Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Đề thi thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.62 KB, 30 trang )

ĐỀ THI MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
ĐỀ MÃ 1.1
Anh chị hãy chọn câu trả lời đúng duy nhất trong các phương án sau:
1. Nguyên tắc trung gian của thị trường chứng khoán là:
a. Muốn giao dịch thì phải cần thông qua người tư vấn để tìm được chứng khoán như mong muốn.
b. Trong quá trình mua bán chứng khoán thì cần có sự bảo lãnh của bên thứ 3
c. Trong quá trình giao dịch thì tiền và chứng khoán phải chuyển qua bên trung gian
d. a,b,c đều sai
2. Cổ phiếu ưu đãi về quyền biểu quyết tại VN được bán cho:
a. Những nhà đầu tư chuyên nghiệp và phải nắm giữ ít nhất trong vòng 1 năm
b. Những nhà cung cấp chiến lược và phải nắm giữ ít nhất trong vòng 6 tháng
c. Những cổ đông sáng lập và không được bán bất kỳ cổ phiếu nào trong vòng 6 tháng
d. a,b,c đều đúng
3. Đầu tư vào cổ phiếu sẽ được hưởng cổ tức:
a. Cố định hàng năm
b. Biến động theo tình hình kinh doanh của công ty
c. Cố định hàng năm, nhưng nếu công ty làm ăn lợi nhuận tăng thì được hưởng thêm phần phụ trội
d. a,b,c đều đúng
4. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy cổ tức không dự phần được nhận cổ tức:
a. Cố định hàng năm, nếu công ty làm ăn lỗ dẽ được nhận vào năm có lãi kế tiếp.
b. Không cố định, nếu lỗ thì được nhận vào năm kế tiếp, nếu lãi nhiều thì được hưởng phần phụ trội
c. Không cố định, nếu bị lỗ thì không nhận được cổ tức, nếu lãi nhiều thì được hưởng phần phụ trội
d. a,b,c đều đúng
5. Cổ tức nhận được từ cổ phiếu là:
a. Phần lợi nhuận được chia từ lợi nhuận giữ lại của công ty
b. Phần chênh lệch giá khi mua thấp bán cao
c. Phần chênh lệch giá và lợi nhuận được chia từ công ty
d. a,b,c đều đúng
6. Công ty A được phép phát hành 50 triệu cổ phiếu trong 2 năm. Năm nay công ty mới phát
hành 30 triệu cổ phiếu, phân phối xong thì công ty A quyết định mua lại 5 triệu cổ phiếu. Năm tới
chia cổ tức thì công ty A sẽ chia cho bao nhiêu cổ phiếu:


a. 50 triệu b. 30 triệu c. 25 triệu d.Số khác
7. Công ty A cuối năm lợi nhuận sau thuế là 50 tỷ VNĐ, cố cổ phiếu đã phát hành là 50 triệu cổ
phiếu, số cổ phiếu công ty đã mua lại là 5 triệu cổ phiếu. Cổ tức trên 1 cổ phiếu là:
a. 1000 VNĐ b. 1111 VNĐ
c. 910 VNĐ d. Số khác
8. Chỉ số VN30 của thị trường chứng khoán VN bao gồm:
a. 30 doanh nghiệp ngành công nghiệp VN
b. 30 doanh nghiệp ngành thực phẩm chế biến
c. 30 doanh nghiệp ít biến động
d. 30 doanh nghiệp có giao dịch thường xuyên
9. Đầu tư vào cổ phiếu quỹ chịu rủi ro ít hơn đầu tư vào cổ phiếu vì:
a. Sẽ được hoàn lại vốn sau 1 thời gian
b. Cổ phiế quỹ luôn được bảo lãnh
c. Cổ phiếu quỹ do các tập đoàn uy tín phát hành
d. Vốn của nhà đầu tư được đầu tư vào danh mục đầu tư
10. Trái phiếu có thời hạn
a. Từ 5 năm trở lên b. Từ 1 năm trở lên
c. Từ 5 năm đến 10 năm d. a,b,c đều đúng
11. Chứng chỉ quỹ được phát hành khi quỹ đầu tư chứng khoán tại VN:
a. Tổng giá trị phát hành trên 10 tỷ b. Được chính phủ bảo lãnh
c. Được ngân hàng bảo lãnh d. Vốn điều lệ lớn hơn 10 tỷ
12. Hợp đông tương lai và hợp đồng kì hạn giông nhau:
a. Tại thời điểm kí kết đều không xác định được giá
b. Tại thời điểm kí kết đều không xác định được thời hạn kết thúc hợp đồng
c. Tại thời điểm kí kết đều xác định được giá và khối lượng hàng hóa trong hợp đồng
d. a,b,c đều sai
13. Quyền mua được phát hành bởi
a. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần b. Công ty cổ phần
c. Công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên d. a,b,c đều đúng
14. Khi hết thời hạn quyền chọn mua thì người ở vị thế mua quyền chọn sẽ

a. Có thể thực hiện hoặc không thực hiện, không phải có trách nhiệm gì
b. Bắt buộc phải thực hiện quyền chọn mua
c. Chuyển giao phần chênh lệch cho bên vị thế bán
d. a,b,c đều sai
15. Điều kiện để được phát hành trái phiếu, cổ phiếu trên thị trường VN:
a. Có ngân hàng thương mại bảo lãnh b. Tổng gia trị phát hành trên 80 tỷ VNĐ
c. Vốn điều lệ trên 10 tỷ, làm ăn lãi d. a,b,c đều đúng
16. Phát hành cổ phiếu ra công chúng tại VN phải đảm bảo về:
a. Vốn điều lệ, sô lượng nhân viên, tình hình hoạt động kinh doanh lãi
b. Vốn điều lệ, tình hình hoạt động kinh doanh lãi
c. Vốn điều lệ, đầy đủ cơ sở vật chất
d. a,b,c đều đúng
17. Số nhà đầu tư tham gia mua trong đợt phát hành riêng lẻ là:
a. Trên 100 nhà đầu tư, không có nhà đầu tư nào không chuyên nghiệp
b. Có dưới 100 nhà đầu tư nhưng bắt buộc phải có đủ thành phần gồm: cổ đông sáng lập, nhà đầu tư
chuyên nghiệp, công nhân viên, nhà cung cấp chiến lược.
c. Có dưới 100 nhà đầu tư là chuyên nghiệp hoặc cổ đông sáng lập, nhà cung cấp chiến lược
d. a,b,c đều đúng
18. Bảo lãnh chứng khoán ở VN là việc bắt buộc đối với:
a. Việc niêm yết chứng khoán trên SGDCK, tổng giá trị trên 80 tỷ VNĐ
b. Việc niêm yết chứng khoán trên SGDCK, tổng giá trị trên 10 tỷ VNĐ
c. Phát hành chứng khóan ra công chúng giá trị trên 10 tỷ VNĐ
d. Phát hành chứng khoán giá trị trên 10 tỷ VNĐ
19. Sở gia dịch chứng khoán là nơi:
a. Quản lý toàn bộ chứng khoán giao dịch ở thị trường tập trung
b. Quản lý toàn bộ chứng khoán giao dịch ở thị trường chứng khoán
c. Quản lý toàn bộ chứng khoán của các công ty đại chúng
d. a,b,c đều đúng
20. Các loại lệnh được chấp nhận giao dịch khớp lệnh định kỳ trên SGDCK
a. Lệnh cố định, lênh MP b. Lệnh LO

c. Lênh LO, lệnh LO, ATO, ATC d. Lệnh LO, ATO, ATC
21. Một nhà đầu tư muốn mua 34 cổ phiếu A với giá thấp hơn 32.200 VNĐ đang niêm yết tại
SGDCK HCM thì cần:
a. Nhập lệnh LO (32.2) – khối lượng 34 tại công ty chứng khoán mở tài khoản
b. Tìm đối tác tiến hành giao dịch thỏa thuận
c. Để lệnh chờ tại công ty chứng khoán, chờ ghép lô
d. Nhập lệnh ở công ty chứng khoán, lệnh sẽ được chờ ghép lô tại SGD
22. Lệnh dừng để mua, dùng để:
a. Hạn chế rủi ro b. Hạn chế rủi ro khi đã thực hiện nghiệp vụ bán khống
c. Hạn chế rủi ro khi trong tương lai phải có nghĩa vụ trao chứng khoán
d. a,b,c đều đúng
23. Cổ phiếu bị ngừng giao dịch tại SGD Tp.HCM khi:
a. Có sự thay đổi trong bộ máy lãnh đạo của chủ thể phát hành cổ phiếu
b. Chủ thể phát hành thêm trái phiếu
c. Kể từ ngày niêm yết trên SGD sau 30 ngày không có giao dịch
d. Kể từ ngày niêm yết trên SGD sau 90 ngày không có giao dịch
24. Để niêm yết cổ phiếu tại SGD Hà Nội cần:
a. Trên 65% số thành viên trong hội đồng quản trị đồng ý
b. Trên 50% số thành viên trong hội đồng quản trị đồng ý
c. Trên 50% số thành viên trong hội đồng cổ đông đồng ý
d. Trên 65% số thành viên trong hội đồng cổ đông đồng ý
25. Giá của quyền chọn dựa trên:
a. Mệnh giá của chứng khoán cơ sở
b. Chênh lệch giữa mệnh giá và giá trong quyền chọn
c. Chênh lệch giữa giá thị trường và giá trong quyền chọn
d. a,b,c đều đúng
26. Nhà đầu tư đã bán khống chứng khoán, khối lượng 800 cổ phiếu, giá bán 37.000 VNĐ. Chi
phí vay 1 tháng là 300 VNĐ/1CP và vay trong 2 tháng, chi phí giao dịch là 50VNĐ/1CP; mong
muốn tối thiểu lãi trên một cổ phiếu là 2.000VNĐ. Mức giá đặt lệnh dừng nhà đầu tư nên đưa ra là:
a. 34.300 b. 34.500 c. 34.700 d. 35.000

Cho sổ lệnh như sau, sử dụng để trả lời từ câu 27 đến câu 32:
STT Khối lượng mua Giá mua Khối lượng bán Giá bán
1 100 40 290 57
2 250 44 190 54
3 520 48 240 56
4 270 49 430 50
5 220 45 340 53
6 420 45 270 52
7 360 44 440 56
8 260 46 390 57
9 140 42 420 54
10 380 47 330 51
27. Nếu có lệnh bán thứ 11 được nhập vào: LO(48) – khối lượng: 990 thì:
a. Thứ tự lệnh mua được khớp: 3,4,5 và còn lệnh mua thứ 11 được khớp còn dư 100
b. Thứ tự lệnh mua được khớp: 3,4 và còn lệnh mua thứ 11 được khớp còn dư 200
c. Thứ tự lệnh mua được khớp: 4,3 và còn lệnh mua thứ 11 được khớp còn dư 200
d. a,b,c đều sai
28. Nếu có lệnh mua thứ 12 được nhập tiếp theo: LO(52) – khối lượng: 1230 thì:
a. Lệnh mua số 12 được khớp hết b. Lệnh mua số 12 được khớp còn dư 200
c. Lệnh mua số 12 được khớp còn dư 150 d. a,b,c đều sai
29. Nếu có lệnh mua thứ 13 được nhập vào tiếp theo: LO(54) – khối lượng 1200 thì:
a. Lệnh số 2 được khớp còn dư 20 b. Lệnh số 9 khớp còn dư
c. Lệnh số 13 khớp còn dư 250 d. a,b,c đều sai
30. Nếu có lệnh bán thứ 14 được nhập vào tiếp theo: LO(45) – khối lượng: 1650 thì
a. Lệnh số 14 được khớp hết b. Lệnh số 14 khớp còn dư 120
c. Lệnh số 14 khớp còn dư 160 d. a,b,c đều sai
31. Lệnh mua thứ 15 được nhập tiếp theo: LO(57) – khối lượng 600 thì
a. Lệnh 1,3,7,8 khớp hết b. Lệnh 1,3,7 khớp hết
c. Lệnh 3,7 khớp hết d. a,b,c đều sai
32. Lệnh mua thị trường thứ 16 nhập vào hệ thống – khối lượng 900 thì:

a. Lệnh thứ 16 được khớp hết b. Lệnh thứ 16 khớp còn dư 120
c. Lệnh thứ 16 khớp còn dư 20 d. a,b,c đều sai
33. Hàng hóa trên thị trường phi tập trung có độ rủi ro cao hơn thị trường tập trung vì:
a. Có độ đa dạng cao hơn
b. Điều kiện để được giao dịch ở thị trường là thấp hơn
c. Không được ủy ban chứng khoán bảo lãnh
d. a,b,c đều đúng
34. Giao dịch trên thị trường chứng khoán phi tập trung bằng cách:
a. Tự tìm đối tác và giao dịch trực tiếp
b. Tìm đến nhà tư vấn để làm trung gian giao dịch
c. Tìm đến SGDCK để đặt lệnh
d. Tìm đến nhà tạo lập thị trường hoặc nhà môi giới
35. Giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán VN được thanh toán theo phương thức:
a. Bù trừ đa phương sau 2 ngày b. Bù trừ song phương sau 3 ngày
c. Bù trừ đa phương sau 1 ngày d. a,b,c đều sai
36. Trên thị trường chứng khoán VN, hàng hóa chủ yếu là cổ phiếu vì:
a. Thủ tục mua bán cổ phiếu dễ hơn trái phiếu b.Cổ phiếu ít rủi ro hơn trái phiếu
c. Huy động vốn qua cổ phiếu dễ dàng hơn trái phiếu d. a,b,c đều đúng
37. Đưa ra lệnh dừng giới hạn để:
a. Khả năng gặp rủi ro thấp hơn b. Khả năng lệnh được thực hiện nhiều hơn
c. Khả năng khớp lệnh với giá tốt hơn d. a,b,c đều đúng
38. Các ngân hàng thương mại ở VN muốn kinh doanh chứng khoán phải:
a. Thành lập riêng 1 công ty biệt b. Hai năm liền có lãi
c. Đảm bảo vốn pháp định d. a,b,c đều đúng
39. Công ty chứng khoán ở VN được hoạt động cần có những điều kiện:
a. Đầy đủ cơ sở vật chất, trình độ chuyên môn, phương án kinh doanh
b. Đầy đủ cơ sở vật chất, trình độ chuyên môn, phương án kinh doanh, vốn
c. Đầy đủ cơ sở vật chất, trình độ chuyên môn, phương án kinh doanh, vốn, số lượng nhân viên
d. a,b,c đều đúng
40. Công ty chứng khoán ở VN để hoạt động lĩnh vực tư vấn và tự doanh cần đáp ứng yêu cầu:

a. Đầy đủ cơ sở vật chất, trình độ, số lượng nhân viên trên 30 người, vốn pháp định trên 110 tỷ
b. Đầy đủ cơ sở vật chất, trình độ, vốn pháp định trên 110 tỷ, số nhân viên trên 40 người
c. Đầy đủ cơ sở vật chật, trình độ, vốn pháp định trên 110 tỷ
d. a,b,c đều đúng
41. Để giao dịch được trên thị trường chứng khoán thì nhà đầu tư bắt buộc cần:
a. Có đủ trình độ chuyên môn
b. Có 100% tiền và chứng khoán trong tài khoản
c. Có trình độ, đủ 100% tiền, chứng khoán
d. Có tiền trong tài khoản
42. Chủ thể phát hành sẽ nhận được tiền của đợt phát hành khi:
a. Bên bảo lãnh vừa bán hết số chứng khoán
b. Cơ quan quản lý đồng ý với kết quả phân phối chứng khoán
c. Mỗi giao dịch bán của bên bảo lãnh được khớp
d. a,b,c đều sai
43. Để giao dịch chứng khoán ở VN thì nhà đầu tư sẽ:
a. Mở một tài khoản duy nhất tại một công ty chứng khoán
b. Mở không nhiều hơn hai tài khoản ở hai công ty chứng khoán
d. Có thể mở nhiều tài khoản ở một công ty hoặc nhiều công ty chứng khoán
44. Hiện nay trên thị trường chứng khoán VN để tiến hành giao dịch chứng khoán thì khách hàng
phải tiến hành:
a. Lưu ký mở tại các tổ chức là thành viên lưu ký để thuận tiện cho quá trình giao dịch
b. Lưu ký đóng tại các tổ chức là thành viên lưu ký để an toàn cho quá trình giao dịch
c. Hoặc là lưu ký đóng hoặc là lưu ký mở để có sự an toàn và thuận tiện cho giao dịch
d. a,b,c đều đúng
45. Đăng ký chứng khoán là việc:
a. Nhà đầu tư đăng ký những loại chứng khoán sẽ giao dịch trong tương lai
b. Các nhà đầu tư, chủ phát hành, thành viên lưu ký đăng ký khi có sự thay đổi về chủ sở hữa
c. Thành viên lưu ký đăng ký những loại chứng khoán mà họ đang quản lý
d. a,b,c đều đúng
46. Cổ phiếu bị cho vào diện kiểm soát ở SGDCK Hà Nội khi:

a. Công ty có công nhân viên biểu tình
b. Công ty có sự trhay đổi bất thường nhân sự của ban quản trị
c. Công ty vừa có đợt phát hành ra công chúng bị hủy bỏ
d. a,b,c đều sai
47. Đơn vị yết giá đối với giao dịch thỏa thuận tại SGD Tp.HCM
a. 100 VNĐ b. 100VNĐ, 500VNĐ, 1.000 VNĐ
c. 1.000 VNĐ d. a,b,c đều sai
48. Mức ký quỹ công ty chứng khoán A yêu cầu là 70% khi khách hàng vay tiền để mua chứng
khoán. Khách hàng B mua 1000 cổ phiếu với giá 40.000 VNĐ. Sau 1 tuần giá chứng khoán tăng lên
là 45.000 VNĐ. Tức mức ký quỹ của khách hàng B luc này:
a. 76% b. 73,6 c. 73,3 d. 75%
49. Giá của quyền mua phụ thuộc vào:
a. Sự chênh lệch giữa giá trong quyền mua và giá thị trường
b. Sự chênh lệch giữa mệnh giá chứng khoán mà giá thị trường
c. Giá phát hành lần đầu của chứng khoán
d. a,b,c đều sai
50. Cổ phiếu ưu đãi về quyền biểu quyết tại VN bắt buộc:
a. Phải có ít nhất một cổ đông sáng lập nắm giữ ít nhất trong 3 năm
b. Tất cả là do cổ đông sáng lập nắm giữ và không được trao đôi trước 3 năm
c. Phải có ít nhất 2 cổ đông sáng lập nắm giữ ít nhất trong 3 năm
d. a,b,c đều đúng.
ĐỀ 2.1:
1. Nguyên tắc đấu giá của thị trường chứng khoán là:
a. Các chứng khoán được đưa ra các phiên đấu thầu trực tiếp công khai
b. Các chứng khoán được đưa ra các phiên đấu thầu trực tiếp, gián tiếp hoặc thông qua trung tâm
đấu giá tự động của thị trường.
c. Các chứng khoán được các nhà tạo lập thị trường đưa ra giá cạnh tranh với nhau
d.a,b,c đều sai
2. Cổ phiếu luôn được hưởng cổ tức cố định khi công ty làm ăn dù lỗ hay lãi là:
a. Cổ phiếu ưu đãi b. Cổ phiếu thường

c. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy d. Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy
3. Cổ phiếu thường ở VN được phép phát hành với mệnh giá là:
a. 10.000 VNĐ
b. Cổ phiếu thường là 10.000 VNĐ, cổ phiếu ưu đãi còn tùy thuộc
c. Cổ phiếu thường là 10.000 VNĐ, cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu quỹ còn tùy thuộc
d. a,b,c đều đúng
4. Cổ phiếu vô danh là cổ phiếu:
a. Được chuyển giao tự do mà không cần qua trung gian
b. Không ghi người sở hữu trên chứng chỉ cổ phiếu
c. Chưa xác định được người sở hữu
d. a,b,c đều sai
5. Cổ phiếu ưu đãi của doanh nghiệp VN bán với giá 20.500 VNĐ, nếu được nhận cổ tức năm
nay với mức 10%, thì cổ đông nhận được cổ tức trên 1 cổ phiếu là:
a. 2.050 VNĐ b. 3.000 VNĐ
c. 1.000 VNĐ d. Số khác
6. Công ty A được phép phát hành 50 triệu cổ phiếu trong 2 năm. Năm nay công ty mới phát
hành 35 triệu cổ phiếu, phân phối xong thì công ty A quyết định mua lại 5 triệu cổ phiếu. Năm tới
chia cổ tức thì công ty A sẽ chia cho bao nhiêu cổ phiếu:
a. 50 triệu b. 30 triệu
c. 25 triệu d. Số khác
7. Công ty A cuối năm lợi nhuận sau thuế là 100 tỷ VNĐ, số cổ phiếu đã phát hành là 20 triệu
cổ phiếu, số cổ phiếu công ty đã mua lại là 5 triệu cổ phiếu. Cổ tức trên 1 cổ phiếu là bao nhiêu:
a. 5.000 VNĐ b. 6.667 VNĐ c. 4.000 VNĐ d. Số khác
8. Chỉ số VN-INDEX là:
a. Chỉ số giá của các chứng khoán giao dịch trên SGDCK Hà Nội
b. Chỉ số giá của các chứng khoán giao dịch trên SGDCK Hồ Chí Minh
c. Chỉ số giá của các chứng khoán giao dịch trên SGDCK Hà Nội và Hồ Chí Minh
d. a,b,c đều sai
9. Đầu tư vào trái phiếu thì nhà đầu tư sẽ được hưởng:
a. Chênh lệch giữa giá mua và mệnh giá b. Chênh lệch do mua thấp bán cao

c. Lãi từ nhà phát hành trái phiếu d. a,b,c đều đúng
10. Đầu tư vào trái phiếu ít rủi ro hơn đầu tư vào cổ phiếu tại thị trường VN vì:
a. Được hưởng chênh lệch vốn do mua thấp bán cao
b. Được hưởng lãi cao hơn lãi suất thị trường hiện hành
c. Được hưởng phần lãi trên trái phiếu không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh
d. a,b,c đều đúng
11. Sở hữu chứng chỉ quỹ là:
a. Sở hữu một phần quỹ đầu tư
b. Được tham gia vào các kế hoạch đầu tư của quỹ
c. Được hưởng lãi cố định hàng năm và là chủ sở hữu của quỹ đầu tư
d. Được hưởng lãi theo lợi nhuận của quỹ nhưng không được tham gia vào các kế hoạch của quỹ
12. Hợp đồng tương lại được giao dịch ở:
a. Thị trường phi tập trung b. Thị trường tập trung
c. Thị trường tập trung, phi tập trung d. a,b,c đều sai
13. Quyền mua cổ phiếu tại VN bắt buộc phát hành cùng với:
a. Cổ phiếu mới b. Trái phiếu chuyển đổi
c. Chứng chỉ quỹ d. a,b,c đều sai
14. Quyền chọn mua cổ phiếu trong đó thể hiện được:
a. Trách nhiệm của vị thế người bán quyền chọn mua trong suốt thời gian hiệu lực của quyền chọn
b. Trách nhiệm của vị thế người mua quyền chọn mua trong suốt thời gian hiệu lực của quyền chọn
c. Quyền được phép thực hiện hoặc không cần thực hiện của cả vị thế người mua, người bán trong
suốt thời gian hiệu lực của quyền chọn
d. a,b,c đều đúng
15. Các doanh nghiệp được phát hành chứng khoán riêng lẻ:
a. Mọi doanh nghiệp b. Có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng
c. 2 năm làm ăn có lãi d. a,b,c đều sai
16. Số lượng nhà đầu tư yêu cầu trong phát hành ra công chúng:
a. Từ 100 người trở lên
b. Từ 100 nhà đầu tư, nhưng không có nhà đầu tư chuyên nghiệp
c. Từ 200 nhà đầu tư, nhưng không có nhà đầu tư chuyên nghiệp

d. a,b,c đều đúng
17. Phát hành riêng lẻ phải đảm bảo:
a. Thông tin được công bố rộng rãi
b. Thông tin chỉ cung cấp cho đối tượng nội bộ
c. Thông tin chỉ cung cấp phạm vi hẹp cho các đối tượng đầu tư
d. a,b,c đều đúng
18. Bảo lãnh chắc chắn là hình thức:
a. Bên bảo lãnh chắc chắn sẽ hoàn tất thủ tục để cho bên phát hành đc phép phát hành chứng khoán
b. Bên bảo lãnh chắc chắn sẽ phân phối toàn bộ số chứng khoán sẽ phát hành
c. Bên bảo lãnh chắc chắn sẽ không lấy khoản hoa hồng nếu không phân phối được hết chứng khoán
d. a,b,c đều đúng
19. Sở giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh hoạt động dựa trên
a. Ủy ban chứng khoán Nhà nước đề ra nguyên tắc và chính sách hoạt động
b. Sự quản lý của ủy ban chứng khoán Nhà nước, tự chủ một phần trong hoạt động thu chi
c. a,b đều sai d. a,b đều đúng
20. Giao dịch trên SCDCK cần tuân thủ:
a. Đơn vị yết giá, đơn vị khối lượng
b. Đơn vị yết giá, thời gian giao dịch
c. Thời gian giao dịch, đơn vị khối lượng, biên độ dao động giá
d. a,b,c đều đúng
21. Khi giao dịch được khớp thì khách hàng sẽ phải trả một số khoản phí sau:
a. Phí giao dịch cho công ty chứng khoán, phí chờ lệnh được khớp
b. Phí giao dịch, phí xử lý lệnh cho công ty chứng khoán, thuế
c. Phí xử lý giao dịch, thuế chứng khoán, phí thông báo kết quả khớp
d. a,b,c đều đúng
22. Lệnh thị trường sẽ được giao dịch với mức giá:
a. Tốt nhất mà nhà đầu tư đưa ra
b. Tốt nhất mà bên trung gian chứng khoán đưa ra
c. Tốt nhất nhà tạo lập thị trường đưa ra
d. Tốt nhất trên thị trường đang giao dịch

23. Các loại lệnh tham gia giao dịch trong phiên khớp lệnh liên tục:
a. LO, cố định b, ATO(ATC), LO, cố định
c. Cố định, MP, LO d. a,b,c đều đúng
24. Mức ký quỹ công ty chứng khoán A yêu cầu là 60% khi khách hàng vay tiền để mua chứng
khoán. Khách hàng B mua 1000 cổ phiếu với giá 30.000 VNĐ. Sau 1 tuần giá chứng khoán tăng lên
là 32.000 VNĐ. Mức ký quỹ của khách hàng B lúc này là:
a. 62% b. 62,8% c. 62,5% d. 62,7%
25. Một nhà đầu tư đã thực hiện nghiệp vụ bán khống chứng khoán, với giá bán là 40.000/1CP
trong vòng 2 tháng, vay 600 CP. Chi phí vay 1 tháng là 200VNĐ/1CP, chi phí giao dịch là
200VNĐ/1CP, mong muốn tối thiểu lãi trên một cổ phiếu là 2000VNĐ. Mức giá nhà tư vấn nên tư
vấn để đặt lệnh là:
a. 36.000 b. 37.200 c. 37.000 d. Số khác
26. Biên độ dao động cổ phiếu của chứng khoán tại thị trường Upcom:
a. Ngày giao dịch đầu tiên là 15%, ngày giao dịch tiếp theo trở đi 7%
b. Dao động là 20%
c. Dao động là 10%
d. a,b,c đều sai
Cho sổ lệnh như sau, sử dụng để trả lời từ câu 27 đến câu 32:
STT Khối lượng mua Giá mua Khối lượng bán Giá bán
1 200 30 360 47
2 350 27 160 42
3 420 36 350 46
4 370 32 420 45
5 190 35 380 40
6 560 30 290 39
7 640 28 550 44
8 510 33 610 42
9 390 31 480 43
10 470 29 330 41
27. Nếu có lệnh bán thứ 11 được nhập vào: LO(33) – khối lượng 1200 thì:

a. Thứ tự lệnh mua được khớp: 3,5,8 và còn lệnh mua thứ 11 được khớp còn dư 80
b. Thứ tự lệnh mua được khớp: 3,5,8 và còn lệnh mua thứ 11 được khớp còn dư 100
c. Thứ tự lệnh mua được khớp: 8, 5,3và còn lệnh mua thứ 11 được khớp hết
d. a,b,c đều sai
28. Nếu có lệnh mua thứ 12 được nhập tiếp theo: LO(40) – khối lượng 900 thì:
a. Lệnh bán số 6 khớp đầu tiên với giá 39 b. Lệnh mua số 12 được khớp hết
c. Lệnh mua số 12 khớp còn dư 150 d. a,b,c đều sai
29. Nếu có lệnh mua thứ 13 được nhập vào tiếp theo: LO(42) – khối lượng 1250 thì:
a. Lệnh số 13 được khớp hết b. Lệnh số 8 khớp được nhưng còn dư
c. Lệnh số 13 còn dư sau khi khớp d. a,b,c đều sai
30. Nếu có lệnh bán thứ 14 được nhập vào tiếp theo: LO(29) – khối lượng 2300 thì:
a. Lệnh số 14 được khớp hết b. Lệnh số 14 còn dư 10
c. Lệnh số 14 còn dư 310 d. a,b,c đều sai
31. Lệnh mua thứ 15 được nhập tiếp theo LO(45) – khối lượng 1480 thì:
a. Lệnh 15 được khớp hết b. Lệnh 15 khớp còn dư 30
c. Lệnh 15 khớp còn dư 50 d. Lệnh 15 khớp còn dư 20
32. Lệnh mua thị trường thứ 16 nhập vào hệ thống – khối lượng 800 thì:
a. Lệnh thứ 16 được khớp hết b. Lệnh 16 khớp còn dư 90
c. Lệnh thứ 16 khớp còn dư 10 d. a,b,c đều sai
33. Hàng hóa trên thị trường phi tập trung gồm:
a. Chứng khoán phát hành riêng lẻ b. Chứng khoán phát hành ra công chúng
c. Chứng khoán niêm yết ở thị trường tự do d. a,b,c đều đúng
34. Phương thức giao dịch trên SGDCK Hà Nội:
a. Bù trừ đa phương b. Bù trừ song phương, linh hoạt
c. Thỏa thuận trực tiếp d. a,b,c đều đúng
35. Nhà tạo lập thị trường tập trung tại SGDCK Tp.Hồ Chí Minh có đặc trưng:
a. Duy nhất chính là SGDCK b. Duy nhất chính là Ủy ban CKNN
c. Gồm SGDCK và các trung gian chứng khoán d. a,b,c đều đúng
36. Tổ chức quản lý mạng lưới kết nối của thị trường phi tập trung do:
a. Ủy ban chứng khoán b. Sở giao dịch

c. SGD, hiệp hội kinh doanh chứng khoán d. a,b,c đều đúng
37. Để biết chứng khoán đang trong diện kiểm soát trên SGD thì thông qua:
a. Thông tin trên trang web của công ty b. Thông qua các nhà môi giới CK
c. Thông qua các nhà tạo lập thị trường d. Thông qua SGDCK
38. Ở VN ngân hàng thương mại muốn kinh doanh chứng khoán thì:
a. Cần đáp ứng đầy đủ về vốn, nhân viên
b. Cần đáp ứng về đạo đức nghề nghiệp, cơ sở vật chất
c. Cần đáp ứng về cơ sở vật chất, số nhân viên d. a,b,c đều sai
39. Công ty chứng khoán và khách hàng mở tài khoản tại công ty khi giao dịch chứng khoán thì:
a. Công ty chứng khoán phải luôn ưu tiên cho khách hàng
b. Chỉ ưu tiên cho khách hàng khi đó là giao dịch lô lớn
c. Đều được công bằng trên thị trường
d. a,b,c đều sai
40. Thành viên của SGDCK Tp.Hồ Chí Minh là:
a. Các công ty chứng khoán, các ngân hàng thương mại khách hành mở tài khoản
b. Các công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ môi giới trên SGD
c. Các công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ môi giới trên SGD, các nhà đầu tư
d. a,b,c đều sai
41. Khi giao dịch được khớp lệnh tại SGDCK VN, tài khoản tiền sẽ được tiến hành thanh toán bù
trừ qua:
a. Ngân hàng Nhà Nước, Ngân hàng đầu tư phát triển VN
b. Ngân hàng Nhà Nước
c. Ngân hàng đầu tư phát triển VN
d. a,b,c đều đúng
42. Muốn phát hành chứng khoán ra công chúng ở VN cần được sự chấp thuận của:
a. SGDCK b. SGDCK, Ủy ban CKNN
c. Ủy ban CKNN d. a,b,c đều sai
43. Trong quá trình kinh doanh chứng khoán nhà đầu tư được mở mấy tài khoản giao dịch:
a. Duy nhất một tài khoản tại một công ty chứng khoán
b. Không được mở quá hai tài khoản tại một công ty chứng khoán

c. Mỗi công ty chứng khoán được mở duy nhất một tài khoản
d. a,b,c đều sai
44. Nghiệp vụ tư vấn chứng khoán không được phép:
a. Tư vấn cho khách hàng về các chứng khoán theo mong muốn đàu tư
b. Tư vấn hoặc được ủy quyền quyết định giao dịch cho khách hàng
c. Tư vấn chắc chắn cho khách hàng về giá trị chứng khoán trong tương lai
d. a,b,c đều đúng
45. Giao dịch trên thị trường OTC cần lưu ký chứng khoán tại:
a. Nhà tạo lập thị trường của chứng khoán đó
b. Ban quản lý thị trường OTC
c. Bất kỳ nhà môi giới nào
d. a,b,c đều đúng
46. SGDCK Tp.Hồ Chí Minh giao dịch:
a. Một ngày 2 phiên (Phiên giao dịch sáng và chiều)
b. Một ngày một phiên liên tục từ sáng đến chiều
c. Một ngày một phiên liên tục ngỉ giữa trưa
d. a,b,c đều đúng
47. Công ty bị hủy niêm yết trên SGDCK Tp.Hồ Chí Minh thì:
a. Sẽ phải chuyển sang giao dịch tại thị trường phi tập trung
b. Sau 1 năm mới được niêm yết trở lại
c. Không được giao dịch ở bất kỳ thị trường nào
d. a,b,c đều sai
48. Cổ phiếu quỹ của công ty ở VN được phép giao dịch khi:
a. Chuyển quyền sở hữa cho cá nhân, tổ chức khác
b. Công ty đã nắm giữ ít nhất 1 năm
c. Các cổ đông sáng lập nắm giữ ít nhất 1 năm
d. Các cổ đông sáng lập nắm giữ ít nhất 3 năm
49. Hiện nay ở VN muốn thực hiện giao dịch thông thường chứng khoán thì trong tài khoản của
khách hàng yêu cầu phải có:
a. Tối thiểu 50% tiền và chứng khoán

b. Tối thiểu 50% tiền và 70% chứng khoán
c. Tối thiểu 70% tiền và 100% chứng khoán
d. 100% tiền và chứng khoán
50. Trên bảng giá trực tuyến của SGD Tp.Hồ Chí Minh, nhà đầu tư sẽ biết được:
a. Các giao dịch trong phiên của chứng khoán
b. Giá mua tốt nhất, giá bán tốt nhất của thị trường
c. Giá khớp gần nhất của chứng khoán
d. a,b,c đều đúng
ĐỀ 3.1:
Anh chị hãy chọn câu trả lời đúng duy nhất trong các phương án sau:
1. Nguyên tắc công khai của thị trường chứng khoán:
a. Mọi thông tin đều được công khai: thông tin của doanh nghiệp phát hành, thông tin các giao dịch
b. Mọi thông tin liên quan đến nhà đầu tư đều được công khai
c. Mọi thông tin về các nhà đầu tư, bên trung gian đều được công khai
d. a,b,c đều sai
2. Cổ phiếu quỹ sẽ được;
a. Hưởng cổ tức như cổ phiếu thường b. Không được hưởng cổ tức
c. Hưởng cổ tức theo tình hình hoạt động của công ty d. Hưởng cổ tức cố định
3. Mệnh giá chứng chỉ quỹ VN có giá:
a. 100.000 b. 10.000 c. 200.000 d. 1.000.000
4. Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy được nhận cổ tức:
a. Cố định hàng năm dù công ty có làm ăn thua lỗ
b. Cố định hàng năm nhưng công ty làm ăn thua lỗ thì nợ lại năm kế tiếp có lãi thì trả
c. Cố định hàng năm nhưng công ty làm ăn thua lỗ thì không được hưởng
d. a,b,c đều đúng
5. Khi chứng khoán bị hủy niêm yết thì cổ đông:
a. Sẽ được nhận lại giá trị cổ phiếu nắm giữ ngay lập tức
b. Sẽ được nhận là một phần giá trị cổ phiếu nắm giữ ngay lập tức
c. Có thể hoặc không nhận được vốn tùy thuộc vào hội đồng cổ đông
d. a,b,c đều sai

6. Công ty A được phép phát hành 100 triệu cổ phiếu trong 2 năm. Năm nay công ty mới phát
hành 70 triệu cổ phiếu, phân phối xong thì công ty A quyết định mua lại 5 triệu cổ phiếu. Năm tới
chia cổ tức thì công ty A sẽ chia cho bao nhiêu cổ phiếu:
a. 100 triệu b. 30 triệu
c. 70 triệu c. 65 triệu
7. Công ty A cuối năm lợi nhuận sau thuế là 80 tỷ VNĐ, số cổ phiếu đã phát hành là 40 triệu cổ
phiếu, số cổ phiếu công ty đã mua lại là 5 triệu cổ phiếu. Cổ tức trên 1 cổ phiếu là bao nhiêu:
a. 2000 VNĐ b. 2285,7 VNĐ
c. 1777,8 VNĐ d. Số khác
8. Trái phiếu giao dịch thỏa thuận trên SGD Tp.Hồ Chi Minh thì đơn vị yết giá là:
a. Tùy thuộc: 100 VNĐ, 500 VNĐ, 1.000 VNĐ b. Không quy định
c. Đều là 100 VNĐ d. a,b,c đều đúng
9. Trái phiếu được hưởng lãi từ nhà phát hành là:
a. Cố định trong suốt thời gian của trái phiếu
b. Cố định hoặc thay đổi theo qui định của nhà phát hành
c. Thay đổi theo tình hình hoạt động kinh doanh của nhà phát hành
d. a,b,c đều sai
10. Những doanh nghiệp được phát hành trái phiếu:
a. Công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, công ty cổ phần
b. Công ty cổ phần, TNHH
c. Công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân
d. Công ty cổ phần, hợp tác xã
11. Chỉ số VN-INDEX là:
a. Chỉ số giá của các chứng khoán giao dịch trên SGDCK Hồ Chí Minh
b. Chỉ số giá của tất cả chứng khoán thường xuyên giao dịch trong ngày tính VN-INDEX
c. Chỉ số giá của các chứng khoánổn định giao dịch trên SGDCK Hồ Chí Minh
d. a,b,c đều sai
12. Hợp đồng tương lai tại thời điểm kết thúc hợp đồng thì:
a. Hai bên trong hợp đồng phải chuyển giao thực sự hàng hóa trong hợp đồng
b. Hai bên không cần chuyển giao, hết thời hạn là hết hiệu lực hợp đồng

c. Hai bên có thể chuyển giao phần chênh lệch bằng tiền cho nhau
d. a,b,c đều đúng
13. Quyền mua thể hiện:
a. Thứ tự được mua trái phiếu khi chủ thể tiếp tục phát hành
b. Thứ tự mua cổ phiếu khi chủ thể phát hành
c. Số cổ phiếu được mua khi lần đầu tiên công ty phát hành cổ phiếu
d. Số cổ phiếu được mua trong lần phát hành tiếp theo
14. Quyền chọn mua cổ phiếu có thể dùng để:
a. Đầu tư nhờ chênh lệch giá b. Hạn chế rủi ro
c. Đầu tư để hưởng từ phí thu đươc của quyền chọn d. a,b,c đều đúng
15. Để đảm bảo chứng khoán phát hành bán với khối lượng tối đa, công ty nên:
a. Phát hành ra công chúng và phát hành riêng lẻ
b. Phát hành riêng lẻ và niêm yết trên SGD thông qua bên bảo lãnh
c. Ký hợp đồng bảo lãnh phát hành với công ty chứng khoán
d. a,b,c đều đúng
16. Phân phối cổ phiếu ra công chúng bằng cách:
a. Thông qua một bên trung gian gọi là bảo lãnh phát hành
b. Trực tiếp bán đến các nhà đầu tư không được thông qua trung gian
c. Thông qua bên bảo lãnh hoặc tự trực tiếp phát hành
d. a,b,c đều sai
17. Phát hành riêng lẻ ở VN đang giao dịch ở:
a. SGDCK b. SGDCK, OTC
c. SGDCK, OTC, Upcom d. Thị trường tự do
18. Bảo lãnh cố gắng tới mức tối đa là hình thức:
a. Bên bảo lãnh cố gắng tối đa hoàn tất thủ tục để bên phát hành được phép phát hành chứng khoán
b. Bên bảo lãnh cố gắng tối đa sẽ phân phối toàn bộ số chứng khoán sẽ phát hành
c. Bên bảo lãnh cố gắng tối đa sẽ phân phối toàn bộ số chứng khoán sẽ phát hành, số còn lại để đợt
sau phát hành tiếp.
d. a,b,c đều đúng
19. SGDCK Hà Nội là nơi toàn bộ các lệnh được:

a. Xử lý bằng cách đấu giá trực tiếp tự động qua SGDCK
b. Xử lý đấu giá, thỏa thuận qua trung gian là thành viên của SGDCK
c. Xử lý đấu giá tự động, thỏa thuận qua hệ thống của SGD, thỏa thuận trao tay
d. a,b,c đều đúng
20. Khi giao dịch 15 phút đầu phiên sáng tại SGD Tp.Hồ Chí Minh thì:
a. Mọi giao dịch đều được khớp theo giá mình đưa ra
b. Mọi giao dịch đều được khớp với một giá duy nhất
c. Mọi giao dịch được khớp với giá tốt nhất thị trường
d. a,b,c đều đúng
21. Cần mua 30.000 cổ phiếu ở sở Hà Nội, với giá không quá 75.000 VNĐ, cần nhập lệnh:
a. Ở công ty chứng khoán mở tài khoản, để công ty chuyển đến SGD chờ khớp
b. Ở công ty chứng khoán mở tài khoản, để công ty xử lý khớp lệnh
c. Ở công ty chứng khoán mở tài khoản, để chuyển đến ủy ban chứng khoán chờ khớp
d. a,b,c đều sai
22. Lệnh dừng để bán, dùng để:
a. Tối đa hóa lợi nhuận trong giao dịch
b. Hạn chế rủi ro khi đã thực hiện nghiệp vụ bán khống, khi giá xu hướng tăng
c. Hạn chế rủi ro khi đã đầu tư vào chứng khoán, khi giá xu hướng giảm
d. a,b,c đều sai
23. Trong phiên giao dịch khớp lệnh định kỳ, thứ tự các loại lệnh được ưu tiên:
a. ATC(ATO), MP, LO b. MP, ATC(ATO), LO
c. ATC(ATO), LO d. a,b,c đều sai
24. Mức ký quỹ công ty chứng khoán A yêu cầu là 70% khi khách hàng vay tiền để mua chứng
khoán. Khách hàng B mua 1000 cổ phiếu với giá 50.000 VNĐ. Sau 1 tuần giá chứng khoán tăng lên
là 54.000 VNĐ. Mức ký quỹ của khách hàng B lúc này là:
a. 70% b. 72,4 c. 72,2 d. 73,1%
25. Nhà đầu tư đã bán khống chứng khoán, với giá bán là 50.000/1CP trong vòng 2 tháng, vay
600 CP. Chi phí vay 1 tháng là 200VNĐ/1CP, chi phí giao dịch là 200VNĐ/1CP; mong muốn tối
thiểu lãi trên một cổ phiếu là 2.000VNĐ. Mức giá đặt lệnh dừng nhà đầu tư nên đưa ra là:
a. 47.200 b. 47.400 c. 47.800 d. 48.200

26. Biên độ dao động của chứng khoán tại SGD Tp.hồ Chí Minh:
a. Ngày giao dịch đầu tiên là 20%, ngày giao dịch tiếp theo trở đi 7%
b. Ngày giao dịch đầu tiên là 10%, ngày giao dịch tiếp theo trở đi 8%
c. Ngày giao dịch đầu tiên là 10%, ngày giao dịch tiếp theo trở đi 7%
d. a,b,c đều sai
Cho sổ lệnh như sau, sử dụng để trả lời từ câu 27 đến câu 32:
STT Khối lượng mua Giá mua Khối lượng bán Giá bán
1 180 60 260 69
2 230 57 360 70
3 290 66 210 72
4 320 62 340 75
5 170 65 360 68
6 420 60 240 69
7 340 58 490 76
8 530 63 630 77
9 370 61 410 70
10 330 59 320 71
27. Nếu có lệnh bán thứ 11 được nhập vào: LO(63) – khối lượng: 1230 thì:
a. Thứ tự lệnh mua được khớp: 3,5,8 và còn lệnh mua thứ 11 được khớp hết
b. Thứ tự lệnh mua được khớp: 5,8,3 và còn lệnh mua thứ 11 được khớp còn dư 130
c. Thứ tự lệnh mua được khớp: 3,5,8 và còn lệnh mua thứ 11 được khớp còn dư 240
d. a,b,c đều sai
28. Nếu có lệnh mua thứ 12 được nhập tiếp theo: LO(70) – khối lượng: 2000 thì:
a. Khớp được với lệnh bán số 9- Giá 70- Khối lượng 300
b. Khớp được với lệnh bán số 5- Giá 68- Khối lượng 360
c. Khớp được với lệnh bán số 2- Giá 70- Khối lượng 350
d. a,b,c đều đúng
29. Nếu có lệnh mua thứ 13 được nhập vào tiếp theo: LO(72) – khối lượng 990 thì:
a. Lệnh số 3 được khớp còn dư 10 b. Lệnh số 10 khớp được nhưng còn dư
c. Lệnh số 13 còn dư sau khi khớp d. a,b,c đều sai

30. Nếu có lệnh bán thứ 14 được nhập vào tiếp theo: LO(59) – khối lượng: 2250 thì
a. Lệnh số 14 được khớp hết b. Lệnh số 14 khớp còn dư 500
c. Lệnh số 14 khớp còn dư 740 d. .Lệnh số 14 khớp còn dư 40
31. Lệnh mua thứ 15 được nhập tiếp theo: LO(76) – khối lượng 1000 thì
a. Lệnh 15 được khớp hết b. Lệnh 15 khớp còn dư 130
c. Lệnh 15 khớp còn dư 170 d. a,b,c đều sai
32. Lệnh mua thị trường thứ 16 nhập vào hệ thống – khối lượng 700 thì:
a. Lệnh thứ 16 khớp còn dư 70 b. Lệnh thứ 16 khớp còn dư 360
c. Lệnh thứ 16 khớp còn dư 330 d. a,b,c đều sai
33. Thị trường phi tập trung giao dịch theo cơ chế:
a. Thỏa thuận, thương lượng b. Khớp lệnh tự động tập trung
c. Chủ yếu là thỏa thuận thương lượng d. a,b,c đều sai
34. Nhà tạo lập thị trường của thị trường chứng khoán tập trung có đặc trưng:
a. Là duy nhất cho cả thị trường b. Có nhiều nhà tạo lập thị trường
c. Có một nhà tạo lập thị trường cho mỗi chứng khoán d. a,b,c đều sai
35. Khi giữ hợp đồng tương lai để chờ giao dịch:
a. Hết một phiên công ty chứng khoán sẽ thông báo giá giao dịch tốt nhất cho khách hàng
b. Hết một phiên SGDCK sẽ tiến hành thông báo trực tiếp giá cho khách hàng
c. Hết một phiên sẽ hạch toán chênh lệch lãi lỗ và được hạch toán trên tài khoản
d. a,b,c đều đúng
36. Giao dịch trên thị trường phi tập trung được thanh toán theo phương thức:
a. Bù trừ song phương b. Bù trừ đa phương
c. Linh hoạt, đa dạng d. a,b,c đều sai
37. Khi nhà đầu tư nhập lệnh thị trường vào hệ thống giao dịch thì nhà đầu tư:
a. Xác định được chính xác giá sẽ được khớp b. Xác định được khoảng giá sẽ được khớp
c. Xác định được giá và khối lượng chính xác sẽ được khớp d. a,b,c đều đúng
38. Hoạt động lưu ký chứng khoán sẽ giúp:
a. Giảm chi phí cho các chủ thể trong thị trường chứng khoán
b. Tăng lợi nhuận cho các nhà đầu tư chứng khoán
c. Tăng tính thanh khoản của chứng khoán

d. a,b,c đều đúng
39. Loại hình tổ chức của công ty chứng khoán:
a. Công ty TNHH, công ty cổ phần
b. Công ty TNHH, hợp tác xã, công ty hợp danh
c. Công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh
d. Công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, hợp tác xã
40. Môi giới chứng khoán là hoạt động:
a. Công ty chứng khoán là trung gian đưa lệnh khách hàng vào hệ thống giao dịch
b. Công ty chứng khoán giúp nhà đầu tư tìm được chứng khoán tốt nhất
c. Công ty chứng khoán kinh doanh trên chứng khoán của khách hàng
d. a,b,c đều đúng
41. Khi giao dịch được khớp lệnh tại SGDCK Tp.Hồ Chí Minh, tài khoản chứng khoán sẽ được
tiến hành thanh toán qua:
a. Công ty chứng khoán mà khách hàng mở tài khoản b. Trung tâm lưu ký chứng khoán
c. Ủy ban chứng khoán nhà nước d. a,b,c đều sai
42. Khi được chấp thuận phát hành chứng khoán ra công chúng, chủ thể phát hành bắt buộc phải:
a. Tìm nhà bảo lãnh chứng khoán để phân phối chứng khoán
b. Công cố thông tin rộng rãi cho công chúng, tìm nhà bảo lãnh chứng khoán để phân phối
c. Công cố thông tin rộng rãi cho công chúng
d. a,b,c đều đúng
43. Biên độ dao động của trái phiếu trong phiên giao dịch thỏa thuận tại SGD Hà Nội:
a. 10% b. 7% c. 30% d. a,b,c đều sai
44. Công ty chứng khoán ở VN sẽ thực hiện ký kết hợp đồng bảo lãnh với khách hàng khi:
a. Khách hàng đã làm xong thủ tục xin phép phát hành
b. Khách hàng đã làm xong thủ tục xin phép phát hành và được sự đồng ý của Ủy ban chứng khoán
c. Khách hàng bắt đầu có nhu cầu phát hành
d. Khách hàng bắt đầu đi vào quá trình phân phối
45. Trong quá trình giao dịch chứng khoán tại VN nhà đầu tư không được:
a. Cùng mua bán một loại chứng khoán trên các tài khoản trong cùng phiên
b. Cùng mua cùng bán một loại chứng khoán trong một phiên

c. Cùng mua cùng bán một loại chứng khoán trong hai phiên gần nhau
d. a,b,c đều đúng
46. Quá trình thanh toán khi giao dịch tại SGD có đỗ trễ hơn so với thị trường phi tập trung vì:
a. SGD phải tiến hành thanh toán bù trừ
b. SGD phải xử lý toàn bộ giao dịch trên thị trường
c. Thị trường OTC thanh toán linh hoạt, đa dạng không cần thanh toán bù trừ
d. a,b,c đều đúng
47. Khi mở thêm tài khoản ở một công ty chứng khoán khác, khách hàng sẽ:
a. Không được tiết lộ thông tin của các tài khoản trước vì là bí mật cá nhân
b. Cần thông báo các tài khoản đã mở ở các công ty chứng khoán khác và các thông tin giao dịch đã
giao dịch ở các tài khoản đó
d. a,b,c đều đúng
48. Môi giới đại lý là:
a. Bên môi giới cho phép khách hàng được sử dụng hệ thống thông tin của mình để giao dịch
b. Bên môi giới được khách hàng ủy thác kinh doanh trên chứng khoán của khách hàng
c. Bên môi giới được khách hàng ủy thác thực hiện những giao dịch thỏa thuận trên chứng khoán
của khách hàng
d. a,b,c đều đúng
49. Để đảm bảo an toàn và thuận lợi cho quá trình giao dịch chứng khoán khách hàng bắt buộc:
a. Thông báo mọi thay đổi về giá cho công ty chứng khoán mở tài khoản giao dịch
b. Lưu ký chứng khoán đóng tại công ty chứng khoán mở tài khoản
c. Lưu ký chứng khoán mở tại công ty chứng khoán mở tài khoản
d. Thông báo mọi giao dịch của mình cho công ty chứng khoán mở tài khoản
50. Hợp đồng kỳ hạn giúp:
a. Giảm thiểu rủi ro trong giao dịch buôn bán
b. Tăng lợi nhuận trong giao dịch buôn bán
c. Hoạt động đầu cơ giảm xuống
d. a,b,c đều đúng
ĐỀ THI 5.1
Anh chị hãy chọn câu trả lời đúng duy nhất trong các phương án sau:

1. Tư vấn ủy quyền là hình thức:
a. Khách hàng ủy quyền cho bên tư vấn nhập lệnh giao dịch
b. Khách hàng ủy quyền cho bên tư vấn nhận cổ tức hoặc lãi từ nhà phát hành
c. Khách hàng ủy quyền cho bên tư vấn kinh doanh hộ chứng khoán của mình
d. a,b,c đều đúng
2. Để được hưởng quyền biểu quyết của công ty thì cần nắm giữ lượng cổ phiếu:
a. Tối thiểu là 1% trên tổng số cổ phiếu phát hành
b. Tối thiểu là 2% trên tổng số cổ phiếu phát hành
c. Tối thiểu là 1% trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành
d. a,b,c đều sai
3. Cổ phiếu ưu đãi về cổ tức được nhận cổ tức:
a. Cố định hàng năm dù công ty làm ăn thua lỗ
b. Cố định nhưng nếu công ty làm ăn thua lỗ thì không được hưởng
c. Cố định nhưng nếu công ty làm ăn phát đạt thì có thể được hưởng thêm
d. a,b,c đều đúng
4. Cổ phiếu của doanh nghiệp không tồn tại nữa khi:
a. Công ty tạm ngừng kinh doanh do thiên tai b. Công ty bị sáp nhập với công ty khác
c. Công ty bị khởi tố d. a,b,c đều đúng
5. Số cổ phiếu để chia cổ tức là:
a. Số cổ phiếu được phép phát hành b. Số cổ phiếu đã phát hành
c. Số cổ phiếu đang lưu hành d. a,b,c đều sai
6. Công ty A được phép phát hành 150 triệu cổ phiếu trong 2 năm. Năm nay công ty mới phát
hành 100 triệu cổ phiếu, phân phối xong thì công ty A quyết định mua lại 10 triệu cổ phiếu. Năm tới
chia cổ tức thì công ty A sẽ chia cho bao nhiêu cổ phiếu:
a.1 50 triệu b. 100 triệu
c. 90 triệu d. Số khác
7. Phát hành trái phiếu tại VN bắt buộc phải:
a. Được Nhà Nước bảo hộ b. Có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc được bảo lãnh
c. Được Ngân hàng đứng ra bảo lãnh d. a,b,c đều sai
8. Công ty A cuối năm lợi nhuận sau thuế là 70 tỷ VNĐ, cố cổ phiếu đã phát hành là 50 triệu cổ

phiếu, số cổ phiếu công ty đã mua lại là 5 triệu cổ phiếu. Cổ tức trên 1 cổ phiếu là:
a. 1.555,6 VNĐ b. 1.272,7 c. 1.400 d. Số khác
9. Lãi suất của trái phiếu thường là lãi suất thả nổi vì:
a. Thuận tiện cho giao dịch, dễ dàng tính được lợi nhuận đạt được
b. Người phát hành và nhà đầu tư đều giảm thiểu được rủi ro
c. Người phát hành có được lợi thế
d. a,b,c đều đúng
10. Chỉ số VN-INDEX thính dựa trên:
a. Sự thay đổi giá tại thời điểm tính so với cách thời điểm đó 1 tháng về trước
b. Sự thay đổi khối lượng tại thời điểm tính so với cách thời điểm đó 1 ngày
c. Sự thay đổi giá tại thời điểm tính so với thời điểm gốc của thị trường
d. a,b,c đều đúng
11. Đầu tư vào chứng chỉ quỹ ít rủi ro hơn đầu tư vào cổ phiếu vì:
a. Có đội ngũ chuyên nghiệp của quỹ giúp tạo danh mục chứng khoán
b. Được Nhà nước bảo lãnh, trong bất kỳ trường hợp nào cũng được hoàn trả tiền
c. Được hoàn lại vốn ban đầu và lãi suất luôn là cố định dù công ty có làm ăn lỗ
d. a,b,c đều đúng
12. Hợp đông tương lai giao dịch trên:
a. Thị trường phi tập trung phải có tiêu chuẩn về chất lượng hàng hóa
b. Thị trường phi tập trung phải có tiêu chuẩn về hàng hóa theo quy định
c. Thị trường tập trung phải có tiêu chuẩn về hàng hóa theo quy định
d. Thị trường tập trung phải có tiêu chuẩn về giá cả hàng hóa theo quy định
13. Quyền mua phát hành đồng thời với:
a. Trái phiếu để đảm bảo quyền lợi của các trái chủ cũ
b. Cổ phiếu để đảm bảo tỷ lệ sở hữu của các cổ đông cũ
c. Cổ phiếu để đảm bảo cho công ty phát hành bán được hết số cổ phiếu
d. a,b,c đều đúng
14. Quyền chọn bán dùng để hạn chế rủi ro khi:
a. Nhà đầu tư đã thực hiện nghiệp vụ bán khống chứng khoán
b. Nhà đầu tư chờ để bán số cổ phiếu đã có sẵn

c. Nhà đầu tư trông chờ chứng khoán lên giá nhưng thị trường lại sụt giá
d. a,b,c đều đúng
15. Trong quá trình phát hành riêng lẻ không được phép:
a. Công bố thông tin rộng rãi ra công chúng b. Phát hành thông qua bên trung gian
c. Phát hành cho các cổ đông hiện hữu d. Công bố thông tin
16. Chứng khoán phát hành ra công chúng bắt buộc phải có bên bảo lãnh khi:
a. Có vốn điều lệ trên 10 tỷ VNĐ b. Có vốn điều lệ trên 80 tỷ VNĐ
c. Có tổng giá trị phát hành trên 10 t VNĐ d. a,b,c đều đúng
17. Phát hành chứng khoán riêng lẻ ở VN chịu sự quản lý trực tiếp của:
a. Đồng thời SGDCK, Ủy ban chứng khoán , Ngân hàng nhà nước
b. Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Bộ tài chính, Ngân hàng nhà nước: tùy thuộc vào đối tượng phát
hành chứng khoán
c. Ủy ban chứng khoán Nhà nước, sở kế hoạch đầu tư, Ngân hàng nhà nước: tùy thuộc vào đối
tượng phát hành chứng khoán
d. a,b,c đều sai
18. Bảo lãnh tối đa tối thiểu là hình thức:
a. Bên bảo lãnh có quyền đưa ra mức hoa hồng tại mỗi mức phân phối chứng khoán được
b. Bên bảo lãnh có quyền đưa ra phụ thuộc vào khả năng của mình mức có thể phát hành chứng
khoán
c. Bên bảo lãnh đưa ra mức tối đa, tối thiểu về chứng khoán mà bên bảo lãnh sẽ chịu trách nhiệm
phân phối, nếu không bán hết mức tối thiểu thì bên bảo lãnh phải mua số còn lại
d. Bên phát hành đưa ra mức giá tối đa tối thiểu của chứng khoán nhờ bên bảo lãnh phát hành, nếu
không bán được mức giá tối thiểu thì bên bảo lãnh bị phạt trên tiền hoa hồng, và không được bán
cao hơn mức giá tối đa bên phát hành quy định.
19. SGDCK có nguồn thu là từ một trong những khoản sau:
a. Phí niêm yết, phí thành viên
b. Phí niêm yết, phí thành viên, phí quảng cáo
c. Phí niêm yết, phí chỗ ngồi, phí thành viên, phí quảng cáo
d. a,b,c đều đúng
20. Số lượng nhà tạo lập thị trường tại SGDCK:

a. Chỉ có duy nhất một nhà tạo lập b. Có nhiều nhà tạo lập
c. Có nhiều nhà tạo lập cho 1 chứng khoán d. a,b,c đều sai
21. Trên bảng giá trực tuyến của SGD Tp.Hồ Chí Minh, không ghi:
a.Các giá mua, giá bán tốt nhất trên thị trường b. Giá và khối lượng khớp gần nhất
c. Giá khách hàngớp của các nhà đầu tư nước ngoài d. a,b,c đều đúng
22. Lệnh dừng giới hạn để bán, dùng để:
a. Tối đa hóa lợi nhuận trong giao dịch
b. Hạn chế rủi ro khi đã thực hiện nghiệp vụ bán khống

×