1
Lời nói đầu
Từ khi nền kinh tế Việt Nam chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập
trung sang nền kinh tế thị trờng, mọi hoạt động của doanh nghiệp đã có nhiều thay
đổi và chuyển biến cơ bản. Nền kinh tế thị trờng với nền tảng là sự cạnh tranh đã
bộc lộ hết những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp và khẳng định sự tồn tại
cũng nh vị thế của doanh nghiệp trên thị trờng.
Trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực và kinh tế thế giới, khi toàn cầu hoá
đang diễn ra trên mọi lĩnh vực ở các quốc gia và các vùng lãnh thổ thì phạm vi hoạt
động của doanh nghiệp cũng càng đợc mở rộng, thị trờng đã không bị bó hẹp bởi vị
trí địa lý và biên giới quốc gia. Bên cạnh những cơ hội tuyệt vời đó xuất hiện những
khó khăn, thách thức vô cùng lớn buộc các doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát
triển thì phải có những chiến lợc kinh doanh hợp lý, các chính sách thích ứng linh
hoạt, am hiểu thị trờng, định hớng khách hàng và đặc biệt có đội ngũ CB-CNV có
trình độ cao, say mê công việc Việc xây dựng đợc một chiến lợc sản xuất kinh
doanh đúng đắn, kiên trì và dũng cảm thực hiện nó một cách mềm dẻo, linh hoạt là
một trong những điều kiện để doanh nghiệp thành công.
Qua quá trình tìm hiểu tại Công ty cổ phần Xây dựng và Thủy lợi Hải Phòng ,
em đã học hỏi thêm đợc một số kiến thức nhất định về quản trị sản xuất và tác
nghiệp của một doanh nghiệp đặt trong môi trờng kinh doanh tại Việt Nam. Từ đó
củng cố lại các kiến thức đã học, có cơ sở vững chắc hơn cho bản thân.
Học phần quản trị sản xuất và tác nghiệp gồm 3 chơng:
Chơng I: Giới thiệu về Công ty
Chơng II: Thực trạng sản xuất của Công ty
Chơng III: Đánh giá về thực trạng sản xuất của Công ty
2
Chơng 1: giới thiệu về công ty cổ phần Xây dựng và
Thủy lợi Hải Phòng
i. giới thiệu quá trình hình thành và phát triển công ty.
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Xây dựng và Thủy lợi Hải Phòng
2.Địa chỉ: Km 57, Quốc lộ 10, Tr ờng Sơn, An lão, TP. Hải Phòng.
3.Điện thoại:
4.Fax:
5.Website:
6.Email:
Vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng
Giấy ĐKKD số: 0203001924, do phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
Đầu t Thành Phố Hải Phòng cấp ngày 06/12/2005
Lịch sử hình thành và phát triển: Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Hải
Phòng đợc thành lập theo Quyết định số: 2526/QĐ-UB ngày 01/11/2005 của ủy Ban
Nhân dân Thành phố Hải Phòng.
Tiền thân Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Hải Phòng là Công ty Xây dựng
Thủy lợi Hải Phòng đợc cổ phần hóa, là đơn vị kinh doanh chuyên ngành xây dựng
các công trình thủy lợi, đê kè phòng chống thiên tai, xây dựng cơ sở hạ tầng nông,
lâm, thủy sản, nạo vét, công trình giao thông Công ty đã đ ợc Bộ chủ quản công nhận
đủ năng lực thực hiện các công trình thuộc dự án ADB.
Từ khi thành lập (1968) đến nay, Công ty đã tổ chức thi công hầu hết các công
trình, hệ thống thủy lợi, đê kè phòng chống thiên tai tại địa phơng, đã thắng thầu xây
dựng một số công trình, dự án và địa phơng trên cả nớc. Công trình do Công ty thi
công đều đảm bảo chất lợng kỹ thuật, thời gian và đạt hiệu quả, phục vụ kịp thời cho
phát triển kinh tế và phòng chống thiên tai, nhiều công trình đạt huy chơng vàng chất
lợng cao toàn ngành và tiêu biểu toàn quốc.
Công ty thực hiện đắp đê, lấn biển, mở rộng diện tích canh tác cho các địa ph-
ơng trên địa bàn tỉnh, các công trình trên hệ thống thủy nông, các trạm bơm tới tiêu,
các công trình cống dới đê sông, biển có khẩu độ đến trên 30 m cửa đều đợc thi công
đảm bảo chất lợng mỹ thuật.
3
Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành, kỹ s chuyên ngành giỏi, giàu
kinh nghiệm trong công tác tổ chức thực hiện dự án và công trình có quy mô, công ty
có đội ngũ công nhân lành nghề, trách nhiệm cao. Trang thiết bị chuyên dùng đồng
bộ, công cụ cơ giới hóa cao, số lợng lớn và không ngừng đợc cải tiến để phù hợp với
đặc điểm thi công của các công trình.
II. Mô tả cơ cấu tổ chức của công ty.
1. Mô hình tổ chức, cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty.
2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý.
a. Hội đồng quản trị:
PHể GIM C
hội đồng quản trị
Giám đốc Công ty
phòng tổ chức
hành chính
xí nghiệp
công trình
Chi nhánh
TP HCM
Đoàn tàu
HP02
tàu hb 88
phòng kỹ
thuật cơ khí
phòng tài
chính kế toán
Ban kiểm soát
phòng kế hoạch
thị trờng
4
Là cơ quan quản lý Công ty cao nhất giữa hai kỳ đại hội cổ đông. Có
toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích,
quyền lợi của Công ty.
Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ:
- Quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi, chiến lợc phát
triển của Công ty.
- Quyết định phơng án đầu t, mua bán, cho vay và các hợp đồng khác về mua
sắm tài sản< 50% tổng giá trị tài sản đợc ghi trong sổ kế toán của Cty, trên 50%
phải thông qua Đại hội đồng cổ đông.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trờng, tiếp thị và công nghệ.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc, các phó giám đốc, kế toán tr-
ởng và quyết định mức lơng, phụ cấp hợp lý khác cho Bộ máy lãnh đạo công ty tới
các cán bộ quản lý khác.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty, quyết định
lập chi nhánh, văn phòng đại diện cũng nh việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty.
Cơ cấu của Hội đồng quản trị:
Gồm 3 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
- Chủ tịch HĐQT là ngời đại diện cho phần vốn của Công ty nạo vét đờng
biển I tại Công ty, do Công ty nạo vét đờng biển I giới thiệu để đại hội cổ đông bầu.
b. Ban kiểm soát:
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh
doanh, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính.
- Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức, quản lý, điều
hành hoạt động sản suất kinh doanh của Công ty.
- Có quyền tìm hiểu số liệu, tài liệu và các thuyết minh liên quan đến hoạt
động kinh doanh của Công ty.
- Kiểm soát viên đợc hởng thù lao do Đại hội cổ đông quy định và chịu trách
nhiệm trớc Đại hội cổ đông về những sai phạm của mình trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra, giám sát Công ty.
c. Giám đốc công ty:
5
- Điều hành sản xuất trực tuyến và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Lựa chọn và đề nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi miễn các Phó giám
đốc và Kế toán trởng.
- Đợc tuyển dụng, kỷ luật, cho thôi việc và nâng bậc lơng cho các nhân viên
dới quyền theo sự phân cấp của HĐQT.
- Ký các báo cáo, văn bản hợp đồng, các chứng từ của Công ty.
- Giám đốc điều hành đợc hởng lơng theo quy định của HĐQT.
d. Phó giám đốc kế hoạch:
- Phụ trách Mảng kế hoạch tiếp thị.
- Trực tiếp phụ trách phòng Kế hoạch - Thị trờng.
- Phụ trách sản xuất mảng công trình xây dựng (Từ quá trình triển khai đến
khi hoàn thiện hồ sơ hoàn công và thanh lý hợp đồng.)
e. Phòng Kế hoạch - Thị trờng:
- Tham mu cho Giám đốc xây dựng chiến lợc các kế hoạch SXKD dài hạn,
ngắn hạn.
- Tiếp thị tìm kiếm thị trờng, các đối tác liên doanh.
- Tính toán lập các hồ sơ dự thầu các công trình nạo vét.
- Tập hợp kế hoặch sản xuất kinh doanh các đơn vị, báo cáo lãnh đạo theo
từng chuyên mục
f. Phòng kế toán tài chính:
- Phụ trách công tác tài chính- Kế toán thống kê.
- Thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế.
- Hạch toán, phân tích hoạt động kinh tế của các đơn vị trong Công ty
- Thực hiện chế độ hạch toán tài chính độc lập, tham mu giám đốc công ty
hạch toán tài chính tốt, đạt hiệu quả sử dụng vốn cao, bảo toàn và phát triển nguồn
vốn đợc giao.
- Phối hợp cùng phòng KHSX trong việc thanh quyết toán công trờng, thu hồi
nợ.
6
- Công bố đợc kết quả hoạt động tài chính hàng năm đầy đủ, chính xác, kịp
thời.
g. Phòng kỹ thuật cơ khí:
- Phụ trách mọi lĩnh vực về cơ khí, mua sắm, gia công sửa chữa máy móc
thiết bị phục vụ kịp thời cho tàu hoạt động SXKD.
h. Phòng tổ chức hành chính:
- Tổ chức bộ máy và bố trí sắp xếp lao động cho hợp lý và hiệu quả.
- Quản lý CBCNV, hợp đồng lao động, tổng hợp nhân sự tiền lơng, tiền th-
ởng, BHXH, BHYT.
- Công tác đào tạo, bảo hộ lao động và an toàn lao động.
- Đề xuất chế độ trả lơng cho CBCNV trong Công ty.
- Quản lý hồ sơ lu trữ, giấy tờ, công văn đi đến và con dấu.
- Bảo đảm công tác hành chính, tổ chức cải thiện nơi làm việc và đời sống
tinh thần vật chất cho CBCNV trong Công ty
i. Các đơn vị trực thuộc: Xí nghiệp công trình, chi nhánh TP HCM:
- Đứng đầu là giám đốc phụ trách chung, dới là các bộ phận trực tiếp sản
xuất.
- Các đơn vị thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình, ngoài ra tham m-
u cho Giám đốc xây dựng chiến lợc để phát triển công ty.
III. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật.
1. Tình hình kinh doanh của công ty.
Là một Công ty Cổ phần đầu tiên của Tổng công ty xây dựng đờng thuỷ nhng
Công ty cổ phần Xây dựng và Thủy lợi Hải Phòng đã sớm thích nghi với mô hình
công ty cổ phần và dần khẳng định chỗ đứng của mình trên thơng trờng.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty cổ phần Xây dựng và Thủy lợi Hải Phòng
liên tục tăng trởng cả về chất lẫn về lợng, là đơn vị điển hình trong Tổng công ty xây
dựng đờng thuỷ trong công tác sản xuất kinh doanh và hiệu quả đạt đợc.
Kết quả đạt đợc của Công ty cổ phần Xây dựng và Thủy lợi Hải Phòng
không chỉ thể hiện ở mức tăng trởng hàng năm của doanh thu đạt đợc mà còn thể
hiện ở hiệu quả do sản xuất kinh doanh đem lại. Lợi nhuận hàng năm của Công ty
7
luôn đạt mức từ 20-52% trên vốn điều lệ và chia cổ tức cho các cổ đông từ 11%-
20%, đây là mức chia cổ tức tơng đối cao đối với các doanh nghiệp cổ phần khối
xây lắp và đã thoả mãn đợc sự kỳ vọng của phần đông các cổ đông góp vốn vào
Công ty.
Các sản phẩm chính của Công ty là các luồng đi, nơi đỗ cho các con tàu ra
vào bến cảng, vũng quay tàu, các công trình xây dựng
2. Tình hình lao động
Lao động là yếu tố quyết định trong quá trình lao động sản xuất kinh doanh.
Việc tổ chức, sử dụng nguồn nhân lực, bố trí sắp xếp, phân công hợp lý nhằm sử
dụng có hiệu quả yếu tố lao động với quan điểm sử dụng: lấy tinh gọn, hiệu quả
công việc làm thớc đo của mỗi cán bộ công nhân viên trong Công ty đồng thời tuyển
chọn thêm đội ngũ lao động trẻ có trình độ khá nhất là đội ngũ lao động trực tiếp.
* Cơ cấu lao động Công ty gồm 2 bộ phận:
- Bộ phận quản lý: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc và Phó Giám
đốc, Phòng Kế hoạch -Thị trờng, Phòng Kỹ thuật Cơ khí, Phòng Tài chính Kế toán,
Phòng Tổ chức Hành chính gồm 24 ngời
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: Các đoàn tàu và các xí nghiệp thành phần gồm
67 ngời
* Nguồn lao động.
+ Cán bộ công nhân viên đã ký HĐLĐ không xác định thời hạn chuyển từ
công ty Nạo vét đờng biển I sang công ty cổ phần vẫn đợc giữ nguyên.
+ Hàng năm Công ty đều có tuyển dụng ngời vào để thay thế cho những ngời
lao động về hu, nghỉ chế độ hoặc những ngời chuyển công tác. Nguồn nhân lực th-
ờng lấy ở các trờng đại học, các trờng trung cấp và dạy nghề. Cụ thể các ngành nghề
nh:
- Kỹ s máy, vỏ khoa đóng tàu Trờng Đại học Hàng Hải
- Kỹ s công trình - Khoa công trình Trờng Đại học Hàng Hải
- Kỹ s kinh tế các Trờng Đại học kinh tế
- Ngoài ra có một số kỹ s các trờng đại học khác nh Đại học Bách Khoa, đại
học Giao thông vận tải,
8
Nguyên tắc tuyển dụng:
+ Căn cứ vào nhu cầu cần thiết của công việc.
+ Có đầy đủ các hồ sơ theo quy chế tuyển dụng nhà nớc đã ban hành.
+ Cán bộ công nhân viên HĐLĐ xác định thời hạn (dới 01 năm) do giám đốc
điều hành ký.
+ Để đáp ứng với nhiệm vụ SXKD đợc giao, giám đốc điều hành uỷ quyền
cho các Đoàn trởng, đội trởng, giám đốc chi nhánh ký kết HĐLĐ thời vụ, HĐLĐ
xác định thời hạn dới 01 năm.
* Công tác đào tạo, bồi dỡng nguồn nhân lực.
Thông thờng đối với sinh viên mới ra trờng Công ty bố trí xuống làm việc ở
các tàu, đoàn tàu. Hết thời gian thử việc nếu đáp ứng đợc với nhiệm vụ đã giao sẽ ký
tiếp HĐLĐ.
Tuỳ theo ngành nghề và trình độ, một số đợc bố trí về các tàu, đoàn tàu (bộ
phận quản lý) hoặc các XN thành viên.
Hàng năm Công ty cử một số sĩ quan dới tàu đi học lấy bằng chức danh nh
thuyền trởng, máy trởng cũng nh các chức danh khác. Kinh phí đào tạo do Công ty
chi trả.
* Các chính sách hiện thời của Công ty.
Công ty trả lơng trực tiếp cho ngời lao động theo lơng khoán, lơng sản phẩm,
lơng thời gian không thấp hơn 76% tổng quỹ lơng.
Chi khen thởng cho ngời lao động có năng suất, chất lợng cao, có thành tích
trong công tác tối đa không quá 10% tổng quỹ tiền lơng.
Chi khuyến khích ngời lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, tay
nghề giỏi tối đa không quá 2% tổng quỹ lơng.
3. Tình hình sản xuất sản phẩm chính của Công ty.
Công ty tập trung hớng vào các dự án có quy mô trung bình, yêu cầu kỹ thuật
truyền thống, đồng thời chuẩn bị các điều kiện cần thiết để hớng vào các dự án có
quy mô lớn.
Về nạo vét: Thị trờng chính của công ty tập trung ở khu vực từ Nam trung bộ
trở ra phía Bắc với các dự án nạo vét duy tu đảm bảo an toàn giao thông, các khu n-
9
ớc trớc bến, luồng tàu ra vào bến cảng nh: luồng tàu ra vào cảng Hải Phòng; luồng
cảng Lạch Huyện; luồng Phà Rừng; luồng Sông Chanh; luồng ra vào cảng: cảng Cái
Lân, Quy Nhơn, Dung Quất, Đà Nẵng, Quảng Bình Thị tr ờng bổ trợ bao gồm thị
trờng nạo vét phía Nam, các khu công nghiệp tập trung, công trình đảm bảo an ninh
quốc phòng.
Về san lấp mặt bằng: Thị trờng chủ yếu là các khu công nghiệp, nhà máy,
khu đô thị mới, các dự án hạ tầng cơ sở của nhà nớc và địa phơng.
Về xây lắp: Đây là lĩnh vực không thuộc thế mạnh của Công ty, đòi hỏi phảI
có tiềm lực về tài chính, vật t, kỹ thuật, thiết bị và con ngời. Vì vậy, Công ty chỉ nên
tập trung vào các thị trờng nhỏ, yêu cầu về kỹ thuật không cao, nguồn vốn có sẵn.
10
Chơng II: Thực trạng sản xuất của công ty
I. Tìm hiểu về sản phẩm sản xuất của Công ty.
Sản phẩm chính của công ty là thi công nạo vét các công trình: Nạo vét duy
tu luồng Hải Phòng, luồng Phà Rừng, cầu cảng K20 Bộ t lệnh Hải Quân, luồng và
vũng quay tàu quân cảng vùng 3 Hải Quân, duy tu vùng nớc cầu cảng 1 và cầu cảng
7 quân cảng vùng 3 Hải Quân, duy tu luồng Cửa Gianh, vũng neo đậu và luồng vào
dự án Cảng neo trú tàu thuyền và cửa biển Mỹ á, khu nớc trớc bến GĐI thuộc dự án
đầu t xây dựng cảng và bãi container Công ty cổ phần tân cảng 189, . Ngoài ra
Công ty còn có các sản phẩm
II. Mô tả quy trình sản xuất sản phẩm
Quy trình sản xuất sản phẩm là dây chuyền sản xuất sản phẩm của các doanh
nghiệp. Mỗi loại doanh nghiệp có một loại sản phẩm thì sẽ có quy trình công nghệ
của riêng loại sản phẩm đó. Công ty Cổ phần Xây dựng và Thủy lợi Hải Phòng là
đơn vị sản xuất các sản phẩm nạo vét, xây dựng. Hơn nữa, các công trình mà Công
ty xây dựng thờng có quy mô lớn, rộng khắp lại mang tính trọng điểm, liên hoàn nên
quy trình công nghệ sản xuất của Công ty không phải là những máy móc thiết bị hay
dây chuyền sản xuất tự động mà là quy trình đấu thầu, thi công trên cơ sở hồ sơ thiết
kế, tuân thủ các quy phạm và chất lợng, tiến độ công trình, bàn giao các công trình
xây dựng một cách liên hoàn.
Có thể khái quát quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Cổ phần Xây
dựng và Thủy lợi Hải Phòng nh sau:
11
1. Quy trình công nghệ sản xuất trong lĩnh vực nạo vét.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất trong lĩnh vực nạo vét
Chủ đầu t bàn giao mặt bằng, mốc
giới cho đơn vị thi công
Tàu thực hiện theo phơng pháp
tổ chức TCNV
Đơn vị TCNV định vị tuyến nạo vét cắm
mốc giới khu vực công trờng.
Đơn vị TCNV tổ chức phân luồng, phân
dải nạo vét và thả phao tiêu báo hiệu
Lựa chọn, tập kết phơng tiện
đa và vị trí thi công
Tàu hút bụng
chứa đất vào bụng tàu
Tàu hút phun
đất thải chuyển qua ống dẫn
Vận chuyển đất thải đến vị trí đổ
hay vị trí phun đất
Đo đạc kiểm tra dải nạo vét bằng máy định vị
vệ tinh DGPS (hoặc máy kinh vĩ) và máy đo
sâu hồi âm (thực hiện một ca một lần)
Nếu đạt sẽ nạo vét tiếp dải
khác
Nếu cha đạt, bố trí tàu
TCNV làm lại ngay
Đa tàu trở lại dải đất vừa
mới thi công nạo vét
Đo vẽ nghiệm thu bàn giao
toàn bộ công trình TCNV
Khởi công
Kết thúc hoàn
công công trình
12
* Nhận bàn giao mặt bằng thi công và chuẩn bị thi công:
Trên cơ sở hồ sơ thiết kế kỹ thuật hai bên (A) và (B) bàn giao các hồ sơ kỹ
thuật và trên thực địa gồm:
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Hồ sơ thiết kế tổ chức thi công.
- Hồ sơ các mốc khống chế mặt bằng và mốc cao độ.
- Tiếp nhận mặt bằng trên cơ sở các hồ sơ trên.
- Kiểm tra lại các mốc khống chế, nếu không phù hợp với hồ sơ thiết kế thì
chủ đầu t phải xem xét lại hồ sơ thiết kế.
* Đơn vị thi công định tuyến nạo vét và cắm mốc ranh giới khu vực thi
công:
Việc định tuyến nạo vét có thể bằng tiêu chập có treo cờ tín hiệu công trình
đang thi công, ban đêm có đốt đèn đảm bảo tầm nhìn của ngời vận hành trên các
thiết bị thi công trong mọi điều kiện. Tuỳ theo từng loại thi công để cắm tuyến phù
hợp gồm các công đoạn sau:
- Chuẩn bị bảo dỡng máy móc thiết bị trong quá trình thi công.
- Chuẩn bị đầy đủ và bố trí các thiết bị phòng cháy nổ và an toàn khác trên
các phơng tiện thi công đúng theo quy định của luật hàng hải.
- Thả phao báo hiệu thông báo khu vực công trờng đang thi công.
- Làm các thủ tục cần thiết với các cơ quan chức năng trớc khi thi công.
* Công tác thi công:
Để công trình thi công đảm bảo chất lợng cao, tiến độ nhanh, Công ty bố trí
phơng tiện nạo vét và tàu phục vụ với trang bị tiên tiến, hiện đại. Trên các tàu thi
công bố trí máy định vị vô tuyến toàn cầu DGPS để hớng dẫn cho tàu thi công và đo
đạc kiểm tra thi công.
Thi công tàu hút bụng: Nếu bố trí thi công ở những công trình có chiều dài
lớn, địa chất là bùn, cát và vị trí đổ đất ở xa (ngoài biển) để thi công sẽ đạt năng suất
cao, giá thành hạ.
Thi công bằng tàu hút phun: Nếu cần tôn tạo mặt bằng, hoặc nạo vét kết hợp
tôn tạo mặt bằng thì dùng thiết bị này.
13
* Công tác vận chuyển đất thải đến vị quy định:
Với tàu hút bụng vị trí đổ đất thải phải đợc cảng vụ khu vực cho phép đồng
thời và phù hợp với hồ sơ thiết kế. Đơn vị thi công phải thiết kế biện pháp thi công
sao cho không ảnh hởng đến môi sinh, môi trờng
Với tàu hút phun việc nạo vét thờng kết hợp với san lấp mặt bằng vì vậy
ngoài những yêu cầu tơng tự nh trên còn phải có biện pháp tạo mặt bằng tơng đối
đồng đều cho khu vực san lấp.
* Công tác kiểm tra thi công:
Công tác kiểm tra thi công phải đợc tiến hành thờng xuyên. Kỹ thuật thi công
căn cứ vào số liệu đo sâu để tính toán khu vực cần thi công và độ sâu hạ cần thiết
cho phù hợp với từng giai đoạn.
Máy móc dùng để kiểm tra trong quá trình thi công gồm:
+ Đo sâu bằng máy đo hồi âm FURONO FE6.300.
+ Định vị bằng máy định vị vệ tinh DGPS hoặc máy kinh vĩ.
+ Theo dõi mực nớc bằng mia nhôm 5m tại mốc cao độ đợc bên A bàn giao.
Căn cứ vào kết quả đo đạc kiểm tra thi công, cán bộ kỹ thuật chỉ đạo thi công có
biện pháp kỹ thuật điều chỉnh thi công đảm bảo luôn thi công đúng yêu cầu thiết
kế . Nếu đạt yêu cầu thiết kế thì sẽ chuyển thi công ở khu vực tiếp theo, nếu cha đạt
yêu cầu phải quay lại bớc "Công tác thi công".
* Nghiệm thu nạo vét:
Sau khi thi công xong công trình, tiến hành đo đạc kiểm tra toàn bộ khu vực
nạo vét lần cuối, nếu còn sót cho tàu thi công lại. Khi toàn bộ công trình đã đảm bảo
yêu cầu thiết kế thì sẽ thông báo với chủ đầu t cho tổ chức nghiệm thu bàn giao
công trình đa vào sử dụng.
14
2. Quy trình sản xuất trong lĩnh vực xây dựng:
* Giai đoạn đấu thầu công trình:
Giai đoạn dự thầu: Chủ đầu t thông báo đấu thầu hoặc gửi th mời thầu tới
Công ty, Công ty sẽ mua hồ sơ dự thầu mà chủ đầu t đã bán. Căn cứ vào biện pháp
thi công hồ sơ kỹ thuật, lao động, tiền lơng của hồ sơ mời thầu và các điều kiện khác
Công ty phải làm các thủ tục sau:
- Lập biện pháp thi công và tiến độ thi công.
- Lập dự toán và xác định giá bỏ thầu.
- Giấy bảo lãnh dự thầu của Ngân hàng.
- Cam kết cung ứng tín dụng.
Giai đoạn trúng thầu công trình
- Thơng thảo với chủ đầu t
- Ký hợp đồng
Giai đoạn nghiện thu công trình
- Bàn giao từng phần
- Bàn giao toàn bộ công trình
- Bảo hành công trình
Giai đoạn thi công công trình
- Bàn giao mặt bằng
- Thi công công trình
Giai đoạn thanh lý hợp đồng
- Sau giai đoạn bảo hành
- Nhận đủ giá trị công trình
Giai đoạn đấu thầu công trình
- Hồ sơ dự thầu
- Dự thầu
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất trong lĩnh vực xây dựng
15
* Giai đoạn trúng thầu công trình:
Khi trúng thầu công trình, chủ đầu t có quyết định phê duyệt kết quả mà
Công ty đã trúng.
- Công ty cùng chủ đầu t thơng thảo hợp đồng.
- Lập hợp đồng giao nhận thầu và ký kết.
- Thực hiện bảo lãnh - thực hiện hợp đồng của Ngân hàng.
- Tạm ứng vốn theo hợp đồng và luật xây dựng quy định.
* Giai đoạn thi công công trình:
- Lập và báo cáo biện pháp tổ chức thi công, trình bày tiến độ thi công trớc
chủ đầu t và đợc chủ đầu t chấp thuận.
- Bàn giao và nhận tim mốc mặt bằng.
- Thi công công trình theo biện pháp tiến độ đã lập.
* Giai đoạn nghiệm thu công trình:
- Giai đoạn nghiệm thu từng phần: Công trình xây dựng thờng có nhiều
giai đoạn thi công và phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết. Vì vậy Công ty và chủ
đầu t thờng quy định nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn. Công ty cùng chủ
đầu t xác định giá trị công trình đã hoàn thành và ký vào văn bản nghiệm thu công
trình theo từng giai đoạn đã ký trong hợp đồng. Thờng thì khi nghiệm thu hoàn
thành, từng giai đoạn chủ đầu t lại ứng một phần giá trị của giai đoạn tiếp theo của
công trình.
- Tổng nghiệm thu và bàn giao: Lúc này công trình đã hoàn thành theo
đúng tiến độ và giá trị khối lợng trong hợp đồng, Công ty sẽ thực hiện các thủ tục
sau:
+ Lập dự toán và trình chủ đầu t phê duyệt.
+ Chủ đầu t phê duyệt và thanh toán tới 95% giá trị công trình cho Công ty,
giữ lại 5% giá trị bảo hành công trình (hoặc thông qua Ngân hàng bảo lãnh cho
Công ty).
16
* Giai đoạn thanh lý hợp đồng:
Là thời gian bảo hành công trình đã hết, công trình đảm bảo giá trị hợp
đồng đã thoả thuận giữa hai bên. Lúc này Công ty nhận 5% giá trị công trình còn lại
và hai bên là chủ đầu t và Công ty ký vào văn bản thanh lý hợp đồng đã ký theo quy
định của pháp luật, chấm dứt quan hệ kinh tế giữa chủ đầu t và Công ty tại thời điểm
văn bản thanh lý có hiệu lực.
III. Tìm hiểu về công suất sản xuất sản phẩm.
* Các loại nguyên vật liệu Công ty cần dùng để phục vụ sản xuất: Dầu
diesel, dầu nhờn và các loại dầu thuỷ lực; Mỡ các loại; Dây cáp thép, dây nilon các
loại; Tôn sắt thép, que hàn các loại; Phao dấu (thả ở khu vực nạo vét); Phụ tùng
thay thế và các loại vật t khác phục vụ cho công tác sửa chữa đột xuất và sửa chữa
thờng xuyên Trừ thiết bị phụ tùng thay thế, Công ty không lập kho dự trữ nguyên
vật liệu.
* Định mức sử dụng nguyên vật liệu: Định mức sử dụng nguyên vật liệu
trong Công ty chủ yếu là định mức tiêu hao nhiên liệu các khối tàu nạo vét trong
Công ty.
- Trong công ty có 1 tàu và 1 đoàn tàu gồm: Tàu hút bụng HB88, đoàn
tàu HP02
- Ngoài ra còn có các tàu phục vụ nh: tàu cấp dầu, cấp nớc, tàu kéo, canô
khảo sát, đo đạc
Định mức tiêu hao nhiên liệu đợc xây dựng cụ thể cho từng công trờng. Việc
xây dựng định mức đợc dựa trên cơ sở định mức tiêu hao nhiên liệu chung do nhà n-
ớc quy định và điều kiện thực tế của từng công trờng. Định mức tiêu hao cụ thể cho
từng công trờng đợc xác định nh sau:
- Xác lập cho tàu thi công để khảo sát, theo dõi, tính toán tại một công trờng
thuận lợi, lý tởng nhất gọi là công trờng chuẩn :
Công trờng chuẩn là công trờng đợc xác lập mà tại đó năng lực sản xuất của
thiết bị đợc khai thác lớn nhất.
17
Ví dụ: Đối với tàu hút bụng HB 88, có thể thi công đợc cả 2 cần hút. Đối với
tàu hút phun HP02, cần gầu hạ ở độ sâu mà góc tạo bởi cần gầu so với mặt nớc
khoảng 40 ữ 45
o
. Đó là những công trờng chuẩn.
Các yếu tố về thời tiết, sóng gió, dòng chảy, mật độ tàu thuyền qua lại khu
vực sản xuất cũng ảnh hởng tới quá trình thi công của phơng tiện.
- Xác lập công thức tính toán - định mức nhiên liệu:
Với tàu hút bụng tự hành:
+ Mức cơ bản tổng hợp: M
c
= M
o
+ M
vc
+ M
q
(kg/m
3
)
M
c
: Mức tiêu hao nhiên liệu để thi công nạo vét 1m
3
đất ở công trờng
chuẩn và vận chuyển đổ đất ở cự ly 1km.
M
o
: Mức tiêu hao nhiên liệu để vận chuyển đi đổ xa 1 km (cả đi + về)
M
q
: Mức tiêu hao nhiên liệu cho việc quay trở tàu trong quá trình làm việc
+ Mức tiêu hao thành phần:
G
i
M
i
= x Ti (kg/m
3
)
Q
i
M
i
: Mức tiêu hao nhiên liệu thành phần thứ i (cho 1 chu kỳ công tác) kg/m
3
G
i
: Lợng nhiên liệu cần dùng cho loại công tác thứ i, cho 1 chu kỳ (kg)
Q
i
: Khối lợng thực hiện đợc của 01 chu kỳ công tác (m
3
)
T
i
: Thời gian hoàn thành 1 chu kỳ công tác (h)
Gi =
1
n
.
n
ei
. N
ei
. g
ei
.
ei
Trong đó: n
ei
: Số máy cùng loại trong hệ động lực của tàu thi công
N
ei
: Là công suất định mức máy hoạt động (CV)
g
ei
: Suất tiêu hao nhiên liệu
ei
: Hiệu suất sử dụng công suất máy trong nhóm (%)
e : Nhóm máy tham gia cho công tác thứ i (e = 1 ữ n)
+ Mức thi công sản xuất:
Khi tàu thi công ở điều kiện có các thông số kỹ thuật khác với công trờng
chuẩn thì xác lập công thức: M
H
= (M
o
. K
d
) + M
q
+ (M
vc
. L) + M
pv
18
Trong đó:
M
H
: Mức tiêu hao nhiên liệu để thực hiện 1 đơn vị SP ở công trờng thực tế.
M
o
.M
q
: Đã nêu ở mục (a)
L : Quãng đờng vận chuyển đất đi đổ (km)
K
d
: Hệ số điều chỉnh mức tiêu thụ nhiên liệu K
d
>1
Định mức tiêu hao nguyên vật liệu đối với khối xây dựng công trình đợc thực
hiện theo định mức chung của Nhà nớc và đợc thể hiện rất chi tiết, cụ thể trong Hồ
sơ mời thầu của chủ đầu t.
IV. Tìm hiểu kế hoạch sản xuất của Công ty
Kế hoạch sản xuất của Công ty đợc thể hiện qua bảng số liệu sau:
Đvt: Tr. đồng
Stt Chỉ tiêu KH 2012 TH 2012 KH 2013
1 Giá trị sản lợng 46.800 47.810 44.000
2 Doanh thu 37.000 56.854 40.000
3 Tổng chi phí 35.500 55.345 38.500
4 Lợi nhuận trớc thuế 1.500 1.509 1.500
V. Tìm hiểu về cách bố trí sản xuất của Công ty
Cách bố trí sản xuất của Công ty dựa trên quy trình sản xuất sao cho hợp lý
VI. Tìm hiểu về vị trí hiện tại của doanh nghiệp mang lại
cho doanh nghiệp những lợi thế gì và những hạn chế gì.
Những năm gần đây do khủng hoảng kinh tế trên thế giới ảnh hởng đến nền
kinh tế Việt Nam. Công ty cũng chịu hởng lớn về tình hình sản xuất kinh doanh, thị
trờng bị thu hẹp, thiếu việc làm nên đời sống của cán bộ công nhân viên khó khăn
thêm, Vốn điều lệ thấp ảnh hởng đến công tác đấu thầu các công trình,.Vốn lu động
phục vụ sản xuất chủ yếu dựa vào đi vay. Thị trờng SXKD bị thu hẹp, giá cả nhiên
liệu, vật liệu tăng cao ảnh hởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Nhng với sự nỗ lực cố gắng của tập thể lãnh đạo và toàn thể CNCNV trong Công ty
việc sử dụng vốn và tài sản Nhà nớc tại Công ty đảm bảo đợc tính kinh tế, tính hiệu
quả, bảo toàn đợc vốn, sản xuất kinh doanh có lãi.
19
HĐQT và Ban điều hành Công ty thờng xuyên nắm bắt diễn biến thị trờng,
khai thác triệt để thị trờng truyền thống. Liên doanh liên kết với các đơn vị trong và
ngoài ngành tìm kiếm việc làm cho đơn vị. Với đặc thù của Công ty là nạo vét
20
Chơng III - Đánh giá về thực trạng sản xuất của công ty
I. Thành tựu
Trong những năm qua đợc sự tận tình giúp đỡ về công việc cũng nh tài chính
của Tổng công ty xây dựng đờng thủy, các đơn vị hữu quan trong và ngoài ngành,
kết hợp với sự nỗ lực cố gắng của Ban Giám đốc điều hành và nhất là tinh thần đoàn
kết, quyết tâm cao của tập thể ngời lao động trong Công ty, sự chỉ đạo sát sao của
Hội đồng quản trị, Công ty đã cơ bản thực hiện đợc mục tiêu do Đại hội đồng cổ
đông thờng niên, Nghị quyết Hội đồng quản trị hàng năm đề ra.Với định hớng chiến
lợc phát triển của ngành giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
đã đợc chính phủ phê duyệt tại quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 3 tháng 3 năm
2009; Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam; Quy hoạch tổng thể phát
triển giao thông vận tải đờng thủy nội địa Việt Nam; Trong các chiến l ợc và quy
hoạch trên có liên quan đến các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu Công ty đã và đang
tiếp cận. Bên cạnh đó, nhà nớc cũng đã đa ra nhiều chế độ u đãi với mô hình doanh
nghiệp nh: Các chế độ u đãi về thuế, chế độ tái cơ cấu nợ của các ngân hàng, giảm
lãi suất cho vay Một lợi thế mà Công ty đang thừa h ởng đó là: Có đội ngũ Cán bộ
công nhân viên lành nghề, nhiều kinh nghiệm, có tinh thần tự chủ, đoàn kết và năng
động, tổ chức bộ máy gọn nhẹ, có uy tín trên thị trờng, đợc nhiều chủ đầu t đánh giá
cao.
II. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
Bên cạnh những thuận lợi đó Công ty cũng đã gặp khó khăn với bối cảnh nền
kinh tế đang có những bất ổn tiềm tàng nh lạm phát tăng cao, thâm hụt thơng mại
cha đợc cải thiện, cải cách các doanh nghiệp nhà nớc còn nhiều vấn đề bất cập Để
ổn định kinh tế, Chính Phủ đã đa ra các giải pháp nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định
kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội nh: Thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt, cắt
giảm đầu t công, tái cấu trúc doang nghiệp nhà nớc Vì vậy Công ty gặp nhiều khó
khăn trong công tác thị trờng, việc làm không ổn định, các đoàn tàu phải chờ nhiều
tháng
21
Tình hình tài chính của các chủ đầu t, tính thanh khoản của các tổ chức tín
dụng thấp, giá cả các yếu tố đầu vào diễn biến khó lờng theo chiều hớng ngày càng
cao trong khi đó vốn lu động thấp, lãi suất không ngừng tăng đã gây ảnh hởng rất
lớn đến quá trình hoạt động cũng nh kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
III. đề xuất một vài kiến nghị
Qua quá trình tìm hiểu về thực trạng sản xuất tại Công ty em có một vài kiến
nghị sau.
1. Công tác thị trờng:
Củng cố và phát triển lực lợng làm công tác thị trờng để theo dõi, thu thập
những thông tin về thị trờng, phân tích mức độ cạnh tranh, tính độc quyền và những
lợi thế về chiến lợc, các nhân tố ảnh hởng đến quá trình sản xuất kinh doanh nh:
cách mạng về công nghệ, những thay đổi, sự ra đời của các sản phẩm mới, sự nâng
cao chất lợng các dịch vụ, sự xuất hiện các đối thủ cạnh tranh, sự thay đổi trong
những u tiên của chính phủ, sự thay đổi về chính trị xã hội, sự bất ổn về môi trờng
kinh tế và những sự kiện không thể lờng trớc đợc Nhờ đó, Công ty đ a ra các quyết
định có cơ sở vững chắc hơn và có tính thực tế cao hơn.
Phát huy và giữ mối quan hệ lâu dài, giữ uy tín tốt đối với các cơ quan nhà n-
ớc, Ban nghành trung ơng, địa phơng có thẩm quyền, các chủ đầu t, các Ban quản lý
dự án hàng hải để khai thác nguồn thông tin phục vụ cho công tác tiếp thị của
doanh nghiệp.
Tăng cờng sự ủng hộ của Tổng công ty xây dựng đờng thủy, liên danh liên
kết với các đơn vị trong ngoài ngành để tận dụng khai thác thế mạnh của các đơn vị
nhằm tăng năng lực đấu thầu, tìm kiếm khai thác thị trờng, thi công những công
trình có quy mô lớn.
2. Công tác đấu thầu:
Do Công ty có quy mô tơng đối nhỏ so với một số doanh nghiệp Nhà nớc nên
công tác đấu thầu của Công ty tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể của hồ sơ mời
thầu, đặc điểm tính chất của dự án mà vận dụng, khai thác một số u thế tiềm tàng
của Công ty để có thể giảm chi phí nh: Giảm chi phí tập kết, di chuyển lực lợng ở
22
gần địa điểm xây dựng; Khai thác những phơng tiện, thiết bị đã hết khấu hao; Có bộ
máy tổ chức gọn nhẹ.
3. Công tác tài chính:
Giải pháp tăng vốn điều lệ: Hiện nay, vốn điều lệ của công ty là 5,2 tỷ là rất
nhỏ, không đáp ứng đợc với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Để đảm bảo
nguồn vốn phục vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh cần thiết phải tái cơ cấu vốn và
nâng cao năng lực tài chính của Công ty. Việc tăng thêm nguồn vốn cho phép Công
ty đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, đầu t thêm thiết bị, chủ động trong thi công.
Góp phần cải thiện quy mô của Công ty, nâng cao hình ảnh, thu hút đợc nhiều khách
hàng, tăng cờng năng lực cạnh tranh cho công ty hoạt động kinh doanh.
Năng cao năng lực quản lý tài chính: Cải tiến quy chế tài chính mới phù hợp
với tình hình mới và điều kiện cụ thể của Công ty. Nâng cao chất lợng của công tác
kiểm soát, thực hiện tốt Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả doanh nghiệp mà
Chính phủ đã ban hành nhằm phát hiện và ngăn chặn, có biện pháp khắc phục kịp
thời những vi phạm, rủi ro trong sản xuất kinh doanh. Đẩy mạnh công tác thu hồi
công nợ bằng nhiều biện pháp, giảm công nợ phải thu, tích cực xử lý công nợ nội bộ
còn tồn tại từ các năm trớc. Mở rộng quan hệ với các tổ chức tín dụng nhằm khai
thông nguồn vốn đáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Huy động vốn nhàn
rỗi của cán bộ công nhân viên, các tổ chức đơn vị, các cá nhân khác phục vụ sản
xuất. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục
đích và có hiệu quả. Nâng cao chất lợng đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán từ trên
công ty xuống dới các đơn vị sản xuất.
4. Công tác đầu t, công nghệ và thiết bị.
Cải tạo, nâng cấp phơng tiện thiết bị hiện có: Thực hiện tốt việc sử chữa th-
ờng xuyên, định kỳ nhằm duy trì và kéo dài tuổi thọ của phơng tiện thiết bị hiện có,
đồng thời nghiên cứu cải tiến hợp lý hóa từng phần, từng bộ phận thiết bị để nâng
cao tính năng và hiệu suất chung của các đoàn tàu.
Đầu t phơng tiện thiết bị mới: Thị trờng nạo vét hiện nay và những năm sau
chủ yếu dùng tàu hút bụng, một phần thi công bằng sáng cạp. Thị phần cho tàu hút
xén thổi ngày càng bị thu hẹp bởi thiếu bãi đổ thải. Lợng tàu hút bụng hiện nay chủ
23
yếu tập trung tại một số Công ty thuộc Tổng công ty xây dựng đờng thủy với số lợng
không nhiều, đa số các tàu hút đợc đầu t từ thời bao cấp nên tình trạng hiện nay đã
cũ và lạc hậu. Lợng tàu hút bụng của các doanh nghiệp t nhân cũng rất hạn chế do
kinh phí đầu t lớn, đòi hỏi phải có kinh nghiệm và có lực lợng công nhân kỹ thuật có
tay nghề chuyên ngành vì vậy chủ yếu là họ đầu t thiết bị sáng cạp.
Công ty cần đầu t đóng mới một tàu hút bụng dung tích chứa khoảng 600-
800m
3
. Tổng giá trị dự án khoảng 10 tỷ đồng, nó sẽ dần thay thế tàu hút HB88.
5. Công tác quản lý, điều hành.
Tăng cờng và chú trọng công tác quản trị doanh nghiệp nh: Quản trị tài
chính, Quản trị nhân lực, Quản trị về công tác điều hành, tổ chức sản xuất, quản trị
chất lợng công trình phát hiện, phòng ngừa và ngăn chặn đ ợc những rủi ro khiếm
khuyết đồng thời đề ra những biện pháp khắc phục kịp thời.
Xây dựng hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật nội bộ một cách hợp pháp, hợp
lý. Hoàn thiện cơ chế giao khoán nội bộ trên cơ sở tính đúng, tính đủ các chi phí,
gắn trách nhiệm của các đơn vị, đoàn tàu và cá nhân vào sản phẩm cuối cùng mà
đơn vị tham gia thi công.
Thờng xuyên tổ chức rút kinh nghiệm về tổ chức quản lý điều hành thi công
trong từng dự án, từ đó bổ khuyết cho các dự án khuyết sau này.
Quyết liệt trong công tác nghiệm thu, thanh quyết toán, hoàn công để tăng
khả năng thu hồi vốn sớm.
6. Công tác nhân lực.
Công tác quy hoạch cán bộ cũng phải đợc đặt ra đúng mức, có chính sách
đào tạo nguồn cán bộ hợp lý, thu hút nhân tài vào làm việc trong công ty. Muốn vậy,
cần tạo môi trờng làm việc năng động, chính sách đãi ngộ nh tiền lơng, tiền thởng và
các chế độ khác hấp dẫn để bổ sung vào lực lợng cán bộ chủ chốt trong tơng lai.
Khuyến khích, động viên cán bộ công nhân viên tự học tập nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ. Thờng xuyên tổ chức các lớp đào tạo bồi
dỡng trình độ mọi mặt của đội ngũ lao động để đủ sức làm chủ quá trình sản xuất
kinh doanh với yêu cầu kỹ thuật ngày càng cao hơn về trình độ cũng nh tiến độ thi
công công trình.
24
Cải thiện điều kiện và môi trờng làm việc cả trên phòng ban cũng nh dới đơn
vị, đoàn tàu, áp dụng các phần mềm hiện đại để nâng cao chất lợng và hiệu quả làm
việc
Nâng cao mức sống của cán bộ, công nhân viên và đảm bao thu nhập bình
quân hàng năm tăng từ 3-5%. Có các chính sách đãi ngộ hợp lý đối với ngời lao
động nh tiền thởng, trợ cấp, bảo hiểm, tham quan du lịch, giao lu học hỏi, các hoạt
động văn hóa giải trí của ngời lao động nhằm giúp cho ngời lao động có đợc trạng
thái tinh thần tốt khi làm việc để đóng góp sức lực vào phát triển ngày càng lớn
mạnh của Công ty.
25
Kết luận
Kinh tế và tổ chức sản xuất có vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Nó gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Căn cứ vào điều kiện sản xuất kinh doanh và năng lực sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp mình nhà quản lý phải lựa chọn các phơng án thích hợp đảm bảo
mở rộng thị trờng, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong điều kiện kinh tế hiện nay, khi mà trình độ của con ngời ngày càng
đợc nâng cao đòi hỏi công tác quản lý phải nhạy bén, biết nắm bắt thời cơ, cơ hội
trong kinh doanh, đa ra đợc các chiến lợc sản xuất kinh doanh phù hợp nhằm phát
huy đợc tiềm năng vốn có của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
cho doanh nghiệp.
Trong quá trình làm học phần Kinh tế và tổ chức sản xuất em đã đợc các
thầy cô giáo tận tình giúp đỡ, giảng dạy cùng với việc tìm hiểu tại Công ty Cổ phần
Xây dựng và Thủy lợi Hải Phòng , em đã đợc tìm hiểu thực tế về quá trình thiết
kế, hoạch định, tổ chức điều hành và kiểm tra theo dõi hệ thống sản xuất nhằm thực
hiện những mục tiêu sản xuất đã đề ra của doanh nghiệp. Do trình độ có hạn nên
chuyên đề của em không tránh khỏi có những thiếu sót, em rất mong nhận đợc sự
đóng góp ý kiến của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!