giới thiệu chung những kiến
thức cần nghiên cứu ở
Chương 1.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
- GV cho HS quan sát tranh .
- Tại sao đo độ dài của cùng
một đoạn dây mà hai chị em
lại có các kết quả khác nhau?
- GV chốt : thước đo của hai
chị em không giống nhau,
cách đo không chính xác, đọc
kết quả không đúng.
- Để khỏi tranh cãi thì hai chị
em cần phải thống nhất với
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS lắng nghe.
- Quan sát.
- HS trao đổi và nêu các
phương án:
+ Gang tay của hai chị em
không giống nhau, của chị dài
hơn của em.
+ Độ dài gang tay trong mỗi
lần đo có thể không như nhau.
+ Đếm số gang tay đo được
không chính xác.
- HS dự đoán: Để thống nhất
người ta đưa ra đơn vị chuẩn.
1

Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
nhau điều gì?
Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời điều đó.
BÀI 1: ĐO ĐỘ DÀI.
- HS ghi tựa bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo độ dài: 5’.
- Ở lớp dưới các em đã học
những đơn vị đo độ dài nào?
- Giáo viên giới thiệu : Trong
những đơn vị đó, đơn vị
thường dùng nhất là mét và đó
là đơn vị hợp pháp trong hệ
thống đo lường của Việt Nam.
- Đơn vị đo thường dùng nhỏ
hơn mét là gì ?
- GV: Chú ý cho HS trong các
phép tính toán cần đưa về đơn
vị chính là mét.
- Yêu cầu HS làm C1 (2’) theo
nhóm ( hai bàn ).
- Yêu cầu HS trả lời câu C1.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện
câu C2.
- GV nói thêm: Sự khác nhau
giữa độ dài ước lượng và độ
dài kiểm tra càng nhỏ thì càng
chính xác.

- Yêu cầu HS đọc và thực hiện
C3.
- Tại sao trước khi đo độ dài
ta cần phải ước lượng độ dài
cần đo?
- Nhận xét, kết luận.
- Vậy để có kết quả chính xác
thì ta phải làm gì?
-Mét (m), đêximet (dm),
centimet (cm), kilomet (km)…
- HS lắng nghe.
- Đơn vị đo thường dùng nhỏ
hơn mét là dm, cm, mm.
- HS lắng nghe.
- Làm C1 theo nhóm.
- HS hoàn thành C1 :
1 m = 10 dm
1 m = 100 cm
1 cm = 10 mm
1 km = 1000 m
- HS nhận xét.
- Ghi nhận.
- C2 : HS tự ước lượng và
kiểm tra.

- C3 : HS tự ước lượng và
kiểm tra.
- Ghi nhận.
- Đo
BÀI 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI.

I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
1. Ôn lại một số đơn vị đo
độ dài:
- Đơn vị đo độ dài hợp
pháp của nước ta là mét (kí
hiệu là: m)
C1 : 1 m = 10 dm
1 m = 100 cm
1 cm = 10 mm
1 km = 1000 m
2. Ước lượng độ dài:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu đo độ dài: 18’.
- Yêu cầu HS quan sát hình
1.1 SGK và trả lời câu C4.
- Hãy cho biết sự khác nhau
giữa các loại thước trên ?
- GV treo 1 hình vẽ phóng to 1
- HS hoạt động nhóm :
+ Thợ mộc dùng thước dây
(cuộn)
+ HS dùng thước kẻ.
+ Người bán vải dùng thước
mét (thước thẳng)
- Khác nhau về hình dạng và
công dụng.
- Quan sát, lắng nghe.
II. ĐO ĐỘ DÀI:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ
dài:
- Giới hạn đo (GHĐ) của

thước là độ dài lớn nhất ghi
trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)
của thước là độ dài giữa 2
2
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
cái thước trên bảng và hướng
dẫn HS xác định GHĐ và
ĐCNN của thước đó.
- GV yêu cầu HS quan sát các
giá trị thể hiện trên thước. Ví
dụ : thước dài 20 cm - ĐCNN
2 mm
- GV chỉ cho HS biết :
+ Chiều dài 20 cm được gọi
là giới hạn đo.
+ Chiều dài 2 mm được gọi
là độ chia nhỏ nhất.
? Vậy GHĐ và ĐCNN của
một thước là gì ?
- Yêu cầu HS vận dụng trả lời
câu C5
- Yêu cầu HS hoạt động cá
nhân trả lời câu C6, C7.
- GV giải thích thêm : Việc
lựa chọn thước đo có GHĐ và
ĐCNN phù hợp với độ dài của
vật cần đo giúp ta đo chính
xác. Ví dụ đo chiều rộng của
cuốn sách VL6 mà ĐCNN là

0,5 cm thì đọc kết quả đo
không chính xác. Hoặc đo
chiều dài của sân trường mà
dùng thước có GHĐ là 50 cm
thì phải đo nhiều lần  sai số.
- Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS đọc và nghiên
cứu các bước thực hành đo
chiều dài bàn học và bề dày
SGK VL6.
- GV phân công nhóm và phát
dụng cụ thực hành.
- GHĐ của thước là độ dài lớn
nhất ghi trên thước.
- ĐCNN của thước là độ dài
giữa 2 vạch chia liên tiếp trên
thước .
- HS làm việc cá nhân câu C5:
Tìm GHĐ và ĐCNN trên một
số thước của nhóm.
- C6: a) Dùng thước đo có
GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm
b) Dùng thước đo có
GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm
c) Dùng thước đo có
GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm
- C7: Thợ may dùng thước
thẳng để đo chiều dài mảnh
vải, dùng thước dây đo số đo
cơ thể của khách hàng .

- Lắng nghe.
- Ghi nhận.
- HS : Các bước thực hành :
+Ước lượng độ dài.
+ Xác định GHĐ và ĐCNN.
+ Tiến hành đo 3 lần.
+ Ghi kết quả trung bình.
- HS thực hành theo nhóm, ghi
kết quả vào bảng kết quả đo
vạch chia liên tiếp trên thước.

2. Đo độ dài:
3
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
- Trong thời gian HS thực
hành, GV quan sát các nhóm
thực hiện.
của nhóm.
- Các nhóm đọc kết quả của
nhóm mình
* Hoạt động 4: Cách đo độ dài: 12’
- Yêu cầu HS nhớ lại bài thực
thực hành đo độ dài trả lời từ
câu C1, C2.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời C3, C4, C5.
- Gọi đại dien một nhóm trả
lời câu C3.
- Yêu cầu đai diện nhóm trả
lời câu C4.

- Hướng dẫn HS trả lời câu
C5.
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân trả lời câu C6 .
- Nhận xét, kết luận.
- HS tự trả lời C1, C2: Tự trả
lời.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trả lời câu C3.
- Đặt thước đo dọc theo độ dài
cần đo, vạch số 0 ngang với
một đầu của vật.
- C4: Đặt mắt nhìn theo hướng
vuông góc với cạnh thước ở
đầu kia của vật.
- Trả lời câu C5 theo hướng
dẫn.
Nếu đầu cuối của vật không
ngang bằng với vạch chia thì đọc
và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với vật.
- C
6
:
+ (độ dài)
+ (GHĐ) (ĐCNN)
+ (dọc theo) (ngang bằng
với)
+ (vuông góc)
- Ghi nhận.

III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
- Ước lượng độ dài cần đo.
- Chọn thước có GHĐ và
độ chia nhỏ nhất thích hợp.
- Đặt thước dọc theo độ dài
cần đo sao cho một đầu của
vật ngang bang với vạch số 0
của thước.
- Đặt mắt nhìn theo hướng
vuông gócvới cạnh thứoc ở
đầu kia của vật.
- Đọc và ghi kết quả đo
theo vạch chia gần nhất với
đầu kia của vật.
* Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò: 5’
* Củng cố:
* Yêu cầu HS nêu cách đo
chiều dài quyển vở:
- Ước lượng độ dài.
- Chọn dụng cụ đo.
- Cách đặt thước.
- Cách đặt mắt.
- Đọc kết quả.
* Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Đọc phần “Có thể em chưa
biết”
- Làm các bài tập 1-2.1,1-2.2
1-2.3,1-2.7, 1-2.8,1-2.9 sbt
- HS ôn lại kiến thức.

- Lắng nghe hướng dẫn của
GV.


4
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
Tuần: 02 Ngày soạn:
Tiết: 02 Ngày dạy:
Bài 3. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)
của chúng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình chia độ.
- Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ.
II. Phương pháp đánh giá:
- Giám sát hoạt động của nhóm, thảo luận chung.
- Thực nghiệm.
- Tài liệu của người học.
- Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể
tích chất lỏng.
III. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tranh vẽ
phóng to hình 3.3, 3.4, 35.5 SGK.
- Dụng cụ: Bình chia độ, chai, ca đong có ghi sẵn dung tích, bảng phụ.
- Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,
Bình đựng nước, ca đong, bảng 3.1 SGK.
IV. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5

- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách đo độ dài? Tại
sao trước khi đo độ dài ta cần
phải ước lượng độ dài cần đo?
- Làm BT 1-2.1; 1-2.7 trong
sách BT.
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời:
Cách đo độ dài là: Ước
lượng độ dài cần đo. Chọn
thước có GHĐ và có ĐCNN
thích hợp. Đặt thước dọc theo
độ dài cần đo sao cho một đầu
của vật ngang bằng với vạch
số 0 của thước. Đặt mắt nhìn
theo hướng vuông góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật.
Đọc và ghi kết quả đo theo
vạch chia gần nhất với đầu
kia của vật.
Khi đo độ dài cần ước
lượng độ dài cần đo vì để
chọn thước có GHĐ và
ĐCNN phù hợp.
- 1-2.1- B
1-2.7- B.

5
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Ở lớp dưới các em đã học
cách tính thể tích của các hình
hộp chữ nhật, hình lập
phương Vậy Cô có cái ấm
hoặc cái bình các em có tính
được thể tích của nó không?
Nếu cô đổ nước vào trong
bình. Làm thế nào các em biết
nó đang chứa bao nhiêu nước.
Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời điều đó.
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH
CHẤT LỎNG.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tựa bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích: 5’
- Thông báo: “mỗi vật dù to
hay nhỏ, đều chiếm một thể
tích trong không gian”
- Ở lớp dưới các em đã học
một số đơn vị đo thể tích.
? Đơn vị đo thể tích thường
dùng là gì?
- Nhận xét.
? Ngoài ra ta còn có những
đơn vị đo thể tích nào ?

- Thông báo cho HS biết:
1lít = 1dm
3
; 1ml = 1cm
3
(1cc).
- Yêu cầu HS tự ôn tập C1.
- Lắng nghe.
- Đơn vị đo thể tích thường
dùng là: mét khối (m
3
),lít (l).
- Ghi bài.
- cm
3
, dm
3
, ml.
- Nhận thông tin.
- Tự hoàn thành C1.
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT
LỎNG.
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH:
- Đơn vị đo thể tích thường
dùng là:
+ Mét khối (m
3
).
+ Lít ( l ).
1lít=1

3
dm
; 1ml=1
3
cm
(1cc)
* Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng: 18’.
- Cho HS quan sát hình vẽ
3.1/sgk.
- Yêu cầu HS đọc và làm C2.
- Gọi HS thực hiện C2.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc và làm C3.
- Gọi HS trả lời C3.
- Quan sát
- Đọc và làm C2 vào vở.
C
2
: - 1 HS lên bảng làm, các
HS khác chú ý theo dõi nhận
xét.
+ Ca đong to: GHĐ: 1 l
ĐCNN: 0.5 l
+ Ca đong nhỏ: GHĐ: 0.5 l
ĐCNN: 0.5
l
+ Can nhựa: GHĐ: 5 l
ĐCNN: 1 l
- Đọc và làm C3 vào vở.
C3 ở nhà thường dùng chai

(lọ, ca, bình…) có ghi sẵn
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT
LỎNG:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể
tích:
Những dụng cụ đo thể tích
chất lỏng gồm: chai, lọ, ca đong
có ghi sẵn dung tích; các loại ca
đong (ca, xô, thùng) đã biết
trước dung tích; bình chia độ,
bơm tiêm.
6
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát hình
vẽ 3.1 sgk và thực hiện câu
C4.
- Gọi HS lên bảng làm C4.
- Nhận xét.
- Thông báo cho HS biết
thêm: Nhiều bình chia độ
dùng trong phòng thí nghiệm
( vd như hình 3.2 sgk), vạch
chia đầu tiên không nằm dưới
đáy bình, mà là vạch tại một
thể tích ban đầu nào đó
(chẳng hạn như bình a là vạch
10ml).
- Yêu cầu HS điền C5
- Nhận xét.

- Yêu cầu HS quan sát hình
và đọc C6, C7, C8 thảo luận
nhóm suy nghĩ trả lời.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời
C9.
- Nhận xét và gọi HS nhắc lại.
dung tích: chai côcacôla 1 lít,
chai lavi nửa lít hoặc 1 lít, xô
10 lít, thùng gánh nước 20 lít,
…; bơm tiêm, xilanh … để đo
thể tích chất lỏng.
- Quan sát hình vẽ sgk, làm
C4.
C4: - 1 HS lên bảng làm, các
HS còn lại theo dõi nhận xét.
a) GHĐ: 100ml; ĐCNN:
2ml.
b) GHĐ: 250ml; ĐCNN:
50ml.
c) GHĐ: 300ml; ĐCNN:
50ml.
- Nhận thông tin.
- Điền câu C5:
Những dụng cụ đo thể tích
chất lỏng gồm: chai, lọ, ca
đong có ghi sẵn dung tích;
các loại ca đong (ca, xô,
thùng) đã biết trước dung
tích; bình chia độ, bơm tiêm.

- HS quan sát, thảo luận và trả
lời.
- C6: b) Đặt thẳng đứng.
- C7: b) Đặt mắt nằm ngang
với mực chất lỏng ở giữa
bình.
- C8: a) 70cm
3
b) 50 cm
3
c) 40 cm
3
- HS trả lời C9.
a) thể tích.
b) GHĐ và ĐCNN.
c) thẳng đứng.
d) ngang.
e) gần nhất.
- Nhắc lại.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích
chất lỏng:
- Ước lượng thể tích cần
đo.
- Chọn bình chia độ có
GHĐ và ĐCNN thích hợp.
- Đặt bình chia độ thẳng
đứng.
- Đặt mắt nhìn ngang với
độ cao mực chất lỏng trong
bình.

- Đọc và ghi kết quả đo
theo vạch chia gần nhất với mực
chất lỏng.
7
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
- Ghi bài.
* Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích chất lỏng: 12’
- Gọi HS đọc phần chuẩn bị
và tiến hành đo.
- Giới thiệu dụng cụ thực
hành và các bước tiến hành
đo.
- Hoạt động nhóm thực hành
và ghi kết quả vào bảng 3.1
- GV theo dõi hướng dẫn HS
thực hiện.
- HS đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm thực
hành ghi kết quả vào bảng 3.1
đã chuẩn bị sẵn.
3. Thực hành:
a) Chuẩn bị: SGK
b) Tiến hành đo:
Vật
cần
đo
thể
tích
Dụng cụ đo Thể

tích
ước
lượng
(lít).
Thể
tích
đo
được
(cm3)
GHĐ ĐCNN
Nước
trong
bình
1.
250 2 1 96
Nước
trong
bình
2.
250 2 1,5 124
* Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò: 5’
* Củng cố:
? Đo thể tích chất lỏng ta
dùng dụng cụ đo nào?
? Nêu cách đo thể tích chất
lỏng?
* Dặn dò:
- Làm bài tập 3.1; 3.2; 3.3;
3.4 trong sách bài tập.
- Về học bài.

- Xem và soạn trước Bài 4.
- Nhận xét tiết học.
- Những dụng cụ đo thể tích
chất lỏng gồm: chai, lọ, ca
đong có ghi sẵn dung tích;
các loại ca đong (ca, xô,
thùng) đã biết trước dung
tích; bình chia độ, bơm tiêm.
- Ước lượng thể tích cần đo.
- Chọn bình chia độ có GHĐ
và ĐCNN thích hợp.
- Đặt bình chia độ thẳng
đứng.
- Đặt mắt nhìn ngang với độ
cao mực chất lỏng trong bình.
- Đọc và ghi kết quả đo theo
vạch chia gần nhất với mực
chất lỏng.
- Lắng nghe hướng dẫn về
nhà của GV.

8
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
Tuần: 03 Ngày soạn:
Tiết: 03 Ngày dạy:
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)
của chúng.

2. Kĩ năng:
- Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
II. Phương pháp đánh giá:
- Giám sát hoạt động của nhóm, thảo luận chung.
- Thực nghiệm.
- Tài liệu của người học.
- Yêu cầu HS trung thực khi đo thể tích vật rắn không thấm nước.
III. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng,
- Dụng cụ: Bình chia độ, đinh ốc , bình tràn, bình chứa nước.
- Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,
Xô đựng nước, vật rắn không thấm nước, dây buộc.
IV. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5

- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:
- Dùng dụng cụ nào để đo thể
tích chất lỏng?
- Nêu cách đo thể tích chất
lỏng?
- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Ở bài trước các em đã biết
có thể dùng bình chia độ có
thể đo thể tích của chất lỏng.
Vậy có thể dùng nó để đo thể
tích của một vật rắn bất kì

- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời:
- Bình chia độ; ca đong
(ca,xô, thùng đã biết trước
dung tích), chai, lọ (có ghi sẵn
dung tích); bơm tiêm.
- Ước lượng thể tích cần đo.
- Chọn bình chia độ có GHĐ
và ĐCNN thích hợp.
- Đặt bình chia độ thẳng
đứng.
- Đặt mắt nhìn ngang với độ
cao mực chất lỏng trong bình.
- Đọc và ghi kết quả đo theo
vạch chia gần nhất với mực
chất lỏng.
- HS lắng nghe.
9
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
được không?
- Sau đó cho HS quan sát hình
4.1 và hỏi: làm thế nào để biết
chính xác thể tích của cái
đinh ốc và hòn đá là bao
nhiêu?
- Để trả lời câu hỏi trên chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hôm
nay “Bài 4: Đo thể tích vật
rắn không thấm nước.”
- Quan sát và suy nghĩ tìm

phương án trả lời.
- HS ghi tựa bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước: 15’.
- Giới thiệu cho HS dụng cụ
đo thể tích vật rắn không
thấm nước là bình tràn và
bình chia độ. Và giới thiệu
vật cần đo thể tích (hòn đá)
trong hai trường hợp bỏ lọt
bình chai độ và không bỏ lọt
bình chia độ.
- Yêu cầu HS đọc câu C1
,
hoạt động nhóm quan sát hình
4.2 và mô tả cách đo thể tích
của hòn đá bằng bình chia độ.
- Nhận xét.
? Nếu hòn đá không bỏ lọt
vào bình chia độ thì đo thể
tích của nó như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc câu C2.
- Yêu cầu HS quan sát hình
4.3 thảo luận mô tả thí
nghiệm .
- Gọi một vài HS phát biểu.
- GV yêu cầu HS rút ra kết
luận bằng cách điền vào chỗ
trống ở câu C3.
- Nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.

- HS hoạt động nhóm mô tả
cách đo thể tích của hòn đá.
- C1: Buộc hòn đá bằng 1 sợi
dây, thả từ từ cho hòn đá
chìm trong mực nước ở bình
chia độ ta thấy mực nước
dâng lên. Đó chính là thể tích
của hòn đá.
- HS đọc câu C2.
- HS quan sát hình 4.3 thảo
luận mô tả TN.
- C2 : Hòn đá vào trong bình
tràn, nước trong bình tràn sẽ
tràn sang bình chứa. Đổ nước
trong bình chứa vào bình chia
độ, thể tích nước đó chính là
thể tích vật rắn.
- C3:
1. thả chìm
2. dâng lên
3. thả
4. tràn ra
- Ghi nhận.
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT
RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC.
I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT
RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
VÀ CHÌM TRONG NƯỚC:
1. Dùng bình chia độ:
2. Dùng bình tràn:

- Thả chìm vật đó vào chất
lỏng đựng trong bình chia độ.
Thể tích của phần chất lỏng
dâng lên bằng thể tích của vật.
- Khi vật rắn không bỏ lọt bình
chia độ thì thả vật đó vào bình
tràn. Thể tích của phần chất lỏng
tràn ra bằng thể tích của vật.
* Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích vật rắn: 18’.
- GV kiểm tra dụng cụ.
- Cho HS hoạt động nhóm .
Ước lượng thể tích của vật
và ghi vào bảng.
Đo thể tích của vật và ghi
- HS hoạt động nhóm thực
hành và ghi kết quả vào bảng
4.1.
3. Thực hành đo thể tích vật
rắn:
10
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
vào bảng.
- GV theo dõi và hướng dẫn
HS thực hành.
- Thực hiện theo hướng dẫn
của GV.
- Bảng4.1
Vật
cần
đo

thể
tích
Dung cụ đo Thể
tích
ước
lượng
(cm
3
)
Thể
tích
đo
được
(cm
3
)
GHĐ ĐCNN
Hòn
đá
250 2 100 98
Bi
sắt
250 2 120 110
* Hoạt động 4: Vận dụng: 5’
- GV yêu cầu HS đọc câu C
4
.
- Hướng dẫn HS làm câu C
4
.

- GV nhận xét hoàn thiện.
- Yêu cầu HS về nhà thực
hiện các câu C
5
,C
6
vào vở ghi
bài.
- HS đọc câu c4
- HS trả lời câu c4
Lau khô bát to trước khi
dùng.
Khi nhấc ca ra không làm
đổ nước ra bát.
Đổ hết nước từ bát vào bình
chia độ, không làm đổ nước
ra ngoài.
II. VẬN DỤNG:
* Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò: 2’
* Củng cố:
? Để đo thể tích vật rắn không
thấm nước ta dùng những
dụng cụ nào ? Cách đo?
* Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- Làm các bài tập 4.1, 4.2,
4.3, 4.4, 4.5 sách BT.
- Xem trước bài 5.

- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời: Dùng bình chia
độ hoặc bình tràn. HS nêu
cách đo cụ thể.
- Lắng nghe hướng dẫn của
GV
11
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
Tuần: 04 Ngày soạn:
Tiết: 04 Ngày
dạy:
Bài 5. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
2. Kĩ năng:
- Đo được khối lượng bằng cân.
- Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
II. Phương pháp đánh giá:
- Giám sát hoạt động của nhóm, thảo luận chung.
- Thực nghiệm.
- Tài liệu của người học.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
III. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng,
- Dụng cụ: Cân Rô bec van, vật để cân.
- Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,
1 cái cân bất kì, vật để cân.
IV. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5

- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:
? Để đo thể tích vật rắn không
thấm nước ta dùng những
phương pháp nào?
? Trình bày cách đo thể tích
của vật rắn không thấm nước?
- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Ở nhà để đo khối lượng của
một vật thì các em có thể dùng
dụng cụ gì?
- Vậy cách dùng cân để đo
như thế nào? Cách sử dụng ra
sao? Để trả lời câu hỏi này
chúng ta cùng tìm hiểu bài học
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời:
- Để đo thể tích vật rắn không
thấm nước ta sử dụng bình
chia độ hoặc bình tràn.
- Thả chìm vật đó vào chất
lỏng đựng trong bình chia độ.
Thể tích của phần chất lỏng
dâng lên bằng thể tích của vật.
- Khi vật rắn không bỏ lọt
bình chia độ thì thả vật đó vào

bình tràn. Thể tích của phần
chất lỏng tràn ra bằng thể tích
của vật.
- HS lắng nghe.
12
Trng THCS Xuõn Hũa Giỏo ỏn: Vt Lý 6
hụm nay.
Bi 5: KHI LNG O
KHI LNG.
* Hot ng 2: Tỡm hiu khi lng - n v khi lng: 15.
- Thụng bỏo: mi vt dự to
hay nh u cú khi lng.
- Gi HS c v hng dn
HS lm C1:
? S ú ch sc nng ca hp
sa hay lng sa cha trong
hp?
- Cho HS lm C2:
? Ch sc nng ca tỳi OMO
hay lng OMO cha trong
tỳi?
- GV Ly thờm mt vi VD
khỏc HS hiu c khi
lng l gỡ ?
- Yờu cu HS tho lun in
vo ch trng trong cỏc cõu
C3, C4, C5, C6.
- Nhn xột, kt lun.
- GV hi thờm:
? Ni ng c cu to bng

cht gỡ?
? Khi lng ca tng ng
chớnh l khi lng ca cht
no?
? Vy khi lng ca mt vt
cho ta bit iu gỡ?
- Yờu cu HS nh li v cho
bit n v o khi lng l
nhng n v no?
? Trong ú n v o khi
lng thng dựng l n v
no?
- Nhn xột.
- GV thụng bỏo: Kớlụgam l
khi lng ca mt qu cõn
mu t Vin o lng
Quc T Phỏp.
- Cho HS i mt s n v:
1kg = g
1g = mg
1kg = mg
- Nhn xột.
- Lng nghe.
- C1: 379g ch lng sa trong
hp.
- C2: 500g ch lng bt git
trong tỳi.
- Tho lun.
+ C3: 500g
+ C4: 397g

+ C5: khi lng.
+ C6: lng
- Cht ng.
- Khi lng ca cht ng.
- Lng cht cha trong vt
ú.
- K tờn mt s n v o khi
lng : kg, tn, t, yn, g
- n v thng dựng l: kg
1kg = 1000 g
1g = 1000 mg
1kg = 1000000 mg
Bi 5: KHI LNG O
KHI LNG.
I. KHI LNG. N V
KHI LNG:
1. Khi lng:
Mi vt u cú khi
lng. Khi lng sa trong
hp, khi lng bt git trong
tỳi, ch lng sa trong hp,
lng bt git trong tỳi, Khi
lng ca mt vt ch lng
cht to thnh vt ú.
2. n v khi lng:
- n v ca khi lng l kớ lụ
gam (kg).
- Ngoi ra cũn cú cỏc n v o
khỏc nh :
+ 1g =

1
1000
kg
+ 1hectụgam (hg)(cũn gi l
lng): 1lng = 100 g
+ 1tn (t) = 1000kg
+ 1miligam (mg) =
1
1000
g
+ 1 t = 100 kg
* Hot ng 3: Tỡm hiu cỏch o khi lng: 15.
- Chỳng ta ó tỡm hiu v khi
lng v n v o khi
lng. Vy bit c khi
II. O KHI LNG:
Ngửụứi ta ủo khoỏi lửụùng baống
13
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
lượng của một vật (hoặc các
em nặng bao nhiêu kí) người
ta dùng gì?
- Nhận xét.
- Người ta thường đo khối
lượng bằng cân. Trong phòng
thí nghiệm ta dùng cân
Robecvan để đo khối lượng.
- Cho HS quan sát cân
Robecvan, hình vẽ 5.2/sgk và
yêu cầu HS cho biết cấu tạo

của cân Robecvan.
- Nhận xét và giới thiệu lại
cho HS.
- Thông báo cho học sinh cách
xác định GHĐ và ĐCNN của
cn Robecvan
- Yêu cầu học sinh của các
nhóm xác định GHĐ và
ĐCNN của cân ở nhóm mình.
- Gọi học sinh đại diện các
nhóm trả lời về GHĐ và
ĐCNN của cân Robecvan ở
nhóm mình.
- Cho HS đọc sgk và thảo luận
để tìm hiểu cách cân và tìm từ
thích hợp điền vào chổ trống
của câu C9
- Nhận xét.
- Cho HS cân thử một vật
bằng cân cân Rôbecvan. GV
uốn nắng HS.
- GV cho HS tìm hiểu các loại
cân khác.
- Dùng cân.
- Quan sát.
- Trả lời:
C7: Cân Robecvan gồm các
bộ phận: đòn cân, đĩa cân, kim
cân, hộp quả cân, ốc điều
chỉnh và con mã.

- HS thực hiện.
- C8: GHĐ của cân Rô béc
van là tổng khối lượng các quả
cân có trong hộp.
- ĐCNN của cân Rô béc van
là khối lượng của quả cân nhỏ
nhất có trong hộp.
- Đọc sgk và thảo luận.
Làm câu C9:
(1) điều chỉnh số 0
(2) vật đem cân
(3) quả cân
(4) thăng bằng
(5) đúng giữa
(6) quả cân
(7) vật đem cân
- HS thực hành cân 1 vật bằng
cân Rô bec van.
- HS tìm hiểu các loại cân
khác:
C11: 5.3 cân y tế.
5.4 cân đòn.
5.5 cân tạ.
5.6 cân đồng hồ.
caân
1. Tìm hiểu cân Rôbecvan:
Cân Robecvan gồm các bộ
phận: đòn cân, đĩa cân, kim
cân, hộp quả cân, ốc điều chỉnh
và con mã.

2. Cách dùng cân Rôbecvan
để cân một vật:
Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao
cho khi chưa cân, đòn cân phải
nằm thăng bằng, kim cân chỉ
đúng vạch giữa. Đó là việc
điều chỉnh số 0. Đặt vật đem
cân lên một đĩa cân. Đặt lên đĩa
cân bên kia một số quả cân có
khối lượng phù hợp sao cho
đòn cân nằm thăng bằng, kim
cân nằm đúng giữa bảng chia
độ. Tổng khối lượng của các
quả cân trên đĩa cộng với số
chỉ của con mó sẽ bằng khối
lượng của vật đem cân.
3. Các loại cân khác:
Cân tạ, cân y tế, cân đòn, cân
đồng hồ.
* Hoạt động 4: Vận dụng:5’
- Hướng dẫn HS về nhà làm
câu C12.
- Cho HS làm câu C13
- GV nhận xét hoàn thiện.
- HS nghe hướng dẫn.
- HS làm câu C13:
Số 5T (5 tấn) chỉ dẫn rằng xe
III. VẬN DỤNG:
14
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6

- Chú ý cho HS biển báo giao
thông ở hình 5.7 là biển cắm.
có khối lượng trên 5T không
được đi qua cầu.
* Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò: 5’
* Củng cố:
? Khi cân cần ước lượng khối
lượng vật cần cân, điều này có
ý nghĩa gì?
? Cân gạo có dùng cân tiểu li
không? Cân 1 chiếc nhẫn vàng
có dùng cân đòn được không?
* Dặn dò:
- Học ghi nhớ, làm BT và đọc
phần “có thể em chưa biết”.
- Xem và chuẩn bị trước bài 6.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời: Để chọn loại cân
cho phù hợp.
- Không, vì GHĐ và ĐCNN
của chúng không phù hợp với
khối lượng của vật cần cân.
- Lắng nghe hướng dẫn của
GV.
15
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
Tuần: 06 Ngày soạn:
Tiết: 06 Ngày dạy:
Bài 6. LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG.
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
2. Kĩ năng:
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương
chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
II. Phương pháp đánh giá:
- Giám sát hoạt động của nhóm, thảo luận chung.
- Thực nghiệm.
- Tài liệu của người học.
- Thái độ học tập tích cực, hứng thú ham mê môn học.
III. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng,
- Dụng cụ: + Một cái xe lăn.
+ Một lò xo lá tròn.
+ Một lò xo tròn mềm dài khoảng 10cm.
+ Một thanh nam châm thẳng.
+ Một quả gia trọng bằng sắt, có móc treo .
+ Một cái giá có kẹp.
- Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,
Xem và soạn trước bài.
IV. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới:15

- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra 15’:
Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn
chữ cái trước câu trả lời đúng
nhất.

Câu 1: Đơn vị đo khối lượng
hợp pháp của nước Việt
Nam là:
A. kilôgam (kg).
B. gam .
C. lạng.
D. miligam (mg).
Câu 2: Trên vỏ túi bột giặt
OMO có ghi 500g, số đó chỉ:
A. Khối lượng của túi bột
giặt.
B. Khối lượng bột giặt
trong túi.
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS thực hiện:
Câu 1: A
Câu 2: B
16
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
C. Trọng lượng của túi bột
giặt.
D. Thể tích của túi bột giặt.
Câu 3: Để đo khối lượng
người ta dùng :
A. thước
B. bình chia độ
C. bình tràn
D. cân
Câu 4: Một lạng bằng bao
nhiêu gam ?

A. 1
B. 10
C. 100
D. 1000
Tự luận:
? Khối lượng của một vật là
gì?
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Cho HS quan sát ảnh chụp ở
đầu bài và hỏi:
? Trong hai người ai tác dụng
lực đẩy và ai tác dụng lực kéo
lên cái tủ?
Yêu cầu HS dự đoán.
- Tại sao gọi là lực đẩy và lực
kéo? Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi này:
Bài 6: LỰC – HAI LỰC
CÂN BẰNG.
Câu 3: D
Câu 4: C
- HS lắng nghe.
- Quan sát.
- Dự đoán: người bên trái kéo,
người bên phải đẩy.
- HS ghi tựa bài
* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực: 10’.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
quan sát 3 thí nghiệm để rút ra
nhận xét về các câu C1, C2,

C3.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS hoàn thành C4.
- Nhận xét.
- Quan sát 3 thí nghiệm để rút
ra nhận xét.
C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác
dụng lên xe lăn một lực đẩy.
Lúc đó tay ta (thông qua xe
lăn) đã tác dụng lên lò xo lá
tròn một lực ép làm cho lò xo
bị dãn dài ra.
C2: Lò xo bị dãn đã tác dụng
lên xe lăn một lực kéo, lúc đó
tay ta (thông qua xe lăn) đã tác
dụng lên lò xo một lực kéo
làm cho lò xo bị dãn.
C3: Nam châm đã tác dụng
lên quả nặng một lực hút.
C4:
a) (1) lực đẩy, (2) lực ép
b) (3) lực kéo, (4) lực kéo
c) (5) lực hút
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN
BẰNG.
I. LỰC:
1. Thí nghiệm:

2. Rút ra kết luận:


Khi vật này đẩy hoặc kéo
vật kia, ta nói vật này tác dụng
lực lên vật kia.
17
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
- GV dẫn đến kết luận.
- Nhận xét, kết luận.
- HS rút ra kết luận.
- HS ghi.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của lực: 5’.
- Cho HS đọc SGK, làm thí
nghiệm và nhận xét về
phương và chiều của lực.
- GV hướng dẫn HS làm câu
C3
- GV chốt lại nội dung.
- HS đọc SGK, làm thí nghiệm
và nhận xét về phương và
chiều của lực
- HS làm câu C5
+ Phương gần song song
với mặt bàn (nằm ngang).
+ Chiều hướng từ quả nặng
đến nam châm (từ trái sang
phải).
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU
CỦA LỰC:

Mỗi lực có phương và chiều
xác định.



* Hoạt động 4: Tìm hiểu hai lực cân bằng: 7’
- Yêu cầu HS đọc C6, C7, C8
và trả lời.
- Nhận xét.
C6:
- Nếu đội bên trái mạnh hơn
thì sợi dây sẽ chuyển động
sang trái.
- Nếu đội bên trái yếu hơn sợi
dây sẽ chuyển động sang phải.
- Hai đội mạnh như nhau thì
sợi dây đứng yên.
C7: Hai lực mà hai đội tác
dụng vào sợi dây có cùng
phương nhưng ngược chiều.
C8: (1) cân bằng
(2) đứng yên
(3) chiều
(4) phương.
(5) chiều
- Ghi nhận.
III. HAI LỰC CÂN BẰNG:
Nếu chỉ có hai lực tác dụng
vào cùng một vật mà vật vẫn
đứng yên, thì hai lực đó là hai
lực cân bằng. Hai lực cân bằng
là hai lực mạnh như nhau, có
cùng phương nhưng ngược

chiều.
* Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố và dặn dò: 8’
- Yêu cầu HS đọc và trả lời
C9, C10.
- Nhận xét.
? Thế nào gọi là lực? Hai lực
cân bằng là gì?
- Về nhà học bài, làm bài tập
và đọc phần có thể em chưa
biết. Xem và chuẩn bị trước
bài 7.
- Nhận xét tiết học.
- C9: a) lực đẩy
b) lực kéo
- C10: Hai tay tác dụng lực
kéo vào sợi dây cao su, hai HS
cùng đẩy một cái bàn theo hai
hướng ngược nhau mà bàn
vẫn đứng yên, lực kéo dây
điện trên hai đầu cột điện,
IV. VẬN DỤNG:
18
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
Tuần: 07 Ngày soạn: 03 /10/2010
Tiết: 07 Ngày dạy: 09/10/2010
Bài 7. TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động
(nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).

2. Kĩ năng:
- Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực.
II. Phương pháp đánh giá:
- Giám sát hoạt động của nhóm, thảo luận chung.
- Thực nghiệm.
- Tài liệu của người học.
- Nghiêm túc trong hiện tượng vật lí, xử lí thông tin thu thập được.
III. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng,
- Dụng cụ: + Một xe lăn
+ Một máng nghiêng
+ Một lò xo lá tròn
+ Một hòn bi
+ Một lò xo
- Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,
Xem và soạn trước bài.
IV. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5

- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:
? Lực là gì?
? Thế nào là hai lực cân
bằng? Cho ví dụ?
- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Cho HS quan sát ảnh chụp ở
đầu bài và hỏi:

- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời:
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật
kia, ta nói vật này tác dụng lực
lên vật kia.
- Nếu chỉ có hai lực tác dụng
vào cùng một vật mà vật vẫn
đứng yên, thì hai lực đó là hai
lực cân bằng. Hai lực cân
bằng là hai lực mạnh như
nhau, có cùng phương nhưng
ngược chiều.
Ví dụ: kéo co,…
- HS lắng nghe.
19
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
? Làm sao biết trong hai
người ai đang giương cung, ai
chưa giương cung? Để trả lời
vấn đề này chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hôm nay
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ
TÁC DỤNG CỦA LỰC.
- HS ghi tựa bài
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ
TÁC DỤNG CỦA LỰC.
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ
TÁC DỤNG CỦA LỰC.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng:15’.
- GV Cho HS đọc SGK để thu

thập thông tin.
- GV phân tích hai câu: “vật
chuyển động nhanh lên”
và”vật chuyển động chậm lại”
- Yêu cầu HS đọc và trả lời
C1.
- Nhận xét.
- Cho HS tìm hiểu sự biến
dạng.
- Tìm thí dụ về sự biến dạng.
- Yêu cầu hs làm câu C2.
- Nhận xét.
- HS Đọc phần thu thập thông
tin SGK
- HS nhận thơng tin.
- C1: + Xe đạp đang chạy bị
thắng cho dừng lại (từ chuyển
động sang đứng yên).
+ Cầu thủ đá vào quả
bóng đang đứng yên làm cho
quả bóng chuyển động (từ
đứng yên sang chuyển động).
+ Xe đạp lên dốc chuyển
động chậm lại.
+ Xe đạp xuống dốc
chuyển động nhanh lên.
- HS tìm hiểu sự biến dạng
- Thí dụ về sự biến dạng :
Lò xo bị kéo dãn dài ra
- C2: Dựa vào dây cung và

cánh cung ở người thứ nhất đ
bị biến dạng.
- Ghi nhận.
I. NHỮNG HIỆN TƯỢNG
CẦN CHÚ Ý QUAN SÁT
KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG:
1. Những sự biến đổi của
chuyển động:
- Vật đang chuyển động
bị dừng lại.
- Vật đang đứng yên, bắt
đầu chuyển động.
- Vật chuyển động
nhanh lên.
- Vật chuyển động
chậm lại.
- Vật đang chuyển
động theo hướng này bỗng
chuyển động theo hướng khác.
2. Những sự biến dạng:
Đó là những sự thay
đổi hình dạng của một vật.
* Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực: 15’.
- Cho HS thực hnh thí nghiệm.
- Yêu cầu HS thảo luận C3,
C4, C5, C6 ( 6

).
- Gọi nhóm đại diện trình bày
nhận xét về kết quả của lực ở

các câu C3, C4, C5, C6.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời
- Học sinh làm thí nghiệm
theo hướng dẫn SGK và giáo
viên.
- Thảo luận.
- C3: Lực đẩy mà lò xo lá
tròn tác dụng lên xe lăn
đã làm biến đổi chuyển
động của xe.
- C4: Khi xe đang chạy bỗng
đứng yên làm biến đổi chuyển
động của xe.
- C5: Làm biến đổi chuyển
động của hòn bi.
- C6: Lực mà tay ta ép vào lò
xo đã làm biến dạng lò xo.
II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC
DỤNG CỦA LỰC:

1. Thí nghiệm:
2. Rút ra kết luận:
Lực tác dụng lên một
vật có thể làm biến đổi chuyển
động của vật đó hoặc làm vật
đó biến dạng.
20
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
C7.
- Nhận và yêu cầu HS hoàn

thành C8.
- Nhận xét kết luận.
- C7: (1) biến đổi chuyển động
của
(2) biến đổi chuyển động của
(3) biến đổi chuyển động của
(4) biến dạng
- C8: (1) biến đổi chuyển động
của
(2) biến dạng
- Ghi nhận.

* Hoạt động 4: Vận dụng:5’
- Yêu cầu HS đọc và trả lời
C9, C10, C11.
- GV hướng dẫn HS trả lời.
- Nhận xét.
- C9: Kéo cờ, lực thắng xe làm
xe dừng lại, dùng tay búng
vào hòn bi sắt đang đứng yên,

- C10: Dùng 2 tay kéo lò xo,
kéo dây cao su, bẽ cong một
sợi dây kẽm, kéo dãn sợi dây
thung, dùng tay nén bông lau
bảng,…
- C11: Đá quả bóng,…
- Ghi nhận.
III. VẬN DỤNG:
* Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò: 5’

? Khi có lực tác dụng vào 1
vật thì có những kết quả nào
xảy ra với vật đó ?
- Về nhà học bài, làm bài tập
7.1, 7.2, 7.3 và đọc phần có
thể em chưa biết. Xem và soạn
trước bài 8.
- Nhận xét tiết học.
21
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
Tuần: 08 Ngày soạn: 11 /10/2010
Tiết: 08 Ngày dạy: 16/10/2010
Bài 8. TRỌNG LỰC. ĐƠN VỊ LỰC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là
trọng lượng.
- Nêu được đơn vị lực.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực nghiệm, kỹ năng quan sát và phân tích.
II. Phương pháp đánh giá:
- Giám sát hoạt động của nhóm, thảo luận chung.
- Thực nghiệm.
- Tài liệu của người học.
- Nghiêm túc trong hiện tượng vật lí, xử lí thông tin thu thập được.
III. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng,
- Dụng cụ: + Một giá treo
+ Một lò xo
+ Một quả nặng 100g có móc treo

+ Một dây dội
+ Một khai nước
+ Một chiếc êke
- Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,
Xem và soạn trước bài.
IV. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5

- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:
? Khi có lực tác dụng lên một
vật thì có hiện tượng gì xảy
ra? Nêu ví dụ?
? Cho biết những sự biến đổi
của chuyển động? Nêu ví dụ
chứng tỏ lực tác dụng lên vật
vừa làm vật bị biến đổi
chuyển động vừa làm vật bị
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời:
- Lực tác dụng lên một vật có
thể làm biến đổi chuyển động
của vật đó hoặc làm vật đó
biến dạng.
+ Kéo cờ, lực thắng xe làm
xe dừng lại,…
+ Dùng 2 tay kéo lò xo, kéo
dây cao su, bẽ cong một sợi

dây kẽm,…
Những sự biến đổi của
chuyển động:
- Vật đang chuyển động bị
dừng lại.
22
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
biến dạng?
- Gọi HS - Nhận xét, kết luận
điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
? Các em có biết trái đất hình
gì và cỏc em có đoán được vị
trí người trên trái đất như thế
nào không ?
- Yêu cầu HS đọc lời thoại
phần mở bài.
- GV: Vấn đề là chúng ta phải
làm thớ nghiệm để kiểm tra có
đúng là trái đất hút tất cả mọi
vật hay không? Và lực hút đó
có tên gọi là gì? Chúng ta
cùng tìm hiểu:
Bài 8: TRỌNG LỰC. ĐƠN VỊ
LỰC.
- Vật đang đứng yên, bắt
đầu chuyển động.
- Vật chuyển động nhanh
lên.
- Vật chuyển động chậm lại.

- Vật đang chuyển động theo
hướng này bỗng chuyển động
theo hướng khác.
Đá quả bóng,…
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tựa bài
Bài 8: TRỌNG LỰC. ĐƠN VỊ
LỰC.
Bài 8: TRỌNG LỰC. ĐƠN VỊ
LỰC.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại của trọng lực:15’.
- Yêu cầu HS nêu phương án
thí nghiệm .
- Bố trí thí nghiệm H8.1
- Yêu cầu học sinh quan sát và
trả lời câu hỏi C
1
.
? Nêu trạng thái của lò xo khi
treo quả nặng vào?
? Lò xo có tác dụng vào quả
nặng không?
? Lực này có phương và chiều
như thế nào?
? Tại sao quả nặng vẫn đứng
yên?
- Làm thí nghiệm đối với viên
phấn.
- GV : Cầm viên phấn trên tay

rồi buông tay ra .
- Yêu cầu HS quan sát và trả
lời C2.
- Nhận xét.
- HS nêu.
- Quan sát và trả lời.
- Khi treo quả nặng vào lò xo
lò xo dãn dài ra.
- Lò xo tác dụng vào quả nặng
một lực nhưng quả nặng vẫn
đứng yên.
- Hai lực này cùng phương
(thẳng đứng) nhưng ngược
chiều nhau.
- Vật đứng yên do chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng.
- C2: Quan sát nhận xét và
giải thích: Viên phấn rơi
chứng tỏ có lực hút viên phấn
về trái đất. Có phương thẳng
I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ?:
1. Thí nghiệm:
.
2. Kết luận:
- Trái đất tác dụng lực
hút lên mọi vật. Lực này gọi là
trọng lực.
- Người ta còn gọi
cường độ (độ lớn) của trọng lực
tác dụng lên một vật là trọng

lượng của vật đó.
23
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
- Yêu cầu HS thảo luận 3

trả
lời C3.
- Nhận xét.
? Vậy trái đất tác dụng lên
mọi vật 1 lực như thế nào ?
gọi là gì ?
? Người ta thường gọi trọng
lực là gì?
- Kết luận
đứng chiều từ trên xuống
- HS thảo luận.
C3: (1) cân bằng
(2) Trái đất
(3) Biến đổi
(4) Lực hút
(5) Trái đất

- HS đọc kết luận.
- Ghi nhận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực: 10’.
- Cho HS đọc phần thông tin ở
SGK.
? Người thợ xây dựng dùng
dây dọi để làm gì?
? Dây dọi có cấu tạo như thế

nào?
? Dây dọi có phương như thế
nào?
- Yêu cầu HS trả lời C4?
- Yêu cầu HS trả C5?
- Nhận xét.
- Đọc.
- Dùng để xác định phương
thẳng đứng.
- Cấu tạo gồm 1 quả nặng
treo vào đầu sợi dây.
- Dây dọi có phương thẳng
đứng.
- C4:(1) cân bằng
(2) dây dội
(3) thẳng đứng
(4) từ trên xuống
- C5: (1) thẳng đứng
(2) từ trên xuống
- Ghi nhận.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU
CỦA TRỌNG LỰC:

1. Phương và chiều của
trọng lực:
2. Kết luận:
Trọng lực có phương
thẳng đứng và có chiều hướng
về phía Trái Đất.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị lực:5’

- Cho HS đọc thông tin về đơn
vị lực.
- GV: Thông báo đơn vị lực
? Hãy điền vào chỗ trống
trong các câu sau:
m = 1kg  p = ? N
m = 50kg  p = ? N
p = 10 N  m = ? kg
- GV: Nêu chú ý không được
viết:
2 kg = 20 N
- Đọc
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
p = 10 N
p = 500 N
m = 1 kg
III. ĐƠN VỊ LỰC:
Đơn vị lực là Niutơn
Kí hiệu : N
Trọng lượng của quả cân
100g tương đương 1N:
1kg 10 N
* Hoạt động 5: Vận dụng ,củng cố, dặn dò: 10’
- Yêu cầu HS làm câu C6.
- Về nhà học bài.
- Làm các bài tập 8.1, 8.2, 8.3
SBT.
- Đọc mục “có thể em chưa
biết”.

- C6: Phương dây dọi hợp với
phương của mặt nước tạo
thành một góc vuông.
IV. VẬN DỤNG:
24
Trường THCS Xuân Hòa Giáo án: Vật Lý 6
- Ôn lại bài để chuẩn bị ôn tập
kiểm tra 1 tiết.
- Nhận xét tiết học.
Tuần: 09 Ngày soạn: 18/10/2010
Tiết: 09 Ngày dạy: 23/10/2010
ÔN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học: Đo độ dài; đo thể tích chất lỏng; đo thể tích vật rắn
không thấm nước; khối lượng – đo khối lượng; lực – hai lực cân bằng; tìm hiểu kết quả tác dụng
của lực; trọng lực - đơn vị lực.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm được một số bài tập.
II. Phương pháp đánh giá:
- Giám sát hoạt động của nhóm, thảo luận chung.
- Thực nghiệm.
- Tài liệu của người học.
- Nghiêm túc trong hiện tượng vật lí, xử lí thông tin thu thập được.
III. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng,
- Dụng cụ:
- Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,
Ôn lại bài.
IV. Hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5

- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:
? Trọng lực là gì? Trọng
lượng là gì?
? Trọng lực có phương và
chiều như thế nào? Đơn vị lực
là gì?
- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Để củng cố và khắc sâu kiến
thức các bài đã học từ đầu
năm đến giờ, hôm nay chúng
ta cùng thực hiện bài “ÔN
TẬP” để chuẩn bị kiểm tra 1
tiết.
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số

- Trọng lực là lực hút của Trái
Đất. Trọng lượng là cường độ
của trọng lực.
- Trọng lực có phương thẳng
đứng và có chiều hướng về
phía Trái Đất. Đơn vị lực là
Niuton (N).
- HS lắng nghe.
- Ghi tựa bài.

ÔN TẬP ÔN TẬP
* Hoạt động 2: Lý thuyết:7’
? Đơn vị hợp pháp của đo độ
- m; m
3
và lít; kg I. LÝ THUYẾT:
25

×