Lý thuyết về thương mại QT
Lý thuyết về thương mại QT
Chính sách ngoại thương.
Chính sách ngoại thương.
Liên kết kinh tế quốc tế.
Liên kết kinh tế quốc tế.
Chương I
Chương I
:
:
Cơ sở TMQT xuất phát từ đâu?
Sự vận động của giá cả HH trong TMQT ?
Lợi ích của mỗi QG trong quá trình TMQT?
Tư tưởng chính
Tư tưởng chính
:
:
Mỗi QG phải không ngừng gia tăng sự
Mỗi QG phải không ngừng gia tăng sự
thònh vượng và giàu có
thònh vượng và giàu có
Gia tăng khối lượng tiền
Gia tăng khối lượng tiền
Phải tiến hành ngoại thương
Trao đổi không
ngang giá
Xuất siêu (XK
> NK)
Can thiệp của Chính phủ vào quá trình NT
Can thiệp của Chính phủ vào quá trình NT
Tư tưởng chính
Tư tưởng chính
:
:
Can thiệp của Chính phủ vào quá trình NT
Can thiệp của Chính phủ vào quá trình NT
CP nên nghiêm cấm XK kim loại quý.
CP nên nghiêm cấm XK kim loại quý.
CP nên áp dụng các biện pháp bảo hộ mậu
CP nên áp dụng các biện pháp bảo hộ mậu
dòch
dòch
(thuế, hạn ngạch …)
(thuế, hạn ngạch …)
để hạn chế NK.
để hạn chế NK.
CP chỉ nên cho phép NK nguyên vật liệu để
CP chỉ nên cho phép NK nguyên vật liệu để
phục vụ SX rồi sau đó xuất khẩu.
phục vụ SX rồi sau đó xuất khẩu.
Chú ý
Chú ý
: Lý thuyết đầu tiên bàn về vấn đề TMQT
: Lý thuyết đầu tiên bàn về vấn đề TMQT
Chú ý
Chú ý
: Lý thuyết đầu tiên bàn về vấn đề TMQT
: Lý thuyết đầu tiên bàn về vấn đề TMQT
Ưu điểm Hạn chế
Đánh giá được tầm
quan trọng của TMQT.
Nhận thức được vai
trò quan trọng của
Nhà nước trong việc
tham gia điều tiết các
hoạt động KT-XH…
Trao đổi O ngang
giá là O đúng.
Quan điểm về xuất
siêu O còn thực tế
(nếu các QG chỉ xuất
siêu -> O có TMQT).
Trao đổi ngang giá vẫn đem lại lợi
Trao đổi ngang giá vẫn đem lại lợi
ích KT cho mỗi QG.
ích KT cho mỗi QG.
Cơ sở của TMQT xuất phát từ đâu ?
Cơ sở của TMQT xuất phát từ đâu ?
Lý giải hai vấn đề cơ bản
Lý giải hai vấn đề cơ bản
:
:
1.
1.
Các giả thiết
Các giả thiết
:
:
Lao động là yếu tố duy nhất tạo ra sản phẩm.
Lao động là yếu tố duy nhất tạo ra sản phẩm.
Để tạo ra SP
Để tạo ra SP
Lao động
Lao động
Đất đai
Đất đai
Vốn
Vốn
KH k
KH k
ỹ thuật
ỹ thuật
Thuyết lao động giá trò:
Thuyết lao động giá trò:
1.
1.
Các giả thiết
Các giả thiết
:
:
Loại bỏ thời gian cần thiết để lao động chuyển
Loại bỏ thời gian cần thiết để lao động chuyển
hóa thành sản phẩm.
hóa thành sản phẩm.
Lao động là yếu tố duy nhất tạo ra sản phẩm.
Lao động là yếu tố duy nhất tạo ra sản phẩm.
Nếu : - 1LĐ sẽ mất 2 ngày
Nếu : - 1LĐ sẽ mất 2 ngày
- 2LĐ chỉ mất 1 ngày
- 2LĐ chỉ mất 1 ngày
Để SX ra một SP
Để SX ra một SP
:
:
=> Chất lượng LĐ được xem là đồng nhất.
=> Chất lượng LĐ được xem là đồng nhất.
Thuyết lao động giá trò:
Thuyết lao động giá trò:
1.
1.
Các giả thiết
Các giả thiết
:
:
Chi phí GTVT
Chi phí GTVT
Sự can thiệp của chính phủ
Sự can thiệp của chính phủ
.
.
Sự khác biệt về tâm lý thò hiếu tập quán tiêu dùng.
Sự khác biệt về tâm lý thò hiếu tập quán tiêu dùng.
Thuyết lao động giá trò:
Thuyết lao động giá trò:
Loại bỏ các yếu tố khác trong TMQT:
Loại bỏ các yếu tố khác trong TMQT:
Cạnh tranh
Cạnh tranh
(giả đònh cạnh tranh hoàn hảo)
(giả đònh cạnh tranh hoàn hảo)
2.
2.
Nội dung
Nội dung
:
:
Bảng1
Bảng1
:
:
Mô hình đơn giản về lợi thế tuyệt đối
Mô hình đơn giản về lợi thế tuyệt đối
Mỹ Anh
Lương thực (LT) / giờ LĐ 2 1
Quần áo (QA) / giờ LĐ 4 5
Không có TM:
Không có TM:
1 LT = 2 QA
1 LT = 2 QA
1 LT = 5 QA
1 LT = 5 QA
+3 QA
+3 QA
+3 QA
+3 QA
Tự do TM:
Tự do TM:
6 hàng
6 hàng
2.
2.
Nội dung
Nội dung
:
:
Các QG đều có lợi khi tự do TM với nhau.
Các QG đều có lợi khi tự do TM với nhau.
Thương mại đóng một vai trò quan trọng
Thương mại đóng một vai trò quan trọng
trong việc gia tăng sự thònh vượng cho các QG,
trong việc gia tăng sự thònh vượng cho các QG,
nhưng nguồn gốc của sự thònh vượng, giàu có
nhưng nguồn gốc của sự thònh vượng, giàu có
đó là ở nền sản xuất.
đó là ở nền sản xuất.
2.
2.
Nội dung
Nội dung
:
:
Bảng1
Bảng1
:
:
Mô hình đơn giản về lợi thế tuyệt đối
Mô hình đơn giản về lợi thế tuyệt đối
Mỹ Anh
Lương thực (LT) / giờ LĐ 2 1
Quần áo (QA) / giờ LĐ 4 5
Về SX
Về SX
(LT):
(LT):
Về SX
Về SX
(QA):
(QA):
Xem xét mặt hàng (TL) và (QA)
Xem xét mặt hàng (TL) và (QA)
:
:
=> Mỹ chuyên môn hóa SX (LT)
=> Mỹ chuyên môn hóa SX (LT)
=> Anh chuyên môn hóa SX (QA)
=> Anh chuyên môn hóa SX (QA)
Mỹ có
Mỹ có
lợi thế tuyệt đối
lợi thế tuyệt đối
so với Anh
so với Anh
Anh có
Anh có
lợi thế tuyệt đối
lợi thế tuyệt đối
so với Mỹ
so với Mỹ
2.
2.
Nội dung
Nội dung
:
:
Các QG đều có lợi khi tự do TM với nhau.
Các QG đều có lợi khi tự do TM với nhau.
Thương mại đóng một vai trò quan trọng
Thương mại đóng một vai trò quan trọng
trong việc gia tăng sự thònh vượng cho các QG,
trong việc gia tăng sự thònh vượng cho các QG,
nhưng nguồn gốc của sự thònh vượng, giàu có
nhưng nguồn gốc của sự thònh vượng, giàu có
đó là ở nền sản xuất.
đó là ở nền sản xuất.
Cơ sở TMQT chính là ở lợi thế tuyệt đối.
Cơ sở TMQT chính là ở lợi thế tuyệt đối.
(Mỗi QG sẽ có lợi thế tuyệt đối về những SP nào
(Mỗi QG sẽ có lợi thế tuyệt đối về những SP nào
mà chi phí LĐ thấp hơn, và nên tập trung
mà chi phí LĐ thấp hơn, và nên tập trung
chuyên môn hóa SX vào SP mà QG có lợi thế).
chuyên môn hóa SX vào SP mà QG có lợi thế).
Mỹ có lợi cả hai mặt hàng
Mỹ có lợi cả hai mặt hàng
-> Mexico
-> Mexico
O
O
thể nhập cả 2
thể nhập cả 2
=> Không có thương mại giữa 2 QG
=> Không có thương mại giữa 2 QG
Hạn chế của LT là
Hạn chế của LT là
O
O
giải thích được một
giải thích được một
QG được xem là
QG được xem là
“tốt nhất”
“tốt nhất”
, một QG bò xem là
, một QG bò xem là
“kém nhất”
“kém nhất”
vẫn có thể giao thương với nhau.
vẫn có thể giao thương với nhau.
-> Mỹ có thể xuất cả 2
-> Mỹ có thể xuất cả 2
Bảng 2
Bảng 2
:
:
Mỹ Mexico
Rau / giờ LĐ 10 6
Ôtô / giờ LĐ 2 1
(David Ricardo)
(David Ricardo)
Trao đổi ngang giá vẫn đem lại lợi ích
Trao đổi ngang giá vẫn đem lại lợi ích
KT cho mỗi QG.
KT cho mỗi QG.
Cơ sở của TMQT xuất phát từ đâu ?
Cơ sở của TMQT xuất phát từ đâu ?
Làm rõ mặt còn hạn chế của LT lợi thế
Làm rõ mặt còn hạn chế của LT lợi thế
tuyệt đối.
tuyệt đối.
Lý giải các vấn đề cơ bản
Lý giải các vấn đề cơ bản
:
:
1.
1.
Các giả thiết
Các giả thiết
:
:
Lao động là yếu tố duy nhất SX ra vật chất.
Lao động là yếu tố duy nhất SX ra vật chất.
Loại bỏ thời gian cần thiết để lao động chuyển
Loại bỏ thời gian cần thiết để lao động chuyển
hóa thành SP
hóa thành SP
(chất lượng lao động là như nhau)
(chất lượng lao động là như nhau)
.
.
Chi phí GTVT, sự can thiệp của chính phủ, sự
Chi phí GTVT, sự can thiệp của chính phủ, sự
khác biệt về tâm lý thò hiếu, tập quán tiêu dùng…
khác biệt về tâm lý thò hiếu, tập quán tiêu dùng…
( Giống Adam Smith )
( Giống Adam Smith )
(David Ricardo)
(David Ricardo)
Thuyết lao động giá trò:
Thuyết lao động giá trò:
Loại bỏ các yếu tố khác trong TMQT:
Loại bỏ các yếu tố khác trong TMQT:
Cạnh tranh
Cạnh tranh
(giả đònh cạnh tranh hoàn hảo)
(giả đònh cạnh tranh hoàn hảo)
Mức giá tương đối P
Mức giá tương đối P
t/d
t/d
:
:
Không có thương mại
Không có thương mại
:
:
ôtô/rau = 5/1
ôtô/rau = 5/1
ôtô/rau = 6/1
ôtô/rau = 6/1
Có thương mại tự do
Có thương mại tự do
:
:
Tại Mỹ:
Tại Mỹ:
1 xe ôtô có giá gấp 5 lần 1đvsp rau
1 xe ôtô có giá gấp 5 lần 1đvsp rau
Tại Mexico: 1 xe ôtô có giá gấp 6 lần 1đvsp rau
Tại Mexico: 1 xe ôtô có giá gấp 6 lần 1đvsp rau
Tại Mỹ:
Tại Mỹ:
Tại Mexico:
Tại Mexico:
=> Có lợi thế về SX ôtô
=> Có lợi thế về SX ôtô
=> Có lợi thế về SX rau
=> Có lợi thế về SX rau
(Lợi thế tương đối)
(Lợi thế tương đối)
+ 1đvsp rau
+ 1đvsp rau
+ 1đvsp rau
+ 1đvsp rau
Bảng 2
Bảng 2
:
:
Mỹ Mexico
Rau / giờ LĐ 10 6
Ôtô / giờ LĐ 2 1
Quy luật lợi thế tương đối có thể hiểu như sau:
Quy luật lợi thế tương đối có thể hiểu như sau:
a
a
1
1
b
b
1
1
a
a
2
2
b
b
2
2
>
>
QG(1)
QG(1)
:
:
XK (B), NK (A)
XK (B), NK (A)
a
a
1
1
b
b
1
1
a
a
2
2
b
b
2
2
<
<
Bảng 2
Bảng 2
:
:
Mỹ Mexico
Rau / giờ LĐ 10 6
Ôtô / giờ LĐ 2 1
QG(1)
QG(1)
QG(2)
QG(2)
(B)
(B)
(A)
(A)
a
a
1
1
b
b
1
1
a
a
2
2
b
b
2
2
(Mô hình mậu dòch giữa hai QG)
(Mô hình mậu dòch giữa hai QG)
=>
=>
QG(2)
QG(2)
:
:
XK (A), NK (B)
XK (A), NK (B)
QG(1)
QG(1)
:
:
XK (A), NK (B)
XK (A), NK (B)
=>
=>
QG(2)
QG(2)
:
:
XK (B),
XK (B),
NK (A)
NK (A)
- Thương mại giữa hai QG xảy ra khi:
- Thương mại giữa hai QG xảy ra khi:
2.
2.
Nội dung:
Nội dung:
Cơ sở TMQT chính là ở lợi thế tương đối.
Cơ sở TMQT chính là ở lợi thế tương đối.
(Mỗi QG vẫn có lợi thế tương đối về một SP nào
(Mỗi QG vẫn có lợi thế tương đối về một SP nào
đó nếu có sự chênh lệch về mức giá cả tương
đó nếu có sự chênh lệch về mức giá cả tương
đối
đối
(tỷ lệ trao đổi)
(tỷ lệ trao đổi)
của các SP khi
của các SP khi
so sánh
so sánh
giữa
giữa
các QG, và mỗi QG nên tập trung chuyên môn
các QG, và mỗi QG nên tập trung chuyên môn
hóa vào lónh vực mà QG có lợi thế).
hóa vào lónh vực mà QG có lợi thế).
(David Ricardo)
(David Ricardo)
Nguyên lý TM cổ điển thứ 1
Nguyên lý TM cổ điển thứ 1
:
:
(Nếu có lợi thế thì XK, không lợi thế thì NK)
(Nếu có lợi thế thì XK, không lợi thế thì NK)
Cơ sở của TMQT xuất phát từ
Cơ sở của TMQT xuất phát từ
lợi thế
lợi thế
Mức giá tương đối P
Mức giá tương đối P
t/d
t/d
:
:
Không có thương mại
Không có thương mại
:
:
ôtô/rau = 5/1
ôtô/rau = 5/1
ôtô/rau = 6/1
ôtô/rau = 6/1
Bảng 2
Bảng 2
:
:
Mỹ Mexico
Rau / giờ LĐ 10 6
Ôtô / giờ LĐ 2 1
Có thương mại tự do
Có thương mại tự do
:
:
Tỷ lệ trao đổi dựa trên P
Tỷ lệ trao đổi dựa trên P
tđ
tđ
:
:
5/1 <
5/1 <
P
P
tđ
tđ
< 6/1
< 6/1
(Khung tỷ lệ trao đổi)
(Khung tỷ lệ trao đổi)
2.
2.
Nội dung:
Nội dung:
Cơ sở TMQT chính là ở lợi thế.
Cơ sở TMQT chính là ở lợi thế.
Trong ĐK cạnh tranh hoàn hảo, tự do TM sẽ
Trong ĐK cạnh tranh hoàn hảo, tự do TM sẽ
hình thành nên một mức giá chung cho cả TG,
hình thành nên một mức giá chung cho cả TG,
nằm khoảng giữa mức giá ban đầu của các QG.
nằm khoảng giữa mức giá ban đầu của các QG.
Nguyên lý TM cổ điển thứ 2
Nguyên lý TM cổ điển thứ 2
:
:
Sự vận động giá cả hàng hóa trong TMQT
Sự vận động giá cả hàng hóa trong TMQT
(David Ricardo)
(David Ricardo)
2.
2.
Nội dung:
Nội dung:
Cơ sở TMQT chính là ở lợi thế.
Cơ sở TMQT chính là ở lợi thế.
Trong ĐK cạnh tranh hoàn hảo, tự do TM sẽ
Trong ĐK cạnh tranh hoàn hảo, tự do TM sẽ
hình thành nên một mức giá chung cho cả TG,
hình thành nên một mức giá chung cho cả TG,
nằm khoảng giữa mức giá ban đầu của các QG.
nằm khoảng giữa mức giá ban đầu của các QG.
Trong ĐK cạnh tranh hoàn hảo, tự do TM
Trong ĐK cạnh tranh hoàn hảo, tự do TM
một
một
QG dù XK hay NK cũng đều giúp gia tăng lợi
QG dù XK hay NK cũng đều giúp gia tăng lợi
tức KT cho QG.
tức KT cho QG.
(David Ricardo)
(David Ricardo)
Nguyên lý TM cổ điển thứ 3
Nguyên lý TM cổ điển thứ 3
:
:
Các QG đều có lợi khi tự do TM với nhau
Các QG đều có lợi khi tự do TM với nhau
Chú ý
Chú ý
:
:
Ta xét lónh vực X tại hai QG khác nhau
Ta xét lónh vực X tại hai QG khác nhau
S
Q
0
D
P
A
P
(A)
(A)
S
Q
P
0
D
P
B
(B)
(B)
Chú ý
Chú ý
:
:
Ta xét lónh vực X tại hai QG khác nhau
Ta xét lónh vực X tại hai QG khác nhau
S
Q
D
S
Q
0
D
P
A
P
P
B
(A)
(A)
(B)
(B)
P
W
XKNK
Một mức giá chung
Một mức giá chung
nằm khoảng giữa mức
nằm khoảng giữa mức
giá ban đầu của hai QG.
giá ban đầu của hai QG.
2.
2.
Nội dung:
Nội dung:
Cơ sở TMQT chính là ở lợi thế.
Cơ sở TMQT chính là ở lợi thế.
Trong ĐK cạnh tranh hoàn hảo, tự do TM sẽ
Trong ĐK cạnh tranh hoàn hảo, tự do TM sẽ
hình thành nên một mức giá chung cho cả TG,
hình thành nên một mức giá chung cho cả TG,
nằm khoảng giữa mức giá ban đầu của các QG.
nằm khoảng giữa mức giá ban đầu của các QG.
Trong ĐK cạnh tranh hoàn hảo, tự do TM
Trong ĐK cạnh tranh hoàn hảo, tự do TM
một
một
QG dù XK hay NK cũng đều giúp gia tăng lợi
QG dù XK hay NK cũng đều giúp gia tăng lợi
tức KT cho QG.
tức KT cho QG.
(David Ricardo)
(David Ricardo)
(3 nguyên lý cổ điển trong TMQT)
(3 nguyên lý cổ điển trong TMQT)