Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Phân biệt SAY, TELL, SPEAK, TALK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.2 KB, 2 trang )

Phân biệt SAY, TELL, SPEAK, TALK
Cùng SHARE để học nào !!
SAY
- Say không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể
sử dụng say something hoặc say something to somebody. Say
thường được dùng để đưa ra lời nói chính xác của ai đó (chú
trọng nội dung được nói ra)
E.g. 'Sit down', she said.
- Chúng ta không thể nói say about, nhưng có thể nói say
something about.
E.g.
+ I want to say something/a few words/a little about my family.
(Tôi muốn nói vài điều về gia đình của tôi)
+ Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng
Anh).
+ They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).
TELL
- Có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong
các kết cấu : tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth
(bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).
E.g.
+The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo
đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).
+Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu
ấy lên bảng đen).
+We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta
nghe về tin xấu đó).
- Tell thường có tân ngữ chỉ người theo sau và thường có 2 tân
ngữ.
E.g. Have you told him the news yet?
- Tell cũng thường được sử dụng với mệnh đề that.


E.g. Ann told me (that) she was tired.
- Tell được dùng để đưa ra sự kiện hoặc thông tin, thường dùng
với what, where,
E.g. Can you tell me when the movie starts?
- Tell cũng được dùng khi bạn cho ai đó sự hướng dẫn.
E.g. The doctor told me to stay in bed.
hoặc The doctor told me (that) I had to stay in bed.
hoặc The doctor said (that) I had to stay in bed.
Không dùng: The doctor said me to stay in bed.
SPEAK
- Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra
lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ
thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng "truth” (sự thật).
E.g.
+ He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu
trong cuộc mít tinh).
+ I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung
Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).
- Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
E.g.
+ She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với
thày giáo của chúng ta).
TALK
Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú
trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb
(nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb
(chuyện trò với ai).
E.g.
+ What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì
thế?).

+ He and his classmates often talk to eachother in English.
(Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng
tiếng Anh).
(ST)

×