Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

tuyển tập đề thi trắc nghiệm nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.16 KB, 19 trang )

ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ( THỜI GIAN 30 PHÚT – KHÔNG XEM TÀI LIỆU )
Họ và tên ………………………………………………………………………….Số báo danh …………………Lớp, khóa ………………………………………………………………
Ngày sinh……………………………………………………………………………Điểm ……………………………………………………………………………………………………………………….
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây :
ST
T
Nội dung trắc nghiệm Đáp án chọn lựa
a b c d
1 Tồn ngày 1/9 : 10 cái x 4.00
Mua ngày 8/9 : 40 cái x 4.40
Mua ngày 19/9 : 30 cái x 4.20
Xuất bán 50 cái, theo giá FIFO, sẽ cho kết quả :
213.75 342.00 216.00 214.00
2 Mua một TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30 triệu,
thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt trước khi sử
dụng có giá chưa thuế 2 triệu, thuế GTGT 10%.
Tất cả trả bằng tiền gửi ngân hàng. Vậy nguyên
giá TSCĐ sẽ là :
30.000.000 32.000.000 33.000.000 35.200.000
3 Nếu một doanh nghiệp có nợ phải trả là 19.000
(Đ.V.T : 1.000 đ ) và nguồn vốn chủ sở hữu là
57.000 thì tài sản của doanh nghiệp là :
38.000 76.000 57.000 19.000
4 Tồn kho vật liệu đầu kỳ 4.000 kg x 5đ/kg. Nhập
kho giá chưa thuế 6.000 kg x 6 đ/kg, thuế GTGT
10%. Chi phí bốc vác giá chưa thuế 0,5 đ/kg, thuế
GTGT 5%. Vậy đơn giá BQ vật liệu xuất kho là :
6,26 5,9 5,6 7,1
5 Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế toán
trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng
thanh toán công nợ của một doanh nghiệp ?


Ban lãnh đạo Các chủ nợ Các nhà đầu tư Cơ quan thuế
6 Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập :
Bảng cân đối tài
khoản
Tài khoản
cấp 2
Các sổ chi tiết Bảng tổng hợp
chi tiết
7 Nhóm tài khoản dùng để điều chỉnh giảm giá trò
của tài sản là nhóm tài khoản
Có kết cấu ngược
với kết cấu của
tài khoản mà nó
điều chỉnh
Trên bảng cân
đối kế toán được
ghi bên phần tài
sản và ghi số âm
Gồm các TK
129,139,159,229
và 214
Cả ba câu trên
đều đúng
8 Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu
thuần là
Hàng bán bò trả
lại và giảm giá
hàng bán
Giá vốn hàng

bán
Chiết khấu
thương mại
Chi phí bán
hàng và chi phí
quản lý Dn
9 Ghi sổ kép nghóa là Khi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh,
ghi vào bên nợ
thì phải ghi vào
bên có với số tiền
bằng nhau
Khi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh,
ghi vào bên tài
sản thì phải ghi
vào bên nguồn
vốn với số tiền
bằng nhau
Khi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh,
ghi vào chi phí thì
phải ghi vào bên
doanh thu với số
tiền bằng nhau
Tất cả các câu
đều sai
10 Khi Dn ứng trước tiền cho người bán, kế toán
đònh khoản :
Nợ TK 131/ Có

TK 111
Nợ TK 141/ Có
TK 111
Nợ TK 331/ Có
TK 111
Cả 3 đều sai
11 Cho biết đặc điểm của Bảng cân đối kế toán Phản ánh tổng
quát tài sản và
nguồn vốn, biểu
hiện bằng tiền,
sau một thời kỳ
nhất đònh
Phản ánh chi tiết
tài sản và nguồn
vốn, biểu hiện
bằng tiền, sau
một thời kỳ nhất
đònh
Phản ánh tổng
quát tài sản và
nguồn vốn, biểu
hiện bằng tiền,
tại một thời điểm
nhất đònh
Không có câu
nào đúng
12 Tính chất của bảng cân đối kế toán : Sự nhất quán Sự liên tục Sự cân bằng Cả 3 đều sai
13 Quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi
tiết là :
Tổng dư nợ bằng

tổng dư có
Tổng phát sinh
nợ bằng tổng
phát sinh có
Cả a, b đều đúng Cả a, b đều sai
14 Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số
tổng cộng cuối cùng của Bảng cân đối kế toán
Vay ngắn ngân
hàng để trả nợ
người bán 300
Mua hàng hóa
chưa thanh toán
200
Xuất quỹ tiền
mặt trả nợ vay
ngân hàng 700
Tất cả các
trường hợp
trên
1
15 Câu nào sau đây là lý do quan trọng cho việc học
kế toán ?
Thông tin do kế
toán cung cấp
hữu ích trong
việc làm các
quyết đònh về
kinh tế.
Kế toán giữ vai
trò quan trọng

trong xã hội.
Học môn kế
toán giúp bạn có
một nghề có
nhiều thử thách
và hứng thú.
Tất cả các lý
do trên đây
đều quan
trọng.
16 Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích ? Một khoản doanh
thu đã thực hiện
nhưng chưa thu
tiền.
Một khoản doanh
thu đã thu trước
nhưng chưa thực
hiện.
Ghi chép việc
bán hàng đã thu
tiền.
Không phải
các trường hợp
trên.
17 Những người nào sau đây không phải là người sử
dụng thông tin kế toán tài chính ?
Cơ quan thuế Bộ kế hoạch và
đầu tư
Nhân viên quản
lý phân xưởng

Bộ phận luật
pháp
18 Việc thanh toán một khoản nợ phải trả sẽ : Làm tăng cả tài
sản lẫn nợ phải
trả.
Làm giảm tài
sản và tăng nợ
phải trả.
Làm giảm tài sản
và giảm nợ phải
trả.
Làm tăng tài
sản và giảm nợ
phải trả.
19 Vào đầu năm, tài sản của doanh nghiệp là 220.000
( Đ.V.T : 1.000 đ ), và nguồn vốn chủ sở hữu là
100.000. Trong năm tài sản tăng 60.000, và nợ
phải trả giảm 10.000. Nguồn vốn chủ sở hữu cuối
năm là bao nhiêu ?
150.000 160.000 170.000 180.000
20 Số dư có đầu tháng của tài khoản 331 (Phải trả
cho người bán), chi tiết như sau : ( Đ.V.T: 1.000 đ )
+ TK 331 X : 5.000
+ TK 331 Y : 4.000
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế :
(1) Mua nguyên vật liệu 6.000 chưa trả tiền cho
người bán X là 3.000; người bán Y là 3.000
(2) Chi trả tiền cho người bán X : 7.000; người bán
Y : 5.000.
Số dư cuối tháng của tài khoản 331 sẽ là :

1.000 2.000 3.000 4.000
21 Việc thu tiền từ một khoản phải thu của khách
hàng sẽ làm :
Tài sản tăng và
nguồn vốn tăng.
Tài sản tăng và
tài sản giảm.
Tài sản giảm và
nợ phải trả tăng.
Tài sản giảm
và nguồn vốn
giảm.
22 Xác đònh khoản mục nào sau đây thuộc Báo cáo
kết quả kinh doanh ?
Phải thu của
khách hàng
Hàng hóa Chiết khấu
thương mại
Phải trả cho
người lao động
23 Đầu năm tài sản của doanh nghiệp là 400.000
( Đ.V.T : 1.000 đ ), nguồn vốn chủ sở hữu là
380.000. Trong năm doanh nghiệp bổ sung nguồn
vốn đầu tư XDCB từ lợi nhuận chưa phân phối là
50.000. Cuối năm nợ phải trả là bao nhiêu ?
50.000 40.000 30.000 Tất cả đều sai
24 Mặc dù các phát sinh nợ có thể dùng để tăng tài
sản, chúng cũng có thể dùng để :
Giảm tài sản Tăng nguồn vốn
chủ sở hữu

Tăng chi phí Tăng nợ phải
trả
25 Ghi nợ TK 111 ( TM ) và ghi có TK 138 ( Phải thu
khác ), số tiền 500.000 đ, là nội dung của nghiệp
vụ:
Thu từ các khoản
phải thu của
khách hàng
500.000 đ.
Nhận góp vốn
liên doanh bằng
tiền mặt 500.000
đ.
Thu từ các khoản
phải thu khác
500.000 đ.
Các câu trên
đều đúng.
26 Công cụ, dụng cụ có giá trò 12.000 ( Đ.V.T : 1.000
đ ) xuất dùng cho hoạt động bán hàng và phân bổ
dần trong 8 tháng. Bút toán phân bổ hàng tháng
sẽ ghi :
Ghi Nợ TK 641
(CP bán hàng)
1.000 / Ghi Có
TK 142 1.000
Ghi Nợ TK 641
1.500/ Ghi Có TK
335 (CP phải
trả) 1.500

Ghi Nợ TK 641
1.500/ Ghi Có TK
142 1.500
Ghi Nợ TK 641
1.500 / Ghi có
TK 242 ( CP
trảtrước dài
hạn ) 1.500
Bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm : Chọn một trong bốn đáp án. Đánh dấu chéo vào ô chọn.
Chỉ sửa một lần bằng cách khoanh tròn vào câu đánh sai.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
a
b
c
d
2
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ( THỜI GIAN 30 PHÚT – KHÔNG XEM TÀI LIỆU )
Họ và tên ………………………………………………………………………….Số báo danh …………………Lớp, khóa ………………………………………………………………
Ngày sinh……………………………………………………………………………Điểm ……………………………………………………………………………………………………………………….
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
ST
T
Nội dung trắc nghiệm Đáp án chọn lựa
a b c d
1 Cho biết đặc điểm của Bảng cân đối kế toán Phản ánh tổng quát
tài sản và nguồn
vốn, biểu hiện bằng
tiền, sau một thời
kỳ nhất đònh
Phản ánh chi

tiết tài sản và
nguồn vốn, biểu
hiện bằng tiền,
sau một thời kỳ
nhất đònh
Phản ánh tổng
quát tài sản và
nguồn vốn, biểu
hiện bằng tiền,
tại một thời
điểm nhất đònh
Không có câu
nào đúng
2 Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích ? Một khoản doanh
thu đã thực hiện
nhưng chưa thu
tiền.
Một khoản
doanh thu đã
thu trước nhưng
chưa thực hiện.
Ghi chép việc
bán hàng đã thu
tiền.
Không phải
các trường
hợp trên.
3 Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng ? Vốn chủ sở hữu là
tiền mặt của chủ sở
hữu có trong Dn

Tài sản cộng với
nợ phải trả luôn
luôn cân bằng
với vốn chủ
sởhữu
Chủ sở hữu là
chủ nợ của doanh
nghiệp
Tài sản cân
bằng với nợ
phải trả cộng
với vốn chủ
sở hũu
4 Người nào sau đây không phải là người sử dụng
thông tin kế toán quản trò
Quản lý cửa hàng Ban lãnh đạo
công ty
Chủ nợ Giám đốc tài
chính
5 Bảng cân đối kế toán là : Một báo cáo sản
xuất kinh doanh
Một bảng cân
đối tài khoản
Một báo cáo tài
chính tổng hợp
Cả 3 đều sai
6 Khi xác đònh tổng giá trò tài sản trên bảng cân đối
kế toán thì khoản mục “ Hao mòn TSCĐ ”
Được cộng vào Bò trừ đi Không liên quan Tất cả đều sai
7 Khoản mục nào sau đây không thể hiện trên Báo

cáo kết quả hoạt động kinh doanh ?
Doanh thu bán
hàng
Chi phí trả
trước
Thuế xuất khẩu Chi phí tài
chính
8 Đầu năm tài sản của doanh nghiệp là 320.000
( Đ.V.T : 1.000 đ ), nợ phải trả 60.000. Trong năm
chủ sở hữu góp vốn thêm bằng tài sản là 50.000.
Cuối năm nguồn vốn chủ sở hữu là bao nhiêu ?
110.000 370.000 310.000 320.000
9 Một doanh nghiệp có thể chọn năm tài chính theo Năm dương lòch. Năm tùy theo
đặc trưng của
ngành KD.
Bất cứ một giai
đoạn 12 tháng
nào.
Bất cứ cách
nào trên đây.
10 Số dư có đầu tháng của tài khoản 331 (Phải trả
cho người bán), chi tiết như sau : (Đ.V.T : 1.000 đ )
+ TK 331 X : 5.000
+ TK 331 Y : 4.000
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế :
(1) Mua nguyên vật liệu 6.000 chưa trả tiền cho
người bán X là 3.000; người bán Y là 3.000
(2) Chi trả tiền cho người bán X : 7.000; người bán
Y : 5.000.
Số dư cuối tháng của tài khoản 331 sẽ là :

1.000 2.000 3.000 4.000
11 Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang gia tăng,
phương pháp nào cho lợi nhuận thấp nhất ?
Nhập trước – Xuất
trước
Nhập sau – Xuất
trước
Bình quân gia
quyền
Thực tế đích
danh
12 Mặc dù các phát sinh có, có thể dùng để tăng
nguồn vốn, chúng cũng có thể dùng để :
Tăng tài sản Giảm doanh thu Tăng chi phí Các câu trên
đều sai.
13 Việc sử dụng tài khoản 214 là để đảm bảo Nguyên tắc giá gốc Nguyên tắc thận
trọng
Nguyên tắc phù
hợp
Cả 3 câu đều
đúng
3
14 Đầu năm tài sản của doanh nghiệp là 400.000
( Đ.V.T : 1.000 đ ), nguồn vốn chủ sở hữu là
380.000. Trong năm doanh nghiệp bổ sung nguồn
vốn đầu tư XDCB từ lợi nhuận chưa phân phối là
50.000. Cuối năm nợ phải trả là bao nhiêu ?
50.000 40.000 30.000 20.000
15 Có thông tin về tình hình tồn kho đầu kỳ, mua vào
và bán ra của hàng hóa A tại công ty X như sau :

- Tồn kho đầu kỳ : 1.200 đơn vò, đơn giá
500 đ/đơn vò.
- Mua vào : 800 đơn vò, đơn giá 600 đ/đơn vò
- Bán ra : 1.400 đơn vò
Xác đònh giá vốn hàng bán theo p.p FIFO ?
720.000 750.000 760.000 780.000
16 Dựa vào câu 15 xác đònh giá vốn hàng bán theo
phương pháp Bình quân gia quyền cố đònh ?
728.000 742.000 756.000 765.000
17 Tài khoản nào là tài khoản trung gian (tạm thời ) Phải thu của khách
hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Phải trả cho công
nhân viên
Lợi nhuận
chưa phân
phối
18 Bảng cân đối số phát sinh chứng minh : Tổng dư nợ bằng
tổng dư có các tài
khoản
Tổng phát sinh
nợ bằng tổng
phát sinh có các
TK
Hoặc a, hoặc b Cả a và b
19 Trong nguyên tắc đánh số cho tài khoản thì số
đầu tiên thể hiện
Số thứ tự của tài
khoản trong nhóm

Loại tài khoản Nhóm tài khoản Cả a và b
đúng
20 Doanh nghiệp mua một thiết bò, giá mua chưa có
thuế GTGT 50.000 (Đ.V.T : 1.000 đ ), thuế GTGT
2%. Phí vận chuyển trả bằng tiền mặt, trong đó
giá cước chưa có thuế GTGT là 2.000, thuế GTGT
5%. Nguyên giá của thiết bò sẽ là :
50.100 51.000 52.000 53.100
21
Hình thức tổ chức kinh tế nào sau đây không
được coi là đơn vò kinh tế độc lập trong kế
toán ?
Kinh doanh cá thể y ban Công ty liên
doanh
Công ty cổ
phần
22 Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập :
Bảng cân đối tài
khoản
Tài khoản cấp 2 Sổ chi tiết Bảng tổng
hợp chi tiết
23 Việc sử dụng tài khoản Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (159) là để đảm bảo nguyên tắc :
Giá gốc Thận trọng Nhất quán Trọng yếu
24 Việc tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp
Thực tế đích danh áp dụng tại các doanh nghiệp :
Có nhiều chủng
loại hàng tồn kho
và giá trò từng mặt

hàng thấp.
Có ít chủng loại
và giá trò từng
mặt hàng cao.
Có nhiều chủng
loại và giá trò
từng mặt hàng
cao.
Các trường
hợp trên đều
được áp dụng.
25 Một doanh nghiệp trong năm phát sinh doanh thu
bán hàng 100.000 ( Đ.V.T : 1.000 đ ); thuế tiêu thụ
đặc biệt 10.000; giá vốn hàng bán 40.000; doanh
thu tài chính 5.000; chi phí tài chính 4.000; chi phí
bán hàng 17.000; chi phí quản lý doanh nghiệp
20.000. Cho biết lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh trong năm là bao nhiêu ?
12.000 14.000 16.000 18.000
26 Nội dung cơ bản của hệ thống tài khoản kế toán
thống nhất quy đònh :
Số lượng, tên gọi và
số hiệu các tài
khoản được sử
dụng.
Nội dung kinh
tế, công dụng và
kết cấu của từng
tài khoản.
Mối quan hệ đối

ứng chủ yếu của
các tài khoản.
Các câu trên
đều đúng
Bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm : Chọn một trong bốn đáp án. Đánh dấu chéo vào ô chọn.
Chỉ sửa một lần bằng cách khoanh tròn vào câu đánh sai.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
a
b
c
d
4
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ( THỜI GIAN 30 PHÚT – KHÔNG XEM TÀI LIỆU )
Họ và tên ………………………………………………………………………….Số báo danh …………………Lớp, khóa ………………………………………………………………
Ngày sinh……………………………………………………………………………Điểm ……………………………………………………………………………………………………………………….
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
ST
T
Nội dung trắc nghiệm Đáp án chọn lựa
a b c d
1 Vào đầu năm, công ty X có tổng tài sản là 85.000
và vốn chủ sở hữu là 40.000. Trong năm, tài sản
tăng 30.000 và nợ phải trả tăng 35.000. Vốn chủ sở
hữu cuối năm sẽ là:
35.000 50.000 45.000 80.000
2 Hãy cho biết câu phát biểu nào sau đây là đúng: Tài sản cân bằng
với nợ phải trả
cộng với vốn chủ sở
hữu
Tài sản cộng với

nợ phải trả luôn
luôn cân bằng
với vốn chủ sở
hữu
Chủ sở hữu là
chủ nợ của doanh
nghiệp
Vốn chủ sở
hữu là tiền
mặt của chủ
sở hữu có tại
DN
3 Người nào sau đây không phải là người sử dụng
thông tin kế toán quản trò
Quản lý cửa hàng Ban lãnh đạo
công ty
Chủ nợ Giám đốc tài
chính
4 “Chọn giải pháp nào có kết quả ít thuận lợi nhất
về quyền lợi của chủ sở hữu “ hay “ Chọn hướng
nào có lợi nhất cho tài sản của DN”. Hai câu phát
biểu trên thuộc nguyên tắc:
Khách quan và
thận trọng
Thận trọng Phù hợp Trọng yếu
5 Bảng cân đối kế toán là : Một báo cáo sản
xuất kinh doanh
Một bảng cân
đối tài khoản
Một báo cáo tài

chính tổng hợp
Cả 3 đều sai
6 Nợ phải trả phát sinh do: Trả tiền cho người
bán về vật dụng đã
mua
Lập hóa đơn về
dòch vụ đã thực
hiện cho khách
hàng
Mua thiết bò
bằng tiền
Mua chòu
hàng hóa
7 Khoản mục nào sau đây không thể hiện trên Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh ?
Doanh thu bán
hàng
Chi phí trả
trước
Thuế xuất khẩu Chi phí tài
chính
8 Đầu năm tài sản của doanh nghiệp là 320.000
( Đ.V.T : 1.000 đ ), nợ phải trả 60.000. Trong năm
chủ sở hữu góp vốn thêm bằng tài sản là 50.000.
Cuối năm nguồn vốn chủ sở hữu là bao nhiêu ?
110.000 370.000 310.000 320.000
9 Một doanh nghiệp có thể chọn năm tài chính theo Năm dương lòch. Năm tùy theo
đặc trưng của
ngành KD.
Bất cứ một giai

đoạn 12 tháng
nào.
Bất cứ cách
nào trên đây.
10 Số dư có đầu tháng của tài khoản 331 (Phải trả
cho người bán), chi tiết như sau : (Đ.V.T : 1.000 đ )
+ TK 331 X : 5.000
+ TK 331 Y : 4.000
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế :
(1) Mua nguyên vật liệu 6.000 chưa trả tiền cho
người bán X là 3.000; người bán Y là 3.000
(2) Chi trả tiền cho người bán X : 7.000; người bán
Y : 5.000.
Số dư cuối tháng của tài khoản 331 sẽ là :
1.000 2.000 3.000 4.000
11 Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang gia tăng,
phương pháp nào cho lợi nhuận thấp nhất ?
Nhập trước – Xuất
trước
Nhập sau – Xuất
trước
Bình quân gia
quyền
Thực tế đích
danh
12 Mặc dù các phát sinh có, có thể dùng để tăng
nguồn vốn, chúng cũng có thể dùng để :
Tăng tài sản Giảm doanh thu Tăng chi phí Các câu trên
đều sai.
13 Những trường hợp nào sau đây được xác định là

NVKT phát sinh và ghi sổ kế tốn:
Ký hợp đồng th
nhà xưởng để sản
xuất, trị giá hợp
đồng 20 triệu
đồng/năm.
Mua TSCĐ 50
triệu chưa thanh
toán
Nhận được lệnh
chi tiền phục vụ
tiếp khách của
DN là 5 triệu
Tất cả các
trường hợp
trên
5
14 Đầu năm tài sản của doanh nghiệp là 400.000
( Đ.V.T : 1.000 đ ), nguồn vốn chủ sở hữu là
380.000. Trong năm doanh nghiệp bổ sung nguồn
vốn đầu tư XDCB từ lợi nhuận chưa phân phối là
50.000. Cuối năm nợ phải trả là bao nhiêu ?
50.000 40.000 30.000 20.000
15 Có thông tin về tình hình tồn kho đầu kỳ, mua vào
và bán ra của hàng hóa A tại công ty X như sau :
- Tồn kho đầu kỳ : 1.200 đ vò, đơn giá 500
đ/đ vò.
- Mua vào : 800 đơn vò, đơn giá 600 đ/đơn vò
- Bán ra : 1.400 đơn vò
Xác đònh giá vốn hàng bán theo p.p Bình quân gia

quyền cố đònh ?
728.000 742.000 756.000 765.000
17 Cột số dư cuối kỳ bên nợ của bảng cân đối số phát
sinh
Chỉ gồm số dư của
các TK loại 3 và 4
Chỉ gồm số dư
của các TK loại
1 và 2
Chỉ gồm số của
các TK loại 5 đến
9
Cả a và b
18 Bảng cân đối số phát sinh chứng minh : Tổng dư nợ bằng
tổng dư có các tài
khoản
Tổng phát sinh
nợ bằng tổng
phát sinh có các
TK
Hoặc a, hoặc b Cả a và b
19 Doanh nghiệp mua một thiết bò, giá mua chưa có
thuế GTGT 50.000 (Đ.V.T : 1.000 đ ), thuế GTGT
2%. Phí vận chuyển trả bằng tiền mặt, trong đó
giá cước chưa có thuế GTGT là 2.000, thuế GTGT
5%. Nguyên giá của thiết bò sẽ là :
50.100 51.000 52.000 53.100
20
Hình thức tổ chức kinh tế nào sau đây không
được coi là đơn vò kinh tế độc lập trong kế

toán ?
Kinh doanh cá thể y ban Công ty liên
doanh
Công ty cổ
phần
21 Tồn kho vật liệu đầu kỳ 4.000 kg x 5 đ/kg. Nhập
kho giá chưa thuế 6 đ/kg x 6.000 kg, thuế GTGT
10%. Chi phí bốc vác giá chưa thuế 0,5 đ/kg, thuế
GTGT 5%. Vậy đơn giá bình quân vật liệu xuất
kho là
7,1 6,26 5,9 5,6
22 Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập :
Bảng cân đối tài
khoản
Tài khoản cấp 2 Sổ chi tiết Bảng tổng
hợp chi tiết
23 Việc sử dụng tài khoản Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (159) là để đảm bảo nguyên tắc :
Giá gốc Thận trọng Nhất quán Trọng yếu
24 Việc tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp
Thực tế đích danh áp dụng tại các doanh nghiệp :
Có nhiều chủng
loại hàng tồn kho
và giá trò từng mặt
hàng thấp.
Có ít chủng loại
và giá trò từng
mặt hàng cao.
Có nhiều chủng

loại và giá trò
từng mặt hàng
cao.
Các trường
hợp trên đều
được áp dụng.
25 Một doanh nghiệp trong năm phát sinh doanh thu
bán hàng 100.000 ( Đ.V.T : 1.000 đ ); thuế tiêu thụ
đặc biệt 10.000; giá vốn hàng bán 40.000; doanh
thu tài chính 5.000; chi phí tài chính 4.000; chi phí
bán hàng 17.000; chi phí quản lý doanh nghiệp
20.000. Cho biết lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh trong năm là bao nhiêu ?
12.000 14.000 16.000 18.000
26 Khi xác đònh tổng giá trò tài sản trên bảng cân đối
kế toán thì khoản mục “ Hao mòn TSCĐ ”
Được cộng vào Bò trừ đi Không liên quan Tất cả đều sai
Bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm : Chọn một trong bốn đáp án. Đánh dấu chéo vào ô chọn.
Chỉ sửa một lần bằng cách khoanh tròn vào câu đánh sai.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
a
b
c
6
d
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ( THỜI GIAN 30 PHÚT – KHÔNG XEM TÀI LIỆU )
Họ và tên ………………………………………………………………………….Số báo danh …………………Lớp, khóa ………………………………………………………………
Ngày sinh……………………………………………………………………………Điểm ……………………………………………………………………………………………………………………….
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
ST

T
Nội dung trắc nghiệm Đáp án chọn lựa
a b c d
1 “Chọn giải pháp nào có kết quả ít thuận lợi nhất
về quyền lợi của chủ sở hữu “ hay “ Chọn hướng
nào có lợi nhất cho tài sản của DN”. Hai câu phát
biểu trên thuộc nguyên tắc:
Khách quan và
thận trọng
Thận trọng Phù hợp Trọng yếu
2 Công cụ, dụng cụ có giá trò 12.000 ( Đ.V.T : 1.000
đ ) xuất dùng cho hoạt động bán hàng và phân bổ
dần trong 8 tháng. Bút toán phân bổ hàng tháng
sẽ ghi :
Ghi Nợ TK 641
(CP bán hàng)
1.000 / Ghi Có
TK 142 1.000
Ghi Nợ TK 641
1.500/ Ghi Có TK
335 (CP phải
trả) 1.500
Ghi Nợ TK 641
1.500/ Ghi Có TK
142 1.500
Ghi Nợ TK 641
1.500 / Ghi có
TK 242 1.500
2 Mua một TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30 triệu,
thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt trước khi sử

dụng có giá chưa thuế 2 triệu, thuế GTGT 10%.
Tất cả trả bằng tiền gửi ngân hàng. Vậy nguyên
giá TSCĐ sẽ là :
30.000.000 32.000.000 33.000.000 35.200.000
3 Tài khoản cấp 1 và cấp 2 của TK Công cụ, dụng cụ như sau (153) :
TK 153 (CCDC) TK Công cụ, dụng cụ (1531) TK Bao bì luân chuyển (1532)
200.000 120.000 80.000
Mua vào 150.000 Xuất dùng ? Mua vào 90.000 Xuất dùng: 100.000 Mua vào 60.000 Xuất dùng 70.000
SDCT : ? SDCT : ? SDCT : ?
Số dư cuối tháng của TK 153 sẽ là:
a. 140.000
b. 160.000
c. 180.000
d. 350.000
4 Nợ phải trả của một doanh nghiệp bằng một phần
ba tổng số tài sản, và nguồn vốn chủ sở hữu là
120.000 ( Đ.V.T : 1.000 đ ). Nợ phải trả là bao
nhiêu ?
150.000 160.000 160.000 180.000
5 Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế toán
trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng
thanh toán công nợ của một doanh nghiệp ?
Ban lãnh đạo Các chủ nợ Các nhà đầu tư Cơ quan thuế
6 Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập :
Bảng cân đối tài
khoản
Tài khoản
cấp 2
Các sổ chi tiết Bảng tổng hợp

chi tiết
7 Nhóm tài khoản dùng để điều chỉnh giảm giá trò
của tài sản là nhóm tài khoản
Có kết cấu ngược
với kết cấu của
tài khoản mà nó
điều chỉnh
Trên bảng cân
đối kế toán được
ghi bên phần tài
sản và ghi số âm
Gồm các TK
129,139,159,229
và 214
Cả ba câu trên
đều đúng
8 Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu
thuần là:
Hàng bán bò trả
lại và giảm giá
hàng bán
Giá vốn hàng
bán
Chiết khấu
thương mại
Chi phí bán
hàng và chi phí
quản lý Dn
9 Tài khoản nào là tài khoản trung gian ( tạm thời ) Phải thu của
khách hàng

Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Phải trả cho
người lao động
Lợi nhuận
chưa phân phối
10 Khi Dn ứng trước tiền cho người bán, kế toán
đònh khoản :
Nợ TK 131/ Có
TK 111
Nợ TK 141/ Có
TK 111
Nợ TK 331/ Có
TK 111
Cả 3 đều sai
11 Một doanh nghiệp trong năm phát sinh doanh thu
bán hàng 100.000 ( Đ.V.T : 1.000 đ ); thuế tiêu thụ
đặc biệt 10.000; giá vốn hàng bán 40.000; doanh
thu tài chính 5.000; chi phí tài chính 4.000; chi phí
bán hàng 17.000; chi phí quản lý doanh nghiệp
20.000. Cho biết lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh trong năm là bao nhiêu ?
12.000 14.000 16.000 18.000
12 Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích ? Một khoản doanh
thu đã thực hiện
nhưng chưa thu
Một khoản doanh
thu đã thu trước
nhưng chưa thực
Ghi chép việc

bán hàng đã thu
tiền.
Không phải
các trường hợp
trên.
7
tiền. hiện.
13 Quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi
tiết là :
Tổng dư nợ bằng
tổng dư có
Tổng phát sinh
nợ bằng tổng
phát sinh có
Cả a, b đều đúng Cả a, b đều sai
14 Tồn ngày 1/9 : 10 cái x 4,00
Mua ngày 8/9 : 40 cái x 4,40
Mua ngày 19/9 : 30 cái x 4,20
Xuất bán 50 cái, theo giá FIFO, sẽ cho kết quả :
213,75 342,00 216,00 214,00
15 Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số
tổng cộng cuối cùng của Bảng cân đối kế toán
Vay ngắn ngân
hàng để trả nợ
người bán 300
Mua hàng hóa
chưa thanh toán
200
Xuất quỹ tiền
mặt trả nợ vay

ngân hàng 700
Tất cả các
trường hợp
trên
16 Khoản mục nào sau đây không thể hiện trên Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh ?
Doanh thu bán
hàng
Chi phí trả trước Thuế xuất khẩu Chi phí tài
chính
17 Những người nào sau đây không phải là người sử
dụng thông tin kế toán tài chính ?
Cơ quan thuế Bộ kế hoạch và
đầu tư
Nhân viên quản
lý phân xưởng
Bộ phận luật
pháp
18 Việc thanh toán một khoản nợ phải trả sẽ : Làm tăng cả tài
sản lẫn nợ phải
trả.
Làm giảm tài
sản và tăng nợ
phải trả.
Làm giảm tài sản
và giảm nợ phải
trả.
Làm tăng tài
sản và giảm nợ
phải trả.

19 Bảng cân đối kế toán ngày 1/1/09 gồm: Tiền mặt
300; nợ người bán 100; người mua nợ 200 và vốn
chủ sở hữu. Sau nghiệp vụ : vay ngắn hạn ngân
hàng để mua hàng hóa 100 thì vốn chủ sở hữu và
tổng tài sản sẽ là:
500 và 500 400 và 600 500 và 600 400 và 500
20 Số dư có đầu tháng của tài khoản 331 (Phải trả
cho người bán), chi tiết như sau : ( Đ.V.T: 1.000 đ )
+ TK 331 X : 5.000
+ TK 331 Y : 4.000
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế :
(1) Mua nguyên vật liệu 6.000 chưa trả tiền cho
người bán X là 3.000; người bán Y là 3.000
(2) Chi trả tiền cho người bán X : 7.000; người bán
Y : 5.000.
Số dư cuối tháng của tài khoản 331 sẽ là :
1.000 2.000 3.000 4.000
21 Việc thu tiền từ một khoản phải thu của khách
hàng sẽ làm :
Tài sản tăng và
nguồn vốn tăng.
Tài sản tăng và
tài sản giảm.
Tài sản giảm và
nợ phải trả tăng.
Tài sản giảm
và nguồn vốn
giảm.
22 Xác đònh khoản mục nào sau đây thuộc Báo cáo
kết quả kinh doanh ?

Phải thu của
khách hàng
Hàng hóa Chiết khấu
thương mại
Phải trả cho
người lao động
23 Đầu năm tài sản của doanh nghiệp là 400.000
( Đ.V.T : 1.000 đ ), nguồn vốn chủ sở hữu là
380.000. Trong năm doanh nghiệp bổ sung nguồn
vốn đầu tư XDCB từ lợi nhuận chưa phân phối là
50.000. Cuối năm nợ phải trả là bao nhiêu ?
50.000 40.000 30.000 Tất cả đều sai
24 Mặc dù các phát sinh nợ có thể dùng để tăng tài
sản, chúng cũng có thể dùng để :
Giảm tài sản Tăng nguồn vốn
chủ sở hữu
Tăng chi phí Tăng nợ phải
trả
25 Ghi nợ TK 111 ( TM ) và ghi có TK 138 ( Phải thu
khác ), số tiền 500.000 đ, là nội dung của nghiệp
vụ:
Thu từ các khoản
phải thu của
khách hàng
500.000 đ.
Nhận góp vốn
liên doanh bằng
tiền mặt 500.000
đ.
Thu từ các khoản

phải thu khác
500.000 đ.
Các câu trên
đều đúng.
26 Tồn kho vật liệu đầu kỳ 4.000 kg x 5đ/kg. Nhập
kho giá chưa thuế 6 đ/kg x 6.000 kg, thuế GTGT
10%. Chi phí bốc vác giá chưa thuế 0,5 đ/kg, thuế
GTGT 5%. Vậy đơn giá BQ vật liệu xuất kho là :
6,26 5,9 5,6 7,1
Bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm : Chọn một trong bốn đáp án. Đánh dấu chéo vào ô chọn.
Chỉ sửa một lần bằng cách khoanh tròn vào câu đánh sai.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
a
b
c
8
d
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ( THỜI GIAN 30 PHÚT – KHÔNG XEM TÀI LIỆU )
Họ và tên ………………………………………………………………………….Số báo danh …………………Lớp, khóa ………………………………………………………………
Ngày sinh……………………………………………………………………………Điểm ……………………………………………………………………………………………………………………….
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
ST
T
Nội dung trắc nghiệm Đáp án chọn lựa
a b c d
1 Người nào sau đây không phải là người sử dụng
thông tin kế toán quản trò
Quản lý cửa hàng Ban lãnh đạo
công ty
Chủ nợ Giám đốc tài

chính
2 Có số dư đầu kỳ của các TK tại một DN như sau:
TK 152: 300; TK 111: 800; TK 131: 400; TK 211:
3.500; TK 214: 500; TK 331: 600 và TK 411. Vậy
số dư của TK 411 trên bảng cân đối kế toán sẽ là:
4.500 3.900 4.900 Các câu trên
đều sai
3 Số dư có đầu tháng của tài khoản 331 (Phải trả
cho người bán), chi tiết như sau : (Đ.V.T : 1.000 đ )
+ TK 331 X : 5.000
+ TK 331 Y : 4.000
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế :
(1) Mua nguyên vật liệu 6.000 chưa trả tiền cho
người bán X là 3.000; người bán Y là 3.000
(2) Chi trả tiền cho người bán X : 7.000; người bán
Y : 5.000.
Số dư cuối tháng của tài khoản 331 sẽ là :
1.000 2.000 3.000 4.000
4 Nợ phải trả phát sinh do: Trả tiền cho người
bán về vật dụng đã
mua
Lập hóa đơn về
dòch vụ đã thực
hiện cho khách
hàng
Mua thiết bò
bằng tiền
Mua chòu
hàng hóa
5 Tồn kho vật liệu đầu kỳ 4.000 kg x 5 đ/kg. Nhập

kho giá chưa thuế 6.000 kg x 6 đ/kg, thuế GTGT
10%. Chi phí bốc vác giá chưa thuế 0,5 đ/kg, thuế
GTGT 5%. Vậy đơn giá bình quân vật liệu xuất
kho là:
7,1 6,26 5,9 5,6
6 Khoản mục nào sau đây không thể hiện trên Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh ?
Doanh thu bán
hàng
Chi phí trả
trước
Thuế xuất khẩu Chi phí tài
chính
7 Công cụ, dụng cụ có giá trò 12.000 ( Đ.V.T : 1.000
đ ) xuất dùng cho hoạt động bán hàng và phân bổ
dần trong 8 tháng. Bút toán phân bổ hàng tháng
sẽ ghi :
Ghi Nợ TK 641 (CP
bán hàng) 1.000 /
Ghi Có TK 142
1.000
Ghi Nợ TK 641
1.500/ Ghi Có
TK 335 (CP
phải trả) 1.500
Ghi Nợ TK 641
1.500/ Ghi Có TK
142 1.500
Ghi Nợ TK
641 1.500 /

Ghi có TK
242 1.500
8 Đầu năm tài sản của doanh nghiệp là 320.000
( Đ.V.T : 1.000 đ ), nợ phải trả 60.000. Trong năm
chủ sở hữu góp vốn thêm bằng tài sản là 50.000.
Cuối năm nguồn vốn chủ sở hữu là bao nhiêu ?
110.000 370.000 310.000 320.000
9 “Chọn giải pháp nào có kết quả ít thuận lợi nhất
về quyền lợi của chủ sở hữu “ hay “ Chọn hướng
nào có lợi nhất cho tài sản của DN”. Hai câu phát
biểu trên thuộc nguyên tắc:
Khách quan và
thận trọng
Thận trọng Phù hợp Trọng yếu
10 Tồn ngày 1/9 : 10 cái x 4,00
Mua ngày 8/9 : 40 cái x 4,40
Mua ngày 19/9 : 30 cái x 4,20
Xuất bán 50 cái, theo giá FIFO, sẽ cho kết quả :
213,75 342,00 216,00 214,00
11 Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập :
Bảng cân đối tài
khoản
Tài khoản
cấp 2
Các sổ chi tiết Bảng tổng
hợp chi tiết
12 Loại tài khoản nào sau đây sẽ không xuất hiện
trên bảng cân đối kế toán
TK có số dư đầu kỳ,

số phát sinh và số
dư cuối kỳ
TK chỉ có số dư
đầu kỳ và không
có số phát sinh
TK chỉ có số phát
sinh và không có
số dư
Tất cả 3 câu
trên đều
đúng
9
13 Việc sử dụng tài khoản Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (159) là để đảm bảo nguyên tắc :
Giá gốc Thận trọng Nhất quán Trọng yếu
14 Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang gia tăng,
phương pháp nào cho lợi nhuận thấp nhất ?
Nhập trước – Xuất
trước
Nhập sau – Xuất
trước
Bình quân gia
quyền
Thực tế đích
danh
15 Mặc dù các phát sinh có, có thể dùng để tăng
nguồn vốn, chúng cũng có thể dùng để :
Tăng tài sản Giảm doanh thu Tăng chi phí Các câu trên
đều sai.
16 Đầu năm tài sản của doanh nghiệp là 400.000

( Đ.V.T : 1.000 đ ), nguồn vốn chủ sở hữu là
380.000. Trong năm doanh nghiệp bổ sung nguồn
vốn đầu tư XDCB từ lợi nhuận chưa phân phối là
50.000. Cuối năm nợ phải trả là bao nhiêu ?
50.000 40.000 30.000 20.000
17 Những trường hợp nào sau đây được xác định là
NVKT phát sinh và ghi sổ kế tốn:
Ký hợp đồng th
nhà xưởng để sản
xuất, trị giá hợp
đồng 20 triệu
đồng/năm.
Mua TSCĐ 50
triệu chưa thanh
toán
Nhận được lệnh
chi tiền phục vụ
tiếp khách của
DN là 5 triệu
Tất cả các
trường hợp
trên
18 Hãy cho biết yếu tố liên quan đến việc tính giá
bao gồm:
Chứng từ kế toán Tài khoản kế
toán
Hạch toán chi phí
sản xuất và tính
giá thành SP
Tất cả các

yếu tố trên
19 Bảng cân đối số phát sinh chứng minh : Tổng dư nợ bằng
tổng dư có các tài
khoản
Tổng phát sinh
nợ bằng tổng
p/sinh có các TK
Hoặc a, hoặc b Cả a và b
20 Doanh nghiệp mua một thiết bò, giá mua chưa có
thuế GTGT 50.000 (Đ.V.T : 1.000 đ ), thuế GTGT
2%. Phí vận chuyển trả bằng tiền mặt, trong đó
giá cước chưa có thuế GTGT là 2.000, thuế GTGT
5%. Nguyên giá của thiết bò sẽ là :
50.100 51.000 52.000 53.100
21 Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu
thuần là:
Hàng bán bò trả lại
và giảm giá hàng
bán
Giá vốn hàng
bán
Chiết khấu
thương mại
Chi phí bán
hàng và c/ phí
quản lý DN
22 Cột số dư cuối kỳ bên nợ của bảng cân đối số phát
sinh:
Chỉ gồm số dư của
các TK loại 3 và 4

Chỉ gồm số dư
của các TK loại
1 và 2
Chỉ gồm số của
các TK loại 5 đến
9
Cả a và b
23 Tài khoản cấp 1 và cấp 2 của TK Công cụ, dụng cụ như sau (153) :
TK 153 (CCDC) TK Công cụ, dụng cụ (1531) TK Bao bì luân chuyển (1532)
200.000 120.000 80.000
Mua vào 150.000 Xuất dùng ? Mua vào 90.000 Xuất dùng: 100.000 Mua vào 60.000 Xuất dùng 70.000
SDCT : ? SDCT : ? SDCT : ?
Số dư cuối tháng của TK 153 õ là:
d. 140.000
e. 160.000
f. 180.000
d. 350.000
24 Một doanh nghiệp trong năm phát sinh doanh thu
bán hàng 100.000 ( Đ.V.T : 1.000 đ ); thuế tiêu thụ
đặc biệt 10.000; giá vốn hàng bán 40.000; doanh
thu tài chính 5.000; chi phí tài chính 4.000; chi phí
bán hàng 17.000; chi phí quản lý doanh nghiệp
20.000. Cho biết lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh trong năm là bao nhiêu ?
12.000 14.000 16.000 18.000
25 Hãy cho biết câu phát biểu nào sau đây là đúng: Tài sản cân bằng
với nợ phải trả
cộng với vốn chủ sở
hữu
Tài sản cộng với

nợ phải trả luôn
luôn cân bằng
với vốn csh
Chủ sở hữu là
chủ nợ của doanh
nghiệp
Vốn chủ sh là
tiền mặt của
chủ sở hữu có
tại DN
Bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm : Chọn một trong bốn đáp án. Đánh dấu chéo vào ô chọn.
Chỉ sửa một lần bằng cách khoanh tròn vào câu đánh sai.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
a
b
c
d
10
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ( THỜI GIAN 30 PHÚT – KHÔNG XEM TÀI LIỆU )
Họ và tên ………………………………………………………………………….Số báo danh …………………Lớp, khóa ………………………………………………………………
Ngày sinh……………………………………………………………………………Điểm ……………………………………………………………………………………………………………………….
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
ST
T
Nội dung trắc nghiệm Đáp án chọn lựa
a b c d
1 Điểm giống nhau giữa tài khoản và Bảng cân
đối kế toán là:
Cùng phản ánh
thường xuyên, liên

tục
Cùng đối tượng
phản ánh và
giám đốc đó là
tài sản của DN
Cả hai đều đúng Không có câu
nào đúng
2 Việc sử dụng TK 214 là để đảm bảo Nguyên tắc giá gốc Nguyên tắc nhất
quán
Nguyên tắc phù
hợp
Cả 3 câu trên
đều đúng
3 Nợ phải trả của một doanh nghiệp bằng một
phần ba tổng số tài sản, và nguồn vốn chủ sở
hữu là 120.000 ( Đ.V.T : 1.000 đ ). Nợ phải trả là
bao nhiêu ?
150.000 60.000 160.000 180.000
4 Nếu một DN có nợ phải trả là 19.000 (ĐVT:
1.000 đ) và nguồn vốn chủ sở hữu là 57.000 thì
tài sản của doanh nghiệp là:
38.000 76.000 57.000 19.000
5 Mua một TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30 triệu,
thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt trước khi sử
dụng có giá chưa thuế 2 triệu, thuế GTGT 10%.
Tất cả trả bằng tiền gửi ngân hàng. Vậy nguyên
giá TSCĐ sẽ là :
30.000.000 32.000.000 33.000.000 35.200.000
6 Nhóm TK điều chỉnh giảm giá trò của tài sản là
nhóm tài khoản:

Co kết cấu ngược
với kết cấu của TK
mà nó điều chỉnh
Trên BCĐKT
được ghi bên
phần tài sản và
ghi số âm
Gồm các TK 129,
139, 159, 229, và
214
Cả 3 câu trên
đều đúng
7 Nhóm người nào sau đây sử dụng thông tin kế
toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và
khả năng thanh toán công nợ của một DN?
Ban lãnh đạo Các chủ nợ Các nhà đầu tư Cơ quan thuế
8 Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu
thuần là:
Hàng bán bò trả lại
và giảm giá hàng
bán
Giá vốn hàng
bán
Chiết khấu
thương mại
Chi phí bán
hàng và chi phí
quản lý Dn
9 Mua nguyên vật liệu giá hóa đơn chưa thuế
3.000 đ/kg x 18 đ/kg; thuế GTGT 10%. Chi phí

vận chuyển 300 đ, tất cả trả bằng tiền mặt.
Trong kỳ xuất kho 4.000 kg để sử dụng theo
phương pháp LIFO. Giá trò tồn đầu kỳ là 2.000
kg x 16đ/kg. Vậy giá trò tồn kho cuối kỳ là:
10.600 10.900 16.300 16.000
10 Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập :
Bảng cân đối tài
khoản
Tài khoản
cấp 2
Các sổ chi tiết Bảng tổng hợp
chi tiết
11 Tài khoản nào sau đây là TK điều chỉnh giảm
cho TK doanh thu ?
TK chi phí trả
trước (142)
TK hao mòn
TSCĐ (214)
TK Dự phòng
giảm giá đầu tư
ngắn hạn (129)
TK Hàng bán
bò trả lại (531)
12 Ghi nhận nghiệp vụ mua công cụ là khoản chi
phí trong kỳ thay vì tài sản, sẽ ảnh hưởng đến:
Bảng cân đối kế
toán
Báo cáo kết quả
kinh doanh

Cả hai nội dung
này
Không phải hai
nội dung này
13 Số dư đầu tháng của các TK (ĐVT: 1.000 đ): TK
111: 3.000; TK 214: 4.000; TK 411: 66.000; TK
152: X (3.600 kg); TK 311: 6.000; TK 112: 3.000;
TK 211: Y. Các số dư còn lại từ loại 1 đến loại 4
có số dư bằng 0. Xác đònh X, Y, biết rằng tài sản
ngắn hạn bằng ½ tài sản cố đònh.
X= 18.000
Y = 52.000
X= 16.000
Y= 46.222
X= 17.000
Y= 49.111
X= 20.000
Y= 57.778
11
14 Có thông tin về tình hình tồn kho đầu kỳ, mua
vào và bán ra của hàng hóa A tại công ty X như
sau :
Tồn kho đầu kỳ : 1.200 đvò, đơn giá 500 đ/đơn vò.
Mua vào : 800 đvò, đơn giá 600 đ/đơn vò
Bán ra : 1.400 đơn vò
Xác đònh giá vốn hàng bán ra theo phương pháp
nhập trước – xuất trước (FIFO) ?
720.000
750.000 760.000 780.000
15 Bảng cân đối kế toán ngày 1/1/09 gồm: Tiền

mặt 300; nợ người bán 100; người mua nợ 200 và
vốn chủ sở hữu. Sau nghiệp vụ : vay ngắn hạn
ngân hàng để mua hàng hóa 100 thì vốn chủ sở
hữu và tổng tài sản sẽ là:
500 và 500 400 và 600 500 và 600 400 và 500
16 Trong thời kỳ giá cả hàng hóa ngoài thò trường
đang tăng, phương pháp tính giá hàng tồn kho
nào cho kết quả kinh doanh cao nhất:
FIFO LIFO Đơn giá bình quân Không xác
đònh
17 Câu phát biểu nào sau đây là không chính xác: Trong một đònh
khoản phức tạp,
tổng số tiền ghi nợ
luôn bằng tổng số
tiền ghi có
Đònh khoản
phức tạp là sự
ghi chép lại của
nhiều đònh
khoản giản đơn
Trong một đònh
khoản phức tạp,
khi ghi nợ 2 TK
thì đồng thời phải
ghi có 2 TK
Nên ghi một nợ
đối ứng với
nhiều có và
ngược lại
18 Hãy cho biết yếu tố liên quan đến việc tính giá

bao gồm:
Chứng từ kế toán Tài khoản kế
toán
Hạch toán chi phí
sản xuất và tính
giá thành sản
phẩm
Tất cả các yếu
tố trên
19 Người nào sau đây không phải là người sử dụng
thông tin kế toán quản trò
Quản lý cửa hàng Ban lãnh đạo
công ty
Chủ nợ Giám đốc tài
chính
20 Việc thu tiền từ một khoản phải thu của khách
hàng sẽ làm :
Tài sản tăng và
nguồn vốn tăng.
Tài sản tăng và
tài sản giảm.
Tài sản giảm và
nợ phải trả tăng.
Tài sản giảm
và nguồn vốn
giảm.
21 Khi ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế
toán cần trả lời cho các câu hỏi sau, ngoại trừ:
NVKT phát sinh
được phân loại như

thế nào ?
Vì sao phải ghi
chép ?
Khi nào thì ghi
chép ?
Giá trò nào
dùng để ghi
chép ?
22 Số liệu liên quan đến TK 421 như sau: số dư đầu
kỳ (bên Có) 300. Trong kỳ kết chuyển lỗ 1.000.
Vậy khi lập bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu Lợi
nhuận chưa phân phối cuối kỳ được phản ánh:
Ghi bên phần tài
sản và ghi số âm
700
Ghi bên phần
nguồn vốn và
ghi số âm 700
Ghi bên phần
nguồn vốn và ghi
số dương
Không có
trường hợp nào
23 Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích ? Một khoản doanh
thu đã thực hiện
nhưng chưa thu
tiền.
Một khoản
doanh thu đã
thu trước nhưng

chưa thực hiện.
Ghi chép việc bán
hàng đã thu tiền.
Không phải
các trường hợp
trên.
24 Khi DN ứng trước tiền cho người bán, kế toán
đònh khoản:
Nợ TK 131/ Có TK
111
Nợ TK 141/ Có
TK 111
Nợ TK 331/ Có
TK 111
Cả 3 đều sai
25 Tài khoản cấp 1 và cấp 2 của TK Công cụ, dụng cụ như sau (153) :
TK 153 (CCDC) TK Công cụ, dụng cụ (1531) TK Bao bì luân chuyển (1532)
200.000 120.000 80.000
Mua vào 150.000 Xuất dùng ? Mua vào 90.000 Xuất dùng: 100.000 Mua vào 60.000 Xuất dùng 70.000
SDCT : ? SDCT : ? SDCT : ?
Số dư cuối tháng của TK 153 sẽ là:
g. 140.000
h. 160.000
i. 180.000
j. 350.000
Bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm : Chọn một trong bốn đáp án. Đánh dấu chéo vào ô chọn.
Chỉ sửa một lần bằng cách khoanh tròn vào câu đánh sai.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
a
b

c
d
12
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ( THỜI GIAN 30 PHÚT – KHÔNG XEM TÀI LIỆU )
Họ và tên ………………………………………………………………………….Số báo danh …………………Lớp, khóa ………………………………………………………………
Ngày sinh……………………………………………………………………………Điểm ……………………………………………………………………………………………………………………….
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
ST
T
Nội dung trắc nghiệm Đáp án chọn lựa
a b c d
1 Nhóm người nào sau đây sử dụng thông tin kế
toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả
năng thanh toán công nợ của một DN?
Ban lãnh đạo Các chủ nợ Các nhà đầu tư Cơ quan thuế
2 Nợ phải trả của một doanh nghiệp bằng một phần
ba tổng số tài sản, và nguồn vốn chủ sở hữu là
120.000 ( Đ.V.T : 1.000 đ ). Nợ phải trả là bao
nhiêu ?
150.000 60.000 160.000 180.000
3 Tồn đầu kỳ 3.000 kg x 8đ/kg. Nhập kho lần thứ
nhất, giá chưa thuế 9đ/kg x 4.000 kg; thuế GTGT
10%. Nhập lần thứ hai, giá chưa thuế 3.000 kg x
7đ/kg; thuế GTGT 10%; chi phí vận chuyển 600 đ.
Vật liệu xuất kho 8.000 kg, tính giá theo FIFO.
Vậy giá trò vật liệu xuất trong kỳ sẽ là:
67.200 67.000 71.300 71.500
4 Khoản mục nào sau đây không thể hiện trên Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh ?
Doanh thu bán

hàng
Chi phí trả
trước
Thuế xuất khẩu Chi phí tài
chính
5 Công cụ, dụng cụ có giá trò 12.000 ( Đ.V.T : 1.000
đ ) xuất dùng cho hoạt động bán hàng và phân bổ
dần trong 8 tháng. Bút toán phân bổ hàng tháng
sẽ ghi :
Ghi Nợ TK 641 (CP
bán hàng) 1.000 /
Ghi Có TK 142
1.000
Ghi Nợ TK 641
1.500/ Ghi Có
TK 335 (CP
phải trả) 1.500
Ghi Nợ TK 641
1.500/ Ghi Có TK
142 1.500
Ghi Nợ TK
641 1.500 /
Ghi có TK
242 1.500
6 “Chọn giải pháp nào có kết quả ít thuận lợi nhất
về quyền lợi của chủ sở hữu “ hay “ Chọn hướng
nào có lợi nhất cho tài sản của DN”. Hai câu phát
biểu trên thuộc nguyên tắc:
Khách quan và
thận trọng

Thận trọng Phù hợp Trọng yếu
7 Loại tài khoản nào sau đây sẽ không xuất hiện
trên bảng cân đối kế toán
TK có số dư đầu kỳ,
số phát sinh và số
dư cuối kỳ
TK chỉ có số dư
đầu kỳ và không
có số phát sinh
TK chỉ có số phát
sinh và không có
số dư
Tất cả 3 câu
trên đều
đúng
8 Việc sử dụng tài khoản Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (159) là để đảm bảo nguyên tắc :
Giá gốc Thận trọng Nhất quán Trọng yếu
9 Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập :
Bảng cân đối tài
khoản
Tài khoản
cấp 2
Các sổ chi tiết Bảng tổng
hợp chi tiết
10 Mặc dù các phát sinh có, có thể dùng để tăng
nguồn vốn, chúng cũng có thể dùng để :
Tăng tài sản Giảm doanh thu Tăng chi phí Các câu trên
đều sai.

11 Những trường hợp nào sau đây được xác định là
NVKT phát sinh và ghi sổ kế tốn:
Ký hợp đồng th
nhà xưởng để sản
xuất, trị giá hợp
đồng 20 triệu
đồng/năm.
Mua TSCĐ 50
triệu chưa thanh
toán
Nhận được lệnh
chi tiền phục vụ
tiếp khách của
DN là 5 triệu
Tất cả các
trường hợp
trên
12 Hãy cho biết câu phát biểu nào sau đây là đúng: Tài sản cân bằng
với nợ phải trả
cộng với vốn chủ sở
hữu
Tài sản cộng với
nợ phải trả luôn
luôn cân bằng
với vốn csh
Chủ sở hữu là
chủ nợ của doanh
nghiệp
Vốn chủ sh là
tiền mặt của

chủ sở hữu có
tại DN
13 Có số dư đầu kỳ của các TK tại một DN như sau:
TK 152: 300; TK 111: 800; TK 131: 400; TK 211:
3.500; TK 214: 500; TK 331: 600 và TK 411. Vậy
số dư của TK 411 trên bảng cân đối kế toán sẽ là:
4.500 3.900 4.900 Các câu trên
đều sai
14 Hãy cho biết yếu tố liên quan đến việc tính giá
bao gồm:
Chứng từ kế toán Tài khoản kế
toán
Hạch toán chi phí
sản xuất và tính
giá thành sản
phẩm
Tất cả các
yếu tố trên
13
15 Doanh nghiệp mua một thiết bò, giá mua chưa có
thuế GTGT 50.000 (Đ.V.T : 1.000 đ ), thuế GTGT
2%. Phí vận chuyển trả bằng tiền mặt, trong đó
giá cước chưa có thuế GTGT là 2.000, thuế GTGT
5%. Nguyên giá của thiết bò sẽ là :
50.100 51.000 52.000 53.100
16 Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang gia tăng,
phương pháp nào cho giá trò hàng tồn kho thấp
nhất ?
Nhập trước – Xuất
trước

Nhập sau – Xuất
trước
Bình quân gia
quyền
Thực tế đích
danh
17 Điểm giống nhau giữa tài khoản và Bảng cân đối
kế toán là:
Cùng phản ánh
thường xuyên, liên
tục
Cùng đối tượng
phản ánh và
giám đốc đó là
tài sản của DN
Cả hai đều đúng Không có câu
nào đúng
18 Tài khoản cấp 1 và cấp 2 của TK Công cụ, dụng cụ như sau (153) :
TK 153 (CCDC) TK Công cụ, dụng cụ (1531) TK Bao bì luân chuyển (1532)
200.000 120.000 80.000
Mua vào 150.000 Xuất dùng ? Mua vào 90.000 Xuất dùng: 100.000 Mua vào 60.000 Xuất dùng 70.000
SDCT : ? SDCT : ? SDCT : ?
Số dư cuối tháng của TK 153 là:
k. 140.000
l. 160.000
m. 180.000
d. 350.000
19 Cột số dư cuối kỳ bên nợ của bảng cân đối số phát
sinh
Chỉ gồm số dư của

các TK loại 3 và 4
Chỉ gồm số dư
của các TK loại
1 và 2
Chỉ gồm số của
các TK loại 5 đến
9
Cả a và b
20 Có thông tin về tình hình tồn kho đầu kỳ, mua vào
và bán ra của hàng hóa A tại công ty X như sau :
- Tồn kho đầu kỳ : 1.200 đ vò, đơn giá 500 đ/đ vò.
- Mua vào : 800 đơn vò, đơn giá 600 đ/đơn vò
- Bán ra : 1.400 đơn vò
Xác đònh giá vốn hàng bán theo p.p Bình quân gia
quyền cố đònh ?
728.000 742.000 756.000 765.000
21 Đầu năm tài sản của doanh nghiệp là 400.000
( Đ.V.T : 1.000 đ ), nguồn vốn chủ sở hữu là
380.000. Trong năm doanh nghiệp bổ sung nguồn
vốn đầu tư XDCB từ lợi nhuận chưa phân phối là
50.000. Cuối năm nợ phải trả là bao nhiêu ?
50.000 40.000 30.000 20.000
22 Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu
thuần là:
Hàng bán bò trả lại
và giảm giá hàng
bán
Giá vốn hàng
bán
Chiết khấu

thương mại
Chi phí bán
hàng và c/ phí
quản lý DN
23 Cột số dư cuối kỳ bên nợ của bảng cân đối số phát
sinh
Chỉ gồm số dư của
các TK loại 3 và 4
Chỉ gồm số dư
của các TK loại
1 và 2
Chỉ gồm số của
các TK loại 5 đến
9
Cả a và b
24 Bảng cân đối số phát sinh chứng minh : Tổng dư nợ bằng
tổng dư có các tài
khoản
Tổng phát sinh
nợ bằng tổng
p/sinh có các TK
Hoặc a, hoặc b Cả a và b
25 Một doanh nghiệp trong năm phát sinh doanh thu
bán hàng 100.000 ( Đ.V.T : 1.000 đ ); thuế tiêu thụ
đặc biệt 10.000; giá vốn hàng bán 40.000; doanh
thu tài chính 5.000; chi phí tài chính 4.000; chi phí
bán hàng 17.000; chi phí quản lý doanh nghiệp
20.000. Cho biết lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh trong năm là bao nhiêu ?
12.000 14.000 16.000 18.000

Bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm : Chọn một trong bốn đáp án. Đánh dấu chéo vào ô chọn.
Chỉ sửa một lần bằng cách khoanh tròn vào câu đánh sai.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
a
b
c
d
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ( THỜI GIAN 30 PHÚT – KHÔNG XEM TÀI LIỆU )
14
Họ và tên ………………………………………………………………………….Số báo danh …………………Lớp, khóa ………………………………………………………………
Ngày sinh……………………………………………………………………………Điểm ……………………………………………………………………………………………………………………….
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
ST
T
Nội dung trắc nghiệm Đáp án chọn lựa
a b c d
1 Câu phát biểu nào sau đây là không chính xác với
nội dung của tài khoản cấp 2 ?
Là hình thức kế
toán chi tiết số liệu
đã phản ánh trên
TK câp1
Được nhà nước
quy đònh thống
nhất về số
lượng, tên gọi,
số hiệu cho từng
ngành
Kết cấu và
nguyên tắc phản

ánh hoàn toàn
giống TK cấp 1
Sử dụng
thước đo bằng
tiền, hiện vật
và thời gian
lao động
2 Công cụ, dụng cụ có giá trò 12.000 ( Đ.V.T : 1.000
đ ) xuất dùng cho hoạt động bán hàng và phân bổ
dần trong 8 tháng. Bút toán phân bổ hàng tháng
sẽ ghi :
Ghi Nợ TK 641 (CP
bán hàng) 1.000 /
Ghi Có TK 142
1.000
Ghi Nợ TK 641
1.500/ Ghi Có
TK 335 (CP
phải trả) 1.500
Ghi Nợ TK 641
1.500/ Ghi Có TK
142 1.500
Ghi Nợ TK
641 1.500 /
Ghi có TK
242 1.500
3 Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích ? Một khoản doanh
thu đã thực hiện
nhưng chưa thu
tiền.

Một khoản
doanh thu đã
thu trước nhưng
chưa thực hiện.
Ghi chép việc
bán hàng đã thu
tiền.
Không phải
các trường
hợp trên.
4 Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? Vốn chủ sở hữu là
tiền mặt của chủ sở
hữu có trong Dn
Tài sản cộng với
nợ phải trả luôn
luôn cân bằng
với vốn chủ sở
hữu
Chủ sở hữu là
chủ nợ của doanh
nghiệp
Tài sản cân
bằng với nợ
phải trả cộng
với vốn chủ
sở hũu
5 Tài khoản nào sau đây là tài khoản điều
chỉnh ?
TK Hao mòn TSCĐ
(214)

TK Hàng bán bò
trả lại (531)
TK Dự phòng
giảm giá đầu tư
ngắn hạn (129)
Các câu trên
đều đúng
6
Một doanh nghiệp trong năm phát sinh doanh thu
bán hàng 100.000 ( Đ.V.T : 1.000 đ ); thuế tiêu thụ
đặc biệt 10.000; giá vốn hàng bán 40.000; doanh
thu tài chính 5.000; chi phí tài chính 4.000; chi phí
bán hàng 17.000; chi phí quản lý doanh nghiệp
20.000. Cho biết lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh trong năm là bao nhiêu ?
12.000 14.000 16.000 18.000
7 Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập :
Bảng cân đối tài
khoản
Tài khoản cấp 2 Sổ chi tiết Bảng tổng
hợp chi tiết
8 Nợ phải trả của một doanh nghiệp bằng một phần
ba tổng số tài sản, và nguồn vốn chủ sở hữu là
120.000 ( Đ.V.T : 1.000 đ ). Nợ phải trả là bao
nhiêu ?
150.000 60.000 160.000 180.000
9 Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang gia tăng,
Ph/ pháp nào cho giá trò hàng tồn kho thấp nhất ?
Nhập trước – Xuất

trước
Nhập sau – Xuất
trước
Bình quân gia
quyền
Thực tế đích
danh
10 Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số
tổng cộng cuối cùng của Bảng cân đối kế toán
Vay ngắn ngân
hàng để trả nợ
người bán 300
Mua hàng hóa
chưa thanh toán
200
Xuất quỹ tiền
mặt trả nợ vay
ngân hàng 700
Tất cả các
trường hợp
trên
11 Tài khoản cấp 1 và cấp 2 của TK Công cụ, dụng cụ như sau (153) :
TK 153 (CCDC) TK Công cụ, dụng cụ (1531) TK Bao bì luân chuyển (1532)
200.000 120.000 80.000
Mua vào 150.000 Xuất dùng ? Mua vào 90.000 Xuất dùng: 100.000 Mua vào 60.000 Xuất dùng 70.000
SDCT : ? SDCT : ? SDCT : ?
Số dư cuối tháng của TK 153 là:
n. 140.000
o. 160.000
p. 180.000

d. 350.000
12 Doanh nghiệp mua một thiết bò, giá mua chưa có
thuế GTGT 50.000 (Đ.V.T : 1.000 đ ), thuế GTGT
2%. Phí vận chuyển trả bằng tiền mặt, trong đó
giá cước chưa có thuế GTGT là 2.000, thuế GTGT
5%. Nguyên giá của thiết bò sẽ là :
50.100 51.000 52.000 53.100
13 Khi ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán NVKT phát sinh Vì sao phải ghi Khi nào thì ghi Giá trò nào
15
cần trả lời cho các câu hỏi sau, ngoại trừ: được phân loại như
thế nào ?
chép ? chép ? dùng để ghi
chép ?
14 Số dư có đầu tháng của tài khoản 331 (Phải trả
cho người bán), chi tiết như sau : (Đ.V.T : 1.000 đ )
+ TK 331 X : 5.000
+ TK 331 Y : 4.000
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế :
(1) Mua nguyên vật liệu 6.000 chưa trả tiền cho
người bán X là 3.000; người bán Y là 3.000
(2) Chi trả tiền cho người bán X : 7.000; người bán
Y : 5.000.
Số dư cuối tháng của tài khoản 331 sẽ là :
1.000 2.000 3.000 4.000
15 Một doanh nghiệp có thể chọn năm tài chính theo Năm dương lòch. Năm tùy theo
đặc trưng của
ngành KD.
Bất cứ một giai
đoạn 12 tháng
nào.

Bất cứ cách
nào trên đây.
16 Có thông tin về tình hình tồn kho đầu kỳ, mua vào
và bán ra của hàng hóa A tại công ty X như sau :
- Tồn kho đầu kỳ : 1.200 đ vò, đơn giá 500
đ/đơn vò.
- Mua vào : 800 đơn vò, đơn giá 600 đ/đơn vò
- Bán ra : 1.400 đơn vò
Xác đònh giá vốn hàng bán theo p.p FIFO ?
720.000 750.000 760.000 780.000
17 Dựa vào câu 16 xác đònh giá vốn hàng bán theo
phương pháp Bình quân gia quyền cố đònh ?
728.000 742.000 756.000 765.000
18 Khoản mục nào sau đây không thể hiện trên Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh ?
Doanh thu bán
hàng
Chi phí trả
trước
Thuế xuất khẩu Chi phí tài
chính
19 Khi Dn ứng trước tiền cho người bán, kế toán
đònh khoản :
Nợ TK 131/ Có TK
111
Nợ TK 141/ Có
TK 111
Nợ TK 331/ Có
TK 111
Cả 3 đều sai

20 Nghiệp vụ mua một công cụ nhập kho lại ghi nhận
vào chi phí trong kỳ thay vì là tài sản, sẽ ảnh
hưởng đến:
Bảng cân đối kế
toán
Báo cáo kết quả
kinh doanh
Cả hai báo cáo
này
Không phải
hai báo cáo
này
21 Tài khoản nào là tài khoản trung gian (tạm thời ) Phải thu của khách
hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Phải trả cho công
nhân viên
Lợi nhuận
chưa phân
phối
22 Tính chất của Bảng cân đối kế toán là: Sự nhất quán Sự liên tục Sự cân bằng Cả 3 câu trên
đều sai
23 Sự việc nào sau đây không phải là nghiệp vụ kinh
tế ?
Giảm giá bán cho
một sản phẩm
Chi phí phát
sinh nhưng chưa
trả tiền

Vay được một
khoản nợ
Thiệt hại do
hỏa hoạn
24 Đầu năm tài sản của doanh nghiệp là 400.000
( Đ.V.T : 1.000 đ ), nguồn vốn chủ sở hữu là
380.000. Trong năm doanh nghiệp bổ sung nguồn
vốn đầu tư XDCB từ lợi nhuận chưa phân phối là
50.000. Cuối năm nợ phải trả là bao nhiêu ?
50.000 40.000 30.000 20.000
25 Trong nguyên tắc đánh số cho tài khoản thì con số
ở vò trí thứ hai thể hiện :
Loại tài khoản Nhóm tài khoãn TK cấp 1 TK cấp 2
Bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm : Chọn một trong bốn đáp án. Đánh dấu chéo vào ô chọn.
Chỉ sửa một lần bằng cách khoanh tròn vào câu đánh sai.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
a
b
c
d
16
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ( THỜI GIAN 30 PHÚT – KHÔNG XEM TÀI LIỆU )
Họ và tên ………………………………………………………………………….Số báo danh …………………Lớp, khóa ………………………………………………………………
Ngày sinh……………………………………………………………………………Điểm ……………………………………………………………………………………………………………………….
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
ST
T
Nội dung trắc nghiệm Đáp án chọn lựa
a b c d
1 Những trường hợp nào sau đây được xác định là

NVKT phát sinh và ghi sổ kế tốn:
Ký hợp đồng th
nhà xưởng để sản
xuất, trị giá hợp
đồng 20 triệu
đồng/năm.
Mua TSCĐ 50
triệu chưa thanh
toán
Nhận được lệnh
chi tiền phục vụ
tiếp khách của
DN là 5 triệu
Tất cả các
trường hợp
trên
2 Số dư đầu tháng của các TK (ĐVT: 1.000 đ): TK
111: 3.000; TK 214: 4.000; TK 411: 66.000; TK
152: X (3.600 kg); TK 311: 6.000; TK 112: 3.000;
TK 211: Y. Các số dư còn lại từ loại 1 đến loại 4
có số dư bằng 0. Xác đònh X, Y, biết rằng tài sản
ngắn hạn bằng ½ tài sản cố đònh.
X= 18.000
Y = 52.000
X= 16.000
Y= 46.222
X= 17.000
Y= 49.111
X= 20.000
Y= 57.778

3 Nếu một DN có nợ phải trả là 19.000 (ĐVT:
1.000 đ) và nguồn vốn chủ sở hữu là 57.000 thì
tài sản của doanh nghiệp là:
38.000 76.000 57.000 19.000
4 Việc sử dụng TK 214 là để đảm bảo Nguyên tắc giá gốc Nguyên tắc nhất
quán
Nguyên tắc phù
hợp
Cả 3 câu trên
đều đúng
5 Mua một TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30 triệu,
thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt trước khi sử
dụng có giá chưa thuế 2 triệu, thuế GTGT 10%.
Tất cả trả bằng tiền gửi ngân hàng. Vậy nguyên
giá TSCĐ sẽ là :
30.000.000 32.000.000 33.000.000 35.200.000
6 Nhóm TK điều chỉnh giảm giá trò của tài sản là
nhóm tài khoản:
Co kết cấu ngược
với kết cấu của TK
mà nó điều chỉnh
Trên BCĐKT
được ghi bên
phần tài sản và
ghi số âm
Gồm các TK 129,
139, 159, 229, và
214
Cả 3 câu trên
đều đúng

7 Nhóm người nào sau đây sử dụng thông tin kế
toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và
khả năng thanh toán công nợ của một DN?
Ban lãnh đạo Các chủ nợ Các nhà đầu tư Cơ quan thuế
8 Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu
thuần là
Hàng bán bò trả lại
và giảm giá hàng
bán
Giá vốn hàng
bán
Chiết khấu
thương mại
Chi phí bán
hàng và chi phí
quản lý Dn
9 Tính chất của Bảng cân đối kế toán là: Sự nhất quán Sự liên tục Sự cân bằng Cả 3 câu trên
đều sai
10 Mua nguyên vật liệu giá hóa đơn chưa thuế
3.000 đ/kg x 18 đ/kg; thuế GTGT 10%. Chi phí
vận chuyển 300 đ, tất cả trả bằng tiền mặt.
Trong kỳ xuất kho 4.000 kg để sử dụng theo
phương pháp LIFO. Giá trò tồn đầu kỳ là 2.000
kg x 16đ/kg. Vậy giá trò tồn kho cuối kỳ là:
10.600 10.900 16.300 16.000
11 Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập :
Bảng cân đối tài
khoản
Tài khoản

cấp 2
Các sổ chi tiết Bảng tổng hợp
chi tiết
12 Quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản
chi tiết là:
Tổng dư Nợ bằng
Tổng dư Có
Tổng phát sinh
Nợ bằng Tổng
phát sinh Có
Cả a, b đều đúng Cả a, b đều sai
13 Ghi nhận nghiệp vụ mua công cụ là khoản chi
phí trong kỳ thay vì tài sản, sẽ ảnh hưởng đến:
Bảng cân đối kế
toán
Báo cáo kết quả
kinh doanh
Cả hai nội dung
này
Không phải hai
nội dung này
14 Điểm giống nhau giữa tài khoản và Bảng cân
đối kế toán là:
Cùng phản ánh
thường xuyên, liên
tục
Cùng đối tượng
phản ánh và
giám đốc đó là
Cả hai đều đúng Không có câu

nào đúng
17
tài sản của DN
15 Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số
tổng cộng cuối cùng của Bảng cân đối kế toán
Mua hàng hóa chưa
thanh toán 200
Vay ngắn hạn
ngân hàng để
trả nợ người bán
300
Xuất quỹ tiền mặt
trả nợ vay ngân
hàng 700
Tất cả các
trường hợp
trên
16 Bảng cân đối kế toán ngày 1/1/09 gồm: Tiền
mặt 300; nợ người bán 100; người mua nợ 200 và
vốn chủ sở hữu. Sau nghiệp vụ : vay ngắn hạn
ngân hàng để mua hàng hóa 100 thì vốn chủ sở
hữu và tổng tài sản sẽ là:
500 và 500 400 và 600 500 và 600 400 và 500
17 Khi DN ứng trước tiền cho người bán, kế toán
đònh khoản:
Nợ TK 131/ Có TK
111
Nợ TK 141/ Có
TK 111
Nợ TK 331/ Có

TK 111
Cả 3 đều sai
18 Trong thời kỳ giá cả hàng hóa ngoài thò trường
đang tăng, phương pháp tính giá hàng tồn kho
nào cho kết quả kinh doanh cao nhất:
FIFO LIFO Đơn giá bình quân Không xác
đònh
19 Số liệu liên quan đến TK 421 như sau: số dư đầu
kỳ (bên Có) 300. Trong kỳ kết chuyển lỗ 1.000.
Vậy khi lập bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu Lợi
nhuận chưa phân phối cuối kỳ được phản ánh:
Ghi bên phần tài
sản và ghi số âm
700
Ghi bên phần
nguồn vốn và
ghi số âm 700
Ghi bên phần
nguồn vốn và ghi
số dương
Không có
trường hợp nào
20 Câu phát biểu nào sau đây là không chính xác: Trong một đònh
khoản phức tạp,
tổng số tiền ghi nợ
luôn bằng tổng số
tiền ghi có
Đònh khoản
phức tạp là sự
ghi chép lại của

nhiều đònh
khoản giản đơn
Trong một đònh
khoản phức tạp,
khi ghi nợ 2 TK
thì đồng thời phải
ghi có 2 TK
Nên ghi một nợ
đối ứng với
nhiều có và
ngược lại
21 Việc thu tiền từ một khoản phải thu của khách
hàng sẽ làm :
Tài sản tăng và
nguồn vốn tăng.
Tài sản tăng và
tài sản giảm.
Tài sản giảm và
nợ phải trả tăng.
Tài sản giảm
và nguồn vốn
giảm.
22 Một doanh nghiệp trong năm phát sinh doanh
thu bán hàng 100.000 ( Đ.V.T : 1.000 đ ); thuế
tiêu thụ đặc biệt 10.000; giá vốn hàng bán
40.000; doanh thu tài chính 5.000; chi phí tài
chính 4.000; chi phí bán hàng 17.000; chi phí
quản lý doanh nghiệp 20.000. Cho biết lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh trong năm là
bao nhiêu ?

12.000 14.000 16.000 18.000
23 Tài khoản nào sau đây là TK điều chỉnh giảm
cho TK doanh thu ?
TK chi phí trả
trước (142)
TK hao mòn
TSCĐ (214)
TK Dự phòng
giảm giá đầu tư
ngắn hạn (129)
TK Hàng bán
bò trả lại (531)
24 Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích ? Một khoản doanh
thu đã thực hiện
nhưng chưa thu
tiền.
Một khoản
doanh thu đã
thu trước nhưng
chưa thực hiện.
Ghi chép việc bán
hàng đã thu tiền.
Không phải
các trường hợp
trên.
25 Đầu năm tài sản của doanh nghiệp là 400.000
( Đ.V.T : 1.000 đ ), nguồn vốn chủ sở hữu là
380.000. Trong năm doanh nghiệp bổ sung
nguồn vốn đầu tư XDCB từ lợi nhuận chưa
phân phối là 50.000. Cuối năm nợ phải trả là

bao nhiêu ?
50.000 40.000 30.000 20.000
26 TK phải trả cho người bán có số dư đầu kỳ là
120.000 ( Đ.V.T : 1.000 đ ); số dư cuối kỳ là
80.000. Trong kỳ sẽ :
Phát sinh có
120.000
Phát sinh nợ
200.000
Phát sinh có
80.000
Phát sinh nợ
40.000
Bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm : Chọn một trong bốn đáp án. Đánh dấu chéo vào ô chọn.
Chỉ sửa một lần bằng cách khoanh tròn vào câu đánh sai.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
a
b
c
d
18
19

×