I) Nguyên tắc hạch toán kế toán cho vay đồng tài trợ:
Ngân hàng thành viên (NHTV) NGÂN HÀNG ĐẦU MỐI (NHĐM)
Cho vay + Khi chuyển tiền góp vốn cho NH
ĐM
Nợ TK 381,382-Góp vốn đồng tài
trợ
Có TK Thanh toán thích hợp
(tiền mặt, tiền gửi)
+ Khi nhận thông báo từ NH ĐM
về việc đã giải ngân cho khách hàng
Nợ TK Cho vay thích hợp
Có TK 381,382-Góp vốn đồng
tài trợ
+ Khi nhận tiền góp vốn từ NH
thành viên
Nợ TK Thanh toán thích hợp (tiền
mặt, tiền gửi)
Có TK 481,482-Nhận góp vốn
đồng tài trợ
+ Khi giải ngân cho KH
Nợ TK 481,482 -Nhận góp vốn
đồng tài trợ
Nợ Tk cho vay KH
Có TK thích hợp
Tính lãi
* Lãi trả
trước
* Lãi trả
hàng tháng
Trong kỳ cả NHĐM và NHTV đều thực hiện tính và hạch toán theo dõi lãi
phải thu như các khoản cho vay thông thường
+ Khi nhận được lãi trả trước từ
NHĐM
Nợ Tk thanh toán (tiền mặt,
TGNH)
Có TK 488- doanh thu chờ phân
bổ + Định kỳ hàng tháng:
Nợ TK 488- Doanh thu chờ phân
bổ
Có Tk 702- Thu lãi cho vay
+Khi nhận được lãi từ NHĐM
Nợ TK thanh toán (Tiền mặt,
TGNH)
Có TK 702 – Thu lãi cho vay
+ Nợ TK thanh toán (Tiền mặt,
TGNH)
Có TK 488- Doanh thu chờ phân
bổ
Có TK 459- Các khoản chờ thanh
toán
+ Khi chuyển tiền lãi trả trước nhân
được cho NHTV
Nợ TK 459 – Các khoản chờ
thanh toán
Có TK thanh toán (Tiền mặt,
TGNH)
+ Định kỳ phân bổ hàng tháng
Nợ TK 488- Doanh thu chờ phân
bổ
Có TK 702- Thu lãi cho vay
+ Khách hàng trả lãi
Nợ TK thanh toán (Tiền mặt,
TGNH)
Có TK 702 – Thu lãi cho vay
Có TK 459- các khoản chờ thanh
toán
+ Khi gửi lãi cho NHTV
Nợ TK 459- Các khoản chờ thanh
toán
Có TK thanh toán
* Lãi trả sau
+ Hàng tháng hạch toán lãi dự thu
Nợ TK 394-Lãi phải thu từ hoạt
động tín dụng
Có TK 702- Thu lãi cho vay
+Khi nhận tiền lãi từ NHĐM
Nợ TK thanh toán (Tiền mặt,
TGNH)
Có TK 394- Lãi phải thu từ hoạt
động tín dụng
+ Hạch toán lãi dự thu
Nợ TK 394-Lãi phải thu từ hoạt
động tín dụng
Có TK 702- Thu lãi cho vay
+ Khi nhận tiền thanh toán lãi từ
khách hàng
Nợ TK thanh toán (Tiền mặt,
TGNH)
Có TK 394- Lãi phải thu từ hoạt
động tín dụng
Có TK 459 – các khoản chờ
thanh toán
+ Khi trả lãi cho NHTV
Nợ TK 459 – Các khoản chờ
thanh toán
Có TK thanh toán (tiền mặt,
TGNH)
Trả nợ gốc + Khi nhận tiền trả nợ gốc chuyển từ
NHĐM
Nợ TK thanh toán (Tiền mặt,
TGNH)
Có TK cho vay khách hàng
+ Khi nhận tiền trả nợ gốc từ khách
hàng
Nợ TK thanh toán (tiền mặt,
TGNH)
Có TK cho vay khách hàng
Có TK 459- Các khoản chờ thanh
toán
+ Khi trả tiền nợ gốc cho NHTV
Nợ TK 459- các khoản chờ thanh
toán
Có TK thanh toán (Tiền mặt,
TGNH)
* Trong kỳ kế toán tiến hành phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro ở cả NHĐM và
NHTV
- Khi có dấu hiệu suy giảm chất lượng tín dụng ngân hàng tiến hành hạch toán chuyển
nhóm nợ:
Nợ TK 21 không đạt chuẩn
Có TK 21 đạt chuẩn
Và trích lập dự phòng
Nợ TK 8822 –Chi phí DF phải thu khó đòi
Có TK 219- DF rủi ro
+ Xử lý lãi dự thu
Nợ TK 809 – Chi phí khác
Có TK 394 – Lãi dự thu từ hoạt động tín dụng
Đồng thời chuyển xang TK ngoại bảng
Nợ TK 94
+ Hàng tháng số lãi dự thu được phản ánh trên TK ngoại bảng
Nợ TK 94
+ Khi khách hàng trả nợ khoản vay và thanh toán lãi
• Thanh toán gốc
Nợ TK thanh toán (Tiền mặt, TGNH)
Có TK 21 không đạt chuẩn
• Thanh toán lãi
Nợ TK thanh toán ( Tiền mặt, TGNH)
Có TK 702- thu lãi cho vay (Khoản lãi dự thu từ khi chuyển xang nhóm nợ không
đạt chuẩn)
Có TK 809 – Chi phí khác (số lãi dự thu đã trích được chuyển xang khi chuyển
nhóm nợ)
Đồng thời tất toán tài khoản ngoại bảng
Có TK 94 ( số lãi dự thu cộng dồn chuyển xang + số lãi dự thu hàng tháng khi
chuyển xang nhóm nợ không đạt chuẩn )
II) Nguyên tắc hạch toán bảo lãnh tại ngân hàng:
Nguyên tắc hạch toán bảo lãnh ở ngân hàng
1._ phát hành thư bảo lãnh, ký cam kết bảo lãnh
2._ trong thời gian bảo lãnh
3._ hết hạn bảo lãnh
3.3.1 trường hợp khách hàng thực hiện nghĩa vụ của mình
3.3.2 trường hợp khách hàng không thực hiện nghĩa vụ của mình
3(a): số tiền đã ký quỹ
3(b) số tiền KH còn lại trong tài khoản
3© số tiền trả thay
3(d) số tiền trả nợ cho bên nhận bảo lãnh
1)Phát hành thư bảo lãnh hoặc ký cam kết bảo lãnh
- Nợ TK 921,922…, 928 – tài khoản ngoại bảng phản ánh các cam kết bảo lãnh
- Nợ TK 994 – tài sản thế cấp, cầm cố của ngân hàng
- Nhận kí quỹ
Nợ TK 1011, 4211
Có TK 4274 – ký quỹ bảo lãnh
- Thu phí bảo lãnh
Nợ TK 1011, 4211
Có TK 488 – doanh thu chờ phân bổ
2) Trong thời gian bảo lãnh.
- Định kỳ phân bổ doanh thu vào thu nhập của NH:
Nợ TK 488
Có TK712 – thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
- Trích lập dự phòng rủi ro
Trích lập thêm:
Nợ TK 8827 – chi dự phòng cho các cam kết đưa ra
Có TK 4895/4896
Hoàn nhập:
Nợ TK 4895/4896
Có TK 8827
3) Hết thời hạn của hợp đồng bảo lãnh
- TH1: khách hàng thực hiện nghĩa vụ của mình
Có TK 92_
Hoàn trả số tiền kí quỹ:
Nợ TK 4272
Có TK 1011/4211
Trả lại tài sản thế chấp, cầm cố
Có TK 994
- TH2: khách hàng không thực hiện nghĩa vụ của mình
Có TK 92_
Hạch toán nội bảng
Nợ Tk 4274: số tiền kí quỹ
Nợ TK 4211: số tiền KH còn lại
Nợ TK 241: số tiền trả thay
Có TK 1011/4211: số tiền trả nợ cho bên nhận bão lãnh
Theo dõi đôn đốc thu nợ và lãi vay như tín dụng thông thường
- Trích lập dự phòng đối với các khoản trả thay phân loại từ nhóm 3 đến nhóm 5
Nhóm 3 nếu quá hạn dưới 30 ngày
Nhóm 4 nếu quá hạn từ 30 ngày đến 90 ngày
Nhóm 5 nếu quá hạn từ 91 ngày trở lên
Bài tập : 25, 26,33,34,35, btap 9