Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Kế toán trong đơn vị Hành chính sự nghiệp Kế toán tiền mặt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.87 KB, 26 trang )


Trình bày:
NỢ:
- Nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ, vàng, bạc,
đá quý, kim khí quý
và các chứng
chỉ có giá.
- Số thừa quỹ phát
hiện khi kiểm kê
- Giá trị ngoại tệ
tăng do đánh giá lại
ngoại tệ
CÓ:
- Xuất quỹ tiền mặt,
ngoại tệ, vàng, bạc,
đá quý, kim khí quý
và các chứng chỉ có
giá.
- Số thiếu hụt quỹ
phát hiện khi kiểm
kê.
- Giá trị ngoại tệ
giảm do đánh giá lại
ngoại tệ
SỐ DƯ: Nợ
Các khoản tiền
mặt, ngoại tệ,
vàng, bạc, đá
quý, kim khí
quý và các


chứng chỉ có
giá tồn quỹ
đầu kỳ (hoặc
cuối kỳ)

Khi rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về
nhập quỹ tiền mặt của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù
hợp)
Có TK 112 - TGNH, kho bạc (chi tiết tài
khoản cấp 2)

Nhận các khoản kinh phí bằng tiền mặt, căn cứ
vào phiếu thu, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù hợp)
Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.
Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.
Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo ĐĐH của nhà nước
Những khoản tiền nhận là kinh phí rút ra từ dự toán
kinh phí ghi Có TK 008, 009

Khi thu được các khoản thu sự nghiệp, lệ
phí và các khoản thu khác:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù
hợp)
Có TK 511 - Các khoản thu

Khi thu được các khoản thu của khách

hàng, tiền thừa tạm ứng, kế toán ghi
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 311 - Các khoản phải thu.
Có TK 312 - Tạm ứng

Khi thu hồi các khoản công nợ phải thu đơn
vị cấp dưới hoặc thu hộ cấp dưới bằng tiền
mặt, kế toán đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt.
Có TK 342 - Thanh toán nội bộ

Khi đơn vị được Kho bạc cho tạm ứng nhập
quĩ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 336- Tạm ứng kinh phí

Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa
xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt.
Có TK 331 - Các khoản phải trả
(3318)

Khi thu được lãi cho vay, lãi tín phiếu, trái
phiếu bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt.
Có TK 531 – Thu hoạt động SXKD

Chênh lệch tăng giá do đánh giá lại ngoại
tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112)

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá

Khi thu tiền bán hàng hoặc dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế, ghi
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh
toán)Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất,
cung ứng dịch vụ

Khi thu tiền mặt bán hàng hoá, dịch vụ
không thuộc diện đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc đơn vị nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất,
cung ứng dịch vụ

Chi tiền mặt mua vật liệu, công cụ, hàng
hoá, kế toán căn cứ vào phiếu chi, ghi:
Nợ TK 152 - Vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD
Có TK 111 - Tiền mặt

Chi tiền mặt để mua TSCĐ đưa vào sử dụng cho hoạt động
sự nghiệp, dự án, kế toán ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình

Có TK 111 - Tiền mặt

Đồng thời căn cứ vào nguồn sử dụng để mua sắm TSCĐ để
ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (nếu là TSCĐ
đầu tư bằng các nguồn kinh phí, nguồn quỹ cơ quan), và ghi
tăng nguồn vốn kinh doanh (nếu TSCĐ dùng để thực hiện
hoạt động SXKD)
Nợ TK 431 - Quỹ cơ quan
Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Nợ TK 662 - Chi dự án
Nợ TK 635 – Chi theo ĐĐH của NN
Có TK 466 - nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh

Khi chi các khoản đầu tư XDCB, chi hoat động sự
nghiệp, chi thực hiện chương trình dự án, chi hoạt
động SXKD bằng tiền mặt, chi theo đơn đặt hàng
của Nhà nước, chi phí trả trước, kế toán ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Nợ Tk 662 - Chi dự án
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD
Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Nợ TK 643 - Chi phí trả trước
Có TK 111 - Tiền mặt

Khi thanh toán các khoản nợ phải trả, các
khoản nợ, vay hoặc chi trả lương và các
khoản bằng tiền mặt, kế toán ghi:

Nợ TK 331 - Các khoản phải trả
Nợ TK 334 - Phải trả viên chức
Có TK 111 - Tiền mặt

Chi tam ứng bằng tiền mặt, hoặc cấp kinh
phí cho cấp dưới hoặc cho vay, kế toán ghi:
Nợ TK 312 - Tạm ứng
Nợ TK 313 - Cho vay
Nợ TK 341 - Cấp kinh phí cho cấp dưới (chi
tiết loại kinh phí, đơn vị nhận)
Có TK 111 - Tiền mặt

Chi hộ cấp trên hoặc cấp dưới bằng tiền
mặt các khoản vãng lai nội bộ, kế toán ghi:
Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ
Có TK 111 - Tiền mặt

Chi quỹ cơ quan, nộp các khoản thuế, phí,
lệ phí, BHXH, BHYT (nếu có) bằng tiền mặt,
kế toán ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ cơ quan
Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 332 - Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 111 - Tiền mặt

Số tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê, kế
toán ghi:
Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3118)
Có TK 111 - Tiền mặt


Chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm),
kế toán ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
Có TK 111 - Tiền mặt (1112 -
ngoại tệ)

Khi chi tiền theo các hợp đồng dự án tín
dụng để cho vay:
Nợ TK 313- Cho vay (3131)
Có TK 111

Khi thu lãi cho vay theo các hợp đồng dự
án tín dụng, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 511 – Các khoản thu (5118- Thu
khác)

×