Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

BỘ GIÁO án SINH học 6 THEO CHUẨN KIẾN THỨC kĩ NĂNG năm học 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.41 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO ÁN SINH HỌC 6 THEO CHUẨN
KIẾN THỨC KĨ NĂNG NĂM HỌC 2014 - 2015
(Phòng GDĐT Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ)
1
Soạn: 14/08/2014
Giảng:
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Tiết 1. Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
*KT : Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận
động, sinh sản, cảm ứng. Phân biệt vật sống và vật không sống
*KN : Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật ; Kĩ năng tìm kiếm
và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống ; Kĩ năng phản
hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận ; Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi
trình bày ý kiến cá nhân
*TĐ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích khoa học
II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GV: Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật. Tranh sơ đồ TĐK( H2.1SGK)
- HS: SGK, vở ghi
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tổ chức:
Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số
1. Giới thiệu bài : (1 phút)
Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau.
Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống
(hay sinh vật)
2. Dạy học bài mới: (35 phút)
HĐ1: NHẬN DẠNG VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG (15 phút)
*Mục tiêu: Phân biệt vật sống và vật không sống
*Cách tiến hành:
- HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở


xung quanh.
*GV cho HS quan sát tranh 1 số sinh vật
* Yêu cầu làm bài tập ∇1 tr.5
? Con gà, cây đậu , cây cải cần điều kiện
gì để sống?
? Hòn đá có cần những điều kiện đó
không?
? Sau một thời gian chăm sóc em thấy
các cây, con đó có hiện tượng gì?
* GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về vật
sống và vật không sống
- Thế nào là vật sống ? Vật không sống?
- HS thực hiện ∇: Cây cải, cây đậu,
con gà, hòn đá
- HS thảo luận nhóm -> Nêu được:
+ Con gà, cây đậu được chăm sóc:
Thức ăn, nước uống…
+ Hòn đá không thay đổi
+ Lớn lên, sinh sản.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Lớp bổ sung
2
- Điểm khác nhau giữa vật sống và vật
không sống?
*Kết luận:
- Vật sống: Lấy thức ăn, uống nước,vận động, lớn lên, sinh sản
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên , không sinh sản
HĐ2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. (23 phút)
*Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên,
vận động, sinh sản, cảm ứng.

*Cách tiến hành:
* GV cho HS quan sát bảng SGK tr.6
-> GV giải thích tiêu đề cột 6, 7 .
- Yêu cầu HS hoạt động độc lập -> GV
kẻ bảng lên bảng
- GV y/c một vài HS lên hoàn thành trên
bảng.
? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc
điểm của cơ thể sống ?
- GV y/c HS đọc kết luận SGK.
- HS quan sát bảng SGK tr.6 . Chú ý cột 6,7
- HS quan sát hoàn thành bảng SGK tr.6
- Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét , bổ
sung.
*Kết luận:
*Đặc điểm của cơ thể sống: Trao đổi chất với môi trường, lớn lên, sinh sản và
cảm ứng.
- Trao đổi chất: Lấy các chất cần thiết từ môi trường vào cơ thể,loại bỏ những
chất thải ra ngoài .
VD: Quá trình quang hợp ở cây xanh lấy khí cácbonic, nước
Quá trình hô hấp cây xanh nhả khí cácbonic
- Lớn lên( sinh trưởng và phát triển):
Sinh trưởng:Tăng kích thước và khối lượng của cơ thể
Phát triển: làm biến đổi về hình thái, chức năng sinh lý
VD: cây bưởi, cây nhãn lớn lên về chiều cao và chiều ngang theo thời gian
- Sinh sản: tạo ra những thế hệ mới=> tăng số lượng cá thể
VD: sự ra hoa, kết quả của cây phượng => hạt => Cây phượng con
-Cảm ứng: Tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường
VD: hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ
3 – Luyện tập củng cố: (3 phút)

- HS đọc kết luận chung
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Cây đậu là:
A.Vật sống C. Có khả năng di chuyển
B.Vật không sống D. Có hại
Câu 2 : Con cá chép thuộc nhóm :
A.Thực vật B. Động vật C. Nấm D. Vi khuẩn
Câu 3 : Hòn đá là :
A.Vật sống C. Có khả năng di chuyển
B.Vật không sống D. Có hại
3
Câu 4 :Cây bèo tây thuộc nhóm :
A A.Thực vật B.Động vật C. Nờm D. Vi khuẩn
Câu5 : Con gà con là:
A.Vật sống C. Có hại
B B.Vật không sống D. Kích thước to
4 - Hướng dẫn về nhà. (1 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
5- Dự kiến kiểm tra - đánh giá: (5 phút)
- Kiểm tra vở ghi, SGK của học sinh.
- Nhắc nhở yêu cầu đối với môn học.`
4
Soạn:15/8/2014
Giảng:
Tiết 2. Bài 2: Nhiệm vụ của sinh học
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
*KT: Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sv cùng với mặt lợi, hại của
chúng. Biết được các nhóm sinh vật chính: ĐV- TV - VK – Nấm- Tảo. Hiểu được
nhiệm vụ của sinh học và TV học.

*KN: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
*TĐ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, môn học.
II- PHƯƠNG TIỆN
- Tranh về quang cảnh tự nhiên có một số ĐV, TV khác nhau.
- Tranh phóng to đại diện 4 nhóm sinh vật chính H2.1
III- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Tổ chức:
Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số
1. Giới thiệu bài : (1 phút)
Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có
nhiều loài sinh vật khác nhau: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm
2. Dạy học bài mới: (35 phút)
HĐ1. SINH VẬT TRONG TỰ NHIÊN. (20 phút)
*Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sv cùng với mặt lợi, hại
của chúng. Biết được các nhóm sinh vật chính: ĐV- TV - VK – Nấm- Tảo.
*Cách tiến hành:
a- Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
*GV y/c HS hoàn thành bảng SGK tr.7.
Qua bảng nhận xét:
- Nơi sống, kích thước của sinh vật?
- Vai trò đối với con người?
- Sự phong phú về môi trường sống,
kích thước, khả năng di chuyển của sv
nói lên điều gì?
- GV kết luận
- HS hoàn thành bảng
- Nhận xét theo cột dọc
- Trao đổi nhóm rút ra nhận xét chung
Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng về nơi sống, về kích thước và
khả năng di chuyển…

b- Các nhóm sinh vật.
- Hãy quan sát lại bảng thống kê, có thể
chia giới sinh vật thành mấy nhóm?
* GV y/c HS nghiên cứu  SGK và
- HS xếp loại riêng những ví dụ thực vật
hay động vật
- HS nghiên cứu thông tin nhận xét
5
quan sỏt H2.1
- Thụng tin ú cho em bit iu gỡ?
- Ngi ta da vo nhng c im no
phõn chia?
c:
+ SV chia 5 nhúm
+ c im phõn chia:
-V: di chuyn
-TV: cú mu xanh
- To:Cu to n gin, cỳ dip lc
nhng cha cỳ r ,thừn, l
- Nm : khụng cú dip lc
- Vi khun: vụ cựng nh bộ
*Kt lun:
Sinh vt trong t nhiờn gm cỏc nhúm :
Thc vt - ng vt To - Nm - Vi khun.
H2. NHIM V CA SINH HC. (15 phỳt)
*Mc tiờu: Hiu c nhim v ca sinh hc v TV hc.
*Cỏch tin hnh:
* GV y/c HS c SGK tr. 8 tr li :
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- Nhiệm vụ của TV học là gì?

- GV gọi HS trả lời.
- GV kết luận
- HS đọc SGK tr. 8 lần lợt tóm tắt nội
dung chính trả lời
- Đại diện nhóm trả lời
- Lớp bổ sung
*Kt lun:
- Nhiệm vụ của sinh học : Nghiên cứu các đặc đim ca c th sng
+ Hỡnh thỏi
+ Cu to
+Hot ng sng
+ Mi quan h gia cỏc sinh vt vi mụi trng
+ ng dng trong thc tin i sng con ngi
- Nhim v ca TV: Nghiờn cu cỏc vn sau
+ Hỡnh thỏi + a dng ca thc vt
+ Cu to + Vai trũ
+ Hot ng sng + ng dng trong thc tin i sng con ngi
3- Luyn tp cng c : (5 phỳt)
- HS c kt lun chung
- Tr li cõu hi trc nghim:
Cõu 1 : Sinh vt trong t nhiờn rt
A.Phong phỳ C. a dng
C B. n iu D. Phong phỳ v a dng
Cõu 2 : Sinh vt trong t nhiờn c phõn thnh cỏc nhúm ln nh :
A. Hai nhúm : Thc vt v ng vt
B. Ba nhúm : Thc vt, ng vt, vi khun
D C. Ba nhúm : Thc vt. ng vt. Nm
D.Bn nhúm : Vi khun, nm ,thc võt, ng vt.
6
Câu3 :Dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thế sống:

A.Lớn lên , sinh sản C.Lấy các chất cần thiết, loại bỏ chất thải
E B.Di chuyển D. Cả 2 ý A,C đều đúng
Câu4: Cây nấm rơm thuộc nhóm :
A.Thực vật B.Động vật C.Nấm D. Vi khuẩn
Câu 5: Sự khác nhau giữa động vật và thực vật:
A.Lớn lên B. Sinh sản
C.Di chuyển D. Lấy chất cần thiết
4. Hoạt động nối tiếp: (1 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh ảnh TV ở nhiều môi trường.
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: (3 phút)
- Vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau?
- Làm bài tập 2 SGK.
7
Son: 21/08/2014
Ging:
I CNG V GII THC VT
Tit 3. Bi 3: c im chung ca thc vt
I- MC TIấU BI HC
*KT: Bit c c im chung ca TV. Tỡm hiu s a dng , phong phỳ ca TV
*KN: Rốn k nng quan sỏt, so sỏnh, k nng hot ng nhúm.
*T: Giỏo dc lũng yờu t nhiờn, bo v TV.
II- TI LIU V PHNG TIN
- GV: Tranh phúng to H3.1-3.4(khu rng, vn cõy, sa mc, h nc)
- HS: Su tm tranh nh cỏc loi TV sng trờn trỏi t
ễn li kin thc v quang hp tiu hc.
III - TIN TRèNH DY- HC .
T chc:
Lp dy Ngy dy S s Lp dy Ngy dy S s
1.Gii thiu bi: (1 phỳt)

TV rt a dng v phong phỳ, vy c im chung ca TV l gỡ?
2. Dy hc b imi: (30 phỳt)
H1. S A DNG V PHONG PH CA THC VT (15 phỳt)
*Mc tiờu: Tỡm hiu s a dng , phong phỳ ca TV
*Cỏch tin hnh:
*Yờu cu HS quan sỏt H3.1,3.2, 3.3, 3.4
v cỏc tranh nh t su tm. Tho lun
tr li cõu hi :
- Xỏc nh nhng ni cú TV sng?
- K tờn cõy sng ng bng, i nỳi,
ao h, sụng sui?
- Ni no TV phong phỳ, ni no TV ớt?
- K tờn cõy g sng lõu nm, to ln?
- K tờn cõy sng trờn mt nc ?
- K tờn cõy nh bộ, thõn mm yu ?
* GV quan sát các nhóm, nhắc nhở hay
gợi ý các nhóm yếu.
- Kết luận về sự đa dạng và phong phú
của TV?
*Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết
về số lợngTV trên trái đất và ở Việt
nam.
- HS quan sát H3.1 -> H3.4 SGK và các
tranh mang theo > chú ý nơi sống và
tên TV.
- HS thực hiện lệnh SGK trang 11 >
thảo luận nhóm > Nêu đợc:
+ Thực vật sống đợc ở mọi nơi trên trái
đất, sa mạc ít TV còn đồng bằng phong
phú hơn?

+ Cây sống trên mặt nớc rễ ngắn, thân
xốp
+ Kể tên đúng.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác bổ sung.
*Kt lun:
- a dng v mụi trng sng: Thc vt sng c mi ni trờn trỏi t
8
+ Các miền khí hậu khác nhau: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới
+Các dạng địa hình khác nhau: đồi núi, trung du, đồng bằng, sa mạc
+ Các môi trường sống khác nhau: trong nước, trên mặt đất, trên cây khác…
- Số lượng loài lớn: trên trái đất có 250.000 đến 300.000 loài. Việt Nam có
12.000 loài
- Số lượng cá thể trong loài: Thực vật hạt kín có ở Việt nam có khoảng 9800
loài
HĐ2. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT(15 phút)
*Mục tiêu: Biết được đặc điểm chung của TV.
*Cách tiến hành:
* GV yêu cầu HS làm bài tập ∇SGK
tr.11
* GV kẻ bảng
* GV chữa nhanh bài tập.
* HS nhận xét về sự hoạt động của SV:
- Lấy roi đánh chó-> chó vừa chạy vừa
sủa, quật vào cây-> cây vẫn đứng im
- Cây trồng trong chậu đặt ở cửa sổ một
thời gian ngọn cong về phía có ánh
sáng.
=> ? Rút ra đặc điểm chung của TV?
- HS thảo luận nhóm -> Hoàn thành nội

dung bảng.
- HS lên bảng hoàn thành bài tập.
- Nhận xét được:
+ ĐV có khả năng di chuyển, thực vật
không có khả năng di chuyển.
+ Thực vật có phản ứng chậm với các
kích thích của môi trường
- Từ nội dung trên bảng-> HS tự rút ra
đặc điểm chung của TV.
*Kết luận:
- TV có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ ( quang hợp)
+ Thành phần tham gia: Khí cacbonic và nước
+ Sản phẩm tạo thành: chất hữu cơ và khí oxi
- Phần lớn TV không có khả năng di chuyển
- Cảm ứng: Khả năng phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài
3. Luyện tập củng cố: (5 phút)
- HS đọc kết luận chung SGK
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
Câu1:Thực vật trên trái đất có khoảng:
A. 250 đến 300 loài C. 25.000 đến 30.000 loài
B. 2.500 đến 3.000 loài D. 250.000 đến 300.000 loài
Câu2. Thực vật ở Việt nam có khoảng:
A. 120 loài B. 1.200 loài C. 12.000 loài D. 120.000 loài
Câu 3: Cây xanh có khả năng tự tổng hợp :
A. Chất diệp lục C. Chất hữu cơ
B. Ánh sáng mặt trời D. Nước và muối khoáng
4- Hoạt động nối tiếp: (1 phút)
- Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải
- Mỗi nhóm chuẩn bị: cây dương xỉ, cây cỏ
5- Dự kiến kiểm tra đánh giá: (9 phút)

- Nhiệm vụ của TV học là gì?
- Làm bài tập 3 SGK
9
Soạn: 22/08/2014
Giảng:
Tiết 4: Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa ?
ơ
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
*KT: HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa
dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản ( hoa, quả ) .Phân biệt cây một năm , cây lâu
năm.
*KN : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi,
kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng tự tin trong trình bày, kĩ năng hợp tác
*TĐ: Giáo dục ý thức bảo vệ , chăm sóc TV.
II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GV: Tranh phóng to H4.1, H4.2, Tranh sơ đồ cây xanh có hoa
Mẫu cây cà chua, cây đậu có cả hoa, quả
- HS: Sưu tầm cây dương xỉ, cây rau bợ
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tổ chức:
Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số
1.Giới thiệu bài mới: (1 phút)
TV có một số đặc diểm chung, nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ thấy sự khác nhau
giữa chúng.
2. Dạy học bài mới: (30 phút)
HĐ1. THỰC VẬT CÓ HOA VÀ THỰC VẬT KHÔNG CÓ HOA.
(15 phút)
*Mục tiêu: HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây
không có hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản ( hoa, quả ).
*Cách tiến hành:

*GV yêu cầu HS quan sát H4.1SGK.
- Cây cải có những loại cơ quan nào?
Chức năng từng loại cơ quan đó?
* GV đưa ra câu hỏi:
- Rễ, thân ,lá là
- Hoa , quả, hạt là
- Chức năng của cơ quan sinh sản là
- Chức năng của cơ quan sinh dưỡng

* Phân biệt TV có hoa và TV không có
hoa. GV kẻ bảng 2 lên bảng HS làm.
- GV yêu cầu HS lên chữa bảng 2
- Dựa vào đặc điểm có hoa ở TV thì có
thể chia TV thành mấy nhóm?
* Yêu cầu HS nghiên cứu  SGK
- HS quan sát H4.1, đối chiếu với bảng
1 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của
cây cải.
+ CQ sinh dưỡng
+ CQ sinh sản
+ Nuôi dưỡng
+ Duy trì và phát triển nòi giống.
- HS quan sát tranh và mẫu của nhóm->
thảo luận nhóm, kết hợp H4.2 -> Hoàn
thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng 2,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
10
- Cho biết thế nào là TV có hoa, TV
không có hoa?

*Kết luận:
* TV được chia làm 2 nhóm: TV có hoa và TV không có hoa.
+ TV có hoa : đến một thời kì nhất định trong đời sống chúng sẽ ra hoa,tạo quả
và kết hạt ( cây sen, mướp, bầu, bí…)
+ TV không có hoa : cả đời chúng không bao giờ có hoa.(Rêu, dương xỉ, thông…)
*Đặc điểm phân biệt: dựa trên đặc điểm của cơ quan sinh sản
- Thực vật có hoa có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt
- Thực vật không có hoa không có hoa, quả, hạt
*Cơ thể thực vật có hoa gồm 2 cơ quan chính:
- Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá => nuôi dưỡng cây
- Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt => Sinh sản, duy trì nòi giống
HĐ2. CÂY MỘT NĂM VÀ CÂY LÂU NĂM. (15 phút)
*Mục tiêu: Phân biệt cây một năm, cây lâu năm.
*Cách tiến hành:
* GV cho VD:
+ Cây lúa, ngô, mướp -> gọi là cây 1
năm
+ Cây hồng xiêm, mít, vải -> gọi là cây
lâu năm.
- Tại sao người ta lại nói như vậy?
*GV chú ý tới việc ra hoa tạo, quả bao
nhiêu lần trong vòng đời.
- Em hãy phân biệt cây một năm và cây
lâu năm?
- GV kết luận.
- HS thảo luận nhóm -> ghi nội dung ra
nháp.Nêu được:
+ Cây lúa, ngô, mướp sống ít thời
gian
+ Hồng xiêm, mít, vải cây to, cho nhiều

quả
- Đại diện trình bày
- Lớp bổ sung
*Kết luận:
- Cây một năm : ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời.( Cây lúa, ngô, mướp )
- Cây lâu năm : ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời.( Hồng xiêm, mít, vải…)
*Đặc điểm phân biệt: dựa trên các dấu hiệu sau
- Thời gian sống
- Số lần ra hoa, kết quả trong đời
3 – Luyện tập củng cố: (5 phút)
- HS đọc kết luận chung SGK
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là:
A.Giúp cây lớn lên C. Nuôi duỡng cây
B.Sinh sản D. Duy trì và phát triển nòi giống
Câu 2: Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản:
A. Giúp cây lớn lên C. Nuôi dưỡng cây
B. Sinh sản D. Duy trì và phát triển nòi giống
Câu 3: Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì:
A. Ra hoa C. Kết hạt
B.Ra hoa , tạo quả và kết hạt D. Không bao giờ ra hoa
11
Câu 4: Thực vật không có hoa thì cả đời chúng
A. Ra hoa C. Kết hạt
B. Ra hoa, tạo quả và kết hạt D. Không bao giờ ra hoa

Câu 5: Rễ thân lá là:
A.Cơ quan sinh dưỡng C.Nuôi dưỡng
B.Cơ quan sinh sản D.Duy trì và phát triển nòi giống
4- Hoạt động nối tiếp: (1 phút)

- Làm bài tập , trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục "Em có biết", chuẩn bị một số rêu tường.
5- Dự kiến kiểm tra đánh giá: (9 phút)
- Đặc điểm chung của TV là gì?
- Làm bài tập trang 12 SGK
12
Soạn: 28/08/2014
Giảng:
Chương 1. TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 5. Bài 5: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
*KT: - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi.
*KN: Rèn kĩ năng thực hành.
*TĐ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp , kính hiển vi.
II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GV: kính lúp cầm tay, kính hiển vi, một vài bông hoa, rễ nhỏ.
- HS: 1 đám rêu, rễ hành.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tổ chức:
Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số
1.Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Trong thực tế có những vật, những tế bào mà mắt thường không nhìn thấy
được, phải nhờ đến độ phóng đại của kính lúp, kính hiển vi.
2. Dạy học bài mới: (30 phút)
HĐ1. KÍNH LÚP VÀ CÁCH SỬ DỤNG (10 phút)
*Mục tiêu: : - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp
- Biết cách sử dụng kính lúp
*Cách tiến hành:
*GV cho HS quan sát kính lúp và

nghiên cứu SGK . Cho biết
- Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
* GV y/c HS đọc, quan sát H5.2
- Nêu cách sử dụng kính lúp?
* GV y/c HS tập quan sát mẫu bằng
kính kúp.
- GV quan sát kiểm tra tư thế đặt kính
lúp của HS
- GV y/c HS vẽ hình lá rêu đã quan sát
được.
- GV kiểm tra hình vẽ của HS.
- Công dụng của kính lúp?
- HS quan sát hình và nghiên cứu  ->
Mô tả cấu tạo kính lúp.
- HS trình bày cách sử dụng kính lúp.
-HS quan sát cây rêu bằng cách tách
riêng một cây đặt lên giấy -> vẽ lại hình
lá rêu đã quan sát được lên giấy.
*Kết luận:
* Cấu tạo : Gồm 1 tay cầm bằng nhựa ( kim loại ) gắn với tấm kính trong, dày, lồi
2 mặt, có khung.
13
* Cách sử dụng : tay trái cầm kính, đặt mặt kính sát mẫu vật, từ từ đưa kính lên
cho đến khi nhìn rõ vật
*Công dụng : Phóng ảnh của vật từ 3- 20 lần
* Giữ gìn và bảo quản: Lau bằng khăn hoặc giấy thấm mềm, cất nơi khô ráo
HĐ2. KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG (20 phút)
*Mục tiêu: - Nhận biết được các bộ phận của kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính hiển vi.
*Cách tiến hành:

* GV cho HS quan sát kính hiển vi và
nghiên cứu H5.3
- Kính hiển vi gồm những bộ phận nào?
* GV y/c HS lên xác định trên kính h.
vi.
- Bộ phận nào của kính hiển vi là quan
trọng nhất?
*GV làm thao tác cách sử dụng kính để
cả lớp theo dõi.
- GV gọi 1,2 HS lên thực hiện.
- HS quan sát hình, ghi nhớ các bộ phận
của kính hiển vi -> Thảo luận nhóm.
+ Nêu được cỏc phần chính: Chân
kính,thân kính, bàn kính
+Vật kính : vì có ống kính để phóng to
các vật
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét bổ sung.
*Kết luận:
*Cấu tạo kính hiển vi gồm:
- Chân kính
- Thân kính : + ống kính :Thị kính, đĩa quay gắn các vật kính, vật kính
+ ốc điều chỉnh : ốc to, ốc nhỏ
- Bàn kính
- Gương phản chiếu
* Cách sử dụng :
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu (ánh sáng yếu dùng gương mặt
lõm)
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu

( Chú ý vặn ốc sơ cấp cho vật kính xuống cách tiêu bản 0,5cm thì dừng, sau đó
nhìn vào thị kính vặn ốc sơ cấp cho vật kính từ từ lên )
* Công dụng: Phóng ảnh của vật từ 40 - 3000 lần
* Giữ gìn và bảo quản: Lau bằng khăn hoặc giấy thấm mềm. Cất trong tủ có gói
hút ẩm, khi di chuyển cầm bằng 2 tay,
3. Luyện tập củng cố: (5 phút)
- HS đọc kết luận chung SGK
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Người chế tạo ra kính hiển vi là:
A. Đác uyn B. LêVen Húc C. Pastơ D. Đặng Văn Ngữ
Câu2:Muốn điều chỉnh ánh sáng trong quá trình sử dụng kính hiển vi ta điều chỉnh:
A. Thị kính B. Vật kính C. Gương phản chiếu ánh sáng D. ốc nhỏ
Câu 3: Khi quan sát vật bằng kính lúp cầm tay, người ta di chuyển:
A. Vật mẫu. B. Tay trái. C. Kính lúp. D. Mắt kính.
Câu 4: Bộ phận quan trọng nhất của kính hiển vi:
14
A. Ốc điều khiển B. Hệ thống ống kính C. Đĩa quay D. Chân kính
Câu5: Khi sử dụng kính hiển vi phải đặt và cố định cái gì trên bàn kính:
A. La men B. Ánh sáng C.Hệ thống ốc điều chỉnh D. Tiêu bản
4- Hoạt động nối tiếp:(1 phút)
- Học bài, đọc mục "Em có biết"
- Chuẩn bị mỗi nhóm một củ hành tây, một quả cà chua.
5- Dự kiến kiểm tra đánh giá: (9 phút)
- Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực là cây một
năm hay là cây lâu năm?
15
Soạn: 29/08/2014
Giảng:
Tiết 6: Bài 6: Quan sát tế bào thực vật
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC

*KT:HS phải tự làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành hoặc TB thịt quả cà
chua)
*KN: Có kĩ năng sử dụng kính hiển vi. Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính
hiển vi.
Kĩ năng hợp tác và chia sẻ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát tế bào.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công. Kĩ năng quản lí thời gian trong
quan sát và trình bày kết quả quan sát
*TĐ: Bảo vệ giữ gìn dụng cụ, trung thực chỉ vẽ hình quan sát được.
II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
*GV: Kính hiển vi, lam,lamen, ống nhỏ giọt, kim lưỡi mác,dd xanh mêtylen
- Chuẩn bị mẫu vật củ hành, quả cà chua
-Tranh các bước tiến hành TN. Tranh phóng to H6.2; 6.3
* HS: Học lại cách sử dụng kính hiển vi.
III - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Tổ chức:
Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số
1.Giới thiệu bài mới: (4 phút)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- GV trình bày mục đích, yêu cầu của bài thực hành.
2. Dạy học bài mới: (35 phút)
HĐ 1: YÊU CẦU BÀI THỰC HÀNH. (5 phút)
*Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của bài TH
*Cách tiến hành:
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm phân công và các bước sử dụng
kính hiển vi.
- GV y/c : - Làm được tiêu bản tế bào vảy hành hoặc thịt quả cà chua
- Vẽ lại hình khi quan sát.
- Các nhóm không nói to , không đi lại lộn xộn
- GV phát dụng cụ
- GV phân công nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, nhóm làm tiêu bản tế bào thịt

quả cà chua.
HĐ2: QUAN SÁT TẾ BÀO DƯỚI KÍNH HIỂN VI. (15 phút)
*Mục tiêu: HS phải tự làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành hoặc TB thịt
quả cà chua). Có kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
*Cách tiến hành:
- GV y/c các nhóm đọc cách tiến hành
lấy mẫu và quan sát mẫu dưới kính hiển
- Trong nhóm chọn 1 người sử dụng
kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như
16
vi.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để HS quan
sát.
- GV đến các nhóm quan sát , giúp đỡ,
nhắc nhở , giải đáp thắc mắc của HS.
hướng dẫn.
- HS tiến hành làm: Chú ý ở tiêu bản tế
bào vảy hành phải lấy một lớp thật
mỏng, trải phẳng, không bị gập.
- HS quan sát H6.1 -> đọc và nhắc lại
các thao tác.
*Kết luận:
Cách làm tiêu bản :
* Tế bào vẩy hành:
- Bóc 1 vẩy hành , dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông mỗi chiều 1/3 cm ở phía
trong vẩy hành
- Dùng kim mũi mác khẽ lột ô vuông vẩy hành cho vào đĩa đồng hồ có nước cất
- Lấy 1 bản kính đã nhỏ sẵn giọt nước đặt mặt ngoài mảnh vẩy hành sát bản kính
rồi đậy lá kính lên ( nếu nước tràn ra ngoài thì dùng giấy hút nước)
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính => Quan sát tiêu bản trên bàn kính

* Tế bào cà chua: Quệt 1 lớp thật mỏng ở phần thịt qủa
Cách làm tiêu bản , lên kính và quan sát như làm ở TB vẩy hành
HĐ3: VẼ HÌNH ĐÃ QUAN SÁT ĐƯỢC DƯỚI KÍNH. (15 phút)
*Mục tiêu: Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
*Cách tiến hành:
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và TB biểu bì vảy hành
+ Quả cà chua và TB thịt quả cà chua.
- GV hướng dẫn cách vừa quan sát vừa vẽ
hình.
- GV có thể đổi tiêu bản để các nhóm
q.sát
- HS quan sát tranh, đối chiếu hình vẽ
của nhòm mình, phân biệt vách ngăn
TB
- HS vẽ hình vào vở.
3 – Luyện tập củng cố: (5 phút)
Nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
Câu1 :Khi dùng kính lúp hay kính hiển vi xong nên dùng vật gì để lau thị kính ,vật kính:
A. Vải B. Khăn bông C. Giấy thấm mềm D. Giấy viết
Câu2: Kính lúp có độ phóng đại :
A . Từ 3- 20 lần B. 5 lần C. 10 lần D. 15 lần
Câu 3: Tế bào thịt quả cà chua có hình dạng :
A. Hình chữ nhật B. Hình tròn C. Hình đa giác D. Hình trứng
Câu4: Tế bào biểu bì vẩy hành có hình dạng:
A. Hình chữ nhật B. Hình tròn C. Hình nhiều cạnh D. Hình bầu dục
Câu5: Kính hiển vi quang học có độ phóng đại:
A . Từ 40 - 3000 lần C. 10 – 3000 lần
B. 10000 – 40000 lần D. 20 – 3000 lần

4- Hoạt động nối tiếp: (1 phút)
- Trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng TB.
5- Dự kiến kiểm tra đánh giá: Kết hợp kiểm tra trong giờ.
17
Soạn:8/9/2014
Giảng:
Tiết 7. Bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
*KT: Xác định được: Các cơ quan của TV đều được cấu tạo từ TB. Những thành
phần cấu tạo chủ yếu của TB. Khái niệm về mô.
*KN: Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kích thước.
*TĐ: Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GV: Tranh phóng to: H7.1 -> H7.3 SGK.
Tranh cấu tạo tế bào và một số loại mô.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về TBTV. Mẫu vật: tôm bưởi
III - TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
Tổ chức:
Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số
1.Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi, đó là những
khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của
thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vảy hành không?
2. Dạy học bài mới: (35 phút)
HĐ1. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC TẾ BÀO (15 phút)
*Mục tiêu: Xác định được: Các cơ quan của TV đều được cấu tạo từ TB.
*Cách tiến hành:
*GV yêu cầu HS quan sát H7.1, H7.2,
H7.3 ->trả lời:

- Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu
tạo rễ, thân, lá?
- Nhận xét về hình dạng của tế bào thực
vật?
*GV y/c HS quan sát H7.1
- Trong cùng một cơ quan TB có giống
nhau không?
* GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
quan sát bảng tr.24.
- Nhận xét về kích thước của các loại tế
bào thực vật?
* GV kết uận về hình dạng và kích
thước tế bào.
- HS quan sát hình -> Thảo luận
nhóm.Nêu được:
+ Đều cấu tạo bằng TB
+ Có nhiều hình dạng.
.TB vẩy hành: có nhiều hình dạng.
. TB thịt quả cà chua: hình trứng
. TB vỏ cây : hình sợi
+ TB có nhiều hình dạng khác nhau.
Thân cây có Tb biểu bì, thịt vỏ, mạch
rây, mạch gỗ, ruột
- HS nghiên cứu SGK -> Trả lời.
+ TB có kích thước khác nhau: có
những TB mắt thường nhìn thấy được,
có những TB mắt thường không nhìn
thấy được.
18
- Cơ thể thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào

- Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau
HĐ2 . CẤU TẠO TẾ BÀO (10 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được những thành phần cấu tạo chủ yếu của TB.
*Cách tiến hành:
- GV y/c HS quan sát H7.4, nghiên cứu
 SGK.
- GV treo tranh câm H7.4 -> Gọi HS lên
chỉ các bộ phận TB trên tranh.
- Chức năng các bộ phận của tế bào
=> Rút ra kết luận.
- HS n.cứu và quan sát hình-> ghi nhớ
các thành phần của TB.
- 1, 3 HS lên chỉ trên tranh câm.
Cấu tạo tế bào gồm :
+ Vách tế bào : Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
+ Màng sinh chất: Bao bọc ngoài chất tế bào.
+ Chất TB: Diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
- Lục lạp: Quang hợp
- Không bào: Chứa dịch tế bào
+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của tế bào
HĐ 3: MÔ (10 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được khái niệm về mô.
*Cách tiến hành:
* GV treo tranh các loại mô -> yêu cầu
HS quan sát
- Nhận xét cấu tạo hình dạng của TB
trong cùng một mô?
- Cấu tạo hình dạng của TB các loại mô
khác nhau?
- Mô là gì?

- HS quan sát tranh-> Trao đổi nhóm.
+ Giống nhau
+ Khác nhau
- HS kết luận về mô
- Hình dạng các tế bào trong cùng một mô giống nhau, của các loại mô khác nhau
thì khác nhau.
- Cấu tạo:Mô gồm một nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng.
- Nguồn gốc từ tế bào
- Các loại mô chính:
+ Mô phân sinh ngọn:Có khả năng phân chia tạo ra các tế bào mới
+ Mô mềm ( mô dinh dưỡng): Vận chuyển chất dinh dưỡng
+ Mô nâng đỡ:Nâng đỡ cơ thể
3 – Luyện tập củng cố: (5 phút)
- HS đọc kết luận chung SGK
* Giải ô chữ:
- Hàng ngang: 1. Thực vật 2. Nhân tế bào 3. Không bào
4. Màng sinh chất 5. Chất tế bào
- Hàng dọc: tế bào
19
_ Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
Câu1:Một thành phần của tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định:
A.Vách tế bào C. Không bào
B. Màng sinh chất D. Chất tế bào
Câu2: Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo từ:
A. Vách tế bào B. Tế bào C. Mô D. Lá
Câu3: Một thành phần của tế bào, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống cuả tế bào đó là:
A. Màng sinh chất. B.Chất tế bào. C. Không bào. D. Nhân.
Câu 4:Người đầu tiên tìm ra tế bào là:
A. LêVen Húc B. Đác uyn C. RôbơcHúc D. Pastơ
Câu5:Một thành phần của tế bào bao bọc ngoài chất tế bào:

A A. Màng sinh chất. B.Chất tế bào. C. Không bào. D. Nhân.
4. Hoạt động nối tiếp: (1 phút)
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết.
- Ôn lại khái niệm TĐC ở cây xanh.
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: (3 phút)
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế bào quả cà
chua chín?
20
Soạn:9/9/2014
Giảng:
Tiết 8. Bài 8: Sự lớn lên và phân chia của tế bào
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
*KT: - HS trả lời được : TB lớn lên như thế nào? TB phân chia như thế nào?
- Hiểu được ý nghĩa của việc lớn lên và phân chia ở TBTV chỉ có những TB
mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
*KN: Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức
*TĐ: Có thái độ yêu thích bộ môn.
II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GV: Tranh sơ đồ sự lớn lên và sự phân chia tế bào
- HS: Ôn lại kiến thức TĐC ở cây xanh.
III - TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Tổ chức:
Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số
1.Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Thực vật được cấu tạo bới các tế bào cũng như ngôi nhà được xây dựng bới các
viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà TV lại lớn lên được. Cơ
thể TV lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích
thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
2. Dạy học bài mới: (30 phút)

HĐ 1. SỰ LỚN LÊN CỦA TẾ BÀO (10 phút)
*Mục tiêu: - HS trả lời được : TB lớn lên như thế nào?
*Cách tiến hành:
* GV y/c HS quan sát H8.1, nghiên cứu
 SGK.
- TB lớn lên như thế nào?
- Nhờ đâu TB lớn lên được?
*GV gợi ý:
+ TB trưởng thành là TB không lớn thêm
được nữa và có khả năng sinh sản.
+ TB các bộ phận tăng kích thước.
* GV y/c 1,2 HS tóm tắt => Rút ra kết
luận.
- HS quan sát hình, đọc thông tin -> Thảo
luận nhóm.
+ Vách TB lớn lên, chất TB nhiều lên,
không bào to ra.
+ Nhờ trao đổi chất
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
*Kết luận:
-Sự lớn lên của tế bào: Tăng về kích thước
- Điều kiện để tế bào lớn lên: Có sự trao đổi chất
21
HĐ2: SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO (20 phút)
*Mục tiêu: - Hiểu được TB phân chia như thế nào? Ý nghĩa của việc lớn lên và
phân chia ở TBTV chỉ có những TB mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
*Cách tiến hành
* GV y/c HS quan sát H8.2, nghiên cứu
SGK theo nhóm

* GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ
giữa sự lớn lên và phân chia của TB.
+ TB non
lớn dần
TB trưởng thành
phân chia
TB non mới
*GV y/c HS trả lời:
- TB phân chia như thế nào?
- Các TB ở bộ phận nào có khả năng
phân chia?
- Các cơ quan TV như rễ, thân, lá lớn
lên bằng cách nào?
- Sự lớn lên và phân chia của TB có ý
nghĩa gì đối với TV?
* GV kết luận.
- HS quan sát hình , nghiên cứu thông tin
Nắm được quá trình phân chia của TB
- HS theo dõi sơ đồ
- Thảo luận nhóm . Nêu được:
+ QT phân chia ( SGK tr.28 )
+ TB ở mô phân sinh
+ Nhờ có sự phân chia của TB
+ Giúp TV lớn lên ( sinh trưởng và phát
triển)
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung
*Kết luận:
Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia
* Thành phần tham gia: Các tế bào ở mô phân sinh

* Quá trình phân chia:
- Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau
- Sau đó chất tế bào phân chia
- Hình thành vách tế bào ngăn đôi tế bào
- Kết quả phân chia: Từ 1 TB thành 2 TB con
* Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia: Tăng số lượng và kích thước của tế bào->
giúp cây sinh trưởng và phát triển
3. Luyện tập củng cố: (5 phút)
- HS đọc kết luận chung SGK
- Trả lời câu hỏi TNKQ:
Câu1: Nhóm sinh vật lớn nhất có khả năng tự tạo ra chất hữu cơ là:
A. Vi khuẩn B. Nấm C. Thực vật D. Động vật
Câu2: Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia:
A. Mô phân sinh B. Mô mềm C. Mô nâng đỡ D. Mô che chở
Câu3: Một thành phần của tế bào chứa dịch tế bào:
B A. Màng sinh chất. B.Chất tế bào. C. Không bào. D. Nhân.
Câu4: Quá trình phân chia của tế bào bắt đầu từ sự phân chia của:
C A. Màng sinh chất. B.Chất tế bào. C. Không bào. D. Nhân.
Câu5: Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cây:
A. Lớn lên C. Dài ra
B. Sinh trưởng và phát triển D. Tăng khối lượng
22
4. Hoạt động nối tiếp: (1 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Mỗi nhóm chuẩn bị: Cây có rễ rửa sạch:cây rau cải, cây cam ,bưởi, cây cỏ, rau
dền
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: (8 phút)
- TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào?
- Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật?
23

Son: 15/9/2014
Ging:
Chng II: R
Tit 9. Bi 9: Cỏc loi r, cỏc min ca r
I - MC TIấU BI HC
*KT: - HS nhn bit v phõn bit c 2 loi r chớnh: r cc, r chựm.
- Phõn bit c cu to v chc nng cỏc min ca r.
*KN: Rốn k nng quan sỏt, so sỏnh ,tỡm kim v x lớ thụng tin; K nng hot
ng nhúm;K nng t tin khi trỡnh by ý kin; k nng lng nghe tớch cc,trỡnh
by suy ngh/ ý tng khi tho lun v cỏch chia cõy thnh 2 nhúm,
*T: Giỏo dc ý thc bo v TV
II TI LIU V PHNG TIN
- GV: Tranh cỏc loi r v cỏc min ca r. Mụ hỡnh cu to r cõy
Mt s cõy cú r: rau ci, nhón, hnh, rau dn
Ming bỡa ghi sn cỏc min ca r, chc nng ca r
- HS: Chun b cõy cú r ó dn bi trc
III - TIN TRèNH DY- HC
T chc:
Lp dy Ngy dy S s
1.Gii thiu bi mi: (1 phỳt)
R gi cho cõy mc c trờn t. R hỳt nc v mui khoỏng hũa tan. Khụng
phi tt c cỏc loi cõy u cú cựng mt loi r.
2. Dy hc bi mi: (30 phỳt)
H1. CC LOI R (15 phỳt)
*Mc tiờu: HS nhn bit v phõn bit c 2 loi r chớnh: r cc, r chựm.
*Cỏch tin hnh:
- GV k phiu hc tp:
Btp Nhúm A B
1
2

3
Tờn cõy
.im chung ca r
t tờn r
*GV y/c HS :
- Chia rễ thành 2 nhóm
- Viết những đặc điểm dùng để phân loại
chúng thành 2 nhóm
* GV cho HS quan sát tranh câm H9.1
- Đối chiếu H9.1 xếp loại rễ cây vào 1
trong 2 nhóm A hoặc B
- Đặt tên cho từng loại rễ ở nhóm A và B
- Điền từ vào chỗ trống
- HS đặt tất cả những cây có rễ của nhóm
lên bàn
- Kiểm tra quan sát thật kĩ, tìm những rễ
giống nhau đặt vào một nhóm.
- HS trao đổi nhóm thống nhất tên cây >
ghi vào phiếu học tập.
( Chú ý về kích thớc và cách mọc trong
đất.)
24
- Rễ cọc có đặc điểm gì?
- Rễ chùm có đặc điểm gì?
- GV treo tranh H9.2 -> y/c HS quan sát
& làm bài tập
=> Rút ra kết luận.
Từ cần điền:1. Rễ cọc 2. Rễ chùm
3. Rễ cọc 4. Rễ chùm
- Đại diện 1, 2 nhóm trình bày , nhóm

khác nhận xét bổ sung.
- HS quan sát hình , làm nhanh bài tập.
*Kt lun:
*R l c quan sinh dng. Cú 2 loi r chớnh: r cc & r chựm.
- R cc cú r cỏi to kho, õm sõu xung t v nhiu r con mc xiờn. T cỏc r
con li mc ra nhiu r bộ na
- R chựm: gm nhiu r to, di gn bng nhau, thng mc to ra t gc thõn
thnh 1 chựm.
*Vai trũ ca r i vi cõy:Gi cho cõy mc trờn t v hỳt nc, mui khoỏng hũa
tan
H2. CC MIN CA R(15 phỳt)
*Mc tiờu: - Phõn bit c cu to v chc nng cỏc min ca r.
*Cỏch tin hnh:
* GV y/c HS nghiờn cu SGK.
*GV treo tranh cõm cỏc min ca r H9.3
> GV t cỏc ming bỡa ghi sn cỏc
min ca r lờn bn -> HS chn v gn
vo tranh.
- R cú my min? K tờn?
- Chc nng chớnh cỏc min ca r?
- HS c ni dung trong khung kt hp
vi quan sỏt tranh & chỳ thớch -> ghi nh
- 1 HS lờn bng dựng ming bỡa vit sn
gn lờn tranh cõm.
- 1HS lờn gn cỏc ming bỡa ghi sn chc
nng cỏc min.
- HS khỏc nhn xột, b sung.
*Kt lun:
- R cú 4 min: Min trng thnh, min hỳt, min sinh trng, min chúp r
- Chc nng: SGK

3. Luyn tp cng c: (5 phỳt)
- HS c kt lun chung SGK
- Tr li cõu hi TNKQ:
Cõu1 :Min sinh trng ca r cú chc nng:
A. Hp th nc v mui khoỏng C. Dn truyn
B. Che ch cho u r D. Lm cho r di ra
Cõu2:Cõy cú r chựm l:
A.Cõy ti tõy B. Cõy bi C. Cõy ci D. Cõy hng xiờm
Cõu3: Cõy cú r cc l:
A.Cõy ti tõy B. Cõy lỳa C. Cõy ngụ D. Cõy bi
Cõu 4:Min trng thnh ca r cú chc nng:
A. Hp th nc v mui khoỏng C. Dn truyn
B. Che ch cho u r D. Lm cho r di ra
Cõu5: Min chúp r cú chc nng:
A. Hp th nc v mui khoỏng C. Dn truyn
B. Che ch cho u r D. Lm cho r di ra
25

×