Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn sinh học lớp 9 năm 2014-2015 có đáp án tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.5 KB, 90 trang )

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014- 2015
Môn : Sinh học
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (4 điểm )
Đem giao phối 2 dòng chuột (1) và (2) thu được chuột F 1. Sau đó đem giao phối
chuột F1 với :
- Chuột (3) thu được: 89 chuột lông đen,ngắn ; 92 chuột lông đen ,dài ; 29 chuột lông
trắng, ngắn; 28 chuột lông trắng, dài.
- Chuột (4) thu được: 121 chuột lông đen, ngắn ; 118 chuột lông trắng, ngắn ;
41 chuột lông đen, dài; 39 chuột lông trắng, dài.
Xác định kiểu gen của chuột (1), (2), (3), (4).
Câu 2: Sau khi học xong bài “Nguyên phân, giảm phân”, bài “Phát sinh sinh giao tử và
thụ tinh”, bạn An trao đổi với bạn Bình một số vấn đề:
Bạn An cho rằng hai q trình ngun phân, giảm phân có nhiều điểm giống
nhau. Ngược lại, bạn Bình cho rằng chúng là hai q trình có nhiều điểm khác nhau.
Các điểm khác nhau đó giúp ích rất nhiều vào việc giải các bài tập về “Phát sinh giao tử
và thụ tinh”.
a. (4 điểm): Bằng kiến thức của mình, em hãy so sánh hai quá trình nguyên phân và
giảm phân để chứng tỏ những điều mà hai bạn An và Bình đã trao đổi.
b. (2 điểm): Giả sử hai bạn An và Bình có bài tập sau:
Trong tinh hồn của 1 thỏ đực (2n = 44) có 6 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp 1 số
lần và tạo ra tổng số tế bào con có chứa 2112 tâm động.
a. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm.
b. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I phát triển tạo
thành tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh tạo ra 3 hợp tử. Xác định hiệu suất tinh
trùng.
Em hãy giúp hai bạn giải bài tập trên.
Câu3 : ( 3 điểm)


Một đoạn phân tử ADN có 150 vịng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định:
a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.
b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.
c. Khi gen tự nhân đơi 4 lần thì mơi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêơtit mỗi loại?
Tính số liên kết hiđrơ bị phá vỡ trong q trình này.
Câu 4: ( 3 điểm)
1.Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định?Nêu chức năng cơ bản của ADN
2. Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cơ chế
di truyền? Nếu vi phạm nguyên tắc trên sẽ dẫn tới hậu quả gì?
Câu 5: ( 4 điểm)
1.Phân biệt thường biến với đột biến?
2.Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ?


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014 -2015
MÔN : SINH HỌC
CÂU
Câu 1

NỘI DUNG
a. Chuột F1 x chuột (3)
Đen = 89 + 92 = 3
Trắng 29 + 28 1
-> Đen trội hoàn toàn so với trắng
Ngắn = 89 + 29 = 1
Dài
92 + 28 1
Chuột F1 x chuột (4)
Đen = 121 + 41 = 1
Trắng 118 + 39 1

Ngắn = 121 + 118 = 3
Dài
41 + 39
1
-> Ngắn trội hoàn toàn so với dài
Quy ước: Đen
-> A
Trắng -> a
Ngắn -> B
Dài
-> b
Chuột F1 x chuột (3):
F1 = 3 đen : 1trắng = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x
-> Muốn có 2 loại giao tử -> Đen ( Aa) x Đen ( Aa)
F1 = 1 ngắn : 1 dài = 2 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x
-> Muốn có 2 loại giao tử -> Ngắn ( Bb )
Muốn có 1 loại giao tử -> Dài ( bb )
=> AaBb x Aabb
Chuột F1 x chuột (4):
F1 = 1 đen : 1trắng = 2 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x
-> Muốn có 2 loại giao tử -> Đen ( Aa) x Trắng ( aa)
F1 = 3 ngắn : 1 dài = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x
-> Muốn có 2 loại giao tử -> Ngắn ( Bb )
=> AaBb x aaBb
=> Chuột F1 :
AaBb
Chuột (1) : AABB , Aabb
Chuột (2) : aabb , aaBB
Chuột (3) : Aabb
Chuột (4) : aaBb


Câu 2

ĐIỂM
4 điểm

0,5 điểm

0,5
điểm
0,5 điểm
2
1

0,5 điểm

0,5 điểm
1
2
0,5 điểm

1 điểm
6 điểm


a. * Giống nhau:
1,5 điểm
- Là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào.
- Đều trải qua các kì tương tự: kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau và kì
cuối.

- Qua các kì, NST có những biến đổi và hoạt động giống nhau: trước
khi bước vào phân bào NST nhân đơiNST kép, đóng xoắn, tháo xoắn,
xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân li về 2 cực
của tế bào.
2,5 điểm
* Khác nhau:
Dấu hiệu so sánh
Số lần phân bào
Kì trước
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Kết quả

Nguyên phân
1
Không xảy ra trao đổi
chéo
Các NST kép xếp
thành 1 hàng

Giảm phân
2
Xảy ra trao đổi chéo
( kì trước 1 )
Các NST kép xếp
thành 2 hàng hoặc 1
hàng.
Mỗi NST kép phân lí Mỗi cặp NST tương
thành 2 NST đơn

đồng phân li thành 2
NST kép ( kì sau 1 )
Các NST đơn đều tháo Các NST đều giữ
xoắn tối đa
nguyên trạng thái kép
( kì cuối 1 )
Tạo 2 tế bào con đều Tạo 4 tế bào con có bộ
có bộ NST 2n
NST n

Câu 2
a.
Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào mầm (k nguyên dương)
- Số tế bào con là: 6.2k
- Số tâm động trong các TB con là: 6. 2k. 2n= 2112
tương đương 6. 2k . 44 = 2112 tương đương 2k = 8 = 23 → k = 3
Vậy, mỗi tế bào mầm nguyên phân 3 lần liên tiếp.
b.
- Số tinh bào bậc I : 6. 2k = 6.8 = 48 (tế bào)
- Số tinh trùng là : 48. 4 = 192 (tinh trùng)
- Số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử = 3
- Hiệu suất tinh trùng: H=

3 điểm
1,5 điểm

1,5 điểm

3
.100 = 1,56%

192

Câu 3

3 điểm
a.
Tổng số Nucleotit của gen: N = C.20 = 150.20 = 3000 (Nu)
Vậy chiều dài của gen là:
L = (N : 2) . 3,4A0 = (3000:2) . 3,4 = 5100 A0
b. Số Nucleotit từng loại của gen:
Ta có: A =T = 20%.N = 20%.3000 = 600 (Nu)

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm


G = X = 30%.N = 30%. 3000 = 900 (Nu)
c. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp:
* Nếu gen nhân đơi 4 đợt thì số nuclêơtit từng loại môi trường cần cung
cấp là:
A = T = (24- 1). 600 = 9000 (Nu)
G = X = (24- 1).900 = 13.500 (Nu)
+ Số liên kết hydro: H = 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3.900 (liên kết)
+ Số liên kết hiđrô bị phá: (24 – 1) x 3.900 = 58.500 (liên kết)
Câu 4

0,5 điểm

1.-Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêơtit

-Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
2.* Nguyên tắc bổ sung là hiện tượng các nucleotit liên kết với nhau bởi
nguyên tắc: A liên kết với T(hoặc A liên kết với U) và ngược lại; G liên
kết với X và ngược lại.
* Nguyên tắc bổ sung được thể hiện qua các cơ chế: q trình tự nhân
đơi của ADN, q trình tổng hợp ARN và quá trình tổng hợp protein.
Nếu vi phạm nguyên tắc trên →quá trình tổng hợp trên bị rối loạn→ đột
biến gen.

0,5 điểm
0,5 điểm

Câu 5

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm
0,5 điểm
4 điểm

1.Phân biệt thường biến với đột biến
Thường biến
Đột biến
Chỉ làm biến đổi kiểu hình mà
Làm biến đổi vật chất di truyền
không làm thay đổi vật chất di
(NST và ADN ) từ đó dẫn đến
truyền ( NST và ADN )

thay đổi kiểu hình cơ thể
Do tác động trực tiếp của mơi
Do tác động của mơi trường
trường sống
ngồi hay rối loạn trao đổi chất
trong tế bào và cơ thể
Không di truyền cho thế hệ sau
Di truyền cho thế hệ sau
Giúp cá thể thích nghi với sự thay Phần lớn gây hại cho bản thân
đổi của môi trường sống
sinh vật
Biểu hiện đồng loạt theo hướng
Xuất hiện cá thể
xác định của môi trường
Không phải là nguyên liệu của
Là nguồn nguyên liệu cho quá
chọn giống do khơng di truyền
trình chọn giống do di truyền

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

2. Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh
vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hịa trong kiểu gen đã qua chọn
lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối 1 điểm
loạn trong q trình tổng hợp protein.

(HS có cách giải khác, đúng đáp số ghi điểm tối đa)

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS CAO DƯƠNG

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎi SINH 9
Năm học 2014-2015.
Thời gian: 150 phút.


ĐỀ THI HSG MÔN SINH HỌC 9 - 2014-2015
Câu 1(4 điểm)
Đem giao phối thỏ lông xù, tai thẳng với thỏ lông xù, tai cụp ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
a. xác định kiểu gen của bố, mẹ . Biết lơng xù, tai thẳng trội hồn tồn so với lơng trơn , tai cụp.
b. Lai phân tích thỏ lông xù, tai cụp ở P. Xác định kết quả thu được ở F1
Câu 2 ( 4 điểm)
Nêu sự khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội, NST thường với NST giới tính, NST kép và
cặp NST tương đồng, quá trình nguyên phân và giảm phân ?
Câu 3 ( 2 điểm)
có một số hợp tử cùng loài, đều nguyên phân 6 lần bằng nhau và đã tạo ra tổng cộng 256 tế bào con. Các tế
bào con có chứa tổng 20480 tâm động.
a. Hãy cho biết số hợp tử ban đầu và bộ NST lưỡng bội của lồi là bao nhiêu ?
b Tính số ngun liệu tương đương với số NST mà môi trường đã cung cấp cho các hợp tử nói trên nguyên
phân?
Câu 4 (3 điểm)
.a.Trình bày q trình nhân đơi của ADN ?
b.So sánh quá trình tổng hợp AND với quá trình tổng hợp ARN ?
Câu 5 ( 3 điểm)
b. Có một đoạn phân tử ADN chứa 4 gen kế tiếp nhau.Tổng số nuclêơtít của đoạn ADN bằng 8400. Số
lượng nuclêơtít của mỗi gen nói trên lần lượt theo tỉ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5.

a.Tính số lượng nuclêơtít và chiều dài của gen nói trên
b.Tính số lượng nuclêơtít mơi trường cung cấp nếu đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi 5 lần.
Câu 6 (4 điểm)
a. Em hiểu gì về đột biến gen ? Nguyên nhân ý nghĩa của đột biến gen ?
b. Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội ?
-Hết-

HÒNG GD&ĐT THANH OAI
RƯỜNG THCS CAO DƯƠNG

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2014-2015.
Môn thi: Sinh


CÂU
1
a.

ĐÁP ÁN

THANG
ĐIỂM

Quy ước gen : A: lông xù
a. lông trơn
B. tai thẳng
b.tai cụp
-Vì ở F1: ( 3:3:1:1) = ( 3:1)(1:1)
+ F1 (3:1) ->

P : Aa x Aa
Hoặc
Bb x Bb
+ F1 (1:1) ->
P : Aa x aa
Hoặc
Bb x bb
- Tổ hợp 2 tính trạng: ( Aa x Aa )( Bb x bb)
( Aa x aa)( Bb x Bb)
-> có thể có 2 sơ đồ lai:
P1:
AaBb
x
Aabb
( thỏa mãn)
( lông xù, tai thẳng)
( lông xù, tai cụp)
P2:
AaBb
x
aaBb
( loại)
( lông xù, tai thẳng )
( lông trơn, tai thẳng)
* sơ đồ lai :
P1:
AaBb
x
Aabb
( lông xù, tai thẳng)

( lông xù, tai cụp)
Gp : AB ; Ab ; aB ; ab
Ab ; ab

0,25

Ab
ab

AB
AABb
AaBb

Ab
AAbb
Aabb

aB
AaBb
aaBb

Tỉ lệ KG
1.AABb
2.AaBb

3 xù, cụp

1 aaBb

1 trơn, thẳng


1 aabb

b.

Tỉ lệ KH
3.xù, thẳng

1 AAbb
2 Aabb

ab
Aabb
aabb

1. trơn, cụp

0.5
0,5

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

Thỏ lơng xù, tai cụp ở P có KG : AAbb ; Aabb

Lai phân tích
P1:
AAbb
x
aabb
P2:
Aa
x
aabb

0,25
0,5
0,5

CÂU 2
Số lượng
Đặc điểm

Chức
năng

NST giới tính
Có 1 cặp NST
-NST giới tính khác nhau ở cá
thể đực, cái
- NST giới tính có thể
+ tương đồng : XX
+ Khơng tương đồng : XY
NST giới tính mang gen quy
định giới tính


NST thường
Có nhiều cặp
- NST thường giống nhau
giữa cá thể đực, cái
- NST thường tồn tại thành
từng cặp tương đồng
NST thường mang gen quy
định tính trạng thường

0,25

0,5

0,5


PHÒNG GD VÀ ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS CAO VIÊN

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: SINH HỌC
(Thời gian làm nài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4 điểm)
Khi cho lai 2 giống đậu Hà Lan có hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn với nhau thu được
F1 toàn hạt vàng, trơn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 315 hạt vàng, trơn: 101 hạt
vàng, nhăn: 108 hạt xanh, trơn: 32 hạt xanh, nhăn.
a) Giải thích kết quả phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào?
b) Đem các hạt vàng, trơn ở F2 lai với hạt xanh, nhăn thì thu được F3 có 50% hạt vàng.

Trơn: 50% hạt vàng, nhăn.
Tìm kiểu gen của các cây F2 đó và viết sơ đồ lai.
Câu 2: (4 điểm)
Tại sao những diễn biến của NST ở kì sau của giảm phân I (kì sau I) là cơ chế tạo nên
sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n) ở các tế bào con được tạo thành qua
giảm phân.
Câu 3: (2 điểm)
Ở lúa nước có bộ NST 2n = 24
Q trình ngun phân từ 1 tế bào lá lưỡng bội của lúa nước diễn ra liên tiếp 4 đợt.
Nếu các tế bào được tạo ra ngun phân lần tiếp theo, hãy tính:
• Số crơmatit và tâm động ở kì giữa ?
• Số NST đơn ở kì sau ?
Câu 4: (3 điểm)
So sánh quá trình tự sao ADN với quá trình tổng hợp ARN.
Câu 5: (3 điểm)
Hai gen dài bằng nhau và bằng 0,51 µm. Gen 1 có hiệu số nuclêotit loại A và 1 loại
nuclêotit khác bằng 10% số luclêotit của gen. Gen thứ 2 có số luclêotit loại A ít hơn loại A
của gen 1 là 240 luclêotit. Hãy xác định từng loại luclêotit của mỗi gen?
Câu 6: (4 điểm)
a) Cơ chế nào dẫn đến hình thành thể dị bội có số NST của bộ NST là (2n +1) và (2n – 1)?
b) Phân biệt thường biến với đột biến?


_Hết_


ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: SINH HỌC
CÂU


ĐÁP ÁN

B.ĐIỂM

Câu 1 a) * Xét từng cặp tình trạng ở F2:
0,25
- Về màu hạt:

=

=


=> + Tuân theo quy luật phân li của Men đen.
+ Tính trạng hạt vàng là trội, hạt xanh là lặn.
+ KG của F1 dị hợp.

0,25

0,25
0,25

- Về hình dạng vỏ:

=> + Tuân theo quy luật phân li của Men đen.
+ Tính trạng vỏ trơn là trội, vỏ nhăn là lặn.
+ KG của F1 dị hợp.
* Kết hợp 2 cặp tính trạng ở F2.
- Tỉ lệ phân li của F2 là: 315 vàng, trơn: 101 vàng, nhăn: 108

xanh, trơn: 32 xanh, nhăn.
Tương đương với tỉ lệ 9VT: 3VN: 3XT: 1XN = (3:1) (3:1)
Như vậy các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với
nhau hay kết quả lai trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Men
đen.
b) Quy ước gen: A – hạt vàng
B – hạt trơn
a – hạt xanh
b – hạt nhăn
- Phép lai giữa cây F2 vàng, trơn với cây có hạt xanh, nhăn là phép
lai phân tích.
- Kết quả F3:
+ 100% hạt màu vàng => KG của hạt vàng F2 đồng hợp (AA)
+ 50% hạt trơn: 50% hạt nhăn => KG của hạt trơn F2 dị hợp (Bb)
=> KG của các cây vàng, trơn F2 là AABb.

0,5
0,5

0,25
ơ

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25



KG của cây có hạt xanh, nhăn là aabb.
- Sơ đồ lai: F2 vàng, Trơn
x
xanh, nhăn.
AABb
aabb
G.
AB,Ab
ab
F3.
AaBb
Aabb
(vàng, trơn)
(vàng, nhăn)
Kết quả: - Số tổ hợp 2
- Tỉ lệ KG: 1 AaBb: 1 Aabb
- Tỉ lệ KH: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.
Câu 2 - Ở kì sau I các cặp NST kép (1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc
từ mẹ) phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.
- Các NST kép trong 2 nhân mới được tạo thành có bộ NST là đơn
bội kép (hoặc có nguồn gốc từ bố, hoặc có nguồn gốc từ mẹ). Các
NST kép của 2 tế bào mới tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào (kì giữa II).
- Từng NST kép trong 2 tế bào mới tách nhau ra ở tâm động thành
2 NST đơn (kì sau II) và phân li về 2 cực của tế bào, 4 tế bào con
được hình thành với bộ NST đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc.
- Như vậy chính sự phân li không tách tâm động của các NST kép ở
kì sau I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ
đơn bội (n) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân.

Câu 3 a) Kì giữa: Có số crơmatit là:
24 . 48 = 768 (crơmatit)
Có số tâm động là:
24 . 24 = 384 (tâm động)
b) Kì sau: Có số NST đơn là:
24 . 48 = 768 (NST đơn)
Câu 4 *) Giống nhau:
- Đều xảy ra trong nhân tế bào tại NST ở kì trung gian.
- Do phân tử ADN làm khn mẫu.
- Lắp ghép các nuclêotit tự do từ môi trường nội bào theo NTBS.
- Có sự tham gia của các loại engim và tiêu thụ năng lượng.
*) Khác nhau:
Tự sao ADN
Tổng hợp ARN
- Hai mạch đơn của ADN tách - Hai mạch đơn của ADN chỉ
nhau từ đầu này tới đầu kia.
tách nhau ở từng đoạn.
- Cả 2 mạch của ADN đều sử - Chỉ mạch gốc của ADN làm

0,25

1
1

1

1

0,5
0,5

1

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25


dụng làm khn mẫu.

khn mẫu, mạch cịn lại khơng
hoạt động.
ơ

- A trên mạch khuôn liên kết - A trên mạch khuôn liên kết
với T trong môi trường nội bào. với U trong mơi trường nội bào.
- Có sự tham gia của enzim
- Enzim ARN – pôlimeraza.
ADN – pôlimeraza.
- Một phân tử ADN chỉ có thể
tạo thành 2 phân tử ADN con.
- Ý nghĩa: Truyền TTDT qua
các thế hệ tế bào và cơ thể nhờ
cơ chế nguyên phân, GP và TT.

- Một gen có thể tổng hợp được
nhiều phân tử ARN.

- Ý nghĩa: Truyền TTDT từ
nhân ra tế bào chất nhờ cơ chế
sao mã và giải mã.

Câu 5 Chiều dài của mỗi gen là: 0,51 µm = 5100Ao
Tổng số nuclêotit của mỗi gen là: 5100 : 34 . 20 = 3000 (nuclêotit)
Theo đầu bài ta có:
Xét Gen 1: A – G = 10% N (1)
A + G = 50% N (2)
Giải hệ phương trình trên ta được: Agen1 = Tgen1 = 30%
Ggen1 = Xgen1 = 20%
Từng loại nuclêotit của gen1 là:
Agen1 = Tgen1 = 30% x 3000 = 900 (nuclêotit).
Ggen1 = Xgen1 = 20% x 3000 = 600 (nuclêotit).
Xét Gen2: A = T = 900 – 240 = 660 (nuclêotit).
G = X = 1500 – 660 = 840 (nuclêotit).
Kết luận:
Agen1 = Tgen1 = 900 (nuclêotit).
Ggen1 = Xgen1 = 600 (nuclêotit).
Agen2 = Tgen2 = 660 (nuclêotit).
Ggen2 = Xgen2 = 840 (nuclêotit).
( Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa ).
Câu 6 a) * Sơ đồ minh họa:
Tế bào sinh giao tử
(mẹ hoặc bố)
(bố hoặc mẹ)

0,25
0,25
0,5

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5

1
Giao tử

n

n

n+1

n–1

Con
Thể 3 nhiễm

Thể 1 nhiễm



(2n +1)

(2n – 1)

*) Giải thích cơ chế:
Trong q trình phát sinh giao tử, có 1 cặp NST của tế bào sinh giao
tử khơng phân li (các cặp NST cịn lại phân li bình thường) tạo ra 2
loại giao tử: loại chứa cả 2 NST của cặp đó ( n+1) và loại giao tử
khơng chứa NST của cặp đó ( n-1). Hai loại giao tử này kết hợp với
giao tử bình thường n trong thụ tinh tạo ra hợp tử 3 nhiễm (2n + 1)
hoặc hợp tử 1 nhiễm (2n – 1).
b)
Thường biến
- Chỉ làm biến đổi kiểu hình,
khơng làm biến đổi vật chất di
truyền (NST và ADN).
- Do tác động trực tiếp của môi
trường sống.
- Không di truyền cho thế hệ
sau.
- Ý nghĩa: Giúp cá thể thích
nghi với sự thay đổi của mơi
trường sống.

PHỊNG GD-ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS CỰ KHÊ

Đột biến
- Làm biến đổi VCDT (NST và

ADN) từ đó dẫn đến biến đổi
kiểu hình của cơ thể.
- Do tác động của mơi trường
ngồi hay rối loạn TĐC nội bào.
- Di truyền cho thế hệ sau.
- Phần lớn gây hại cho bản thân
sinh vật.
Là nguồn nguyên liệu cho quá
trình chọn giống.

1

0,5
0,5
0,5
0,5

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2014 - 2015
MƠN THI :SINH HỌC
Thời gian : 150 phút ( Khơng kể thời gian giao đề)

Câu I: ( 4 điểm)
• Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình
phân chia tế bào? Mơ tả cấu trúc đó?
• Phân biệt q trình nguyên phân và giảm phân?
Câu II: ( 3 điểm)
So sánh quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Câu III : ( 2 điểm)



Xét 6 tế bào mầm ở vùng sinh sản đều trải qua nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% số tế
bào con sinh ra phát triển thành tinh nguyên bào, thực hiện quá trình giảm phân. Hiệu suất
thụ tinh của tinh trùng là 12,5% , của trứng là 25%.
a)Xác định số hợp tử được tạo thành
b)Xác định số noãn nguyên bào đã tham gia vào giảm phân tạo trứng.
Câu IV : ( 2 điểm)
Trong một đoạn phân tử ADN, hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác bằng
10% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Cho biết loại T = 900.
a) Tính chiều dài đoạn ADN và số nuclêơtit mỗi loại .
b) Tính số liên kết hiđrơ và số liên kết cộng hố trị có trong đoạn ADN.
Câu V : ( 4 điểm)
1. Nêu hai dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen khi số liên kết hyđrô của gen
a.Tăng thêm 2 liên kết hyđrô.
b.Giảm đi 2 liên kết hyđrô.
c.Không thay đổi
2. Nếu một người phụ nữ có bộ nhiễm sắc thể có cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 chiếc
a.Em hãy cho biết gười đó bị mắc bệnh gì?Biểu hiện bệnh như thế nào ?
b.Nêu cơ chế hình thành bệnh đó?
Câu VI ( 4 điểm)
Người ta lai lúa mì thuần chủng thân cao, hạt màu đỏ với lúa mì thuần chủng thân thấp, hạt
màu trắng, ở F1 thu được: 62 thân cao, hạt màu đỏ : 122 thân cao, hạt màu vàng : 60 thân
cao, hạt màu trắng : 21 thân thấp, hạt màu đỏ : 40 thân thấp hạt màu vàng : 22 thân thấp hạt
màu trắng.
Biết rằng mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp gen nằm trên NST thường, các gen phân
li độc lập.


Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.


......Hết....

TRƯỜNG THCS CỰ KHÊ

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2014 – 2015
Môn thi : Sinh học

Câu I: 4 (điểm)
1.
- Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của 0,25đ
quá trình phân chia tế bào.
-Cấu trúc của nhiễm sắc thể
+ Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V. Dài: 0,5 – 50 micromet, 0,25đ
đường kính 0,2 – 2 micromet.
+ Cấu trúc: Gồm 2 cromatit ( nhiễm sắc tử chị em ) gắn với nhau ở tâm 0,75đ
động ( eo thứ nhất ) chia nó làm hai cánh.Tâm động là điểm đính nhiễm sắc
thể vào sợi tơ trong thoi phân bào. Một số nhiễm sắc thể cịn có eo thứ hai.


Mỗi cromatit gồm chủ yếu một phân tử ADN và prơtêin loại histơn
2.Phân biệt q trình ngun phân và q trình giảm phân
-Khác nhau
Đặc điểm so sánh
Xảy ra ở tế bào

Nguyên phân
Giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh Chỉ xảy ra ở giai đoạn
dưỡng và tế bào mầm chín của tế bào sinh

sinh dục.

Cơ chế

dục trong quá trình

Một lần phân bào

0,25đ

hình thành giao tử.
Hai lần phân bào liên
tiếp( phân bào I và

Kì đầu

phân bào II ) .
Các NST kép trong cặp Giảm phân I: các NST
NST

tương

0,25đ

đồng kép trong cặp NST

không có xảy ra hiện tương đồng có xảy ra
tượng tiếp hợp theo hiện tượng tiếp hợp

0,5đ


chiều dọc và trao đổi theo chiều dọc và có
Kì giữa

chéo.
Các NST

kép

thể trao đổi chéo.
tập Giảm phân I: các NST

chung thành 1 hàng kép tập chung thành 2
trên mặt phẳng xích hàng trên mặt phẳng
đạo của thoi phân bào.
Kì sau

xích đạo của thoi phân

0,25đ

bào.
Các NST kép che dọc Giảm phân I: các NST
thành 2 NST đơn phân kép trong cặp NST
li độc lập về 2 cực của tương đồng phân li độc
tế bào.

Kì cuối

lập về 2 cực của tế


0,25đ

bào.
Các NST đơn nằm gọn Các NST kép nằm gọn
trong nhân mới được trong nhân mới được
hình

thành

với

lượng NST là 2n.

số hình

thành

với

số

lượng NST là n kép ở
giảm phân I còn ở
giảm phân II Các NST

0,5đ


đơn nằm gọn trong

nhân mới được hình
thành với số lượng
NST là n đơn.
Từ 1 tế bào có bộ NST Từ 1 tế bào có bộ NST

Kết quả

là 2n tạo ra 2 tế bào có là 2n tạo ra 4 tế bào có
bộ NST là 2n.
bộ NST là n.
Làm tăng số lượng tế Tạo ra các giao tử có

Ý nghĩa

bào lưỡng bội giúp cơ bộ NST là n khác nhau
thể lớn lên, giúp duy trì về nguồn gốc.

0,25đ

và ổn định bộ NST của
loài qua các thế hệ tế
0,5đ

bào và cơ thể đối với
lồi sinh sản vơ tính.
Câu II: ( 3 điểm)
So sánh quá trình tổng hợp ADN và ARN
-Giống nhau:
+ Đều cần các nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp.
+ Đều lấy ADN làm khuôn mẫu để tổng hợp.

+Đều cần sự có mặt của các enzim và cần cung cấp năng lượng

0,25đ

-Khác nhau

0,25đ
Đặc điểm so

AND

ARN

0,25đ

sánh
Enzim xúc tác. ADN polimelaza

ARN polimelaza

Nguyên liệu

Các nucleotit: A, T,

Các ribonucleotit: A, U,

môi trường

G, X


G, X

0,25đ

nội bào cung
cấp.
Cơ chế

0,25đ
Lấy ADN để làm

Lấy ADN để làm khuôn


khn mẫu tổng

mẫu tổng hợp.Q trình

hợp.Q trình tổng

tổng hợp diễn ra trên

hợp diễn ra trên 2

mạnh đơn của ADN.

mạnh đơn của

0,75đ


ADN.
Kết quả

Từ 1 ADN mẹ tạo

Tạo ra 1 ARN

ra 2 ADN con có
cấu trúc giống với
ADN mẹ.
Ý nghĩa

Truyền đạt thơng

Truyền đạt thông tin di

0,25đ

tin di truyền qua các truyền từ trong nhân ra tế
thế hệ tế bào và cơ

bào chất tổng hợp protein.

thể nhờ các cơ chế
nguyên phân và

0,75đ

giảm phân.
Câu III : ( 2 điểm)

a.Tính số hợp tử
-Số tế bào con được tạo ra qua quá trình nguyên phân là: 6.29 = 3072 tế bào
-Số tinh nguyên bào thực hiện giảm phân là: 3072 x 1,5625% = 48 tinh
nguyên bào
-Số tinh trùng được tạo ra là : 48 x 4 = 192 tinh trùng
- Số tinh trùng tham gia vào thụ tinh là: 192 x 12,5% = 24 tinh trùng
- Mỗi tinh trùng thụ tinh với 1 trứng để tạo thành 1 hợp tử nên số hợp tử
được tạo thành là 24.
b) Số noãn nguyên bào tham vào giảm phân tạo trứng
- Số trứng đã tham gia vào thụ tinh là (24 x 100) : 25 = 96 trứng
- Mỗi noãn nguyên bào tham gia vào giảm phân tạo ra 1 trứng nên số noãn

0,25đ
0,25đ
0.25đ
0,25đ
0,25đ

nguyên bào đã tham gia vào giảm phân tạo trứng là 96
Câu IV : ( 2 điểm)
0,25đ
a) Theo NTBS: A = T; G = X nên hiệu số giữa nuclêôtit loại A với
một loại nuclêôtit khác bằng 10% tổng số nuclêơtit của đoạn ADN thì loại 0,5đ


nuclêôtit khác này phải là X hoặc G.
%A - % G = 10% (1)
%A + % G = 50% (2)
Ta lấy (1) +(2) ta được:


0,25đ

2A = 60% %A =
Theo NTBS: %A = % T = 30%

0,75đ

Mà T = 900( Nu) 900 =
Do vậy tổng số nuclêôtit trên 2 mạch của đoạn ADN là:
N=
- Chiều dài của đoạn ADN là:
L= =
- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN:
A = T = 900(Nu)
G=X=
b) Số liên kết hiđrơ có trong đoạn ADN.
H = 2A + 3G = 2.900 + 3 . 600 = 3600 liên kết

0,25đ

- Số liên kết cộng hố trị có trong đoạn ADN:
2 (N -1) = 2 (3000- 1) = 5998 liên kết.
Câu V : ( 4 điểm)
1. Hai dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen khi số liên kết hyđrô
của gen
a.Tăng thêm 2 liên kết hyđrô
-Thêm một cặp A-T.
-Thay thế cặp 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
b.Giảm đi 2 liên kết hyđrô.
- Mất một cặp A-T.

-Thay thế cặp 2 cặp G –X bằng 2 cặp A-T
c.Không thay đổi
-Thay thế cặp cặp A-T bằng 2 cặp T-A.
-Thay thế cặp cặp G-X bằng 2 cặp X-G.
2.
a. Người đó bị mắc bệnh Tơcnơ
* Đặc điểm di truyền
-Cặp thứ 23 bị mất 1 nhiễm sắc thể 2n-1.
* Biểu hiện: Bề ngoài bệnh nhân là nữ: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát
triển.

0,25đ

0,25đ
0,25đ

0,5đ
0,5đ


Về sinh lý :lúc trưởng thành khơng có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, mất trí
nhớ và khơng có con.
b. Cơ chế hình thành
-Trong giảm phân hình thành giao tử
+ Mẹ bị rối loại giảm phân cặp NST số 23 không phân li nên tạo ra 2 loại
giao tử : 1 giao tử chứa 2 NST cặp 23 ( n + 1 ) cịn 1 giao tử khơng có NST
cặp số 23 ( n -1 ).
+ Bố : giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử bình thường tạo ra giao tử
có 1 NST cặp số 23 ( n).
-Khi thụ tinh tạo thành hợp tử:

Giao tử không mang NST cặp số 23 ( n - 1 ) kết hợp với giao tử bình
thường mang 1 NST X ( n ) tạo thành hợp tử 1 NST ở cặp số 23 ( 2n - 1 )
sinh con bị bệnh tơcnơ.
-Sơ đồ minh họa:
P XX
x
XY
G
F

XX ,0

0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ

0,5đ

X ,Y
0X ( bệnh tơcnơ )
0,5đ

Câu 4 ( 4 điểm )
- Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
+Cao/ thấp = 62 + 122 + 60 / 21 + 40 + 22 = 3 /1 => cao là tính trạng trội,

0,5đ

thấp là tính trạng lặn, sự di truyền tuân theo quy luật phân li, kiểu gen của

F1 là dị hợp
+Đỏ : vàng : trắng = 62 + 21 : 122 + 40 : 60 + 22 = 1 : 2 : 1 => là kết quả
của phép lai trội khơng hồn tồn, F1 dị hợp.
Quy ước: A qui định hạt cao; BB qui định màu đỏ, Bb qui định màu vàng
a qui định hạt thấp; bb qui định màu trắng.

0,5đ

Kiểu gen của F1 là AaBb ( thân cao, hạt màu vàng )
Kiểu gen của P : Thân cao , hạt màu đỏ ( AABB ); Thân thấp hạt màu trắng
( aabb )

0,5đ

Ta có sơ đồ lai
P t/c
GT
F1
F1 x F1
G/F1

AABB (cao, đỏ ) x
aabb (thấp, trắng)
AB
ab
AaBb (100% cao, vàng)
AaBb (cao, vàng) x (AaBb (cao, vàng)
AB; Ab; aB; ab
AB; Ab; aB, ab


AB
Ab
aB
Ab

0,25đ
0,25đ
0,25đ



AB
Ab
aB
ab

AABB
AABb
AaBB
AaBb

AABb AaBB
AAbb AaBb
AaBb aaBB
Aabb aaBb

AaBb
Aabb
aaBb
Aabb


1,25đ

Kiểu gen: 1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 2Aabb : 1AAbb:
1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Kiểu hình : 3 thân cao, hạt màu đỏ : 6 thân cao, hạt màu vàng : 3 thân
cao, hạt màu trắng : 1 thân thấp, hạt màu đỏ : 2 thân thấp hạt màu vàng : 1
thân thấp hạt màu trắng tương ứng với tỉ lệ đề bài là 62 thân cao, hạt màu
đỏ : 122 thân cao, hạt màu vàng : 60 thân cao, hạt màu trắng : 21 thân thấp,
hạt màu đỏ : 40 thân thấp hạt màu vàng : 22 thân thấp hạt màu trắng.

0,5đ
0,5đ

BGH

PHT Vũ Thị Hồng Thắm

Người duyệt đề

Trịnh Văn Đơng

UBND HUYỆN THANH OAI
PHỊNG GD & ĐT

Trường THCS Dân Hoà

Người ra đề ,đáp án

Nguyễn Thị Phượng


KỲ THI CHỌN HSG TRƯỜNG LỚP 9


NĂM HỌC 2014-2015

MƠN: Sinh học 9

Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)

.Câu 1: (4 điểm)
Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt có KH giống nhau. Tiếp tục
cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau: 360 cây quả đỏ, chín sớm : 120 cây
có quả đỏ, chín muộn : 123 cây có quả vàng, chín sớm : 41 cây có quả vàng, chín muộn.
a. Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho mỗi cặp tính trạng nói trên?
b. Lập sơ đồ lai từ P -> F2?
Câu 2: (4 điểm)
a, Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân?
b, Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định
việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?
Câu 3: (2 điểm)
Một hợp tử của một loài nguyên phân 4 lần liên tiếp và đã sử dụng của môi trường nội bào
nguyên liệu tương đương với 690 NST. Xác định:
a, Bộ NST lưỡng bội của lồi?
b, Số NST có trong các tế bào được tạo ra từ hợp tử nói trên?
Câu 4: (3 điểm)
a, So sánh ADN và ARN?
b, Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định?
Câu 5: (3 điểm)
1 gen có 1200 Nuclêơtit, trong đó T = 2X.

a, Tính chiều dài và khối lượng của gen?
b, Tính số Nuclêơtit mỗi loại mơi trường nội bào cung cấp khi gen trên tự sao 3 lần liên tiếp?
Câu 6: (4 điểm)
Nêu sự khác nhau giữa thường biến và đột biến?
.........Hết.......
Người duyệt đề
Nguyễn Thị Hà

UBND HUYỆN THANH OAI
PHỊNG GD & ĐT

Người ra đề
Nguyễn Văn Bình

ĐÁP ÁN KỲ THI CHỌN HSG HUYỆN LỚP 9
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: Sinh học 9
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu Nội dung
1

Điểm
Bảng

a. - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng màu sắc quả:
quả đỏ: quả vàng = (120+360) : (123+41) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả

vàng. Qui ước: A: quả đỏ; a: quả vàng => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp:
Aa x Aa
+ Về tính trạng thời gian chín của quả:
chín sớm: chín muộn = (360+123) : (120+41) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => chín sớm là tính trạng trội hồn tồn so với
chín muộn. Qui ước: B: chín sớm; b: chín muộn => cả 2 cây P đều mang kiểu
gen dị hợp: Bb x Bb
b. - Xét tỉ lệ KH của F1:
F2: 360 quả đỏ, chín sớm: 120 quả đỏ, chín muộn: 123 quả vàng, chín sớm: 41
quả vàng, chín muộn ≈ 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng,
chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn.
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3 quả đỏ: 1 quả vàng) x (3 chín sớm: 1 chín muộn) = 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả
đỏ, chín muộn : 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn =F2
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
+ F1: AaBb (quả đỏ, chín sớm) x AaBb (quả đỏ, chín muộn)
+ P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản:
* Khả năng 1: AABB (quả đỏ, chín sớm) x aabb (quả vàng, chín muộn)
* Khả năng 2: AAbb (quả đỏ, chín muộn) x aaBB (quả vàng, chín sớm)
- Sơ đồ lai minh họa:
* Sơ đồ lai 1:
P: (quả đỏ, chín sớm)
AABB
x
aabb (quả
vàng, chín muộn)
GP:
AB
ab

F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm.
* Sơ đồ lai 2:
P: (quả đỏ, chín muộn) AAbb x
aaBB (quả vàng, chín
sớm)
GP:
Ab
aB
F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm.
F1xF1: (quả đỏ, chín sớm) AaBbx
AaBb (quả đỏ, chín sớm)
GF1:
AB: Ab:aB:ab
AB: Ab:aB:ab
F2:

0,5

0,5

0,25

0,25
0,5
0,5

0,25

0,25


0,25

0,5
AB
Ab
aB
ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb


ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

*** Kết quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ KH: 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả
vàng, chín muộn.
2

0,25


a,
0,5

Kì đầu

Giảm phân I
Giảm phân II
- Các NST kép xoắn, co ngắn NST co lại thấy rõ số lượng NST
- Các NST kép trong cặp kép trong bộ đơn bội.
tương đồng tiếp hợp theo
chiều dọc và có thể bắt tréo
nhau, sau đó lại tách rời nhau.
Kì giữa - Các NST kép tương đồng NST kép xếp thành một hàng ở
tập chung và xếp song song mặt phẳng xích đạo của thoi
thành hai hàng ở mặt phẳng phân bào.
xích đạo của thoi phân bào
Kì sau Các cặp NST kép tương đồng Từng NST kép chẻ dọc ở tâm
phân li độc lập và tổ hợp tự động thành 2 NST đơn phân li về
do về 2 cực của tế bào.
2 cực của tế bào.
Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong Các NST đơn nằm gọn trong 2
2 nhân mới được tạo thành nhân mới được tạo thành với số
với số lượng là đơn bội kép lượng là đơn bội.
(n kép)
b, * Cơ chế sinh con trai, con gái ở người:
Ở người tế bào 2n có 23 cặp NST trong đó có 22 cặp NST thường giống nhau
giữa người nam và người nữ. Riêng ở cặp NST giới tính thì:
- Người nam chứa cặp XY không tương đồng
- Người nữ chứa cặp NST XX tương đồng
Cơ chế sinh con trai, con gái ở người do sự phân ly và tổ hợp của cặp NST giới

tính trong q trình phát sinh giao tử và thụ tinh
+ Trong quá trình phát sinh giao tử:
Do sự phân ly của cặp NST giới tính dẫn đến:
- Nữ (XX) chỉ tạo một loại trứng duy nhất mang NST X
- Nam (XY) tạo hai loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau là X và Y
+ Trong thụ tinh tạo hợp tử:
- Nếu trứng X kết hợp với tinh trùng X thì tạo hợp tử XX, phát triển thành con
gái
- Nếu trứn X kết hợp với tinh trùng Y thì tạo hợp tử XY, phát triển thành con
trai
Sơ đồ lai:
Nữ
Nam
P: 44A+XX
x
44A+XY
Gp: 22A+X
22A+X, 22A+Y

0,5

0,5

0,5

0,25

0,25
0,25


0,25

0,5


F:

44A+XX → Con gái
44A+XY → Con trai
* Quan niệm người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái
Quan niệm này khơng đúng vì giới tính của con được hình thành do sự kết hợp
ngẫu nhiên giữa các giao tử, trong đó mẹ chỉ duy nhất có 1 loại trứng mang X.
Vì vậy giới tính của con phụ thuộc vào việc trứng kết hợp với tinh trùng mang
X hay mang Y của bố

3

4

5

a, Gọi bộ NST lưỡng bội của loài là x (x nguyên dương và chia hết cho 2)
ta có: x.(24 – 1) = 690
ó x.15 = 690
ó x = 46
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là: 2n = 46 NST
b, Số NST trong các tế bào được tạo ra từ hợp tử nói trên là:
24. 46 = 736 NST
a,
* Giống nhau:

- Đều cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P
- Đều thuộc loại đại phân tử và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Đều có 4 loại Nuclêơtit
- Đều có cấu trúc xoắn và đều có chức năng di truyền.
* Khác nhau:
ADN
ARN
- Gồm 2 mạch đơn song song xoắn
- Gồm một mạch đơn.
đều.
- Nuclêôtit là A, T, X, G
- Nuclêôtit là A, U, X, G
- Có kích thước và khối lượng lớn
- Có kích thước và khối lượng nhỏ
hơn.
- Chức năng là luu trữ và truyền đạt
- Chức năng là tổng hợp prơtêin
thơng tin di truyền ARN
b,
- Tính đặc thù thể hiện ở số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các axit amin và
các bậc cấu trúc của prôtêin ( 4 bậc).
- Tính đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 20 loại axit amin
a, Chiều dài của gen là:
Lgen = (1200:2). 3,4 = 2040 A0
Khối lượng của gen: Mgen = 1200.300 = 3600000 (ĐVC)
b, ta có A + T + G + X = 1200
Theo NTBS: A = T, G= X => 2T + 2 X = 1200
Theo đầu bài: T = 2X => 2T + T = 1200
ó T = 400 (Nu) = A => X = 400:2 = 200(Nu) = G
Số Nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao 3 lần liên tiếp là:

Acc = Tcc = 400.(23 – 1) = 2800 (Nu)
Gcc = Xcc = 200.(23 – 1) = 1400 (Nu)

0,5

1

1

1

1

0,5
0,5
0,5
0,5
1

1


6

- Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến:
Thường biến
Đột biến
- Kn: là những biến đổi ở kiểu hình
- Kn: là những biến đổi trong cấu
của cùng một kiểu gen, phát sinh

trúc vật chất di truyền ở cấp độ phân
trong quá trình phát triển của cá thể
tử (AND) và cấp độ tế bào (NST)
dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi
trường sống.
- Nguyên nhân: Do tác động trực tiếp - Ngun nhân: + Do mơi trường
của mơi trường ngồi.
ngồi: các yếu tố lý, hóa học (nhiệt
độ, tia phóng xạ, hóa chất…)
+ Do mơi trường trong: rối loạn các
q trình trao đổi chất, sinh lí, sinh
hóa của tế bào

1

1

- Đặc điểm: xuất hiện đồng loạt, theo - Đặc điểm: xuất hiện đột ngột, ngẫu
hướng xác định.
nhiên, riêng lẻ và không định hướng.

1

- Ý nghĩa: + Có ý nghĩa thích nghi cá
thể trong điều kiện môi trường bất
lợi.
+ Không di truyền lên khơng phải là
ngun liệu của chọn giống và tiến
hóa.


1

- Ý nghĩa: + Phần lớn có hại cho sinh
vật, số ít có lợi hoặc trung tính.
+ Di truyền được lên là nguyên liệu
của chọn giống và tiến hóa

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN - MÔN SINH HỌC 9 –NĂM HỌC 2014-2015
Trường thcs Đỗ Động
CÂU 1 (4đ):Phân biệt những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể
giới tính ?Trình bày cơ chế sinh con trai con gái ở người ?Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ
nam nữ xấp xỉ 1:1.
Câu 2:(4đ)
-Mô tả cấu trúc không gian của ADN?ADN Tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
-Phân biệt thường biến và đột biến ?
-Trình bày bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen(Một đoạn ADN)
mARN
P
TT
Câu 3 (5đ)
Một gen gồm 150 chu kì xoắn ,số liên kết hidro của gen là 3500
a. Tính chiều dài của gen trên
b. Tìm số Nu từng loại của gen
c. Trên mạch thứ nhất của gen có A+G=850 Và A-G=450
Tìm số nu mỗi loại mỗi mạch của gen
d. Nếu gen trên trong quá trình tự sao do tác động của của các tác nhân gây đột biến chỉ
cịn lại có 3497 lk hidro .Hỏi có mấy trường hợp đột biến xảy ra ?Là những trường
hợp nào ?



×