Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Kỹ thuật SC xe máy KHÁI NIỆM về hệ THỐNG điện TRÊN XE gắn máy Đại học, cao đẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.88 KB, 22 trang )

Điện xe máY Trung tâm dạy nghề mạnh hùng
Khái niệm về hệ thống điện trên xe gắn máy
I. Nhiệm vụ chung:
Hệ thống điện trên xe máy có nhiệm vụ cung cấp một nguồn năng lợng
điện cho xe hoạt động.
Ví dụ nh: Hệ thống đánh lửa, hệ thống chiếu sáng, hệ thống tín hiệu đèn
còi
II. Dòng điện:
Dòng điện trên xe máy đợc chi làm hai loại:
Dòng điện xoay chiều AC (Viết tắt của Alternating Current) l dòng điện
có chiều và cờng độ biến thiên theo thời gian. Dòng điện xoay chiều thờng đợc
tạo ra từ những máy phát điện xoay chiều. Hoặc đợc biến đổi từ nguồn điện một
chiều bởi một mạnh điện tử thờng đợc gọi là bộ nghich lu dùng các Thyrittor.
Trong kỹ thuật nguồn điện xoay chiều đợc ký hiệu là AC hoặc hình dấu (~).
Dũng in mt chiu DC l dũng chuyn ng n hng ca cỏc in
tớch. Dũng in mt chiu c to ra t cỏc ngun nh pin, t bo nng lng
mt tri. Dũng in mt chiu cú th di chuyn trong vt dn nh dõy in hoc
trong cỏc vt liu bỏn dn, vt liu cỏch in hoc trong chõn khụng vớ nh
trong cỏc chựm ion hoc chựm electron. Trong dũng mt chiu, cỏc in tớch
chuyn ng theo cựng mt hng, khỏc vi dũng in xoay chiu. Trc õy,
dũng in xoay chiu thng c gi l dũng Galvanic.
III. T trng:
T trng l mụi trng vt cht c bit sinh ra quanh cỏc in tớch
chuyn ng hoc do s bin thiờn ca in trng hoc cú ngun gc t cỏc
mụment
Hay núi cỏch khỏc: t trng l khong khụng gian chu nh hng n
sc hỳt ca nam chõm (nam chõm thng cú hai loi: nam chõm in v nam
chõm vnh cu)

IV. Cảm ứng điện từ:
Hiện tợng cảm ứng điện từ đợc phát biểu dựa trên quy tắc bàn tay trái.


Quy tắc bàn tay trái đợc phát biểu nh sau:
đây là quy tắc định hớng của lực do một từ trờng tác động lên một đoạn mạch có
dòng điện chạy qua và đặt trong từ trờng. Đặt bàn tay trái lên đoạn mạch sao cho
Biên Soạn: Nguyễn Ngọc Hiếu 1
Điện xe máY Trung tâm dạy nghề mạnh hùng
ngón tay cái duỗi ra chỉ hớng của lực tác dụng lên thanh dây dẫn các đờng sức
từ chui vào lòng ban tay, các ngón tay vơn thẳng chỉ chiều của dòng điện, dòng
điện có chiều từ cổ tay tới các ngón tay.
Các linh kiện bán dẫn
I. Điện trở (R)
1.1. Khái niệm
1.1.1. Định nghĩa
Điện trở là linh kiện dùng để ngăn cản dòng điện trong mạch. Nói một
cách khác là nó điều khiển mức dòng và điện áp trong mạch.
Để đạt đ ợc một giá trị dòng điện mong muốn tại một điểm nào đó của
mạch điện hay giá trị điện áp mong muốn giữa hai điểm của mạch ng ời ta phải
Biên Soạn: Nguyễn Ngọc Hiếu 2
Điện xe máY Trung tâm dạy nghề mạnh hùng
dùng điện trở có giá trị thích hợp. Tác dụng của điện trở không khác nhau trong
mạch điện một chiều và cả mạch xoay chiều, nghĩa là chế độ làm việc của điện
trở không phụ thuộc vào tần số của tín hiệu tác động lên nó.
Hầu hết điện trở đều làm từ chất cách điện và nó có mặt ở hầu khắp các
mạch điện. Có thể xác định giá trị điện trở theo định luật Ohm nh sau:
Trong chế độ tĩnh:
Trong chế độ tín hiệu nhỏ: gọi là điện trở vi phân
Các giá trị của R th ờng là : m , ,k , M ,G. Điện trở dẫn cả dòng
một chiều và xoay chiều. Điện áp và dòng điện cùng pha.
1.1.2. Ký hiệu của điện trở trong mạch điện (Hình 1-1)

Hình dáng thực tế của điện trở (Hình 1-2)

2 - Các tham số kỹ thuật đặc tr ng cho điện trở.
1.1.3. Cấu trúc của điện trở
Điện trở nhiều dạng, kết cấu khác nhau tuỳ thuộc vào loại nhng có thể
biểu diễn theo cấu trúc một cách tổng quát nh hình 1-3.
Biên Soạn: Nguyễn Ngọc Hiếu 3
Điện xe máY Trung tâm dạy nghề mạnh hùng
II. Tụ điện
ký hiệu C(Capacitor)
Tụ điện là phần tử có giá trị dòng điện qua nó tỉ lệ với tốc độ biến đổi điện
áp trên nó theo thời gian theo công thức:
Tụ điện dùng để tích và phóng xả điện
2.1. Ký hiệu v cấu tạo của tụ điện
2.1.1 Ký hiệu và hình dáng của tụ điện
Có 2 loại chính: Tụ phân cực tính và không phân cực tính. Trong đó, tụ
phân cực tính thờng là tụ hoá (có trị số lớn). Tụ không phân cực có trị số nhỏ và
thờng có nhiều loại khác nhau.
2.1.2. Cấu tạo
- Tụ thờng
Về cấu tạo, tụ không
phân cực gồm các lá kim
loại xen kẽ với các lá làm
bằng chất cách điện gọi là
Biên Soạn: Nguyễn Ngọc Hiếu 4
Hình 1-10
Hình 1-11
Điện xe máY Trung tâm dạy nghề mạnh hùng
chất điện môi. Tên của tụ đ ợc đặt theo tên chất điện môi nh tụ giấy, tụ gốm,
tụ mica, tụ dầu,
Giá trị của tụ th ờng có điện dung từ 1,8pF tới 1 àF, khi giá trị điện dung
lớn hơn thì kích th ớc của tụ khá lớn nên khi đó chế tạo loại phân cực tính sẽ

giảm đ ợc kích th ớc đi một cách đáng kể. Hình 1-11 là cấu trúc cơ bản của tụ
th ờng và ký hiệu của nó.
- Tụ điện phân
Tụ điện phân có cấu tạo gồm 2 điện cực tách rời nhau nhờ một màng
mỏng chất điện phân, khi có một điện áp tác động lên hai điện cực sẽ xuất hiện
một màng oxit kim loại không dẫn điện đóng vai trò nh lớp điện môi. Lớp
điện môi càng mỏng kích th ớc của tụ càng nhỏ mà điện dung lại càng lớn.
Đây là loại tụ có cực tính đ ợc xác định và đánh dấu trên thân tụ, nếu nối
ng ợc cực tính, lớp điện môi có thể bị phá huỷ và làm hỏng tụ (nổ tụ), loại này
dễ bị rò điện do l ợng điện phân còn d .
Ví dụ: Tụ hoá có cấu tạo đặc biệt, vỏ ngoài bằng nhôm làm cực âm, bên
trong vỏ nhôm có thỏi kim loại (đồng hoặc nhôm) làm cực d ơng. Giữa cực
d ơng và cực âm là chất điện phân bằng hoá chất (axitboric) nên gọi là tụ hoá.
(hình 1-12) là cấu trúc cơ bản và thực tế của một tụ điện phân.
III. Điốt (Diode)
Diode bán dẫn là một linh kiện điện tử gồm 1 chuyển tiếp P - N và 2 chân
cực anốt nối với bán dẫn P và catốt nối với bán dẫn N. Nó có nhiệm vụ là biến
đổi dòng điện xoay chiều AC thành dòng điện một chiều DC khi cho dòng điện
xoay chiều đi qua nó. Do tính chất cơ bản của mặt tiếp giáp P-N nên Diode chỉ
cho phép dòng điện đi qua nó theo một chiều nhất định từ Anot

Katot gọi là
chiều thuận và không cho phép đi theo chiều ngợc lại.
Biên Soạn: Nguyễn Ngọc Hiếu 5
Hình 1-12
Điện xe máY Trung tâm dạy nghề mạnh hùng


2. Nguyên tắc lm việc, đặc tuyến Von-ampe của diode
IV Transistor l ỡng cực - BJT ( Transistor = transfer reristor / điện trở

truyền đạt)
Tên gọi của
transistor xuất phát từ
công dụng cơ bản của nó
là có khả năng biến đổi
điện trở bản thân nhờ
điều khiển bằng dòng
hoặc áp. Chỉ cần tác
dụng một điện áp nhỏ vào cực gốc thì điện trở giữa hai cực còn lại sẽ thay đổi
ứng với các tr ờng hợp:
+ Nội trở giảm mạnh, tức là transistor dẫn mạnh
+ Nội trở tăng, tức là transistor dẫn yếu
Với tính chất cơ bản nh trên, sự ra đời của transistor đã làm thay đổi
hoàn toàn xu h ớng cũng nh tốc độ phát triển của kỹ thuật điện tử, nó là một
minh chứng cho thời điểm chấm dứt vai trò của các ống chân không để thay vào
đó là các thiết bị bán dẫn. Đây thực sự là một b ớc ngoặt cho kỹ thuật điện tử
nói riêng và cuộc sống của con ng ời nói chung.
Transistor gồm các loại cơ bản là:
+ BJT (Bipolar Junction Transistor): transistor l ỡng cực (hai mối nối)
+ JFET (Junction Field Effect Transistor): Transistor hiệu ứng tr ờng mối
nối
+ MOSFET (Metal Oxide Semiconductor FET): transistor hiệu ứng
tr ờng oxit kim loại
+ UJT (Unijuntion Transistor): transistor đơn nối
Ngoài ra, ng ời ta còn đặt tên cho transistor theo ph ơng pháp công
nghệ chế tạo: transistor hợp kim; transistor khuếch tán; transistor plana
D ới đây ta sẽ xét tới transistor l ỡng cực và gọi tắt là transistor (các
loại khác sẽ nói tới ở phần IV, V)
4.1. Cấu tạo v ký hiệu transistor (hình 4.1-1)
Biên Soạn: Nguyễn Ngọc Hiếu 6

Điện xe máY Trung tâm dạy nghề mạnh hùng
Transistor đ ợc tạo thành bởi 2 chuyển tiếp P - N ghép liên tiếp trên 1
phiến đơn tinh thể. Nghĩa là về mặt cấu tạo transistor gồm các miền bán dẫn P -
N xếp xen kẽ nhau. Do trình tự sắp xếp các miền P - N mà ta có 2 loại cấu trúc
transistor là PNP và NPN.
4.2. Nguyên tắc l m việc của transistor ở chế độ tích cực
Đây là chế độ làm việc thông dụng nhất của transistor. Khi này transistor
đóng vai trò là phần tử tích cực có khả năng khuếch đại hay nói cách khác, trong
transistor có quá trình điều khiển dòng, điện áp hay công suất.
Nh đã nói, để transistor làm việc ở chế độ tích cực (chế độ khuếch đại) cần
cấp nguồn điện một chiều sao cho T
E
phân cực thuận và T
C
phân cực ng ợc.
Nói chung, các transistor PNP và NPN có thể hoạt động nh nhau trong
các mạch điện tử nh ng có điểm khác biệt là đảo chiều sự phân cực điện áp và
h ớng của dòng điện. Do vậy, ở đây ta chỉ cần xét hoạt động của loại PNP nh
sau:
+ Trong tr ờng hợp ch a có điện áp ngoài đặt vào các chuyển tiếp emtor
và collector thì qua các cực của transistor không có dòng điện. Hiện t ợng
không có dòng chảy qua transistor cũng xảy ra khi đặt điện áp lên cực C và E
nh ng cực B để hở.
+ Khi cấp nguồn cho transistor sao cho T
E
đ ợc phân cực thuận và T
C
đ ợc phân cực ng ợc trên 3 cực của transistor sẽ xuất hiện dòng điện nh
biểu diễn trong hình 4.2-1.
Biên Soạn: Nguyễn Ngọc Hiếu 7

Hình 4.1-1
Hình 4.2-1
Điện xe máY Trung tâm dạy nghề mạnh hùng
V. Diode ổn áp (Diode Zener)
Có cấu tạo giống nh Diode chỉnh lu. Đặc tính làm việc của diode zener t-
ơng tự nh diode thờng tuy nhiên có điểm đặc biệt quan trọng là: Khi điện áp nhỏ
hơn điện áp định mức thì nó cho dong điện đi theo chiều thuận, nhng khi điện áp
lớn hơn điện áp định mức thì nó cho dong điện đi theo chiều ngợc. Với đặc tính
đó ngời ta dùng Diode zener trong các bộ điều chỉnh điện áp và các mạch bảo vệ
(ở trên xe máy thì thờng dùng ở mạch bảo vệ đèn pha hệ thống chiếu sáng)

VI. Diode điều khiển còn đợc gọi là Thyristor hay SCR
Là loại Diode có hai trạng thái làm việc:
+ Bình thờng nó ở trạng thái đóng nên dòng điện không thể đi qua
nó theo cả hai chiều thuận và nghịch.
+ Khi đợc một dòng điện khác đặt vào chân điều khiển thì nó sẽ mở
ra và cho dòng điện chính qua nó theo chiều thuận.
Mầu dây trên Xe HOnDa
stt
mầu dây Tiếng Anh

hiệu
đi từ đến
1 Trắng White W
C/T cốt Đèn Cốt
Cuộn Nạp Tiết Chế
2 Vàng Yellow Y Cuộn Đèn
Tiết Chế
C/T Chính
3 Đen Black Bl Khoá Điện Phụ Tải

4 Nâu Brown Br C/T Chính
Đèn: S mù,
TLô, Hâu
5 Đỏ Red R
(+) AQ, Tiết
chế
Khoá Điện
6 Xám Gray Gr Rơ Le Signal C/T Signal
7 Cam Orange O C/T Signal Signal Trái
8 Hồng Pink P
Đèn Số 4(hết
số)
Đuôi Heo Số
9 Tím (Vàng Sọc Đỏ)
Violet
(Yellow spiral Red)
V (Y/R)
Đèn Số
1(Wave)
Đuôi Heo Số
10 Xanh Lục Green G Các Phụ Tải Mát
Biên Soạn: Nguyễn Ngọc Hiếu 8
Điện xe máY Trung tâm dạy nghề mạnh hùng
11 Xanh Biển Blue Bu C/T Pha
Đèn Pha,Báo
Pha
12
Xanh Ngọc
(Lục Nhạt)
Light Green Lg

Còi Nút Còi
Nút Còi Còi
13 Xanh Nhạt (Dơng) Blue Lb CT Signal Signal Phải
14 Đen Sọc Đỏ Black spiral Red Bl/R Cuộn Nguồn CDI
15 Đen Sọc Trắng Black spiral White Bl/W CDI Khoá Điện
16 Đen Sọc Vàng Black spiral Yellow Bl/Y Mô Bin CDI
17 Xanh Sọc Vàng Blue spiral Yellow Bu/Y
Cuộn Điều
Khiển
CDI
18 Vàng Sọc Trắng
Yellow spiral
White
Y/W ĐH Xăng Phao Xăng
19
Xanh Biển Sọc
Trắng
Blue spiral White Bu/W ĐH Xăng Phao Xăng
20 Xanh Lá Sọc Vàng
Green spiral
Yellow
G/Y CT Phanh Đèn Phanh
21
Xanh Biển Sọc Đỏ,
Trắng Sọc Xanh
Blue spiral Red,
White spiral Blue
Bl/R,
W/Bu
Đèn Số

3(Wave)
Đuôi Heo Số
22
Xanh Nhạt Sọc Đỏ, Light Green spiral
Red
Lg/R Đèn Số 0 Đuôi Heo Số
23
Xanh Lá Sọc Đen.
Đen Sọc Xanh
Green spiral Black,
Black spiral Blue
G/Bl,
Bl/Bu
Đèn Số
2(Wave)
Đuôi Heo Số
24 Nâu Sọc Trắng
Brown spiral
White
Br/W C/T Chính C/T Pha Cốt
25 Vàng Sọc Đỏ Yellow spiral Red Y/R Rơ Le Đề Nút Đề
26 Đỏ Sọc Trắng Red spiral White R/W Rơ Le Đề Máy Đề
Mầu dây trên Xe YAMAHA
stt
mầu dây Tiếng Anh

hiệu
đi từ đến
1 Xanh Lục C/T cốt Đèn Cốt
2 Trắng Cuộn Nạp Tiết Chế

3
Vàng Sọc Đỏ Cuộn Đèn
Tiết Chế
C/T Chính
4 Nâu Khoá Điện Phụ Tải
5
Xanh Biển Sọc Đỏ C/T Chính
Đèn: S mù,
TLô, Hâu
6 Đỏ (+) AQ, Tiết chế Khoá Điện
7 Nâu Sọc Trắng Rơ Le Signal C/T Signal
8 Xanh Biển Sọc Trắng Đèn Số 4(hết số) Đuôi Heo Số
9 Trắng Đèn Số 1 Đuôi Heo Số
10 Đen Các Phụ Tải Mát
11
Xanh Biển C/T Chính C/T Pha Cốt
12
Vàng C/T Pha Đèn Pha,Báo Pha
13
Hồng
Còi Nút Còi
Nút Còi Còi
14 Xanh Lục Đậm C/T Signal Signal Phải
15 Nâu Đậm C/T Signal Signal Trái
16 Cam Mô Bin CDI
17 Xanh Lục Sọc Trắng Cuộn Đ.Khiển CDI
Biên Soạn: Nguyễn Ngọc Hiếu 9
Điện xe máY Trung tâm dạy nghề mạnh hùng
18 Trắng Sọc Đỏ Cuộn Đ.Khiển CDI
19 Xanh Lục ĐH Xăng Phao Xăng

20 Đen ĐH Xăng Phao Xăng
21 Xanh Sọc Vàng CT Phanh Đèn Phanh
22 Vàng Sọc Trắng Đèn Số 3 Đuôi Heo Số
23 Xanh Lơ Đèn Số 0 Đuôi Heo Số
24 Hồng Đèn Số 2 Đuôi Heo Số
25 Xanh Sọc Trắng Rơ Le Đề Nút Đề
Mầu dây trên Xe CPI
stt
mầu dây Tiếng Anh

hiệu
đi từ đến
1 Xanh Lơ C/T cốt Đèn Cốt
2 Xanh/đỏ Cuộn Nạp Tiết Chế
3
Vàng Cuộn Đèn
Tiết Chế
C/T Chính
4 Đỏ/ trắng Khoá Điện Phụ Tải
5
Vàng C/T Chính
Đèn: S mù,
TLô, Hâu
6 Đỏ (+) AQ, Tiết chế Khoá Điện
7 Cam Rơ Le Signal C/T Signal
8 Vàng/xanh Đèn Số 4(hết số) Đuôi Heo Số
9 Đen Các Phụ Tải Mát
10 Vàng/đỏ C/T Chính C/T Pha Cốt
11
Xanh Biển C/T Pha Đèn Pha,Báo Pha

12 Nâu Nhạt
Còi Nút Còi
Nút Còi Còi
13 Xanh/trắng C/T Signal Signal Phải
14 Xanh/đen C/T Signal Signal Trái
15 Đen/vàng Mô Bin CDI
16 Xanh/vàng Cuộn Đ.Khiển CDI
17 Trắng/xanh ĐH Xăng Phao Xăng
18 Vàng/trắng ĐH Xăng Phao Xăng
19 Đỏ/đen CT Phanh Đèn Phanh
20 Xám Đèn Số 0 Đuôi Heo Số
21 Xanh/vàng Rơ Le Đề Nút Đề
Biên Soạn: Nguyễn Ngọc Hiếu 10
Điện xe máY Trung tâm dạy nghề mạnh hùng
Nguồn Điện
I. Máy phát điện.
1.1 Nhiệm vụ:
MPĐ cung cấp dòng điện xoay chiều (AC) cho hệ thống điện trên xe máy
nh hệ thống chiếu sáng. Một phần đợc chuyển thành dòng điện một chiều (DC)
qua bộ phận nắn dòng.
1.2 Cấu tạo:
1.3 Nguyên lý hoạt động:
Khi động cơ làm việc, roto của máy phát quay theo. Khi đó từ trờng của
nam châm cũng quay theo và lần lợt quét lên các cuộn dây của máy phát điện.
Lúc này trong các cuộn dây xuất hiện một sức điện động cảm ứng xoay chiều.
Dòng điện sinh ra phụ thuộc vào tốc độ của roto, số vòng dây và tiết diện của
dây dẫn.
Biên Soạn: Nguyễn Ngọc Hiếu 11
§iÖn xe m¸Y Trung t©m d¹y nghÒ m¹nh hïng
II. b×nh ®iÖn (¾c quy).



2.1 NhiÖm vô:
¾c quy cung cÊp dßng ®iÖn mét chiÒu (DC) cho hÖ thèng ®iÖn trªn xe
m¸y nh hÖ thèng tÝn hiÖu, b¸o hiÖu…
2.2 CÊu t¹o:
Biªn So¹n: NguyÔn Ngäc HiÕu 12
§iÖn xe m¸Y Trung t©m d¹y nghÒ m¹nh hïng
Biªn So¹n: NguyÔn Ngäc HiÕu 13
§iÖn xe m¸Y Trung t©m d¹y nghÒ m¹nh hïng
M
R¬ Le
¾c Quy
(+)(-)
K
R
R
R
BL
Y/R
G
G
R/W
Nót BÊn
G
Biªn So¹n: NguyÔn Ngäc HiÕu 14
§iÖn xe m¸Y Trung t©m d¹y nghÒ m¹nh hïng
G
G
G

G
G
G
G
G
W
dk
W
d
Wn
M¸t
Wng
TiÕt ChÕ
HP P
C/T chÝnh
C/T fa, cèt
§Ìn HËu
Y
Y
Br
Br
Br/w
W
Bu
§Ìn Pha
MP§
D
D
R
G

Lg
Cßi
Nót BÊn
BL
G
R
K
(-) (+)
¾c Quy
Biªn So¹n: NguyÔn Ngäc HiÕu 15
§iÖn xe m¸Y Trung t©m d¹y nghÒ m¹nh hïng
¾c Quy
(+)(-)
K
R
Nót BÊn
Cßi
Lg
G
G
BL
G
R
K
(-) (+)
¾c Quy
N
1
2
3

4
BL
Lg/R
Y/R
W/Bu
P
Bl/Bu
Biªn So¹n: NguyÔn Ngäc HiÕu 16
§iÖn xe m¸Y Trung t©m d¹y nghÒ m¹nh hïng
P
Lg/R
BL
4
N
¾c Quy
(+)(-)
K
R
G
W
d
Bugi
W
2
W
1
Lâi ThÐp
D
SCR
C

Bl/Y
G
GG
KhuÕch §¹i
§iÖn ¸p
M¹ch
§iÒu KhiÓn
Thêi §iÓm
Bl/Y
MP§
W
d
W
dk
¾c Quy
(+)(-)
K
R
BL
G
Bé DC-CDI
G
Biªn So¹n: NguyÔn Ngäc HiÕu 17
§iÖn xe m¸Y Trung t©m d¹y nghÒ m¹nh hïng
W
dk
W
d
Wn
Wng

MP§
K
G
G
G
G
Bl/R
Bl/Y
Bl/Y
Bl/W
C
SCR
D
2
D
1
Lâi ThÐp
W
1
W
2
Bugi
Bl
¾c Quy
(+)(-)
K
R
L
B
Gr

O
Lb
G
Tr¸i
Ph¶i
G
G
G
G
G
Biªn So¹n: NguyÔn Ngäc HiÕu 18
§iÖn xe m¸Y Trung t©m d¹y nghÒ m¹nh hïng
G
G
G
Ph¶i
Tr¸i
G
Lb
O
Gr
L
B
R
K
(-) (+)
¾c Quy
Bl
R
K

(-) (+)
¾c Quy
§Ìn Phanh
G/Y
CT ch©n
CT tay
BL
G
G
Biªn So¹n: NguyÔn Ngäc HiÕu 19
§iÖn xe m¸Y Trung t©m d¹y nghÒ m¹nh hïng
BL
R
K
(-) (+)
¾c Quy
G
Y/w
W2
W1
G
F
E
Phao X¨ng
B
A
G
G
¾c Quy
(+)(-)

K
R
BL
E
F
W1
W2
G
Phao X¨ng
Bu/w
Y/w
A
B
Biªn So¹n: NguyÔn Ngäc HiÕu 20
§iÖn xe m¸Y Trung t©m d¹y nghÒ m¹nh hïng
CDI
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
DC-CDI
6
Biªn So¹n: NguyÔn Ngäc HiÕu 21
§iÖn xe m¸Y Trung t©m d¹y nghÒ m¹nh hïng

4
3
1
2
TiÕt ChÕ
(-) (+)
C
ra (DC)
Vµo (AC)
D
1
D
1
D
1
D
1
Biªn So¹n: NguyÔn Ngäc HiÕu 22

×