Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giáo án Đại số 10 trọn bộ chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 113 trang )

Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Ngày soạn : 14/08/2010
Tiết 1
CHƯƠNG I : MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§1 : MỆNH ĐỀ
I) MỤC TIÊU :
- Học sinh (HS) nắm vững các khái niệm : mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo.
- HS biết vận dụng các khái niệm để lấy được ví dụ về các dạng mệnh đề trên và xác định được
tính đúng, sai của các mệnh đề.
- HS nắm vững các khái niệm : mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.
- HS nắm được các kí hiệu
∃∀,
- HS biết vận dụng các khái niệm để lấy được ví dụ về các dạng mệnh đề trên và phát biểu các
mệnh đề có chứa các kí hiệu
∃∀,
II) CHUẨN BỊ:
- Giáo viên (GV) : các ví dụ về các mệnh đề.
- HS : sách giáo khoa( SGK)
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu nội dung toàn chương I
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mệnh đề và mệnh đề chứa biến
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS thực hiện hoạt động

1
Giới thiệu các quy ước của
mệnh đề.
Lấy các ví dụ về câu là mệnh đề


và câu không là mệnh đề và cho
HS xác định tính đúng sai của
từng mệnh đề.
Cho HS thực hiện hoạt động

2, sau đó GV nhận xét.
Cho HS đọc mục 2.
Lấy các ví dụ về mệnh đề chứa
biến. Cho HS tìm hai giá trị
thực của x và y để được mệnh
đề đúng, mệnh đề sai.
Cho HS thực hiện hoạt động

3, sau đó GV nhận xét.
Quan sát tranh và so sánh các
câu ở bên trái và bên phải.
Nhận biết các câu là mệnh đề và
các câu không là mệnh đề.
Ghi các ví dụ và xác định tính
đúng sai của từng mệnh đề.
Số 4 là số chẵn.( mệnh đề đúng)
Số 3 là số vô tỷ. ( mệnh đề sai)
Thực hiện hoạt động

2
Đọc mục I. 2 SGK
Nhận biết mệnh đề chứa biến.
Tìm hai giá trị thực của x và y để
được mệnh đề đúng, mệnh đề
sai.

Thực hiện hoạt động

3
I) Mệnh đề. Mệnh đề chứa
biến:
1. Mệnh đề:
- Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng
hoặc sai.
- Một mệnh đề không thể vừa
đúng, vừa sai.
Ví dụ :
+ Mệnh đề :
Số 4 là số chẵn.
Số 3 là số vô tỷ.
+ Không là mệnh đề : Số 4 là số
chẵn phải không ?
2. Mệnh đề chứa biến : (SGK )
Ví dụ : x – 3 = 7
y < - 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu phủ định của một mệnh đề.
1
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS đọc ví dụ 1 ( SGK) và
cho HS nhận xét hai câu nói của
Nam và Minh.
Giới thiệu cách phát biểu, ký
hiệu và tính đúng sai của một
phủ định của một mệnh đề.
Lấy các ví dụ về mệnh đề và

yêu cầu HS xác định phủ định
của các mệnh đề đó. Sau đó đưa
ra nhận xét về bài làm của HS
Cho HS thực hiện hoạt động

4, sau đó GV nhận xét.
Đọc ví dụ 1 và đưa ra nhận xét
về hai câu nói của Nam và Minh.
Nêu cách phát biểu một phủ định
của một mệnh đề.
Ghi các mệnh đề.
Xác định phủ định của các mệnh
đề đó.
Thực hiện hoạt động

4.
II) Phủ định của một mệnh
đề:
Ví dụ 1 : (SGK)
* Kết luận : ( SGK)
Ví dụ 2:
P
: 3 là số hữu tỷ.
P
: 3 không phải là số hữu tỷ.
Q: 12 không chia hết cho 3.
Q
: 12 chia hết cho 3.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về mệnh đề kéo theo.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Cho HS đọc ví dụ 3 (SGK)
Giới thiệu khái niệm về mệnh
đề kéo theo.
Cho HS thực hiện hoạt động

5, sau đó GV nhận xét.
Chỉ ra sự đúng sai của mệnh đề
P => Q.
Lấy ví dụ 4 để minh hoạ.
Giới thiệu mệnh đề P => Q
trong các định lí toán học.
Cho HS thực hiện hoạt động

6, sau đó GV nhận xét.
Đọc ví dụ 3 (SGK)
Phát biểu khái niệm.
Thực hiện hoạt động

5
Đọc SGK
Xem ví dụ 4 (SGK)
Xác định P và Q trong các định
lí toán học.
Thực hiện hoạt động

6
III) Mệnh đề kéo theo:
Ví dụ 3: (SGK)
Khái niệm : (SGK)
Mệnh đề P => Q chỉ sai khi P

đúng và Q sai.
Ví dụ 4: (SGK)
Hoạt động 4: Tìm hiểu về mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Yêu cầu HS thực hiện hoạt
động

7.
Nhận xét các phát biểu về các
mệnh đề Q => P và sự đúng,
sai của các mệnh đề đó.
Giới thiệu khái niệm về mệnh
đề đảo.
Cho HS nhân xét sự đúng, sai
của các mệnh đề P =>Q và Q
=> P.
Lấy ví dụ minh hoạ cho nhận
xét.
Cho HS lấy ví dụ sau đó GV
nhận xét.
Thực hiện hoạt động

7 : phát
biểu các mệnh đề Q => P và chỉ
ra sự đúng, sai của chúng.
Nắm được khái niệm về mệnh
đề đảo.
Đưa ra nhận xét.
Lấy ví dụ.
IV) Mệnh đề đảo – hai mệnh đề

tương đương :
Khái niệm mệnh đề đảo: (SGK)
Nhận xét: (SGK)
Ví dụ :
P =>Q: Nếu ABC là một tam
giác đều thì ABC là một tam
giác cân. (mệnh đề đúng).
Q => P: Nếu ABC là một tam
giác cân thì ABC là một tam
2
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Giới thiệu khái niệm hai mệnh
đề tương đương .
Cho HS đọc ví dụ 5 / SGK
Phát biểu khái niệm hai mệnh đề
tương đương .
Đọc ví dụ 5 / SGK
giác đều. (mệnh đề sai).
Khái niệm hai mệnh đề tương
đương : (SGK)
Ví dụ : (SGK)
Hoạt động 5: Ký hiệu
∃∀
,

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Giới thiệu kí hiệu

Lấy ví dụ về mệnh đề có sử
dụng kí hiệu


.
Cho HS lấy ví dụ.
Nhận xét.
Giới thiệu kí hiệu

Lấy ví dụ về mệnh đề có sử
dụng kí hiệu

.
Cho HS lấy ví dụ.
Nhận xét.
Cho HS đọc các ví dụ 6 -> ví
dụ 9
Biết cách đọc và sử dụng kí
hiệu

trong mệnh đề toán
học.
Lấy các ví dụ.
Biết cách đọc và sử dụng kí
hiệu

trong mệnh đề toán
học.
Lấy các ví dụ.
Đọc các ví dụ / SGK.
V) Kí hiệu
∃∀


:
Kí hiệu

đọc là “ với mọi ”
Ví dụ : “Bình phương của mọi
số thực đều không âm ”
0:
2
≥∈∀ xRx
Kí hiệu

đọc là “ có một ”(tồn
tại một) hay “ có ít nhất một
”(tồn tại ít nhất một).
Ví dụ : “ có một số hữu tỉ bình
phương bằng 2 ”
2:
2
=∈∃ xQx
Hoạt động 6: Vận dụng ký hiệu
∃∀
,
.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS thảo luận nhóm các
hoạt động

8 ->

11 / SGK.

Cho các nhóm báo cáo kết quả
của

8 ->

11.
Nhận xét bài làm của các nhóm.
Đánh giá hoạt động của các
nhóm.
Tiến hành thảo luận các hoạt
động

8 - >

11 / SGK.
Báo cáo kết quả.
4- Củng cố :
Nhắc lại một số khái niệm về mệnh đề
Cho HS làm các bài tập 1, 2 SGK trang 9
5- Dặn dò :
+ Học thuộc các khái niệm, và xem lại các ví dụ.
+ Làm các bài tập trong SGK
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 16/08/2010
Tiết 2: LUỆN TẬP
I) MỤC TIÊU :
3
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
• Về kiến thức : Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về mệnh đề và áp dụng mệnh đề vào
suy luận toán học.

• Về kó năng : - Trình bày các suy luận toán học.
- Nhận xét và đánh giá một vấn đề.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : giải các bài tập về mệnh đề.
III) PHƯƠNG PHÁP: PP luyện tập.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu khái niệm mệnh đề đảo ? Lấy ví dụ .
HS2: Nêu khái niệm hai mệnh đề tương đương ? Lấy ví dụ .
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập 3/SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gọi 4 HS lên viết 4
mệnh đề đảo.
u cầu các HS
cùng làm.
Cho HS nhận xét
sau đó nhận xét
chung.
Gọi 4 HS lên viết 4
mệnh đề dùng khái
niệm “điều kiện đủ

u cầu các HS
cùng làm.
Cho HS nhận xét
sau đó nhận xét
chung.

Gọi 4 HS lên viết 4
mệnh đề dùng khái
niệm “điều kiện cần

u cầu các HS
cùng làm.
Cho HS nhận xét
sau đó nhận xét
chung.
Viết các mệnh đề
đảo.
Đưa ra nhận xét.
Viết các mệnh đề
dùng khái niệm
“điều kiện đủ ”
Đưa ra nhận xét.
Viết các mệnh đề
dùng khái niệm
“điều kiện cần ”
Đưa ra nhận xét.
Bài tập 3 / SGK
a) Mệnh đề đảo:
+ Nếu a+b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c
+ Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0.
+ Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là
tam giác cân.
+ Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau.
b) “ điều kiện đủ ”
+ Điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a và b cùng
chia hết cho c.

+ Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đó có
tận cùng bằng 0.
+ Điều kiện đủ để tam giác có hai đường trung tuyến
bằng nhau là tam giác đó cân.
+ Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau
là chúng bằng nhau.
c) “ điều kiện cần ”
+ Điều kiện cần để a và b chia hết cho c là a + b chia
hết cho c.
+ Điều kiện cần để một số có tận cùng bằng 0 là số đó
chia hết cho 5.
+ Điều kiện cần để một tam giác là tam giác cân là
hai đường trung tuyến của nó bằng nhau.
+ Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là chúng
có diện tích bằng nhau.
Hoạt động 2: Giải bài tập 4/SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gọi 3 HS lên viết 3
mệnh đề dùng khái
niệm “điều kiện cần
và đủ ”
u cầu các HS
Viết các mệnh đề
dùng khái niệm
“điều kiện cần và
đủ ”
Bài tập 4 / SGK
a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là
tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành là hình

thoi là hai đường chéo của nó vng góc với nhau.
4
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
cùng làm.
Cho HS nhận xét
sau đó nhận xét
chung.
Đưa ra nhận xét.
c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai
nghiệm phân biệt là biệt thức của nó dương.
Hoạt động 3: Giải bài tập 5/SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gọi 3 HS lên bảng
thực hiện các câu a,
b và c.
u cầu các HS
cùng làm.
Cho HS nhận xét
sau đó nhận xét
chung.
Sử dụng các kí hiệu
∃∀
,
viết các mệnh
đề.
Đưa ra nhận xét.
Bài tập 5 / SGK
a)
xxRx =∈∀ 1.:

b)
0:
=+∈∃
xxRx
c)
0)(: =−+∈∀ xxRx
Hoạt động 4: Giải bài tập6/SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gọi 4 HS lên bảng
thực hiện các câu a,
b, c và d.
u cầu HS chỉ ra
các số để khẳng
định sự đúng, sai
của từng mệnh đề.
Cho HS nhận xét
sau đó nhận xét
chung.
Phát biểu thành
lời các mệnh đề
và chỉ ra sự đúng,
sai của nó.
Sai vì “ có thể
bằng 0”
n = 0 ; n = 1
x = 0,5
Đưa ra nhận xét.
Bài tập 6 / SGK
a) Bình phương của mọi số thực đều dương. ( mệnh đề
sai)

b) Tồn tại số tự nhiên n mà bình phương của nó lại
bằng chính nó. ( mệnh đề đúng)
c) mọi số tự nhiên n đều khơng vượt q hai lần nó.
( mệnh đề đúng)
d) Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó. ( mệnh
đề đúng)
4- Củng cố :
Cho HS nhắc lại các khái niệm về mệnh đề.
5- Dăn dò :
Ơn tập lý thuyết về mệnh đề.
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm các bài tập ở SBT
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 18/08/2010
Tiết : 3 § 2 : TẬP HỢP
I) MỤC TIÊU :
Kiến thức : Hiểu được khái niệm tập hợp rỗng , tập con , hai tập hợp bằng nhau.
Kỹ năng :
+Sử dụng đúng các ký hiệu
;;;;; ⊄⊃⊂∉∈
Ø
5
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
+Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách :liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng
của tập hợp.
+Vận dụng các khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : Ơn tập về tập hợp ở lớp 6
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.

VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Lấy ví dụ về một tập hợp đã học ở lớp 6.
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm tập hợp.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS thực hiện

1.
Nhận xét.
Gọi HS lấy ví dụ về tập hợp và
xác định phần tử thuộc tập hợp
và phần tử khơng thuộc tập hợp.
Nhận xét.
Cho HS thực hiện

2
Nhận xét.
Cho HS thực hiện

3.
Hướng dân HS giải phương
trình 2x
2
– 5x +3 = 0
Nhận xét.
Giới thiệu hai cách xác định
một tập hợp.
Vẽ biểu đồ Ven minh hoạ hình

học tập hợp A
Cho HS thực hiện

4.
Hướng dân HS giải phương
trình x
2
+ x + 1 = 0
Nhận xét.
Giới thiệu khái niệm tập hợp
rỗng.
Khi nào một tập hợp khơng là
tập hợp rỗng ?
Trả lời

1:
a) 3

Z
b)
∉2
Q
Lấy ví dụ tập hợp. Xác định
phần tử thuộc tập hợp và phần
tử khơng thuộc tập hợp.
Trả lời

2:
U = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}
Trả lời


3:
B = {1, 3/2 }
Phát biểu kết luận.
Vẽ hình.
Trả lời

4:
Tập hợp A={x

R ׀ x
2
+ x + 1
= 0 } khơng có phần tử nào vì
phương trình x
2
+ x + 1 = 0 vơ
nghiệm.
Phát biểu khái niệm.
Tồn tại một phần tử thuộc tập
hợp.
I) KHÁI NIỆM TẬP HỢP
1) Tập hợp và phần tử
Ví dụ :
A = {a, b, c}
B = {1, 2, 3, 4}
a

A ( a thuộc A)
a


B ( a khơng thuộc B)
2) Cách xác định tập hợp
Kết luận : (SGK)
Minh hoạ hình học một tập hợp
bằng biểu đồ Ven.
3) Tập hợp rỗng
Khái niệm : ( SGK )
Chú ý : A ≠ Ø <=>

x : x

A
Hoạt động 2 : Tập hợp con
6
A
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS thực hiện

5
Nhận xét.
Giới thiệu khái niệm, kí hiệu
và cách đọc.
Treo bảng phụ hình minh hoạ
trường hợp A

B và A

B

Giới thiệu 3 tính chất .
Treo bảng phụ hình minh hoạ
tính chất 2.
Trả lời

5:
Quan sát hình 2/ SGK và trả lời
các câu hỏi.
Phát biểu khái niệm, nắm vững
kí hiệu và cách đọc.
Vẽ biểu đồ ven minh hoạ trường
hợp A

B và A

B
Nêu các tính chất.
Quan sát hình vẽ.
II) TẬP HỢP CON
Khái niệm : ( SGK )
A

B ( A con B hoặc A chứa
trong B.
Hoặc B

A ( B chứa A hoặc B
bao hàm A )
A


B A

B
Các tính chất : ( SGK )
Hoạt động 3 : Tập hợp bằng nhau
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS thực hiện

6
Hướng dẫn HS liệt kê các
phần tử của A và B.
Khi nào hai tập hợp bằng nhau
?
Trả lời

6:
Liệt kê các phần tử của A và B.
Rút ra nhận xét : A

B và B

A
Rút ra khái niệm hai tập hợp
bằng nhau.
III) TẬP HỢP BẰNG NHAU
Khái niệm : ( SGK )
A = B
∀⇔
x (
)BxAx ∈⇔∈

4- Củng cố:
Giải bài tập 1a,b ; 3a / SGK trang 13
5- Dặn dò:
Học thuộc các khái niệm.
Làm các bài tập : 1c; 2 và 3b/ SGK trang 13
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 20/08/2010
Tiết : 4,5 § 3 : CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
I) MỤC TIÊU :
+ Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp và có kĩ năng xác định các tập
hợp đó.
+ Có kĩ năng vẽ biểu đồ Ven miêu tả các tập hợp trên
+ Sử dụng đúng các kí hiệu :
BC
A
;;;; ∩∪∉∈
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, bảng phụ.
- HS : Ôn tập về tập hợp
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
7
B
A
B
A

B




A
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu các cách xác định tập hợp. Lấy ví dụ minh hoạ.
HS2 : Nêu khái niệm tập hợp con. Lấy ví dụ.
HS3 : Nêu khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Lấy ví dụ.
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Giao của hai tập hợp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS thực hiện

1
Nhận xét.
Có nhận xét gì về các phần tử
của C ?
Giới thiệu khái niệm.
Treo hình biểu diễn A

B
(phần gạch chéo)
Cho HS lấy ví dụ .
Nhận xét.
Trả lời

1:
A ={1, 2, 3, 4, 6, 12}
B = {1, 2, 3, 6, 9, 18}
C = {1, 2, 3, 6}

Các phần tử của C đều thuộc A
và B.
Phát biểu khái niệm.
Quan sát và vẽ biểu đồ Ven
biểu diễn A

B.
Lấy ví dụ.
I) Giao của hai tập hợp
Khái niệm: ( SGK )
Kí hiệu C = A

B
Vậy:
A

B = {x ׀ x

A và x

B}
x

A

B







Bx
A x

Hoạt động 2: Hợp của hai tập hợp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS thực hiện

2.
Có nhận xét gì về tập hợp C ?
Giới thiệu khái niệm và kí hiệu
hợp của hai tập hợp.
Treo bảng phụ biểu đồ Ven
biểu diễn A

B (phần gạch
chéo)
Trả lời

2:
C = {Minh, Nam, Lan, Hồng,
Nguyệt, Cường, Dũng, Tuyết,
Lê}
Đưa ra nhận xét.
Phát biểu khái niệm và nắm
được kí hiệu hợp của hai tập
hợp.
Quan sát hình vẽ.
II) Hợp của hai tập hợp

Khái niệm : ( SGK )
C = A

B = {x ׀ x

A hoặc
x

B}
Hoạt động 3: Hiệu và phần bù của hai tập hợp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS thực hiện

3 Trả lời

2:
C = {Minh, Bảo, Cường, Hoa,
III) Hiệu và phần bù của hai
tập hợp
C = A \ B = {x ׀ x

A và x

8
A


B
A



B
A
B
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Có nhận xét gì về tập hợp C ?
Giới thiệu khái niệm và kí hiệu
về hiệu của hai tập hợp A và
B.
Treo bảng phụ biểu đồ Ven
biểu diễn A \ B (phần gạch
chéo)
Khi B

A . Xác định A \
B ?
Nhận xét.
Giới thiệu khái niệm phần bù
của A trong B và kí hiệu.
Lan}
Đưa ra nhận xét.
Phát biểu khái niệm và nắm
được kí hiệu.
Quan sát hình vẽ.
Vẽ hiệu của hai tập hợp A và B.
Phát biểu khái niệm.
Nắm được kí hiệu.
B}
Phần bù của B trong A kí hiệu

BC
A
4- Củng cố :
Giải bài tập 1, 2/ SGK trang 15
5- Dặn dò:
Học thuộc bài.
Làm các bài tập 3, 4/ SGK trang 15
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 21/08/2010
Tiết : 6 § 4: CÁC TẬP HỢP SỐ
I) MỤC TIÊU :
+ Nắm vững các khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng.
+ Có kĩ năng tìm hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : Ôn tập về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp. Lấy ví dụ minh hoạ.
HS2 : Nêu khái niệm hợp của hai tập hợp. Lấy ví dụ.
HS3 : Nêu khái niệm hiệu, phần bù hai tập hợp. Lấy ví dụ.
3- Bài mới:
9
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Hoạt động 1: Các tập hợp số đã học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS vẽ biểu đồ minh
hoạ quan hệ của các tập hợp

số N, Z, Q, R.
Cho HS liệt kê các phần tử
của N và N
*
Các tập hợp có bao nhiêu
phần tử ?
Giới thiệu tập Z.
Các số hữu tỉ có dạng như
thế nào?
Lấy ví dụ các số hữu tỉ biểu
diễn số thập phân hữu han
và vô hạn tuần hoàn.
Tập số thực gồm các phần
tử nào ?
Cho HS biểu diễn vài điểm
trên trục số.
vẽ biểu đồ minh hoạ quan hệ
của các tập hợp số N, Z, Q, R.
Liệt kê các phần tử của N và
N
*
Vô số phần tử.
Nhận biết các phần tử của Z
và phân biệt được số nguyên
âm, nguyên dương.
)0,,( ≠∈ bZba
b
a
Lấy ví dụ.
Số hữu tỉ và các số vô tỉ.

Biểu diễn các số trên trục số.
I) CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC
1. Tập hợp các số tự nhiên N
N = {0, 1, 2, 3, …}
N
*
= {1, 2, 3, …}
2. Tập hợp các số nguyên Z
Z = {…, - 3, - 2, - 1, 0, 1, 2, 3, …}
Các số - 1, - 2, - 3, … là các số
nguyên âm.
3. Tập hợp các số hữu tỉ Q:
Số biểu diễn được dưới dạng
)0,,( ≠∈ bZba
b
a
Ví dụ :
2
3
= 1,5
3
1
= 0,(3)
4. Tập hợp các số thực R
Tập hợp các số thực bao gồm các
số hữu tỉ và các số vô tỉ.
Trục số :

3
׀ ׀ ׀ ׀ ׀

-2 -1 0
2
3
Hoạt động 2: Các tập hợp con thường dùng của R
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Giới thiệu kí hiệu và cách đọc


và +

Giới thiệu kí hiệu khoảng và
biểu diễn khoảng trên trục số.
Giới thiệu kí hiệu đoạn và biểu
diễn đoạn trên trục số.
Nắm được kí hiệu và cách đọc
-

và +

Xác định các phần tử của các
tập hợp (a ; b) ; (a ; +

) ; (–

; b)
Biểu diễn các tập hợp ( a ; b ) ;
(a ; +

) ; (–


; b) trên trục
số.
Xác định các phần tử của các
tập hợp [a ; b ]
II) CÁC TẬP HỢP CON
THƯỜNG DÙNG CỦA R
Kí hiệu –

đọc là âm vô cực
(hoặc âm vô cùng) , kí hiệu +

đọc là dương vô cực (hoặc dương
vô cùng)
* Khoảng :
(a ; b) = {x

R ׀ a < x < b}
/////////////( )//////////////////
a b
(a ; +

) = {x

R ׀ a < x }
/////////////(
a
(–

; b) = {x


R ׀ x < b }
)//////////////////
b
* Đoạn :
[a ; b] = {x

R ׀ a ≤ x ≤ b}
/////////////[ ]//////////////////
10
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Giới thiệu kí hiệu khoảng và
biểu diễn khoảng trên trục số.
Cho HS xác định các phần tử
của tập R = (–

; +

)
Biểu diễn tập hợp [a ; b] trên
trục số.
Xác định các phần tử của các
tập hợp [a ; b) ; (a ; b] ; [a ; +

) ;
(–

; b]
Biểu diễn các tập hợp [a ; b) ; (a
; b]; [a ; +


) ; (–

; b] trên
trục số.
Chỉ ra các phần tử.
a b
* Nửa khoảng:
[a ; b) = {x

R ׀ a ≤ x < b}
/////////////[ )//////////////////
a b
(a ; b] = {x

R ׀ a < x ≤ b}
/////////////( ]//////////////////
a b
[a ; +

) = {x

R ׀ a ≤ x }
/////////////[
a
(–

; b) = {x

R ׀ x ≤ b }

]//////////////////
b
R = (–

; +

) =
= {x

R ׀ –

< x < +

}
4- Củng cố :
Giải bài tập 1a ; 2a ; 3a / SGK trang 18
5- Dặn dò :
Học thuộc bài.
Làm các bài tập 1; 2 ; 3 / SGK trang 18
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 24/08/2010
Tiết 7: LUỆN TẬP
I) MỤC TIÊU :
• Về kiến thức : Ôn tập cho HS các kiến thức đã học và áp dụng vào việc giải các bài tập.
• Về kó năng : - Trình bày các suy luận toán học.
- Nhận xét và đánh giá một vấn đề.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : giải các bài tập .
III) PHƯƠNG PHÁP: PP luyện tập.

VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu khái niệm mệnh đề đảo ? Lấy ví dụ .
HS2: Nêu khái niệm hai mệnh đề tương đương ? Lấy ví dụ .
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập 3/SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gọi 4 HS lên viết 4 Bài tập 3 / SGK
11
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
mệnh đề đảo.
u cầu các HS
cùng làm.
Cho HS nhận xét
sau đó nhận xét
chung.
Gọi 4 HS lên viết 4
mệnh đề dùng khái
niệm “điều kiện đủ

u cầu các HS
cùng làm.
Cho HS nhận xét
sau đó nhận xét
chung.
Gọi 4 HS lên viết 4
mệnh đề dùng khái
niệm “điều kiện cần


u cầu các HS
cùng làm.
Cho HS nhận xét
sau đó nhận xét
chung.
Viết các mệnh đề
đảo.
Đưa ra nhận xét.
Viết các mệnh đề
dùng khái niệm
“điều kiện đủ ”
Đưa ra nhận xét.
Viết các mệnh đề
dùng khái niệm
“điều kiện cần ”
Đưa ra nhận xét.
a) Mệnh đề đảo:
+ Nếu a+b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c
+ Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0.
+ Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là
tam giác cân.
+ Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau.
b) “ điều kiện đủ ”
+ Điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a và b cùng
chia hết cho c.
+ Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đó có
tận cùng bằng 0.
+ Điều kiện đủ để tam giác có hai đường trung tuyến
bằng nhau là tam giác đó cân.
+ Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau

là chúng bằng nhau.
c) “ điều kiện cần ”
+ Điều kiện cần để a và b chia hết cho c là a + b chia
hết cho c.
+ Điều kiện cần để một số có tận cùng bằng 0 là số đó
chia hết cho 5.
+ Điều kiện cần để một tam giác là tam giác cân là hai
đường trung tuyến của nó bằng nhau.
+ Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là chúng
có diện tích bằng nhau.
Củng cố:
Ngày soạn : 26/08/2010
Tiết : 8 § 5: SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ
I) MỤC TIÊU :
Kiến thức :- Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng, ý nghóa của số gần đúng.
- Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, sai số tương đối, độ chính xác của số gần
đúng, biết dạng chuẩn của số gần đúng.
Kó năng : -Biết cách quy tròn số, biết cách xác đònh các chữ số chắc của số gần đúng .
- Biết dùng ký hiệu khoa học để ghi các số rất lớn và rất bé .
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : máy tính bỏ túi.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tính diện tích hình tròn biết bán kính r = 2cm
HS2 : Tính độ dài đường chéo của hình vng có cạnh là 3 cm.
3- Bài mới:
Hoạt động 1 : Số gần đúng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
I) Số gần đúng
12
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Cho HS tìm hiểu ví dụ 1 / SGK
Yêu cầu HS thực hiện

1
Trong đo đạc, tính toán cho ta
các giá trị như thế nào ?
Đọc ví dụ 1.
Trả lời

1.
Nhận biết số gần đúng.
Ví dụ : ( SGK )
Kết luận : ( SGK )
Hoạt động 1 : Sai số tuyệt đối
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 / SGK
Giới thiệu khái niệm sai số
tuyệt đối của số gần đúng.
Tính độ chính xác của một số
gần đúng như thế nào ?
Cho HS tìm hiểu ví dụ 3 / SGK.
Giới thiệu khái niệm độ chính
xác của một số gần đúng.
Yêu cầu HS thực hiện

2.

Gọi 2 HS lên bảng xác định độ
chính xác ứng với hai giá trị
khác nhau của
2
Nhận xét.
Giới thiệu công thức sai số
tương đối của số gần đúng a.
Đọc ví dụ 2.
Nắm được công thức sai số
tuyệt đối của số gần đúng.
Đọc ví dụ 3.
Nắm được công thức về độ
chính xác d.
Tính độ chính xác d .
Nắm được công thức sai số
tương đối của số gần đúng
II) Sai số tuyệt đối:
1. Sai số tuyệt đối của một số
gần đúng.
Ví dụ : ( SGK )
Kết luận: Nếu a là số gần đúng
của số đúng
a
thì
aa
a
−=∆
được gọi là sai số tuyệt đối của
số gần đúng a.
2. Độ chính xác của một số gần

đúng.
Ví dụ : ( SGK )
Kết luận : ( SGK )
Quy ước :
daa ±=
Sai số tương đối của số gần đúng
a là
a
a
a

=
δ
Hoạt động 1 : Quy tròn số gần đúng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS nhắc lại quy tắc làm
tròn số đã học ở lớp 7.
Lấy các ví dụ để củng cố lại
quy tắc.
Gọi HS trình bày.
Nhận xét.
Cách viết số quy tròn của số
gần đúng như thế nào ?
Thực hiện hai ví dụ mẫu cho
HS.
Phát biểu quy tắc làm tròn số.
Áp dụng quy tắc làm tròn số để
làm tròn các số theo yêu cầu
của GV.
Đưa ra dự đoán.

Quan sát ví dụ của GV.
Đọc ví dụ 4 và ví dụ 5.
III) Quy tròn số gần đúng:
1. Ôn tập quy tắc làm tròn số.
* Quy tắc : ( SGK )
* Ví dụ:
a) x = 12345642.
Quy tròn đến hàng chục :
x

12345640
Quy tròn đến hàng nghìn :
x

12346000
b) y = 12, 1546
Quy tròn đến hàng phần trăm :
y

12, 15
Quy tròn đến hàng phần nghìn :
y

12, 155
2. Cách viết số quy tròn của số
gần đúng căn cứ vào độ chính
xác cho trước.
Ví dụ :
a) Cho a = 253648 và d = 40.
Hãy viết quy tròn số của a.

Giải : vì độ chính xác đến hàng
13
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
u cầu HS tham khảo ví dụ 4
và ví dụ 5 / SGK.
Cho HS thực hiện theo nhóm

3
Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
Cho HS nhận xét.
Nhận xét chung.
Thực hiện

3 theo nhóm.
Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
Nhận xét giữa các nhóm .
chục nên ta quy tròn a đến hàng
trăm, do đó:
a

253600
b) Hãy viết số quy tròn của số
gần đúng x = 1, 5624
biết
x
= 1, 5624
±
0,001
x


1, 56
4- Củng cố:
Giải bài tập 1, 2 /SGK trang 23
5- Dặn dò:
Học thuộc bài.
Làm các bài tập 3 -> 5 /SGK trang 23
Soạn các câu hỏi ở phần ơn tập chương I
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 17/09/2010
Tiết : 9 ƠN TẬP CHƯƠNG I
I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS củng cố lại kiến thức toàn chương I: Mệnh đề , tập hợp , các phép toán về tập hợp, các tập
hợp số , sai số , số gần đúng
2. Kỹ năng :
- Giải các bài tập đơn giản, bước đầu giải các bài toán khó
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : Soạn các câu hỏi và làm các bài tập.
III) PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, PP luyện tập.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là hai mệnh đề tương đương ?
HS2 : Thế nào là sai số tuyệt đối của một số gần đúng ?
HS 3 : Thế nào là độ chính xác của một số gần đúng ?
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức trọng tâm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
14

Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Gọi HS trả lời các câu hỏi trong
phần ơn tập chương I ( 1 -> 9
/SGK trang 24 )
Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi
8 và 9 sau đó các nhóm báo cáo
kết quả thực hiện của nhóm
Nhận xét và sau đó chỉnh sửa
các câu hỏi mà HS trả lời có thể
chưa chính xác.
Trả lời các câu hỏi mà GV u
cầu.
Thảo luận theo nhóm.
Các nhóm cử đại diện báo cáo
kết quả.
Nhận xét và so sánh kết quả với
các nhóm.
I) Lý thuyết : (SGK)
Hoạt động 2: Giải bài tập 10 / SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
u cầu HS giải bài tập
10/SGK
Gọi 3 HS lên bảng liệt kê các
phần tử của các tập hợp A, B
và C.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét chung.
Giải bài tập 10/SGK
Liệt kê các phần tử của các tập
hợp A, B và C

Nhận xét.
II) Bài tập :
Bài tập 10 /SGK
a) A =
{ }
5,4,3,2,1,023 =− kk
A =
{ }
13,10,7,4,1,2−
b) B =
{ }
12≤Ν∈ xx
B=
{ }
12,11,10,9,8,7,6,5,4,3,2,1,0
c) C =
( )
{ }
Ν∈− n
n
1
C =
{ }
1,1−
4. Củng cố:
Cho HS nhắc lại các kiến thức trong tâm của chương I
Ngày soạn : 18/09/2010
Tiết : 10 ƠN TẬP CHƯƠNG I
I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :

- HS củng cố lại kiến thức toàn chương I: Mệnh đề , tập hợp , các phép toán về tập hợp, các tập
hợp số , sai số , số gần đúng
2. Kỹ năng :
- Giải các bài tập đơn giản, bước đầu giải các bài toán khó
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK
- HS : Soạn các câu hỏi và làm các bài tập.
III) PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, PP luyện tập.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
15
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Hoạt động 3: Giải bài tập 12 / SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Yêu cầu HS giải bài tập
12/SGK
Gọi 3 HS lên bảng xác định các
tập hợp giao và hiệu của các tập
hợp.
Yêu cầu HS vẽ trục số biểu diễn
các tập hợp tìm được
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét chung.
Giải bài tập 10/SGK
Xác định các tập hợp giao và
hiệu của các tập hợp.
Vẽ trục số biểu diễn các tập hợp
tìm được.
Nhận xét.

Bài tập 12 /SGK
a) A = (– 3 ; 7 )

( 0 ; 10 )
A = ( 0 ; 7 )
b) B = (–

; 5 )

( 2 ; +

)
B = ( 2 ; 5 )
c) C = R \ (–

; 3 )
C = [ 3 ; +

)
Hoạt động 4: Giải bài tập 14 / SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Yêu cầu HS giải bài tập
14/SGK
Yêu cầu HS xác định d và ý
nghĩa của nó.
Số cần làm tròn đến hàng nào ?
Gọi HS làm tròn số.
Cho HS nhận xét.
Nhận xét chung .
Giải bài tập 14/SGK

d = 0,2
Độ chính xác đến hàng phần
mười.
Hàng đơn vị.
h

347
Nhận xét.
Bài tập 14 /SGK
Chiều cao của một ngọn đồi là
h = 347, 13 m
±
0, 2 m.
Hãy viết số quy tròn của số gần
đúng 347, 13.
Giải : Vì độ chính xác đến hàng
phần mười nên ta quy tròn 347,
13 đến hàng đơn vị.
Vậy h

347
3. Củng cố:
Cho HS nhắc lại các kiến thức trong tâm của chương I
4. Dặn dò :
Ôn tập các kiến thức của chdương I.
Làm các bài tập.
Đọc bài đọc thêm trong SGK
Xem lại khái niệm về hàm số đã học ở THCS
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 19/09/2010

Tiết 11
CHƯƠNG II : HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
§ 1 : HÀM SỐ
16
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
I) MỤC TIÊU :
- Kiến thức :
+ Nắm được khái niệm cơ bản về hàm số, tập xác định của hàm số và đồ thị hàm số.
- Kĩ năng :
+ Biết lấy ví dụ về hàm số và xác định các dạng hàm số.
+ Tìm tập xác định và vẽ đồ thị của hàm số đơn giản.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, bảng phụ, thước kẻ.
- HS : ơn tập về hàm số đã học.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu nội dung tồn chương II
3- Bài mới:
Hoạt động 1 :Hàm số - tập xác định của hàm số
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Ví dụ 1: Cho y = x - 1. Tìm y
khi x = 1, x = -1, x =
2
.
Với mỗi giá trò x ta tìm được
bao nhiêu giá trò y?
Giới thiệu khái niệm hàm số.
Ví dụ 2 (VD1. SGK)
Hãy nêu một ví dụ thực tế

về hàm số
Nhận xét.
- Cho biết kết quả
x -1 1 ……
y ? ? ……
- Từ kiến thức lớp 7 & 9 HS
hình thành khái niệm hàm số.
Đọc ví dụ 1.
Lấy ví dụ.
I) Ơn tập về hàm số :
1. Hàm số. Tập xác định của
hàm số.
Khái niệm: ( SGK )
Ví dụ 1 : ( SGK )
Hoạt động 2 : Các cách cho hàm số, tập xác định của hàm số
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Giới thiệu về dạng hàm số
cho bằng bảng.
Lấy ví dụ.
u cầu HS trả lời

2
Giới thiệu về dạng hàm số
cho bằng biểu đồ.
Cho HS xem ví dụ 2 / SGK
u cầu HS trả lời

3
Giới thiệu về dạng hàm số
cho bằng cơng thức.

u cầu HS trả lời

4
Giới thiệu khái niệm tập xác
định của hàm số.
Lấy ví dụ.
Cơng thức của f(x) ở dạng
nào ?
u cầu HS tìm tập xác định
của hàm số f(x).
Cơng thức của g(x) ở dạng
nào ?
Xác định dạng hàm số cho
bằng bảng.
Trả lời

2
Xác định dạng hàm số cho
bằng biểu đồ.
Xem ví dụ 2.
Trả lời

3
Xác định dạng hàm số cho
bằng cơng thức.
Trả lời

4
Phát biểu khái niệm.
Ghi hai hàm số.

Phân thức chứa biến ở mẫu.
Giải bất phương trình :
202 ≠⇒≠− xx
Kết luận về D.
Căn thức chứa biến.
Giải bất phương trình :
202
−≥⇒≥+
xx
2. Cách cho hàm số.
- Hàm số cho bằng bảng.
Ví dụ :
x -2 -1 0 1 2 3
y 4 1 0 1 4 9
- Hàm số cho bằng biểu đồ.
Ví dụ 2 : ( SGK )
- Hàm số cho bằng cơng thức.
Ví dụ : y = ax + b ; y = a/x ;
y = a x
2
( a

0 )
* Tập xác định của hàm số:
Khái niệm : ( SGK )
Ví dụ : Tìm tập xác định của các
hàm số sau :
f(x) =
2
2

−x
D = R \
{ }
2
g(x) =
2+x
17
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Yêu cầu HS tìm tập xác định
của hàm số g(x).
Yêu cầu HS trả lời

5
Nhận xét.
Giới thiệu chú ý.
Yêu cầu HS trả lời

6
Nhận xét.
Kết luận về D.
Trả lời

5
Đọc SGK
Trả lời

6
D = [ - 2 ; +


)
* Chú ý : ( SGK)
Hoạt động 2 : Đồ thị hàm số.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Giới thiệu khái niệm về đồ thị
hàm số.
Treo bảng phụ giới thiệu về
đồ thị của hai hàm số f(x) = x
+ 1 và
g (x) =
2
2
1
x
Đó là các dạng đồ thị nào ?
Khi nào đồ thị hàm số có
dạng đường thẳng ?
Khi nào đồ thị hàm số có
dạng parabol ?
Yêu cầu HS trả lời

7.
Nhận xét.
Phát biểu khái niệm.
Quan sát đồ thị của hai hàm
số f(x) = x + 1 và
g (x) =
2
2
1

x
Đường thẳng và parabol.
y = ax + b
y = ax
2
( a

0 )
Trả lời

7.( theo nhóm)
3. Đồ thị hàm số
Khái niệm : ( SGK )
Ví dụ 4 : ( SGK )
4- Củng cố:
Giải bài tập 1/ SGK trang 38
5- Dặn dò:
Học thuộc bài
Làm các bài tập 2, 3 / SGK trang 38, 39
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết 12
§ 1 : HÀM SỐ
I) MỤC TIÊU :
18
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
- Kiến thức: Nắm được khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, hàm số chẵn, hàm số lẻ. Biết
được tính đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ.
- Kĩ năng : + Biết chứng minh tính đồng biến, nghòch biến của một hàm số trên một khoảng cho
trước.

+ Biết xét tính chẵn, lẻ của một hàm số đơn giản.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, bảng phụ.
- HS : ơn tập về hàm số.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu các cách cho hàm số. Lấy ví dụ.
HS2 : Nêu khái niệm tập xác định của hàm số. Lấy ví dụ.
HS3 : Nêu khái niệm đồ thị hàm số. Kể tên các dạng đồ thị đã học.
3- Bài mới:
Hoạt động 1 : Sự biến thiên của hàm số
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Treo bảng phụ đồ thị của
hàm số
y = a x
2
( a

0 )
Cho HS quan sát và u cầu
so sánh
21
; xx
đồng thời so
sánh giá trị tương ứng
)();(
21
xfxf

Cho HS đọc phần chú ý.
Khi nào hàm số đồng biến,
hàm số nghịch biến trong
(a;b) ?
Giới thiệu về xét chiều biến
thiên của hàm số và bảng
biến thiên.
Cho HS xem ví dụ 5 / SGK
u cầu HS lập bảng biến
thiên của hàm số y = 2x
Nhận xét.
Để diễn tả hàm số đồng
biến, nghịch biến trong bảng
biến thiên ta vẽ kí hiệu như
thế nào ?
Giới thiệu kết luận.
Quan sát hình vẽ.
So sánh
21
; xx
.
So sánh
)();(
21
xfxf
Đọc chú ý
Phát biểu khái niệm hàm
số đồng biến, hàm số
nghịch biến trong (a;b)
Xem ví dụ 5

Lập bảng biến thiên của
hàm số y = 2x
Thảo luận đưa ra ý kiến.
Đọc SGK.
II) Sự biến thiên của hàm số:
1. Ơn tập:
* Chú ý : ( SGK )
* Tổng qt : ( SGK )
2. Bảng biến thiên:
* Khái niệm : ( SGK )
* Ví dụ : Bảng biến thiên của hàm số
y = x
2
x
∞−
0
∞+
y
∞+

∞+
0
* Kết luận : ( SGK )
19
1
x
2
x
)
1

(xf
)
2
(xf
)
2
(xf
)
1
(xf
1
x
2
x
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Hoạt động 2 : Hàm số chẵn, hàm số lẻ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Treo bảng phụ đồ thị của
hàm số
y = x
2
Gọi HS xác định các giá trị
f(-1) và f(1) ; f(-2) và f(2).
Sau đó so sánh.
Giới thiệu hàm số y = x
2

hàm số chẵn.
Treo bảng phụ đồ thị của
hàm số

y = x
Gọi HS xác định các giá trị
f(-1) và f(1) ; f(-2) và f(2).
Sau đó so sánh.
Giới thiệu hàm số y = x là
hàm số lẻ.
Thế nào là hàm số chẵn, hàm
số lẻ?
Yêu cầu HS thực hiện

8,
Gọi 3 HS trả lời

8
Nhận xét.
Giới thiệu chú ý
Quan sát hsình vẽ.
Tìm f(-1) ; f(1) ; f(-2) ;
f(2)
So sánh f(-1) và f(1) ; f(-
2) và f(2).
Nhận biết về hàm số chẵn.
Quan sát hsình vẽ.
Tìm f(-1) ; f(1) ; f(-2) ;
f(2)
So sánh f(-1) và f(1) ; f(-
2) và f(2).
Nhận biết về hàm số lẻ.
Phát biểu khái niệm.
Trả lời


8.
Đọc SGK.
III) Tính chẵn lẻ của hàm số
1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ :
y = x
2
y = x
* Tổng quát : ( SGK )
* Chú ý : ( SGK )
Hoạt động 3 : Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS nhận xét về đồ thị của
hàm số y = x
2
và y = x.
Các điểm ở 2 nhánh của đồ thị
của hàm số y = x
2
và y = x
như thế nào ?
Giới thiệu kết luận chung về
đồ thị của hàm số chẵn, hàm số
lẻ.
Thảo luận nhóm.
Các điểm ở 2 nhánh của đồ
thị của hàm số y = x
2
đối
xứng qua trục Oy.

Các điểm ở 2 nhánh của đồ
thị của hàm số y = x

đối
xứng qua gốc toạ độ O.
Đọc SGK.
2. Đồ thị của hàm số chẵn, hàm
số lẻ:
* Kết luận : ( SGK )
4- Củng cố:
Giải bài tập 4c/ SGK trang 39.
5- Dặn dò:
Học thuộc bài.
Làm các bài tập
RÚT KINH NGHIỆM
20
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Ngày 23 tháng 9 năm 2010
Tiết 13:
§ 2 : HÀM SỐ y = ax + b
I) MỤC TIÊU :
+ Về kiến thức: - Hiểu được sự biến thiên và đồ thò của hàm số bậc nhất.
- Hiểu cách vẽ đồ thò hàm số bậc nhất và đồ thò hàm số y =
x
.
- Biết được đồ thò hàm số nhận Oy làm trục đối xứng
+ Về kỹ năng: - Thành thạo việc xác đònh chiều biến thiên và vẽ đồ thò hàm số bậc nhất.
- Vẽ được đt y = b , y =
x
- Biết tìm giao điểm của hai đường có phương trình cho trước.

+ Về tư duy: Góp phần bồi dưỡng tư duy logic và năng lực tìm tòi sáng tạo
+ Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , tính chính xác.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, thước, bảng phụ.
- HS : ơn tập về hàm số.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Khi nào hàm số y = f(x) đồng biến, nghịch biến trong (a;b) ? Lấy ví dụ.
HS2: Thế nào là hàm số chẵn, hàm số lẻ ? Lấy ví dụ.
3- Bài mới:
Hoạt động 1 : Ơn tập về hàm số bậc nhất.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hàm số bậc nhất có dạng
cơng thức như thế nào ?
Tìm tập xác định ?
Khi nào hàm số đồng biến,
hàm số nghịch biến ?
u cầu HS vẽ bảng biến
thiên tương ứng các trường
hợp của a.
Gọi 2 HS lên bảng vẽ.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét chung.
Treo bảng phụ giới thiệu
dạng đồ thị của hàm số bậc
nhất.
u cầu HS vẽ đồ thị của hai
hàm số trong


1/ SGK.
Gọi 2 HS vẽ đồ thị hàm số.
Nhận xét.
Đưa ra cơng thức y = ax +
b ( a

0 )
D = R
Đồng biến khi a > 0.
Nghịch biến khi a < 0.
Vẽ bảng biến thiên với a>0
Vẽ bảng biến thiên với a<0
Nhận xét.
Quan sát hình vẽ.
Vẽ đồ thị hàm số y = 3x +
2 và y =
2
1

x + 5
I) Ơn tập về hàm số bậc nhất:
Dạng : y = ax + b ( a

0 )
TXĐ : D = R
Chiều biến thiên :
+ a > 0 hàm số đồng biến trên R.
+ a < 0 hàm số nghịch biến trên R.
Bảng biến thiên :

* a > 0
x
∞−
+

y
+

∞−
* a < 0
x
∞−
+

y
+


∞−

Đồ thị : ( SGK )
Hoạt động 2 : Hàm số hằng y = b.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
II) Hàm số hằng y = b
21
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
Yêu cầu HS thực hiện

2.
Hàm số y = 2 có thể viết

theo dạng hàm số bậc nhất
như thế nào?
Gọi HS tính các giá trị của
hàm số tại x = - 2 ; - 1 ; 0 ;
1 ; 2
Gọi HS biểu diễn các điểm
trên mặt phẳng toạ độ.
Có nhận xét gì về đồ thị của
hàm số y = 2 ?
Đồ thị của hàm số y = 0 như
thế nào ?
Đồ thị hàm số y = b có đặc
điểm gì ?
y = f(x) = 0x + 2
Tính f(-2) ; f(-1); f(0);
f(1) ; f(2)
Biểu diễn các điểm trên
mặt phẳng toạ độ.
Đưa ra nhận xét.
Trùng với Ox.
Nêu kết luận về đồ thị
hàm số y = b.
Kết luận : ( SGK )
Hoạt động 3 : Hàm số y =
x
.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Yêu cầu HS tìm tập xác định
của hàm số y =
x

Hàm số y =
x
cho bởi bao
nhiêu công thức ?
Hướng dẫn HS phá dấu giá
trị tuyệt đối.
Hàm số đồng biến, nghịch
biến trong khoảng nào ?
Yêu cầu Hs lập bảng biến
thiên.
Treo bảng phụ đồ thị hàm số
y =
x
. Giới thiệu về đồ thị
của hàm số y =
x
.
Yêu cầu HS vẽ hình.
y =
x
là hàm số chẵn hay
hàm số lẻ?
Hàm số chẵn có tính chất gì ?
Tìm TXĐ.
Phá dấu giá trị tuyệt đối.
Xác định khoảng đồng
biến, nghịch biến của
hàm số.
Lập bảng biến thiên.
Quan sát hình vẽ.

Vẽ đồ thị hàm số.
Hàm số chẵn.
Phát biểu chú ý.
III) Hàm số y =
x
1. Tập xác định :
D = R
2. Chiều biến thiên:
y =



<−

=
0 nêu x
0nêu x
x
x
x
Bảng biến thiên
x
∞−
0
∞+
y
∞+

∞+
0

3. Đồ thị
* Chú ý : (SGK)
4- Củng cố:
Giải bài tập 1(a, b) /SGK trang 41
5- Dặn dò:
Học thuộc bài và làm các bài tập 1(c,d) -> 4 / SGK trang 42
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày 25 tháng 9 năm 2010
Tiết 14:
LUYỆN TẬP
I) MỤC TIÊU :
22
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản
- Củng cố kiến thức đã học về hàm số bậc nhất và vẽ hàm số bậc nhất trên từng khoảng.
- Củng cố kiến thức và kó năng về tònh tiến đồ thò đã học ở bài trước.
- Rèn luyện các kó năng: Vẽ đồ thò hàm số bậc nhất, hàm số bậc nhất trên từng khoảng, đặc
biệt là hàm số y = ax + b từ đó nêu được các tính chất của hàm số .
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, thước kẻ
- HS : Ơn tập về hàm số.
III) PHƯƠNG PHÁP: PP luyện tập
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a

0 ).
HS2: Nêu đặc điểm của đồ thị y = b.
3- Bài mới:
Hoạt động 1 :Giải bài tập 2/SGK

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gọi HS đọc u cầu của bài
tập.
Có nhận xét gì về toạ độ các
điểm A và B ?
Đồ thị qua điểm A(0;3) có
nghĩa gì ?
Khi đó hàm số có cơng thức
như thế nào ?
Làm thế nào để tìm được a ?
Gọi HS tìm a và b.
Nhận xét.
Hướng dẫn HS thay toạ độ của
A và B vào cơng thức. Sau đó
giải hệ phương trình tìm a và b.
Gọi HS tìm a và b.
Nhận xét.
Đọc bài tập
Điểm A nằm trên Oy còn B
nằm trên Ox.
Đồ thị cắt trục tung tại tung
độ bằng 3 nên b = 3
y = ax + 3
Thay toạ độ của B vào cơng
thức.
Tìm hệ số a.
Thiết lập hệ PT
Giải hệ PT tìm a và b.
Bài tập 2 / SGK
a) A( 0 ; 3 ) và B (

5
3
; 0 )
Vì đồ thị hàm số đi qua A( 0 ; 3 )
nên b = 3
Hàm số có dạng: y = ax + 3
Vì đồ thị hàm số đi qua B (
5
3
; 0 )
nên, ta có : 0 = a.
5
3
+ 3 => a = -5
Vậy : a = - 5 ; b = 3
b) A( 1 ; 2 ) và B ( 2 ; 1 )
Vì đồ thị hàm số đi qua A( 1 ; 2 )
và B ( 2 ; 1 ) nên, ta có :



=+
=+
12
2
ba
ba
=>




=
−=
3
1
b
a
Vậy : a= - 1 ; b = 3
Hoạt động 2 : Giải bài tập3/SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS nhận dạng bài tập
Hướng dẫn HS thay toạ độ của
A và B vào cơng thức. Sau đó
giải hệ phương trình tìm a và
b.
Gọi HS tìm a và b.
Nhận xét
Đồ thị hàm số song song với
Ox thì hàm số có dạng như thế
nào ?
Tìm a và b
Thiết lập hệ PT
Giải hệ PT tìm a và b.
=> phương trình
y = b
thay toạ độ của điểm A vào
cơng thức. Tìm b
=> phương trình
Bài tập 3 / SGK
a) Đi qua điểm A(4 ;3 ) và B (2 ;

-1 )
Vì đồ thị hàm số đi qua A(4 ;3 )
và B (2 ; -1 ) nên, ta có :



−=+
=+
12
34
ba
ba
=>



−=
=
5
2
b
a
Vậy : y = 2x – 5
b) Đi qua điểm A ( 1 ; - 1 ) và
song song với Ox.
Vì đồ thị hàm số song song với
Ox nên hàm số có dạng y = b.
Vì đồ thị hàm số đi qua A(1 ;-1 )
23
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gọi HS tìm b
Nhận xét.
nên, ta có : b = - 1
Vậy : y = - 1
Hoạt động 3 : Giải bài tập 4 /SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hướng dẫn HS vẽ hai đồ thị
hàm số trên cùng hệ trục toạ
độ. Sau đó dựa vào điều kiện
của biến x để xố đi phần đồ
thị mà có hồnh độ khơng
nằm trong khoảng xác định.
Gọi 4 HS vẽ đồ thị của các
hàm số: y = 2x ; y =
2
1

x ; y
= x + 1 và y = - 2x + 4
Gọi HS xác định đồ thị của
các hàm số.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét chung.
Hướng dẫn HS có thể vẽ đồ
thị hàm số ở câu b bằng cách
tịnh tiến trục Ox và Oy
Xác định cách vẽ đồ thị
hàm số.
Vẽ đồ thị hàm số y = 2x ;

y =
2
1

x trên cùng hệ
trục toạ độ.
Vẽ đồ thị hàm số y = x + 1

y = - 2x + 4 trên cùng hệ
trục toạ độ.
Xác định phần đồ thị cần vẽ
của từng hàm số.
Đưa ra nhận xét.
Theo dõi hướng dẫn của
GV
Bài tập 4 / SGK
a) y =





<−

0 x
2
1
0 x 2
x
x

b) y =



<+−
≥+
1 x 42
1 x 1
x
x
4- Củng cố:
Cho HS nhắc lại các bước vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất.
5- Dặn dò:
Học thuộc bài.
Làm các bài tập ( SBT)
Đọc trước bài : hàm số bậc hai
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày 2 tháng10 năm 2010
Tiết 15:
§ 3 : HÀM SỐ BẬC HAI
I) MỤC TIÊU :
a) Về kiến thức:
Hiểu được sự biến thiên của hàm số bậc hai trên R
b) Về kỹ năng:
24
với
với
với
với
Giáo án Đại số 10 –Ban cơ bản

- Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai, xác đònh được tọa độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ được
đồ thò của hàm số bậc hai.
- Đọc được đồ thò của hàm số bậc hai, từ đồ thò xác đònh được : Trục đối xứng, các giá trò x để y >
0; y < 0.
- Tìm được phương trình parabol y = ax
2
+ bx + c khi biết một trong các hệ số và biết đồ thò đi qua
hai điểm cho trước.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, bảng phụ.
- HS : Ơn tập về hàm số y = ax
2
và cơng thức nghiệm của phương trình bậc hai.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu sự biến thiên của hàm số y = ax
2
HS2: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
2
3- Bài mới:
Hoạt động 1 :Nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax
2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Giới thiệu hàm số bậc hai
cho bởi cơng thức.
Hàm số bậc hai cho bởi cơng
thức dạng nào? Tập xác định
là tập nào?

Treo bảng phụ đồ thị hàm số
bậc hai y = ax
2
(a

0 ) trong
trường hợp a > 0 và a < 0

u cầu HS xác định đỉnh
của parabol y = ax
2
, điểm
thấp nhất và điểm cao nhất
của đồ thị.
Giới thiệu đỉnh của hàm số
bậc hai y = ax
2
+ bx + c (a

0 )
Nhận biết cơng thức hàm số
bậc hai.
Dạng đa thức.
Tập R
Quan sát hình vẽ.
Đỉnh của parabol y = ax
2

O(0;0)
Nếu a > 0 thì O là điểm thấp

nhất
Nếu a < 0 thì O là điểm cao
nhất.
Xác định đỉnh của đồ thị hàm
số
y = ax
2
+ bx + c (a

0 )
I) Đồ thị của hàm số bậc hai :
Hàm số bậc hai có dạng :
y = ax
2
+ bx + c (a

0 )
TXĐ : D = R
1. Nhận xét :
I






∆−

aa
b

4
;
2
là đỉnh của parabol
y = ax
2
+ bx + c (a

0 )
Hoạt động 2 :Tìm hiểu đồ thị hàm số bậc hai
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
2. Đồ thị :( SGK )
25

×