CHƯƠNG 5
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
KIỂM KÊ
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Khái niệm
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật
mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn
cứ ghi sổ kế toán.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
KHÁI NIỆM
Lập chứng từ là phương pháp của kế toán
dùng để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành
theo thời gian, theo đòa điểm phát sinh
nghiệp vụ bằng giấy tờ hoặc vật mang tin
theo quy đònh của pháp luật.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Khái niệm chứng từ điện tử
Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế
toán khi có các nội dung quy đònh tại điều
17 của luật kế toán và được thể hiện dưới
dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà
không bò thay đổi trong quá trình truyền
qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin
như: băng từ, đóa từ, các loại thẻ thanh
toán.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN-
Ý NGHĨA
Có ý nghóa quan trọng trong:
Tổ chức kế toán
Kiểm soát nội bộ
Chứng nhận tính chất pháp lý của số
liệu kế toán
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tác dụng
Là khởi điểm của tổ chức công tác kế toán
Ghi nhận nghiệp vụ kinh tế
Là căn cứ để kế toán ghi sổ
Xác đònh trách nhiệm của cá nhân liên
quan nghiệp vụ.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tính chất pháp lý
Là căn cứ pháp lý chứng minh cho số liệu
kế toán.
Là căn cứ kiểm tra việc thi hành mệnh
lệnh sản xuất kinh doanh, tính hợp lý, hợp
pháp của nghiệp vụ, phát hiện các vi phạm
pháp luật.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tính chất pháp lý
Là căn cứ để cơ quan tư pháp giải quyết
các khiếu nại, khiếu tố.
- Chứng từ kế toán là căn cứ để thực hiện
và kiểm tra tình hình nộp thuế.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tính chất pháp lý
- Chứng từ kế toán là căn cứ xác đònh các
đơn vò và cá nhân phải chòu trách nhiệm
về nghiệp vụ đã phát sinh.
PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
Theo vật mang tin: Chứng từ bằng giấy,
chứng từ điện tử
Theo nội dung kinh tế: Chứng từ tiền
lương, hàng tồn kho, bán hàng, tiền tệ,tài
sản cố đònh.
Tính pháp lý: Chứng từ bắt buộc, chứng từ
hướng dẫn.
PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
Theo công dụng:
Chứng từ gốc: Chấp hành, mệnh lệnh
Chứng từ ghi sổ
NỘI DUNG CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.
- Ngày, tháng, năm lập chứngtừ kế toán.
- Tên và đòa chỉ của đơn vò và cá nhân lập
chứng từ kế toán.
- Tên và đòa chỉ của đơn vò và cá nhân nhận
chứng từ kế toán.
NỘI DUNG CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh.
- Số lượng, đơn giá và số tiền của
nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng
số. Riêng tổng số tiền của chứng từ kế
toán phải ghi bằng chữ.
- Chữ ký,họ và tên của người lập, người
duyệt và những người có liên quan đến
chứng từ kế toán.
TỔ CHỨC LẬP VÀ XỬ LÝ
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tổ chức lập chứng từ kế toán
Kế toán trưởng doanh nghiệp là người
chòu trách nhiệm tổ chức việc lập
chứng từ kế toán ở tất cả các bộ phận
của đơn vò và quy đònh thời gian luân
chuyển trên cơ sở chế độ về chứng từ
kế toán do Bộ tài chính quy đònh.
Chứng từ gốc do đơn vò lập hoặc nhận
từ bên ngoài đều phải chuyển đến
phòng kế toán của đơn vò .
TRÌNH TỰ XỬ LÝ CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
- Kiểm tra chứng từ kế toán: Chứng từ
được kiểm tra theo những nội dung sau
đây:
+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy
đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng
từ.
TRÌNH TỰ XỬ LÝ CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
+ Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
+ Kiểm tra tính chính xác của số liệu,
thông tin trên chứng từ.
+ Kiểm tra việc chấp hành hệ thống kiểm
soát nội bộ.
TRÌNH TỰ XỬ LÝ CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
- Hoàn thiện chứng từ kế toán
+ Sau khi kiểm tra nhân viên kế toán thực
hiện việc tính giá trên chứng từ và ghi
chép đònh khoản để hoàn thiện chứng từ.
+ Các chứng từ kế toán đã được kiểm tra
và hoàn thiện sẽ được dùng làm căn cứ ghi
vào sổ kế toán.
TRÌNH TỰ XỬ LÝ CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
- Tổ chức luân chuyển chứng từ:
Chứng từ kế toán được lập ở nhiều bộ
phận trong đơn vò, do đó nó phải được tổ
chức luân chuyển giữa các bộ phận có liên
quan và trong nội bộ phòng kế toán để
kiểm tra và ghi sổ kế toán.
TRÌNH TỰ XỬ LÝ CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
- Lưu trữ – bảo quản chứng từ kế toán
+ Khoản 2 điều 22 quy đònh:
Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo
nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian
và bảo quản an toàn theo quy đònh của
pháp luật.
TRÌNH TỰ XỬ LÝ CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
+ Khoản 3 điều 22 quy đònh:
Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới
có quyền tạm giữ, tòch thu hoặc niêm
phong chứng từ kế toán.Trường hợp tạm
giữ hoặc tòch thu thì cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bò
giam giữ, bò tòch thu và ký xác nhận trên
chứng từ sao chụp, đồng thời lập biên bản
nêu rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ
kế toán bò tạm giữ hoặc bò tòch thu và ký
tên, đóng dấu.
TRÌNH TỰ XỬ LÝ CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
Khoản 4 điều 22 quy đònh:
Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng
từ kế toán phải lập biên bản nêu rõ lý do,
số lượng từng loại chứng từ kế toán bò
niêm phong và ký tên, đóng dấu
Kiểm kê
3.1 Khái niệm
Kiểm kê là việc cân, đong, đo, đếm số
lượng, xác nhận và đánh giá chất lượng,
giá trò của tài sản, nguồn vốn hiện có tại
thời điểm kiểm kê để kiểm tra đối chiếu
với số liêu trong sổ kế toán.
PHÂN LOẠI KIỂM KÊ
KK NH KĐỊ Ỳ
KK B T TH NGẤ ƯỜ
BÀI TẬP
KT Nhận được các chứng từ sau:
Ngày 5/1 nhận HĐ số 12 ngày 2/1 về số
VLA, 100kg, đơn giá 1.000đ/kg, thuế gtgt
5%
Ngày 6/1 nhận Phiếu NK số 1 về VLA
100kg theo HĐ 12
Ngày 7/1 nhận phiếu chi số 10, trả tiền
theo HĐ 12: 105.000đ
YÊU CẦU
1. Hãy cho biết nội dung nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
2. Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh ở trên.