Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bài giảng gdcd 7 bài 11 tự tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.13 KB, 16 trang )

1. Truyện đọc: Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin-ga-po
- Hoàn cảnh: Bố là bộ đội, mẹ là công nhân, lương
thấp, phải nuôi hai con ăn học.
- Điều kiện:
Học ở gác xép, giá sách khiêm tốn,
cát-xét cũ.
- ý thức, phương pháp:
Tự học, học trong sách giáo khoa, sách
nâng cao, tivi; cùng anh trai luyện nói với
người nước ngoài.
- Kết quả: Hải Hà học giỏi toàn diện, thành thạo tiếng Anh, được
đi du học Xin-ga-po.

Biểu hiện sự tự tin ở bạn Hà:
+ Trong học tập: Chủ động, sáng tạo, gặp khó khăn không dao
động.
+ Trong giao tiếp: Chủ động, tự tin, thoải mái, chững chạc.
Chưa thuận
lợi, đầy đủ.
Chủ động, sáng
tạo, khoa học.
Kiểm tra bài cũ:
-
Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ?
- Em đã làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình?
1. Truyện đọc:
* Bác Hồ: Tin tưởng vào khả năng lao động, dám nghĩ, dám làm.
=> Kết quả tìm được con đường cứu nước giải phóng dân tộc.
Năm 1911, khi đó Bác Hồ còn trẻ. Một


hôm, anh Ba tên của Bác Hồ thời ấy có rủ
một người bạn ra đi tìm đường cứu nước.
Người bạn có hỏi: Chúng ta lấy tiền đâu ra
mà đi. Bác vừa nói vừa giơ hai bàn tay:
Đây tiền đây! Chúng ta sẽ làm bất cứ việc
gì để sống và để đi. Lúc đầu người bạn
đồng ý nhưng sau suy nghĩ kĩ về cuộc đi
có vẻ phiêu lưu đã không đủ can đảm để
giữ lời hứa. Còn Bác Hồ đã ra đi tìm
đường
cứu nước. Bằng chính đôi bàn tay của mình, Bác đã làm nhiều nghề khác
nhau: Phụ bếp, bồi bàn, viết báo… và đi khắp năm châu. Cuối cùng Bác đã
tìm ra con đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
1. Truyện đọc:
Thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký lên 4 tuổi đã bị
liệt 2 tay, 7 tuổi tập viết bằng chân. Lúc đầu
tập viết ông gặp rất nhiều khó khăn: mỏi lưng,
đau chân, thường xuyên bị chuột rút… Nhưng
với sự tự tin vào khả năng của bản thân mình,
ông đã vượt lên số phận run rủi và đã trở
thành một Nhà giáo ưu tú viết bằng chân.
Cũng đôi chân ấy, ông đã viết sách, làm thơ,
dạy học để “vẽ” lên một huyền thoại, một tấm
gương vượt khó là biểu tượng cho nhiều thế
hệ thanh thiếu niên Việt Nam noi theo.
Nguyễn Ngọc Ký: Tin vào khả năng của bản thân, vượt lên số phận,
gặp khó khăn không nản => Kết quả: viết như người bình thường, trở
thành Nhà giáo ưu tú.
1. Truyện đọc:
* Biểu hiện sự tự tin ở bạn Hà:

+ Trong học tập: Chủ động, sáng tạo, gặp
khó khăn không dao động.
+ Trong giao tiếp: Chủ động, tự tin, thoải
mái, chững chạc.
=> Được du học Xin-ga-po.
* Bác Hồ: Tin tưởng vào khả năng lao động,
dám nghĩ, dám làm => Kết quả tìm được con
đường cứu nước giải phóng dân tộc.
* Nguyễn Ngọc Ký: Tin vào khả năng của
bản thân, vượt lên số phận, gặp khó khăn
không nản => Kết quả: viết như người bình
thường, trở thành Nhà giáo ưu tú.
2. Nội dung bài học:
a) Thế nào là tự tin?
Tự tin là tin tưởng vào
khả năng của bản thân,
chủ động trong mọi
việc, không hoang
mang dao động, hành
động cương quyết dám
nghĩ, dám làm.
b) ý nghĩa của tự tin:
- Giúp con người có
thêm sức mạnh, nghị
lực và sáng tạo, làm
nên sự nghiệp lớn.
1. Truyện đọc:
2. Nội dung bài học:
a) Thế nào là tự tin?
Tự tin là tin tưởng vào

khả năng của bản thân,
chủ động trong mọi
việc, không hoang
mang dao động, hành
động cương quyết dám
nghĩ, dám làm.
b) ý nghĩa của tự tin:
- Giúp con người có
thêm sức mạnh, nghị
lực và sáng tạo, làm
nên sự nghiệp lớn.
Hoạt động Tự tin Thiếu tự tin
1. Hành
động
2. Lao động
3. Thể dục
thể thao
Kết quả
Chủ động tự giác,
mạnh dạn hỏi
thầy, hỏi bạn…
Ngại học, ngại
hỏi, ỷ lại, dựa
dẫm vào thầy…
Tích cực, tự giác,
nhiệt tình, không
ngại việc …
Ngại việc, phó
thác công việc
cho người khác


Hăng say luyện
tập, quyết tâm
phấn đấu…
Ngại luyện tập,
hồi hộp, nhút
nhát…
Vượt qua khó
khăn, thành công
trong cuộc sống
Không thành
công trong cuộc
sống…
- Nếu không tự tin con
người trở nên yếu đuối,
bé nhỏ.
1. Truyện đọc:
2. Nội dung bài học:
a) Thế nào là tự tin?
b) ý nghĩa của tự tin:
c) Rèn luyện tính tự
tin:
- Chủ động tự giác
trong học tập.
- Tích cực tham gia
các hoạt động tập
thể.
- Cần khắc phục
tính rụt rè, tự ti, dựa
dẫm, ba phải.

1. Truyện đọc:
2. Nội dung bài học:
a) Thế nào là tự tin?
b) ý nghĩa của tự tin:
c) Rèn luyện tính tự
tin:
* Tục ngữ: - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay
chèo
- Có cứng mới đứng đầu gió
* Những câu ca dao, ngạn ngữ nói về sự tự tin:
- Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
-
Ta như cây ngay giữa rừng
Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời
- Sự tự tin sẽ đưa con người đến thành công.
(ngạn ngữ Anh)
1. Truyện đọc:
2. Nội dung bài học:
a) Thế nào là tự tin:
b) ý nghĩa của tự tin:
c) Rèn luyện tính tự
tin:
3. Bài tập:
a, Hãy nhận xét bản thân em đã có tính tự tin
chưa. Khi gặp việc khó, bài khó em có nản
lòng, có chùn bước không? Hãy kể một số
việc làm tốt nhờ có tính tự tin.
1. Truyện đọc:
2. Nội dung bài học:

a) Thế nào là tự tin?
b) ý nghĩa của tự tin:
c) Rèn luyện tính tự
tin:
3. Bài tập:
b, Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
1, Người tự tin là người biết tự giải quyết lấy công việc của
mình;
2, Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần
hỏi ý kiến ai;
3, Người tự ti luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối;
4, Người tự tin không lệ thuộc, dựa dẫm vào người khác;
5. Người tự tin dám tự quyết định và hành động;
6, Tính rụt rè làm cho con người khó phát huy được khả năng
của mình;
7, Người tự tin không cần hợp tác với ai;
8, Người có tính ba phải là người thiếu tự tin;
9, Người tự tin luôn đánh giá cao bản thân mình.
1. Truyện đọc:
2. Nội dung bài học:
a) Thế nào là tự tin?
b) ý nghĩa của tự tin:
c) Rèn luyện tính tự
tin:
3. Bài tập:
b, Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
1, Người tự tin là người biết tự giải quyết lấy công việc của
mình;
2, Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần
hỏi ý kiến ai;

3, Người tự ti luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối;
4, Người tự tin không lệ thuộc, dựa dẫm vào người khác;
5. Người tự tin dám tự quyết định và hành động;
6, Tính rụt rè làm cho con người khó phát huy được khả năng
của mình;
7, Người tự tin không cần hợp tác với ai;
8, Người có tính ba phải là người thiếu tự tin;
9, Người tự tin luôn đánh giá cao bản thân mình.
-
Ý KIẾN 1, 4, 5 LÀ TỰ TIN; 3, 6, 8 LÀ TỰ TI; 2, 7, 9
LÀ TỰ CAO, TỰ ĐẠI
(TỰ CAO, TỰ ĐẠI LÀ TỰ CHO MÌNH LÀ NHẤT, LÀ
HƠN NGƯỜI MÀ COI THƯỜNG NGƯỜI KHÁC)
Lưu ý: Tự ti, tự cao, tự đại, tự đắc, tự phụ, tự mãn, rụt
rè, ba phải là những biểu hiện lệch lạc, tiêu cực cần phê
phán, khắc phục.
1. Truyện đọc:
2. Nội dung bài học:
a) Thế nào là tự tin?
b) ý nghĩa của tự tin:
c) Rèn luyện tính tự
tin:
3. Bài tập:
d, Giờ kiểm tra toán cả lớp đang chăm chú
làm bài. Hân làm xong bài, nhìn sang bên
trái, thấy đáp số của Hoàng khác đáp số của
mình, Hân vội vàng chữa bài. Sau đó, Hân
lại quay sang phải, thấy Tuấn làm khác
mình, Hân cuống lên định chép nhưng đã
muộn, vừa lúc đó, cô giáo nhắc cả lớp nộp

bài.
Em hãy nhận xét hành vi của Hân trong
tình huống trên.
1. Truyện đọc:
2. Nội dung bài học:
a) Thế nào là tự tin?
b) ý nghĩa của tự tin:
c) Rèn luyện tính tự
tin:
3. Bài tập: đ, Em đã rèn luyện tính tự tin bằng cách nào?
TỰ TIN
a) Biểu hiện: Tự tin là
tin tưởng vào khả
năng của bản thân,
chủ động trong mọi
việc, không hoang
mang dao động, hành
động cương quyết
dám nghĩ, dám làm.
b) ý nghĩa của tự tin:
Giúp con người có
thêm sức mạnh, nghị
lực và sáng tạo, làm
nên sự nghiệp lớn.
Nếu không tự tin con
người trở nên yếu
đuối, bé nhỏ.
c) Rèn luyện tính tự
tin: Chủ động tự giác

trong học tập. Tích
cực tham gia các hoạt
động tập thể. Cần
khắc phục tính rụt rè,
tự ti, dựa dẫm, ba
phải.
-
Phân biệt: Tự tin với tư ti, tự cao, tự đại.
+ Tự ti là tự đánh giá mình kém cỏi, không tin vào khả năng của mình.
+ Tự cao, tự đại là tự cho mình là nhất, là hơn người mà coi thường người khác
Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc phần nội dung bài học
- Làm bài tập đ/(SGK)
- Chuẩn bị trước bài 12: “Sống và làm việc có kế hoạch”

×