Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

luận văn kế toán hay Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP TNHH TÚ HẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.69 KB, 56 trang )

GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế
toán

LỜI MỞ ĐẦU
Với nền kinh tế thi trường, hội nhập kinh tế là một xu thế tất yếu của mọi quốc gia
trong quá trình phát triển. Trong bối cảnh đó các doanh nghiệp nước ta thực sự tham
gia vào vào nhịp sống chung của nền kinh tế thế giới. Để đứng vững trên thị trường thế
giới với những quy ước trong WTO, được tiếp cận với môi trường có quy mô toàn cầu.
Sự thành công tới đâu còn phụ thuộc vào sức cạnh tranh, tính năng động sáng tạo
của doanh nghiệp. Do vậy các doanh nghiệp phải thực sự vào cuộc vì sự sống còn của
mình. Để giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển thì công tác tổ chức tốt quá trình mua
bán hàng, dự trữ hàng hoá và tổ chức hợp lý công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá là
điều kiện tốt nhất. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp càn phải không ngừng tìm
tòi, đổi mới và hoàn thiện tổ chức quản lý và hoàn thiện công tác kế toán. Trong đó kế
toán là một bộ phận quan trọng, là công cụ đắc lực trong thu thập xử lý thông tin kinh
tế, là công cụ quan trọng để quản lý một cách tốt nhất về vốn , tài sản và mọi hoạt động
kinh tế trong doanh nghiệp.
Với vai trò quan trọng như vậy của kế toán thì “kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh” chiếm một vị trí cũng không kém phần quan trọng. Kết quả kinh doanh
luôn hướng tới mục tiêu thị phần lớn và đa dạng. Nó giúp doanh nghiệp trang trải chi
phí thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, ổn định tài chính.
Qua đó, ta thấy được tiêu thụ và công nợ phải thu có ý nghĩa quan trọng thúc đẩy
sử dụng nguồn lực và phân bổ nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế nói
chung và doanh nghiệp nói riêng.
Xuất phát từ nhu cầu đổi mới trong công tác kế toán, thấy rõ tầm quan trong của kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh em chọn đề tài:Hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP TNHH TÚ HẰNG


Bố cục đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết cấu gồm 2 phần:
Chương I: Tổng quan công tác kế toán tại công ty CP TNHH TÚ HĂNG
Chương II:Thực trạng công tác kế toán"Bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh" tại Công ty CP TNHH TÚ HẰNG
Do thời gian thực tập và nghiên cứu ít, với trình độ hiểu biết còn hạn chế nên đề tài
không tránh khỏi những hạn chế. Em rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12

GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế
toán

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP
TNHH TÚ HẰNG

Hiện nay công ty đã khẳng định được vị trí vững chắc của mình trên thị truờng, là
đối tác tin cậy của nhiều khách hàng trong và ngoài tỉnh. Hàng hoá của công ty bán ra đã
có mặt rộng lớn trên địa bàn TP VINH nói riêng và tĩnh NGHỆ AN nói chung, với chất
lượng tốt, Giá cả hợp lý, đa dạng về chủng loại, phong phú về mẫu mã đã đáp ứng nhu
cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Trong tương lai không xa công ty sẽ phát triển về mọi
mặt, mở rộng và đầu tư để phát triển nhiều nghành nghề khác, mang lại hợp đồng lao
động cho địa phương, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cho cả tỉnh.

1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức công ty.
Tổng số vốn kinh doanh được hình thành từ các nguồn vốn góp và vốn vay ngân
hàng.
- Thu nhập bình quân của công nhân viên là: 2 000 000 đ/người/tháng.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ:
- Đảm bảo đáp ứng nguồn hàng theo nhu cầu của khách hàng.
- Thực hiện nhiệm vụ và nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định trong bộ luật lao động.
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo quy định của
nhà nước và chịu trách nhiệm về tính chính xác thực của báo cáo tài chính.
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty:
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần
- Lĩnh vực kinh doanh:
+ Bán buôn, bán lẻ hàng bách hóa ,nông sản thực phẩm,điện dân dụng,điện tử,vật
liệu xây dựng,chất đốt.phân bón,dịch vụ ăn uống
+Kinh doanh khách sạn,nhà hàng,xăng dầu
+Xây dựng các công trình thủy lợi vừa và nhỏ
+Cho thuê văn phòng, nhà ở, nhà bán hàng
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý Công ty gọn nhẹ quy mô nhỏ không cồng kềnh. Phương thức quản
lý năng động, linh hoạt. Cơ cấu tổ chức đảm bảo tính chính xác của tất cả các thông tin
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12

GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế

toán

được sử dụng trong công ty, nhờ đó đảm bảo sự phối hợp với các hoạt động và nhiệm vụ
của tất cả các bộ phận của công ty. Ban lãnh đạo công ty chỉ đạo xuống các phòng ban
chức năng, các chi nhánh, các cửa hàng, các bộ phận này phối hợp với nhau và tham
mưa cho Giám đốc những thông tin kinh tế tài chính. Người lãnh đạo Công ty được sự
giúp sức của những người lãnh đạo theo chức năng để chuẩn bị các quyết định, hướng
dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quyết định. Người lãnh đạo vẫn chịu mọi trách nhiệm
về mọi mặt và toàn quyền quyết định trong phạm vi Công ty.
Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý của công ty
Ghi chú: Trực tiếp
Kết hợp
* . Nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.
- Giám đốc:Là người chịu trách nhiệm lớn nhất và quản lý chung.
- Phó giám đốc: Là người có trách nhiệm giải quyết các công việc trong phạm vi
được Giám đốc giao, tham mưu cho Giám đốc về mọi lĩnh vực liên quan, giúp đỡ giám
đốc thực hiện kế hoạch kinh doanh, kết hợp với phòng tổ chức lao động tuyển dụng lao
động. Mỗi phó giám đốc được phân công điều hành một hoặc một số công việc thuộc
lĩnh vực nhất định và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc được giao.
Thay thế giám đốc điều hành khi giám đốc đi vắng.
- Phòng kế hoạch: Thu thập, xử lý,kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế
tài chính cho cấp trên. Theo dõi các số liệu về tài chính, tiền vốn, hạch toán kinh tế,
quyết toán tài chính và lập báo cáo, trên cơ sở đó tham mưa cho giám đốc về tình hình
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12










 !
"# $
"%
GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế
toán

phát triển, đưa ra các phương án kinh doanh, xây dựng các quy chế quy định dự thảo các
hợp đồng kinh tế, tổ chức công tác pháp chế theo đúng quy định của pháp chế nhà nước.
- Bộ phận bán hàng: Trực tiếp bàn hàng và báo cáo tiến độ bán hàng trong kỳ.
- Phòng tổ chức nhân sự: Phụ trách bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển
của công ty. Có trách nhiệm quản lý hồ sơ lý lịch của nhân viên, giải quyết thủ tục về chế
độ tuyển dụng thôi việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm, kỷ luật, khen thưởng, xây dựng các bảng
nội quy, đề ra các chính sách nhân sự. Quản lý lao động, lao động tiền lương cùng với
phòng kế toán tài chính xây dựng tổng quỹ tiền lương và xét duyệt phân bổ quỹ tiền
lương.Tổ chức công tác lao động công ty.
1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP TNHH TÚ HẰNG
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy công ty tổ chức thực hiện theo cơ cấu tập trung. Theo đó tất cả các công
việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra các chứng từ ban đầu, in ssổ tổng hợp và
chi tiết, lập báo cáo kế toán đều được thực hiện tập trung ở phòng kế toán. Kế toán chịu

sự lãnh đạo của giám đốc, tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài
chính trong công ty, đồng thời phải chịu trách nhiệm trực tiêp trước Giám đốc và Hội
đồng quản trị về toàn bộ tình hình tài chính của Đại lý.
Sơ đồ 1.2. Bộ máy kế toán của công ty.
1.4.1.2. Chức năng nhệm vụ của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng: Điều hành toàn bộ công tác chuyên môn về tổ chức, đồng thời là
người trực tiếp tham mưu và trợ lý cho ban giám đốc Công ty trong công việc quyết định
các phương án về kinh doanh, về tổ chức. Có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn về
kiểm tra công tác kế toán của Công ty. Kế toán trưởng có trách nhiệm cung cấp thông tin
một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ để Hội đồng thành viên và Giám đốc ra quyết
định kinh doanh cùng với bộ phận kế hoạch. Ngoài ra, còn có trách nhiệm lập báo cáo
quết toán, tham mưa cho Giám đốc vể chế độ quản lý Nhà nước ban hành phù hợp với
tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Lập báo cáo tài chính.
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12
&
Kế toán tổng hợp
Kế toán
bán hàng
Kế toán vật
tư, công nợ
Kế toán
thanh toán
Thủ
quỹ
Thủ
kho
Kế toán trưởng
GVHD:


Lê Thu Thủy

Khoa: Kế
toán

- Kế toán tổng hợp: Làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng, thực
hiện chỉ đạo giám sát các bộ phận kế toán một cách tổng hợp.
- Kế toán bán hàng: Là người có nhiệm vụ hạch toán nghiệp vụ bán hàng đem lại
doanh thu cho công ty. Xác định các chỉ tiêu về kết quả tiêu thụ của công ty. Cuối ngày
phải tổng hợp để báo cáo cho kế toán trưởng, cuối tuần phải tổng hợp báo cáo kiểm tra,
đối chiếu và có trách nhiệm theo dõi thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, doanh thu bán
hàng. Tổng hợp hoá đơn tiêu thụ trong kỳ giám sát thực hiện kế hoạch bán hàng của
công ty.
- Kế toán vật tư và công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập – xuất vật tư,
hàng hoá, phân bổ công cụ dụng cụ. Theo dõi đầy đủ, chính xác, kịp thời số lượng, giá
trị, hiện trạng tài sản hiện có, tình hình tăng giảm trong kỳ, việc sử dụng tài sản trong
công ty, tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng: theo dõi các khoản nợ phải thu và
tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu theo từng đối tượng thanh toán trong và ngoài
công ty.
- Kế toán thanh toán: Là người có nhiệm vụ theo dõi các khoản nợ phải trả và các
khoản thanh toán, các khoản phải trả, phải nộp. Tính toán tiền lương, tiền thưởng,
BHXH, BHYT, KPCĐ và thanh toán, chi trả các khoản ốm đau, thai sản cho cán bộ công
nhân viên Công ty. Phản ánh số hiện có và tình hình biến động vốn bằng tiền của Công
ty tại quỹ và Ngân hàng, chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của các số dư trên các tài
khoản TK111, TK 112.
- Thủ quỹ: Là người có nhiệm vụ thu, chi, bảo quản tiền mặt.
- Thủ kho: Có trách nhiệm theo dõi vật tư, hàng hoá nhập – xuất – tồn kho trong
ngày, cuối ngày và cuối tháng.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán

1.4.2.1. Đặc điểm chung
- Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty CP TNHH TÚ HẰNG áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2009 của Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm đó.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty thực hiện tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho đánh giá theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Kỳ hạch toán: Tháng.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng.
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12
'
GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế
toán

- Hình thức áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức "Chứng từ ghi sổ"
,
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Kiểm tra đối chiếu

1.4.2.2. Các phần hành kế toán chủ yếu
1.4.2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền
- Tài khoản sử dụng:
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
( Công dụng:
Phản ánh tình hình hiện có và biến động tăng giảm của tiền mặt tại tại quỹ và tiền
gửi ngân hàng của Công ty.
( Công ty chỉ sử dụng đồng tiền Việt Nam do đó tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân
hàng là tiền mặt Việt Nam, không có ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Do đó
Công ty chỉ sử dụng 1 tài khoản cấp hai là TK 1111: Tiền Việt Nam tại quỹ và TK 112:
Tiền Việt Nam gửi tại ngân hàng.
( Các chứng từ, sổ sách sử dụng:
+ Phiếu thu: Mẫu số 01 - TT
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12
)
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
kế toán chứng từ
cùng loại

Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo kế toán
GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế
toán

+ Phiếu chi: Mẫu số 02 – TT
+ Sổ quỹ
+ Uỷ nhiệm thu
+ Lệnh chuyển tiền
+ Uỷ nhiệm chi
+ Giấy nộp vào tài khoản tiền gửi
+ Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết TK 112, Sổ cái TK 112
+ Sổ chi tiết TK 111, sổ cáI TK 111
+ Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ vốn bằng tiền
S
Ghi chú:
Ghi cuối ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
1.4.2.2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 334: Phải trả công nhân viên, phải trả người lao động.

Công dụng: Phản ánh tình hình thanh toán với người lao động của Công ty về tiền
lương, tiền ăn ca, tiền công.
+ Tài khoản 338: phải trả phải nộp khác.
Công dụng: Phản ánh các khoản trích theo lương, các khoản phải trả phải nộp khác.
- Chứng từ và sổ sách sử dụng:
+ Các quyết đinh tuyển dụng, bổ nhiệm, khen thưởng, sa thải
+ Bảng chấm công
+ Bảng tính lương vàBHXH
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12
*
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết tiền mặt,
tiền gửi ngân hàg
hàng
Sổ cái TK111, TK 112
Phiếu thu
Phiếu chi,giấy
báo nợ, giấy
báo có
Phiếu thu
Phiếu chi,giấy
báo nợ, giấy
báo có
Sổ chi tiết TK
111, TK 112
Chứng từ ghi

sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK111,
TK 112
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng hợp
chi tiết tiền
mặt, tiền gửi
ngân hàng

Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ chi tiết TK
111, TK 112
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế
toán

+ Bảng thanh toán lương và BHXH
+ Sổ chi tiết TK 334,TK338

+ Sổ cái TK 334,TK338
Sơ đồ 1.5. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán Tiền lương
và các khoản trích theo lương
Ghi chú: Ghi cuối ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
1.4.2.2.3. Kế toán tài sản cố định
- Tài khoản sử dụng:
TK211: Tài sản cố định hữa hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Công dụng: Theo dõi và phản ánh tình hình hiện có và biến động tăng giảm, giá trị
hao mòn, giá trị còn lại của Tài sản cố định trong Công ty.
- Chứng từ và sổ sách sử dụng:
+ Các quyết định liên quan đến tăng giảm TSCĐ
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
+ Biên bản đánh giá TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Sổ theo dõi TSCĐ
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12
+
",- 
./01
2%,


",345
67
845&9+
"%:
Bảng chấm công
Bảng phân bổ tiền
lương
Sổ chi tiết TK
334,338
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế
toán

+ Sổ cái TK211, 214
Sơ đồ 1.6. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
Ghi chú: Ghi cuối ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
1.4.2.2.4. Kế toán hàng tồn kho
- Tài khoản sử dụng:
TK 156: Hàng hoá
- Công dụng: Theo dỗi và phản ánh số lượng, giá trị hàng hoá Nhập - Xuất - Tồn
trong kỳ hạch toán.
- Chứng từ và sổ sách sử dụng:

+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu chi
+ Hoá đơn GTGT
+ Thẻ kho
+ Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn
+ Sổ chi tiết TK156
+ Bảng tổng hợp thanh toán với người bán
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái tài khoản 156

SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12
;
Húa đơn mua TSCĐ,biên
bản thanh lý TSCĐ….
Thẻ TSCĐ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sô
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
TSCĐ
Sổ cái TK 211, 214 Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
GVHD:

Lê Thu Thủy


Khoa: Kế
toán

Sơ đồ 1.7. Trình bày luân chuyển chứng từ kế toán hàng tồn kho

Ghi chú: Ghi cuối ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
1.4.2.2.5. Kế toán phải thu,phải trả khách hàng
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có, hoá đơn GTGT
- Tài khoản sử dụng: TK 131: “phải thu khách hàng”
- Công dụng; Phản ánh các khoản phải thu của khách hàng.
TK 331: “Phải trả người bán”
- Công dụng: Dùng để theo dõi tình hình phát sinh và biến động thanh toán các
khoản nợ phải trả người bán theo từng mặt hàng, nhóm hàng và nhà cung cấp.
( Sổ sách sử dụng:
+ Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
+ Phiếu thu, Giấy báo có
+ Phiếu chi, Giấy báo nợ
+ Sổ chi tiết TK 131, 331
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 131,331
+ Sổ theo dõi công nợ
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12
<
Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
Nhập-Xuất-Tồn
Sổ cái TK156
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết TK
GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế
toán

Sơ đồ 1.8. quy trình luân chuyển chứng từ kế toán phải thu, phải trả khách hàng
Ghi chú: Ghi cuối ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
1.4.2.2.6. Kế toán bán hàng XĐ KQKD
- Tài khoản sử dụng:
TK511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK521: Hàng bán bị trả lại
TK632; Giá vốn hàng bán
TK641: Chi phí bán hàng
TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK515: doanh thu hoạt động tài chính
TK911: Kết quả hoạt kinh doanh

TK421: Lợi nhuận chưa phân phối
- Chứng từ và sổ sách sử dụng:
+ Đơn đặt hàng
+ Hợp đồng cung ứng sản phẩm dịch vụ
+ Lệnh xuất kho
+ Phiếu xuất kho
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12

Phiếu thu, giấy báo có
Phiếu chi, giấy báo nợ
Hoá đơn GTGT
Hoá đơn bán hàng
Sổ chi tiết TK
131,331
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 131,331
Bảng tổng hợp
chi tiết công nợ
Bảng cân đối TK
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 511, 521, …, 911,421
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi tiết

GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế
toán

+ Phiếu nhập kho
+ Hoá đơn bán hàng
+ Hoá đơn GTGT
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ chi tiết giá vốn
+ Sổ chi tiết bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 511, 521, 515, 632, 642, 911
Sơ đồ 1.9. Trình tự luân chuyển chứng từ ghi sổ kế toán bán hàng
và XĐ KQKD
,gi
Ghi chú: Ghi cuối ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
1.4 3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
1.4.3.1. Thời điểm lập Báo cáo tài chính:
Công ty thực hiện định kỳ lập báo cáo tài chính là năm.
Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 của năm đó.
1.4.3.2. Hệ thống báo cáo tài chính
Công ty áp dụng hê thống báo cáo tài chính được ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.Hệ thống bao gồm:

( Bảng cân đối kế toán (Mẫu B 01 – DN)
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12

Sổ chi tiết bán
hàng
Đơn đặt hàng , hợp đồng cung ứng
sản phẩm dịch vụ, hàng hoá.
Lệnh xuất kho, Phiếu xuất kho.
Phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế
toán

( Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02 – DN)
( Báo cáo lưu chuyển tìên tệ (Mẫu B 03 –DN)
( Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B 09 –DN)
Nguồn số liệu lập Báo cáo tài chính
( Số dư các tài khoản tại thời điểm 31/12 năm trước.
( Số phát sinh kỳ báo cáo, số phát sinh luỹ kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo
( Số dư các tài khoản tại thời điểm lập báo cáo
Thời điểm nộp báo cáo cho cơ quan cấp trên chậm nhất đối với báo cáo quỹ là 20
ngày kể từ ngày kết thúc quỹ, đối với báo cáo năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết

thúc năm tài chính.
1.4.3.3. Hệ thống báo cáo nội bộ
- Báo cáo kế toán nội bộ được lập theo yêu cầu quản lý của ngành và của Công ty.
Báo cáo nội bộ bao gồm cả báo cáo định kỳ và báo cáo thường xuyên. Số lượng báo cáo
phải lập nhiều hay it phụ thuộc vào những yêu cầu quản lý nội bộ.
- Kết thúc niên độ kế toán, các cơ quan quản lý Nhà nước như: Cục thuế, công ty
kiểm toán nhà nước, sở tài chính tiến hành kiểm tra lại công tác tài chính của Công ty
- Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra chứng từ, sổ sách, báo cáo quyết toán, báo cáo tài
chính. Phương pháp kiểm tra kế toán được áp dụng tại công ty là phương pháp đối chiếu
trên cơ sở các Chứng từ và các Báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính. Bộ phận kiểm tra
tiến hành thu thập các chứng từ gốc và sổ sách kế toán được tập hợp để kiểm tra đối
chiếu số liệu với nhau. Tuỳ theo yêu cầu và tình hình của Công ty mà công tác kiểm tra
có thể tiến hành định kỳ mỗi năm hay đột xuất.
1.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán.
1.4.4.1. Bộ phận thực hiện:
Các phòng ban có trách nhiệm kiểm tra công tác kế toán, đảm bảo đúng quy định
của pháp luật, không gian lận và không bỏ sót. Nhiều công ty có bộ phận kiểm soát nội
bộ thì bộ phận náy sẽ thực hiện việc đó. Và công tác này thường do kế toán trưởng tiến
hành.
1.4.4.2. Phương pháp kiểm tra.
Kiểm tra chứng từ, sổ sách, báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính
1.4.4.3. Cơ sỡ kiểm tra.
Các chứng từ và báo cáo quyết toán
1.5. Thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển công tác kế toán tại công ty
1.5.1. Thuận lợi
Với bộ máy kế toán tập trung được tổ chức gọn nhẹ, đội ngũ nhân viên có kinh
nghiệm, chuyên môn vững vàng, có trách nhiệm nên việc cung cấp số liệu để kế toán
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12


GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế
toán

tổng hợp rất nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ tạo thuận lợi trong hạch toán, theo dõi,
cung cấp số liệu cho quản lý.
Kế toán trưởng làm công tác kế toán tại công ty đã nhiều năm nên có kinh nghiệm
trong ngành. Đội ngũ kế toán viên trẻ, năng động được kế toán trưởng thường xuyên chỉ
bảo đào tạo về nghiệp vụ nâng cao chuyên môn để thích ứng công việc và có thể đảm
nhiệm nhiều phần việc khi cần thiết.
1.5.2. Khó khăn
Số lượng kế toán còn ít một kế toán viên đảm nhiệm một lúc nhiều phần hành, gây
khó khăn trong hạch toán, ảnh hưởng đến tính chính xác,khách quan về thông tin kế
toán.ngoài ra bộ phận nhân viên còn ít khó khăn trong công tác kinh doanh.
Trong phần hành kế toán tiền lương thì không dùng TK335 cũng dẫn đến tình trạng
tăng chi phí sản xuất đột biến trong một số kỳ.
1.5.3. Hướng phát triển
Cùng với việc mở rộng qui mô sản xuất công ty nên tuyển thêm nhân viên đảm
nhiệm các phần hành kế toán như vậy sẽ tăng thêm tính chuyên môn hoá và tính khách
quan trong công việc kế toán.
Thay thế trang thiết bị, máy móc đã cũ và lạc hậu, đổi mới công nghệ trong công
tác kế toán. Công ty nên đưa phần mềm kế toán máy vào sử dụng sẽ giúp cho công tác kế
toán đơn giản hơn, linh hoạt hơn nhằm cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng.
Bộ phận bán hàng cần phải làm việc một cách chuyên nghiệp hơn qua việc là vào sổ
bán hàng ngày là phải ghi hoá đơn vào để khi đối chiếu có thể tìm ra nguyên nhân một
cách nhanh chóng tiết kiệm sức lao động. Cần tuyển thêm nhân viên các bộ phận trong

Công ty để công tác kinh doanh được hoàn thiện hơn.
Kế toán cần mở bổ sung TK, sổ chi tiết đầy đủ hơn.
Kế toán trưởng và ban lãnh đạo Công ty luôn theo dõi, nắm bắt kịp thời các chế độ,
quy định của Bộ tài chính để tổ chức và thực hiện công tác kế toán tuân thủ theo pháp
luật. Quy mô công ty áp dụng quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ban hành ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính. hoàn thiện công tác kế toán, phát huy nội lực làm giảm chi
phí, tăng cường vốn cho hoạt động đầu tư, hoạt động kinh doanh của Công ty, tạo lập
mặt bằng luân chuyển vốn vững chắc không chỉ hiện tại mà cả trong tương lai
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12
&
GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế
toán

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TNHH
TÚ HẰNG
2.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.
2.1.1. Phương thức tiêu thụ, phương thức tính giá vốn, phương thức thanh
toán tại công ty.
2.1.1.1. Phương thức tiêu thụ tại công ty: Quá trình bán hàng trong các doanh
nghiệp có tầm quan trọng đặc biệt thông qua bán hàng doanh nghiệp mới thu hồi được bỏ
vốn ra, bù đắp dược chi phí, thu lợi nhuận. Qua trình bán hàng nhanh chóng, thuận lợi thì

vốn mới quay vòng giảm nhanh, giảm bớt khối lượng hàng dự trữ.
Hiện nay, công ty đang sử dụng nhiều phương thức bán hàng khác nhau như:
buôn bán trực tiếp qua kho, bán thăng có tham gia thanh toán, bán lẻ thông qua nhân
viên bán hàng. Cụ thể như sau:
- Trường hợp bán buôn qua kho, theo hinh thức giao hàng trực tiếp:
Đây là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của đơn vị. Khi
xuất kho hàng hóa giao cho bên mua, người mua (hoặc đại diện bên mua) kí nhận hàng
hóa và đã thanh toán tiền mua hàng hoặc chấp nhận nợ.
- Trường hợp xuất bán vận chuyển thẳng có sự tham gia thánh toán:
Đây là phương thức bán hàng không qua kho. Theo phương thức này, đơn vị sau
khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên
mua. Phương thức bán buôn này được thực hiện tùy theo mỗi hình thức bán trực tiếp tay
ba (thông qua vận chuyển), hoặc theo hình thực chuyển hàng (có thực hiện vận chuyển
hàng hóa).
Theo hình thức giao hàng trực tiếp tay ba: đơn vị sau khi mua hàng giao trực tiếp
cho bên mua tại kho người bán. Còn bán theo hình thức chuyển hàng thì đơn vị thuê
ngoài vận chuyển hàng hóa từ kho của người bán đến giao hàng cho bên mua tại địa
điểm đã được thỏa thuận.
Trường hợp xuất bán theo phương thức bán lẻ:
Đây là hình thức bán lẻ tại các quầy hàng, các tuyến bán hàng lưu động bằng
phương tiện xe ô tô của đơn vị theo hình thức này cuối ngày nhân viên bán hàng căn cứ
vào số lượng bán ra trong ngày lập báo cáo bán hàng (bảng kê bán lẻ hàng hóa và dịch
vụ) nộp cho kế toán làm căn cứ để xác định doanh thu GTGT phải nộp của hàng hóa dịch
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12
'
GVHD:

Lê Thu Thủy


Khoa: Kế
toán

vụ bán ra (lập hóa đơn GTGT). Hình thức thanh toán tiền hàng chủ yếu là nộp tiền mặt
tại quỹ đơn vị.
2.1.1.2. Phương pháp xác định giá vốn tại công ty.
Phương pháp xác định giá của hàng hóa xuất bán tại công ty đang áp dụng là
phương pháp bình quân cuối kỳ dự trữ.
2.1.1.3. Phương pháp thanh toán tại công ty.
* Thanh toán ngay: Khi hàng hóa giao cho khách hàng và xác định là tiêu thụ thì
khách hàng trả tiền ngay bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản. Thường thì thanh toán
ngay được áp dụng cho khách hàng không thường xuyên và mua hàng với khối lượng ít.
Đơn giá xuất kho = Đơn giá thực tế xuất kho
* Thanh toán trả chậm: Khi hàng hóa giao cho khách hàng và khách hàng chấp
nhận thanh toán, nếu khách hàng thanh toán trả sau phải căn cứ vào thời hạn ghi trong
hợp đồng với lãi xuất trả chậm đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Căn cứ vào thỏa
thuận khách hàng có thể thanh toán sau thời điểm nhận hàng trong vòng 30 ngày, 60
ngày, hoặc 90 ngày, ứng với mỗi thời điểm thanh toán thì Đại lý sẽ áp dụng các mức giá
khác nhau đến thời hạn thanh toán khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc bằng
chuyển khoản qua ngân hàng. Thường thì phương pháp này được áp dụng cho những
khách hàng thường xuyên hoặc khách hàng đã ký hợp đồng với khối lượng lớn.
2.2. Tổ chức hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
* Xí nghiệp sử dụng phương pháp cả kỳ dư trữ để tính giá trị hàng xuất bán.
* Kế toán sử dụng TK 632 – giá vốn bán hàng để hạch toán giá vốn hàng bán.
* Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho.
* Hàng ngày, căn cứ vào hợp đồng mua bán, bộ phận kinh doanh hoặc kế toán
tiêu thụ tiến hành lập phiếu xuất kho và được lập làm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2

giao cho khách hàng, liên 3 giao cho phòng kế toán lưu nội bộ. Thủ kho căn cứ vào
phiếu xuất kho tiến hành xuất kho ghi thẻ kho và chuyển phiếu xuất kho cho phòng kế
toán. Kế toán sau khi nhận phiếu xuất kho tiến hành ghi đơn giá tính thành tiền và ghi sổ
giá vốn. Trên phiếu xuất kho phải có đầy đủ chữ kí của người nhận hàng, người lập
phiếu, kế toán trưởng, giám đốc.
Ví dụ: ngày 12/12/2011 công ty xuất bán cho anh Phan Hoài Nam 01 tấn thép
TISCO
Kế toán tiến hành ghi đơn giá vốn xuất kho là 18.081.500 đồng vào phiếu xuất
kho.
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12
)
GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế
toán

Bảng 2.1 Phiếu xuất kho.
CÔNG TY CP TNHH TÚ HẰNG
Đ/c: Khối 19, P Hưng
Bình, tp Vinh
Điện thoại: 03931464
Mã số thuế:
3000167212
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày12tháng 12 năm 2012
Số: 38

Nợ :TK 632
Có :TK 156
Mẫu số 02-VT
(BH theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 Và QĐ-
BTC ngày 14/9/2006 của Bọ
trưởng BTC)
Họ và tên người nhận hàng: Phan Hoài Nam
Địa chỉ (Bộ phận): Thành Phố Vinh
Lý do xuất kho: Xuất bán
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách,
chất lượng VT (sản phẩm

số
ĐV
T
Số lượng
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 ThépTISCO Tấn 01 01 18.081.500 18.081.500
Cộng x x x x x 18.081.500
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười tám triệu không trăm tám mươi mốt nghìn
năm trăm đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 12 tháng 12 năm 2012

Người lập biểu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT kế toán thực hiện bút toán phản ánh
vốn giá như sau:
Nợ TK 632 : 18.081.500
Có TK 156 : 18.081.500
Căn cứ vào “phiếu xuất kho” kế toán lập “sổ chi tiết giá vốn”.
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12
*
GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế toán

Biểu 02:Trích sổ chi tiết giá SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
Tháng 12 năm 2012
Tên sp: Thép TISCO
Đơn vị: Đồng
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ Ghi Nợ Tk 632 Ghi có TK 632
SH NT SL Đơn Giá Thành Tiền

12/12 23 12/12 Xuất bánThép TISCO 156 01 18.081.500 18.081.500
14/12 24 20/12 Xuất bán Thép TISCO 156 02 36.163.000 36.163.000


Cộng phát sinh x 3 202.120.743
31/12 40 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 202.120.743
Số dư cuối kỳ x
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ: Kế toán trưởng:
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12
+
GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế toán

Căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn, kế toán lập “Bảng chi tiết giá vốn”.
Biểu 2.3: Trích bảng tổng hợp giá vốn bán hàng:
CÔNG TY CPTNHH TÚ HẰNG
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 12 năm 2012
Đơn vị: Đồng
TT Loại sản phẩm ĐVT Ghi nợ KT 632
Số lượng Đơn giá
1 Thép TISCO Tấn 01 18.081.500 18.081.500
2 Thép TISCO Tấn 02 36.163.000 36.163.000

Cộng 202.120.743

Ngày 31 tháng 12 năm
2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
Căn cứ vào phiấu xuất kho, Hoá đơn GTGT định kỳ hàng tháng kế toán lập
“Sổ chứng từ ghi sổ”
Biêủ 2.4: Trích chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CPTNHH TÚ HẰNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 19
Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012
Đơn vị: Đồng
Trích yếu Tài khoản
Nợ Có
Xuất bán thép tại kho 632 156 18.081.500
……………
Cộng X x 18.081.500
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp:
TH12
;
GVHD:

Lê Thu Thủy


Khoa: Kế toán

Căn cứ vào “Sổ Chứng từ ghi sổ” để Kế toán lập sổ cái TK 632”
Biêủ 2.5: Trích Sổ cái TK 632
CÔNG TY CPTNHH TÚ HẰNG
SỔ CÁI
TK 632- GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
NTGS
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
Hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có

31/12 19 31/12 Xuất bán thép 156 18.081.500
.

31/12 41 31/12 Kết chuyển Giá vốn 911 202.120.743 202.120.743
Cộng phát sinh x 202.120.743 202.120.743
Dư cuối kỳ x x x
Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
2.2.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ
* Doanh thu bán hàng của đại lý bao gồm: doanh thu buôn bán trực tiếp qua kho,
doanh thu bán thẳng có tham gia thanh toán và doanh thu bán lẻ.
* Kế toán doanh thu bán hàng tại đại lý sử dụng các tài khoản sau:
TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này phản ánh
doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác
định là tiêu thụ trong kì không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu dược tiền.
TK 5111 – doanh thu bán hàng
TK 5112 – doanh thu nội bộ
TK 5113 – doanh thu cung cấp dich vụ.
* Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT, lệnh chuyển có
* Hàng ngày, khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, căn cứ vào hợp đồng
mua bán bộ phận kinh doanh tiến hành lập phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT. Cả
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp:
TH12
<
GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế toán

phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT được lập gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2
giao cho khách hàng, liên 3 giao cho phòng kế toán lưu nội bộ.
Ví dụ: ngày 12/12/2011 công ty xuất bán cho anh Phan Hoài Nam 01 tấn

thép TISCO giá bán 18.081.500 đ/ tấn,thuế GTGT 10%. khách hàng thanh toán
bằng tiền mặt.Căn cứ vào hợp đồng mua bán kế toán lập hóa đơn GTGT liên 2 giao
cho khách hàng ( giá trên hóa đơn có cả thuế GTGT 10%).
Bảng 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 3 lưu hành nội bộ)
Ngày 12 tháng 12 năm 2012
Mẫu số: 01/GTKT – 3LL
RN/2010B
0098098
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần TNHH TÚ HẰNG
Địa chỉ: Khối 19, p Hưng Bình, tp Vinh
.
Mã số thuế

Họ và tên người mua hàng: Phan Hoài Nam
Địa chỉ: TP Vinh
Tên đơn vị:Công ty CPXD dịch vụ tổng hợp Sông La
Số tài khoản
Hình thức thanh toán:
CK –MS

(Bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm tám mươi chín ngàn sáu trăm năm mươi
ngàn đồng)
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp:
TH12
3 0 0 0 1 6 7 2 1 2

TT Tên hàng hoá ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A b C 1 2 3 = 2x1
1 Thép TISCO Tấn 01 18.081.500 18.081.500
Cộng tiền hàng:18.081.500
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 1.808.150
Tổng cộng tiền thanh toán: 19.889.650

GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế toán


Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
đã ký đã ký đã ký
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0094438, giấy báo có của Ngân hàng NN và PTNT
Đức Thọ về việc khách hàng đã thanh toán số tiền hàng trên kế toán tiến hành thực
hiện bút toán sau:
Nợ TK 111: 19.889.650
Có TK 511: 18.081.500
Có TK 3331: 1.808.150
Căn cứ vào “ hóa đơn GTGT” số 0094438 kế toán lập “sổ chi tiết bán
hàng” của thép TISCO
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp:

TH12

GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế toán

Biểu sổ 2.7: Trích sổ chi tiết bán hàng.
CÔNG TY CPTNHH TÚ HẰNG Mẫu số S35-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/Q Đ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên Sp:thép TISCO
Tháng 12 Năm 20112 Đơn vị: Đồng
Chứng từ
TK
ĐƯ
Doanh thu Các khoản giảm trừ DT
SH NT SL ĐG TT Thuế Khác
04/12 0094423 04/12 Xuất bán Thép TISCO
131
01 18.081.500 18.081.500
08/12
0094438
08/12
Xuất bán Thép TI SCO 131 02 18.081.500 36.163.000

Cộng số phát sinh: 2 352.456.287
Doanh thu thuần: 352.456.287

Giá vốn hàng bán: 202.120.743
Lãi gộp: 150.335.544
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng.
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.8: Trích bảng tổng hợp chi tiết bán hàng.
CÔNG TY CPTNHH TÚ HẰNG
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12

GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa: Kế toán

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 12 năm 2012
Đơn vị: Đồng
stt Loại sp ĐVT S
L
Giá vốn Doanh thu Các khoản giảm
trừ
Thuế Khác
1 Thép TISCO Tấn 1
18.081.500 25.982.350
2 Thép TISCO Tấn 2
36.163.000 53.964.500



Cộng
X 6
202.120.743 352.456.287 150.335.544
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ. Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp: TH12
&
GVHD:

Lê Thu Thủy

Khoa:
Kế toán

Căn cứ vào hoá đớn GTGT định kỳ hàng tháng kế toán lập “Sổ chứng từ ghi sổ”.
Biểu 2.9: Trích sổ chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CPTNHH TÚ HẰNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 21
Ngày 31/12/2012
Đơn vị: Đồng
Trích yếu Tài khoản
Nợ Có
Doanh thu xuất bán thép tại cửa hàng 111 5111 25.982.350
Doanh thu xuất bán thép tại cửa hàng 112 5111 53.964.500


Cộng 123.098.453
Kèm theo 03 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào “Sổ Chứng từ ghi sổ” để Kế toán lập “ Sổ cái TK 5111”
SVTT: Phạm Thị Mĩ Hằng

Lớp:
TH12
'

×