Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Việc xác định giá nhập kho không hợp lí hàng tồn kho (HTK) sẽ ảnh hưởng như thế nào tới Báo cáo tài chính (BCTC)?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 16 trang )


Vấn đề 2: Việc xác định giá nhập kho không hợp lí hàng
tồn kho (HTK) sẽ ảnh hưởng như thế nào tới
Báo cáo tài chính (BCTC)?
Vấn đề 2: Việc xác định giá nhập kho không hợp lí hàng
tồn kho (HTK) sẽ ảnh hưởng như thế nào tới
Báo cáo tài chính (BCTC)?

A. MỞ ĐẦU
1. Hàng tồn kho là gì?

Hàng tồn kho là một phần quan trọng trong tài
sản lưu động và nằm ở nhiều khâu trong quá
trình cung ứng sản xuất, dự trữ và lưu thông của
nhiềudoanh nghiệp. Hàng tồn kho của mỗi
doanh nghiệp thường bao gồm:
Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang, thành
phẩm, hàng hoá… (gọi tắt là vật tư,
hàng hoá).

Hàng tồn kho được đánh giá theo giá gốc và được trình
bày vào BCTC theo giá thuần có thể thực hiện tại thời điểm
lập báo cáo bằng cách lập dự phòng giảm giá.

2. Tác dụng của việc tính
đúng giá nhập kho của HNK:
2. Tác dụng của việc tính
đúng giá nhập kho của HNK:

Việc tính đúng giá hàng tồn kho còn có ý nghĩa vô


cùng quan trọng khi lập báo cáo tài chính….

Việc tính đúng giá hàng tồn kho còn có ý nghĩa vô
cùng quan trọng khi lập báo cáo tài chính….

Giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo kịp
thời các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hàng
ngày

Giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo kịp
thời các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hàng
ngày

Giúp doanh nghiệp có một lượng vật
tư, hàng hoá dự trữ đúng định mức

Giúp doanh nghiệp có một lượng vật
tư, hàng hoá dự trữ đúng định mức

B. NỘI DUNG
B. NỘI DUNG
1. Phương pháp tính giá nhập HTK
2. Một số sai sót thường gặp phải khi hạch toán HTK
3. Ảnh hưởng đến BCTC
3.1 Bảng Cân đối kế toán
3.2 Bảng BCKQHĐKD
3.3 Bảng lưu chuyển tiền tệ
3.4 Bảng thuyết minh BCTC

1. Phương pháp tính giá nhập kho HKT

1. Phương pháp tính giá nhập kho HKT

Giá gốc gồm: chi phí mua của hàng tồn kho, chi
phí chế biến hàng tồn kho, chi phí liên quan trực tiếp
khác.

Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước
tính của hàng tồn kho trong kì sản xuất, kinh doanh
bình thường trừ chi phí ước tính cần thiết cho việc
hoàn thành và tiêu thụ chúng.
Theo chuẩn mực kế toán 02, hàng
tồn kho tính theo giá gốc. Trường
hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá trị gốc thì phải
tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện được.

2. Một số sai sót thường gặp khi
hạch toán HTK
2. Một số sai sót thường gặp khi
hạch toán HTK

Xác nhận và ghi sai giá gốc hàng tồn kho

Không đối chiếu thường xuyên giữa thủ kho và kế toán

Không hạch toán trên TK 151 khi hàng về nhưng hóa đơn
chưa về

Lập phiếu xuất kho không kịp thời, hạch toán xuất khi chưa

ghi nhận nhập kho

Giá trị hàng tồn kho nhập kho khác giá trị trên hóa đơn và
các chi phí phát sinh

Ghi nhận hàng tồn kho không có đầy đủ hóa
đơn, chứng từ hợp lệ: không ghi phiếu nhập
kho, không có biên bản giao nhận hàng, không
có biên bản đánh giá chất lượng hàng tồn kho

2. Một số sai sót thường gặp khi
hạch toán HTK
2. Một số sai sót thường gặp khi
hạch toán HTK

Không hạch toán phế liệu thu hồi. Nguyên vật liệu xuất
thừa không hạch toán nhập lại kho

Không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho hoặc
trích lập không dựa tên cơ sở giá thị trường, lập dự phòng
cho hàng hóa giữ hộ không thuộc quyền sở hữu của đơn vị.

Trích lập dự phòng không đử hồ sơ hợp lệ

Không quản lý chặt chẽ khâu mua hàng, bộ phận mua
hàng khai khống giá mua (giá mua cao hơn giá thị trường)

Không lập bảng kê tính giá đối với từng loại HTK

Xuất nhập kho nhưng không thực xuất, thực

nhập mà ghi số liệu khống

3. Ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
3. Ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
3.1 Bảng cân đối kế toán:

Ảnh hưởng trực tiếp tới chỉ tiêu HTK, từ TK 151 đến TK 158

Thiếu sự chính xác giữa tài sản và nguồn vốn.
Ảnh hưởng đến chế độ trích lập các khoản dự phòng giảm giá
HTK:
+ Nếu giá thuần < giá gốc  phải lập dự phòng giảm giá
HTK  sẽ có thêm chỉ tiêu Dự phòng giảm giá hảng tồn kho
trên Bảng cân đối kế toán
+ Nếu giá thuần > giá gốc  không phải lập dự phòng
giảm giá HTK
Ảnh hưởng đến thuế GTGT được khấu trừ.
Ảnh hưởng tới lợi nhuận chưa phân phối.
Ảnh hưởng tới khoản Phải thu khách hàng
Ảnh hưởng đến khoản Phải trả người bán.

3. Ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
3. Ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
3.2 Bảng báo cáo KQHĐKD

Ảnh hưởng đến chỉ tiêu số 4 “Giá
vốn hàng bán”.

Ảnh hưởng đến chỉ tiêu số 8 “Chi
phí bán hàng” và số 9 “Chi phí quản

lý doanh nghiệp”.

3. Ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
3. Ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:


Khi giá nhập kho của hàng tồn kho không chính xác thì giá
vốn hàng bán bị ảnh hưởng theo nên “Các khoản phải thu của
khách hàng” cũng không chính xác, dẫn đến việc hạch toán sai
trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Ảnh hưởng đến chỉ tiêu “Các khoản
dự phòng” trong phần 2 Điều chỉnh các
khoản thuộc nhóm I “Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh doanh”.

Ảnh hưởng đến chỉ tiêu Tăng /
Giảm các khoản phải thu, Tăng /
Giảm hàng tồn kho, Tăng / Giảm các
khoản phải trả và Thuế thu nhập
doanh nghiệp đã nộp trong phần 3
“Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động” thuộc
nhóm I “Lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh”.


Đối với chỉ tiêu Tăng / Giảm
các khoản phải trả, khi ghi nhận

giá trị hàng tồn kho không
chính xác thì các khoản “Phải
người bán, người cung cấp”
cũng sẽ bị sai lệch.

Khi giá vốn của hàng bán bị
ảnh hưởng thì doanh thu cũng
sẽ thay đổi, dẫn đến “Lợi nhuận
và thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp” cũng bị hạch toán sai
trong Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ.

Ảnh hưởng đến chỉ tiêu
“Tiền và các khoản tương
đương tiền” cuối kì.


Việc
xác
định
sai giá
HTK
ảnh
hưởng
đến:
TK 151 – 157
TK 151 – 157
Chi phí ( gồm giá vốn hàng bán,
CPBH, CPQLDN)

Chi phí ( gồm giá vốn hàng bán,
CPBH, CPQLDN)
Doanh thu
Doanh thu
Lợi nhuận
Lợi nhuận
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu ra

×