Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

tiểu luận so sánh các đá granitoid ở đới hút chìm và granitoid sau tạo núi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.3 KB, 17 trang )

LOGO
SO SÁNH CÁC ĐÁ GRANITOID Ở ĐỚI HÚT
CHÌM VÀ GRANITOID SAU TẠO NÚI
Giảng viên: TS. Trần Tuấn Anh
Trần Văn Hiếu
Trần Văn Hiếu
Nguyễn Thị Liên
Nguyễn Thị Liên
Nguyễn Văn Tạo
Nguyễn Văn Tạo
Nhóm thực hiện
Nguyễn Minh Quảng
Phạm Thanh Đăng
Trần Thị Dung
NỘI DUNG
NỘI DUNG
Tổ hợp các biến loại đá
Tổ hợp các biến loại đá
Tổ hợp các biến loại đá
Tổ hợp các biến loại đá
Thành phần khoáng vật
Thành phần khoáng vật
Đặc điểm địa hóa
Đặc điểm địa hóa
Đặc điểm địa hóa
Đặc điểm địa hóa
Đồng vị
Đồng vị
Khoáng sản liên quan
Khoáng sản liên quan
Khoáng sản liên quan


Khoáng sản liên quan
Khái niệm

Thuật ngữ granitoid sử dụng ở đây bao gồm các loại đá:
granit, granit kiềm, granodiorit, tonalit, tronđjemit,
điorit thạch anh, syenit thạch anh, monzonit thạch anh,
chúng đều có hàm lượng SiO
2
> 60%.
Phân loại granitoid dựa trên
bối cảnh kiến tạo
After Pitcher (1983,1993), Barbarin (1990)

Hoạt động magma cung đảo
Tổng hợp mô hình phát sinh magma tại nơi va chạm đại dương- đại
dương.Theo Davidson, 1984 .
Mặt cắt sơ đồ của rìa lục địa tích cực
TỔ HỢP CÁC BIẾN LOẠI ĐÁ

Về tổ hợp đá
1. Hầu hết các thành tạo liên quan đến đới hút chìm và sau tạo núi đều có
tổ hợp chặt chẽ giữa đá xâm nhập và đá phun trào gọi là tổ hợp núi lửa
- pluton
2. Thành phần bao gồm các loạt đá có thành phần phân dị biến đổi từ
trung tính (diorit) đến granodiorit, granit.
3. Chủ yếu thuộc loại I-granit

Về thành phần khoáng vật
1. Có các khoáng vật amphibol, biotit
Đặc điểm chung (giống nhau)

Đới hút chìm
Sau tạo núi
Các tổ hợp granitoit cung
đảo
Các tổ hợp granitoit rìa
lục địa tích cực
Loạt kiềm vôi: diorite-
granodiorit-granit.
Loạt kiềm vôi: (diorite-
granodiorit-granit) và loạt
kiềm vôi cao K
Kiềm vôi cao K
(granosyenit, syenit,
granodiorit, granit)
1. Gắn với sự biểu hiện của các đai mạch lampophyr
kiểu kiềm vôi
2. Phần lớn các thành tạo phun trào lớn hơn xâm nhập
nhưng không phải lúc nào cũng quan sát được biểu
hiện rõ ràng
Gắn với sự biểu hiện của
các đai mạch lampophyr
kiểu kiềm và kiềm kali
Khác nhau
TỔ HỢP CÁC BIẾN LOẠI ĐÁ
THÀNH PHẦN KHOÁNG VẬT
§íi hót ch×m
Sau t¹o nói
Granitoit ở cung đảo Granitoit ở rìa lục địa
tích cực
Granit

-Plagioclas lớn hơn
felspat-k , thạch anh,
có thể có (pyroxen)
- Khoáng vật màu:
aphibol nhiều hơn
biotit.
Plagioclas, thạch anh,
felspat-k tăng hơn so
với ở cung đảo,
(pyroxen)
- Khoáng vật màu:
biotit, amphibol
felspat-k trội hơn hẳn
so với các đá trong
đới hút chìm,
plagiocla, pyroxen,
thạch anh,
- Khoáng vật màu:
biotit, amphibol
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÓA
Đới hút chìm Sau tạo núi
Granitoit ở cung đảo
Granitoit ở rìa lục địa tích
cực
Granitoit
Nghèo các nhóm nguyên tố có trường lực mạnh Nb, Ta,
Zr
Nghèo Nb, Ta nhưng vẫn
cao hơn so với đới hút chìm
Giàu các nguyên tố REE nhẹ hơn so với các nguyên tố

thuộc nhóm REE nặng
Giàu các nguyên tố REE
nhẹ so với đới hút chìm.
Biểu hiện không rõ ràng ở
Việt Nam
Ở Việt Nam có phức hệ
Điện Biên, phức hệ Quế
Sơn vv…
Ở Việt Nam có Phức hệ
Vân Canh, Sông Mã vv…
Bảng kết quả phân tích của phức hệ Vân Canh
và Phức hệ Quế Sơn
Sample SiO2 TiO2 Al2O3 MgO FeO Fe2O3 CaO MnO Na2O K2O P2O5

M1232 60.62 0.93 16.57 2.57 3.94 2.9 4.37 0.09 2.47 2.77 0.15 QuếSơn
M1234.2 59.98 0.9 17.07 2.39 3.79 3.12 5.05 0.09 2.75 2.62 0.15 QuếSơn
M1250.3 56.42 1.17 17.28 4.02 7.07 1.56 5.41 0.09 1.84 2.87 0.17 QuếSơn
M160 61.58 0.83 16.8 2.42 3.75 2.19 5.04 0.09 3.18 2.93 0.18 QuếSơn
M3020 61.4 0.91 16.11 2.76 4.74 1.95 4.62 0.11 3.25 2.75 0.22 QuếSơn
M3055 64.38 0.74 16.6 1.77 3.54 1.25 3.66 0.05 3.08 3.55 0.18 QuếSơn
M3057 56.36 0.89 19.84 2.46 5.18 2.05 6.19 0.09 3.43 2.38 0.22 QuếSơn
M3092 66.03 0.77 16.06 1.85 3.45 1.48 3.72 0.08 3.93 2.3 0.19 QuếSơn
            
ZAC-4** 71.22 0.19 14.08 1.92 0 0.04 0.13 0.64 3.24 5.39 0.04
VânCanh
ZAC-5** 69.28 0.42 13.15 3.12 0 0.06 0.66 1.82 2.93 4.40 0.10
VânCanh
ZAC-6** 72.67 0.30 13.87 2.21 0 0.04 0.44 1.17 3.05 5.41 0.07
VânCanh
ZAC-8** 68.77 0.39 13.39 3.18 0 0.06 0.55 1.22 3.01 4.87 0.12

VânCanh
ZAS-4** 72.12 0.27 12.86 2.35 0 0.06 0.51 1.68 2.90 4.30 0.07
VânCanh
ZAS-6** 72.01 0.37 13.84 2.53 0 0.02 0.44 2.16 5.41 1.23 0.10
VânCanh
Biểu đồ đa nguyên tố
Biểu đồ REE của các nguyên tố
ĐỒNG VỊ
§íi hót ch×m
Sau t¹o nói
Granitoit ở cung đảo
Granitoit ở rìa lục địa
tích cực
Granitoit
Dùng đồng vị Sr
87
/Sr
86
để xác đinh tuổi
Sr
87
/Sr
86
: 0,70 4-0,710 Sr
87
/Sr
86
: lớn hơn
đới hút chìm
Quế Sơn: Sr

87
/Sr
86 :
0,7075-0,7169
KHOÁNG SẢN LIÊN QUAN
Đới hút chìm Sau tạo núi
Granitoit ở cung đảo Granitoit ở rìa lục
địa tích cực
Granit
Các khu vực không có sự khác biệt rõ rệt các khoáng sản liên
quan gồm
- Cu-Au porphyr liên quan tới các xâm nhập kiềm vôi (diorit-
granodiorit)
-
Au –As; Au-Sb-Hg
- Và nhiều loại khác
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !!
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !!

×