Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

bài giảng kinh tế vĩ mô tổng cung trong ngắn hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.92 KB, 11 trang )

Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright, 2007-2008 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 10
Trương Quang Hùng
1
TỔNG CUNG
TRONG NGẮN HẠN
Bài giảng số 9
2
NHỮNG VẤN ĐỀ THẢO LUẬN
 Thảo luận các mô hình tổng cung ngắn hạn
 Giới thiệu đường Phillips
 Vấn đề chi phí cắt giảm lạm phát
 Lý thuyết tổng cung mới
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright, 2007-2008 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 10
Trương Quang Hùng
3
MÔ HÌNH
TIỀN LƯƠNG CỨNG NHẮC
 Giả thiết
 Cầu lao động quyết đònh mức nhân dụng
 Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận
 Tiền lương danh nghóa cứng nhắc và được quyết đònh
thông qua đàm phán giữa người chủ và công nhân
4
Y = f(L)
P
P
2
P
1
.
L


D
(W/P)
W/P
1
L
Y
SRAS
W/P
2
MÔ HÌNH TIỀN LƯƠNG CỨNG NHẮC
VÀ ĐƯỜNG SRAS
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright, 2007-2008 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 10
Trương Quang Hùng
5
MÔ HÌNH NHẬN THỨC
SAI LẦM CỦA CÔNG NHÂN
 Tiền lương trung bình là linh hoạt để cho thò trường
lao động cân bằng liên tục.
 Doanh nghiệp có thông tin chính xác hơn công nhân
về giá cả
 Cung lao động là một hàm số của tiền lương thực dự
đoán
L
S
= f(W/P
e
)
 Tiền lương thực dự đóan bằng tích tiền lương thực
nhân cho mức nhận thức sai lầm của công nhân
W/

W/
P
P
e
e
= W/P
= W/P
×
×
P/
P/
P
P
e
e
MÔ HÌNH NHẬN THỨC
SAI LẦM CỦA CÔNG NHÂN


Cung
Cung
lao
lao
đ
đ
o
o
ä
ä
ng

ng
phu
phu
ï
ï
thuo
thuo
ä
ä
c
c
va
va
ø
ø
o
o
tie
tie
à
à
n
n
l
l
ư
ư
ơng
ơng
th

th


c
c
d
d


đ
đ
o
o
ù
ù
an
an
va
va
ø
ø
m
m


c
c
nha
nha
ä

ä
n
n
th
th


c
c
sai
sai
la
la
à
à
m
m
cu
cu
û
û
a
a
công
công
nhân
nhân
L
S
= f(

W/P
W/P
×
×
P/P
P/P
e
e
)
 Cầu lao động là một hàm
số của tiền lương thực
L
D
= f(W/P)
 Thò trường cân bằng tại E
1
 Khi giá tăng, người công
nhân sẵn sàng làm việc
nhiều hơn với một mức
tiền lương thực như
trướcỈ đường cung lao
động dòch qua phải
 Điểm cân bằng mới E
2

mức nhân dụng tăng khi
giá tăng
6
W/P
0L

L
S1
L
S2
L
D
L
S1
(W/P)1
(W/P)2
L
1
L
2
E
1
E
2
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright, 2007-2008 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 10
Trương Quang Hùng
7
P
P
2
P
e
L
D
.
L

S2
Y
SRAS
Y = f(L)
L
S1
(W/P)2(W/P)1
W/P
L
2
L
L
1
Y Y
MÔ HÌNH NHẬN THỨC SAI LẦM
CỦA CÔNG NHÂN VÀ ĐƯỜNG SRAS
8
MÔ HÌNH THÔNG TIN
KHÔNG HOÀN HẢO
 Doanh nghiệp và cá nhân không có đầy đủ thông tin về
tổng cầu và mức giá tổng quát hiện hành
 Khi tổng cầu tăng, giá tổng quát tăng bao gồm giá bán
doanh nghiệp
 Nếu doanh nghiệp không nhận ra được sự gia tăng mức
giá tổng quát, họ quyêt đònh tăng y vì nghó rằng giá sản
phẩm tăng
y(z) = y(z) * + α(p(z) - p
e
)
 Đường tổng cung Lucas

Y = Y+ α (p - p
e
)
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright, 2007-2008 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 10
Trương Quang Hùng
9
LẠM PHÁT, LẠM PHÁT KỲ VỌNG
VÀ THẤT NGHIỆP
 Phương trình đường Phillips
π = π
e
- β(u - u
N
) + ν
 Lạm phát phụ thuộc vào
 Lạm phát kỳ vọng (π
e
)
 Sự dao động mức thất nghiệp từ mức thất nghiệp
tự nhiên (u - u
N
)
 Cú sốc cung (ν)
 Mức độ nhạy cảm của lạm phát đối với thất
nghiệp chu kỳ (β)
LẠM PHÁT, LẠM PHÁT KỲ VỌNG
VÀ THẤT NGHIỆP
 Với một tỷ lệ lạm phát dự tính cho trước
 Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
 Các nhà họach đònh chính sách kiểm sóat tổng cầu

phải đối phó với sự đánh đổi này
 Trong dài hạn khi π
e
= π và u = u
N
,
không có sự
đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
 Khi tỷû lệ lạm phát kỳ vọng (π
e
) tăng sẽ làm cho
đường Phillip dòch lên phía trên
 Một cú sốc cung bất lợi sẽ làm cho đường Phillips
dòch lên phía trên
10
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright, 2007-2008 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 10
Trương Quang Hùng
ĐƯỜNG PHILLIPS:
NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
u
π= π
e+
ν
π
0u=u
N
Đường Phillips
ngắn hạn
Đường Phillips
dài hạn

LẠM PHÁT, LẠM PHÁT KỲ VỌNG
VÀ THẤT NGHIỆP
 Chi phí của việc cắt giảm lạm phátỈ tỷ lệ hy
sinh
 Trong ngắn hạn có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất
nghiệpỈ giảm lạm phát sẽ làm tăng lượng thất
nghiệp và giảm sản lượng
 Tỷ lệ hy sinh là phần trăm GDP cần thiết để cắt giảm
1 điểm phần trăm lạm phát
 Chi phí của việc cắt giảm lạm phát phụ thuộc vào
 Độ dốc của đường Phillip
 Thời gian để điều chỉnh tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright, 2007-2008 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 10
Trương Quang Hùng
LẠM PHÁT, LẠM PHÁT KỲ VỌNG
VÀ THẤT NGHIỆP
 Độ dốc của đường Phillips phản ánh
 Mức độ hòan hảo của thò trường
 Giá và tiền lương càng kém linh hoạtỈ đường
Phillips thoải hơn
 Thời gian để điều chỉnh tỷ lệ lạm phát kỳ vọng phụ
thuộc vào hình thành kỳ vọng lạm phát
 Kỳ vọng thích nghi
 Kỳ vọng hợp lý
14
KỲ VỌNG THÍCH NGHI
VÀ CHI PHÍ CẮT GIẢM LẠM PHÁT
 Kỳ vọng thích nghi
 Kỳ vọng được hình thành từ quan sát trong quá khứ
 Giả đònh lạm phát kỳ vọng dựa vào tình hình lạm phát

năm trước đó
π = π
-1
- β(u - u
N
) + ν
 Lạm phát phụ thuộc vào lạm phát quá khứ, thất nghiệp
chu kỳ và cú sốc cung
 Nếu u = u
N
và ν = 0, lúc này π = π
-1
. Giá vẫn tăng với tốc
độ như năm trước. Hiện tượng này gọi là sức ỳ lạm phát.
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright, 2007-2008 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 10
Trương Quang Hùng
KỲ VỌNG THÍCH NGHI
VÀ CHI PHÍ CẮT GIẢM LẠM PHÁT
 Lạm phát có sức ỳ là do
 lạm phát trong quá khứ ảnh hưởng đến lạm phát kỳ
vọng
 lạm phát kỳ vọng liên quan đến đàm phán giá cả và
tiền lương
 Chi phí cắt giảm lạm phát sẽ thấp với điều kiện
có cú sốc cung thuận lợi
 Nếu không có cú sốc cung thuận lợi, do lạm phát
kỳ vọng chậm điều chỉnhỈ tình trạng suy thóai
kéo dàiỈ chi phí cắt giảm lạm phát cao
16
KỲ VỌNG HP LÝ VÀ

CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT
 Lạm phát kỳ vọng dựa vào thông tin hiện có bao
gồm chính sách tài khoá và tiền tệ đang có hiệu
lực
 Sự thay đổi về chính sách liên quan đến sự thay đổi
kỳ vọng về tỷ lệ lạm phát.
 Khi nhà hoạch đònh chính sách cam kết cắt giảm lạm
phát đáng tin cậy, thì lạm phát kỳ vọng sẽ giảm
 Nếu lạm phát kỳ vọng bằng với lạm phát thực tế thì
thất nghiệp sẽ bằng với thất nghiệp tự nhiên
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright, 2007-2008 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 10
Trương Quang Hùng
17
KỲ VỌNG HP LÝ VÀ
CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT
 Chi phí của việc cắt giảm lạm phát là không
đáng kể vì nó không tạo ra suy thoái
 Những yêu cầu cho việc cắt giảm lạm phát mà
không gây ra suy thóai
 Kế họach cắt giảm lạm phát phải được công bố trước khi
hình thành kỳ vọng
 Cam kết cắt giảm phải đáng tin cậy
 Không có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất
nghiệp ngay trong ngắn hạn
 Luận thuyết này bác bỏ hoàn toàn luận thuyết
của Keynes, song không có luận thuyết thay thế
để giải thích hiện tượng chu kỳ kinh tế.
LÝ THUYẾT TỔNG CUNG MỚI
 Lý thuyết cổ điển mới
 Tiền lương và giá linh họat để duy trì sự cân bằng liên tục

trên thò trường
 Các nhà kinh tế cổ điển mới quan tâm đến mô hình nhận
thức sai lầm của công nhân và thông tin không hoàn hảo
vào những năm 1970
 Gần đây họ quan tâm vào lý thuyết chu kỳ kinh doanh
thực
 Lý thuyết Keynes mới
 Thò trường không hoàn hả tiền lương và giá cứng
nhắcỈ chậm điều chỉnh
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright, 2007-2008 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 10
Trương Quang Hùng
LÝ THUYẾT CỦA PHÁI KEYNES MỚI
 Chi phí thực đơn
 Mô hình này giải thích giá cứng nhắc
 Tại sao giá cứng nhắc?
 Do chi phí liên quan quá trình điều chỉnh giá như thay đổi
cataloge, bảng giá mới, in thực đơn mớiỈ chi phí thực đơn
 Chi phí điều chỉnh giá nhỏỈ tác động kinh tế vó mô lớn
 Khi cung tiền giảm, nếu DN không điều chỉnh giá
 Không tốn chi phí điều chỉnh
 Tổn thất phúc lợi do không giảm giá
 Khi cung tiền giảm, nếu giá không giảm thì sản lượng và
mức nhân dụng sẽ giảm
THẤT BẠI TRONG PHỐI HP
 Suy thóai là do thất bại trong phối hợp
 Trong thời kỳ suy thóai, sản lượng thấp, thất
nghiệp cao, máy móc không sử dụng
 Xã hội mong muốn việc làm và sản lượng cao,
tại sao xã hội không đạt được mục tiêu mình
mong muốn?

 Vấn đề phối hợp
 Lựa chọn mang tính chiến lược
 Cạnh tranh hay hợp tác?
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright, 2007-2008 Kinh tế vĩ mơ - Bài giảng 10
Trương Quang Hùng
THẤT BẠI TRONG PHỐI HP
15/1515/5
Giữ giá
cao
5/1530/30
Giảm giá
Giữ giá
cao
Giảm giá
A
B
Nền kinh tế có hai doanh nghiệp A và B
Mục tiêu hai doanh nghiệp là tối đa hóa lợi
nhuận
Khi cung tiền giảm, mỗi doanh nghiệp có 2
chiến lược là giảm giá hay giữ giácao
Ma trận lợi nhuận được cho ở bảng bên
Khi một DN dự kiến DN kia giảm giá, cả
hai cũng sẽ giảm giá
Khi một DN dự kiến DN kia giữ giá cao, cả
hai cũng sẽ giữ giá cao
Kết quả mà cả hai giữ giá ca sự thất bại
trong phối hợp
HIỆN TƯNG TRỄ
VÀ GIẢ THUYẾT VỀ MỨC TỰ NHIÊN

 Giả thuyết về mức tự nhiên
 Trong ngắn hạn tổng cầu ảnh hưởng đến sản lượng
 Trong dài hạn tổng cầu không ảnh hưởng đến sản lượng
 Hiện tượng trễ
 Suy thoái kinh tếỈ xói mòn nguồn vốn nhân lựcỈ giảm khả
năng tìm việc khi nền kinh tế qua khỏi suy thoái Ỉ tăng lượng
thất nghiệp tạm thời
 Suy thoái kinh tếỈ người trong cuộc trở thành người ngoài
cuộcỈ người trong cuộc quan tâm đến tiền lương thực ca
lượng thất nghiệp cao ngay khi nền kinh tế hết suy thoái
 Tổng cầu có thể ảnh hưởng đến sản lượng và mức nhân dụng
trong dài hạn

×