Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Giáo án hình học 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.25 KB, 151 trang )

Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
Ngày soạn: 25/08/2014
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
Tiết 1: TỨ GIÁC
I- MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm :
Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ
giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 360
0
.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác
khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 360
0
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A)Ôn định tổ choc( 1’)
B) Kiểm tra bài cũ:( 5’)- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở
dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,…
C) Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:(12’) Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ) B
B . N
Q .
P C
A M A C
D


H1(b)
H1 (a)
D - HS: Quan sát hình & trả
lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn
thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác.
Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng
với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không
có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1
đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ
1) Định nghĩa
B
A
C D
H1(c)
A
B

D
C H2
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC &
CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.

* Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào
cũng không cùng nằm trên một
đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc
hoặc viết theo thứ tự của các
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC …
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các
cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: (8’)Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên
mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của
hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2
phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường
thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ
giác lồi
* Hoạt động 3: (10’)Nêu các khái niệm cạnh kề
đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4

góc
µ
A
+
µ
B
+
µ
C
+
µ
D
= ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1

là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng
µ
A
+
µ
B
+
µ
C
+
µ
D
= ? (độ) ( mà

không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2

có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2

ABC
& ADC

Tổng các góc của tứ giác bằng 360
0
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà
không giải thích gì thêm ta hiểu
đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh
gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là
hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một
đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là
hai cạnh đối nhau - Điểm nằm
trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác
( HD4)

B
1
A 1 2 C
2
D
Â
1
+
µ
B
+
µ
C
1
= 180
0
µ
A
2
+
µ
D
+
µ
C
2
= 180
0
(
µ

A
1
+
µ
A
2
)+
µ
B
+(
µ
C
1
+
µ
C
2
) +
µ
D
= 360
0
Hay
µ
A
+
µ
B
+
µ

C
+
µ
D
= 360
0
* Định lý: SGK
D- Luyên tập - Củng cố: (7’)
- GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại
E- BT - Hướng dẫn về nhà:( 2’)
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
* Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học)
Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh
đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại
G. Rút kinh nghiệm:
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
Ngày soạn: 27/08/2014
Ngày dạy:
Tiết 02 HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các
khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của
hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc

- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A) Ôn định tổ chức:(1’)
B) Kiểm tra bài cũ: (6’)- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính tổng các góc ngoài của tứ giác
A
B 1 1 1 B
90
0
C
1 75
0
120
0
1
C
A 1 D D 1
C Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:(5’) ( Giới thiệu hình thang)
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
+ Tổng 4 góc trong là 360
0
+ Tổng 4 góc ngoài là 360
0
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó

có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại
+ Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong
bài hôm nay.
* Hoạt động 2: (5’)Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình
thang
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang
không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
1) Định nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song
A B
D H C
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao…
* Hoạt động 3: (6’)Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu
B C
60
0

60

0
A D (H. a)
E I N
F
G 105
0
M
75
0
H K
1
(H.b) (H.c)
- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
* Hoạt động 4: (10’)( Bài tập áp dụng)
GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
A B ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD
AD// BC
KL AB=CD: AD= BC
D C
Bài toán 2:
A B ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD
AB = CD
KL AD// BC; AD = BC
D C
- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hoạt động 5:(3’) Hình thang vuông

+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
?1
(H.a)
µ
A
=
µ
C
= 60
0


AD//
BC

Hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có:

µ
H
= 75
0




1
H

= 105
0
(Kề bù)



1
H
=
µ
G
= 105
0


GF// EH


Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
µ
N
= 120
0



µ
K
= 120

0


IN không song song với MK

đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một
cạnh bù nhau (có tổng = 180
0
)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một
cạnh nào đó bù nhau

Hình
thang.
* Bài toán 1
?2
- Hình thang ABCD có 2 đáy
AB & CD theo (gt)

AB // CD
(đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)

AD = BC; AB =
CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi
đương thẳng //.)
* Bài toán 2: (cách 2)


ABC =

ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông
Là hình thang có một góc vuông.
A B

D C
D.Luyện tập - Củng cố :(7’)- Bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21
E- BT - Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9
- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông.
G. Rút kinh nghiệm:
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giỏo ỏn hỡnh hc 8 Nm hc 2014-2015
Ngy son: 04/09/2014
Ngy dy:
Tit 03 HèNH THANG CN
I- MC TIấU
+ Kin thc: - HS nm vng cỏc /n, cỏc t/c, cỏc du hiu nhn bit v hỡnh thang
cõn
+ K nng: - Nhn bit hỡnh thang hỡnh thang cõn, bit v hỡnh thang cõn, bit s dng
nh ngha, cỏc tớnh cht vo chng minh, bit chng minh 1 t giỏc l hỡnh thang cõn
+ Thỏi : Rốn t duy suy lun, sỏng to
II. CHUN B: - GV: com pa, thc, tranh v bng ph, thc o gúc
- HS: Thc, com pa, bng nhúm
III- TIN TRèNH BI DY
A- ễn nh t choc. (1)

B- Kim tra bi c:(7)- HS1: GV dựng bng ph
Cho bit ABCD l hỡnh thang cú ỏy l AB, & CD. Tớnh x, y ca cỏc gúc D, B
- HS2: Phỏt biu nh ngha hỡnh thang & nờu rừ cỏc khỏi



nim cnh ỏy, cnh bờn, ng cao ca hỡnh thang
- HS3: Mun chng minh mt t giỏc l hỡnh thang ta phi chng minh nh th no?
C- Bi mi:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
Hot ng 1:(5)nh ngha
Yờu cu HS lm
?1
? Nờu nh ngha hỡnh thang cõn.
?2
GV: dựng bng ph
a) Tỡm cỏc hỡnh thang cõn ?
b) Tớnh cỏc gúc cũn li ca mi HTC ú
c) Cú NX gỡ v 2 gúc i ca HTC?
A B E F
80
0
80
0
100
0

D C 80
0
80

0

(a) G (b) H
( Hỡnh (b) khụng phi vỡ
à
F
+
à
H


180
0
* Nhn xột: Trong hỡnh thang cõn 2 gúc
i bự nhau.
*Hot ng 2:(10)Hỡnh thnh T/c,
nh lý 1
Trong hỡnh thang cõn 2 gúc i bự nhau.
Cũn 2 cnh bờn liu cú bng nhau khụng ?
- GV: cho cỏc nhúm CM & gi ý
1) Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề
một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD

Tứ giác ABCD
là H. thang cân AB // CD
( Đáy AB; CD)
à
C

=
à
D
hoặc
à
A
=
à
B

?2
I
70
0
N
P Q

K 110
0

70
0
T
(c) M (d)
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a):
à
C
= 100
0

Hình (c) :
à
N
= 70
0
Hình (d) :
$
S
= 90
0
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 180
0
2) Tính chất
* Định lí 1:
Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng
nhau.
Chứng minh:
Mc Tun Tỳ Trng THCS Bch Liờu
Giỏo ỏn hỡnh hc 8 Nm hc 2014-2015
AD khụng // BC ta kộo di nh th no ?
- Hóy gii thớch vỡ sao AD = BC ?
ABCD l hỡnh thang cõn
GT ( AB // DC)
KL AD = BC
O
- Cỏc nhúm CM:
A 2 2 B
1 1

D C

+ AD // BC ? khi ú hỡnh thang ABCD cú
dng nh th no ?
* Hot ng 3(7) Gii thiu mh lớ 2
- GV: Vi hỡnh v sau 2 on thng no
bng nhau ? Vỡ sao ?
- GV: Em cú d oỏn gỡ v 2 ng chộo
AC & BD ?
GT ABCD l hỡnh thang cõn
( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Mun chng minh AC = BD ta phi
chng minh 2 tam giỏc no bng nhau ?
* Hot ng 4: (6) Gii thiu cỏc
phng phỏp nhn bit hỡnh thang cõn.
- GV: Mun chng minh 1 t giỏc l hỡnh
thang cõn ta cú my cỏch chng minh ?
l nhng cỏch no ? ú chớnh l cỏc du
hiu nhn bit hỡnh thang cõn .
+ ng thng m // CD+ V im A; B


m : ABCD là hình thang có AC = BD
Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán
kính)
AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên
^ ^
C D
=

à
1
A
=
à
1
B
ta có
^
C
=
à
D
nên

ODC cân ( 2
góc ở đáy bằng nhau)

OD = OC (1)

à
1
A
=
à
1
B
nên

2

A
=

2
B


OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau)

OA = OB (2)
Từ (1) &(2)

OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
* Chú ý: SGK
* Định lí 2:
Trong hình thang cân 2 đờng chéo bằng
nhau.
Chứng minh:


ADC &

BCD có:
+ CD cạnh chung
+
ã
ADC

=
ã
BCD
( Đ/ N hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)



ADC =

BCD ( c.g.c)

AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
?3
A B m

D C
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B
* Định lí 3:
Hình thang có 2 đờng chéo bằng nhau
là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
SGK/74
D- Luyờn tp - Cng c:(5)
E- BT - Hng dn v nh:(2)
Hc bi.Xem li chng minh cỏc nh lớ
- Lm cỏc bi tp: 11,12,15 (sgk)
* V hỡnh thang cõn ABCD (AB // CD) cú AB = 3cm; CD = 5cm; ng cao IK = 3cm

G. Rỳt kinh nghim:
Mc Tun Tỳ Trng THCS Bch Liờu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
Ngày soạn: 06/09/2014
Ngày dạy:
Tiết 04 LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang,
các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng
định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng
nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều
kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A- Ôn định tổ chức:(1’)
B- Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ?
- HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào ?
- HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đó là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào ?
C- Bài mới : (32’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl)
- HS lên bảng trình bày
Hình thang ABCD cân (AB//CD)
GT AB < CD; AE


DC; BF

DC

KL DE = CF
GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên:
- DE = CF



AED =

BFC


BC = AD ;
µ
D
=
µ
C
;
µ
E
=
µ
F


(gt)

- Ngoài ra

AED =

BFC theo
trường hợp nào ? vì sao ?
- GV: Nhận xét cách làm của HS

GT

ABC cân tại A; D

AD
E

AE sao cho AD = AE;

µ
A
= 90
0

a) BDEC là hình thang cân
KL b) Tính các góc của hình thang.
HS lên bảng chữa bài
Chữa bài 12/74 (sgk)
A B
D E F C
Kẻ AH


DC ; BF

DC ( E,F

DC)
=>

ADE vuông tại E

BCF vuông tại F
AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân)
·
ADE
=
·
BCF
( Đ/N)


AED =

BFC
( Cạnh huyền & góc nhọn) A
2.Chữa bài 15/75 (sgk)

D 1 1 E


B C
a)


ABC cân tại A (gt)



µ
B
=
µ
C
(1)AD = AE (gt)



ADE
cân tại A



1
D
=
µ
1
E
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giỏo ỏn hỡnh hc 8 Nm hc 2014-2015
b)
à
A

= 50
0
(gt)

à
B
=
à
C
=
0 0
180 50
2

= 65
0



2
D
=

2
E
= 180
0
- 65
0
= 115

0
GV: Cho HS lm vic theo nhúm
-GV: Mun chng minh t giỏc BEDC l
hỡnh thang cõn ỏy nh bng cnh bờn
( DE = BE) thỡ phi chng minh nh th
no ?
- Chng minh : DE // BC (1)


B ED cõn (2)
- HS trỡnh by bng



b) T

2
D
=
à
1
B
;
à
1
B
=

2
B

(gt)



2
D
=

2
B


BED cõn ti E

ED = BE = DC.

ABC cõn &

ADE cõn




1
D
=
à
0
180
2

A
;
à
B
=
à
0
180
2
A



1
D
=
à
B
(v trớ ng v)
DE // BC Hay BDEC l hỡnh thang (2)
T (1) & (2)

BDEC l hỡnh thang cõn .
3. Cha bi 16/ 75


ABC cõn ti A, BD & CE
GT L cỏc ng phõn giỏc
KL a) BEDC l hỡnh thang cõn
b) DE = BE = DC

A
Chng minh
a)

ABC cõn ti A
ta cú:
AB = AC ;
à
B
=
à
C
E D
(1)
2 2
B 1 1 C
BD & CE l cỏc ng phõn giỏc nờn cú:

à
1
B
=

2
B
=
à
2
B
(2);


1
C
=

2
C
=
à
2
C
(3)
T (1) (2) &(3)

à
1
B
=

1
C

BDC &

CBE cú
à
B
=
à
C

;
à
1
B
=

1
C
;
BC chung



BDC =

CBE (g.c.g)


BE = DC m AE = AB - BE
AD = AB DC=>AE = AD Vy

AED
cõn ti A


à
1
E
=


1
D
Ta cú
à
B
=
à
1
E
( =
à
0
180
2
A
)

ED// BC ( 2 gúc ng v bng nhau)
Vy BEDC l hỡnh thang cú ỏy BC &ED
m
à
B
=
à
C


BEDC l hỡnh thang cõn.
D- Luyên tập - Củng cố:(5 )
Gv nhắc lại phơng pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.

- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang.
E- BT - H ớng dẫn về nhà :(2 )
- Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)- Xem lại bài đã chữa
G. Rỳt kinh nghim:
Mc Tun Tỳ Trng THCS Bch Liờu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
Ngày soạn: 25/08/2014
Ngày dạy:
TIẾT 5 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA
HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2.
- Kỹ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài
đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế

yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ - HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A.Ổn định tổ chức:(1’)
B. Kiểm tra bài cũ: (6’)- GV: ( Dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu )
Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân?
2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ?
3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
ĐÁP ÁN: + 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 3- Đúng: Theo đ/lý
4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ 5- Đúng: theo t/c

Điểm: 8A…………… 8B……………… 8C……………… 8D………………
C- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: (16’) Qua định lý hình thành
đ/n đường trung bình của tam giác.
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ

ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB
+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này
cắt AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E
trên canh AC.
- GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
+ Để có thể khẳng định được E là điểm như thế
nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau:
- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = AC
I. Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: (sgk)
GT

ABC có: AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
A
D 1 E
1


B 1 C
F
+ Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt
BC ở F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // (
DB // EF) nên DB = EF
DB = AB (gt)

AD = EF (1)

µ
1
A
=
µ
1
E
( vì EF // AB ) (2)


1
D
=
µ
1
F
=
µ
B
(3).Từ (1),(2) &(3)


Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của

ABC.
HS có thể chứng minh theo cách khác
GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của
tam giác ?
* Hoạt động 2: (15’)Hình thành đ/ lí 2
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự
đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của
2 đoạn thẳng DE & BC ?
( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE =
1
2
DF)
- GV: DE là đường trung bình của

ABC thì
DE // BC & DE =
1
2
BC.
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thước
đo góc đo số đo của góc
·

ADE
& số đo của
µ
B
.
Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài
DE & đoạn BC rồi nhận xét
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh
toán học.
- GV: Cách 1 như (sgk)
Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ?
+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C
người ta làm như thế nào ?
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
+ Dựa vào định lý

ADE =

EFC (gcg)

AE= EC

E là trung điểm của AC.
+ Kéo dài DE

+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
A
//
D 1 E F
//
1
B F C
* Định nghĩa: Đường trung bình
của tam giác là đoạn thẳng nối
trung điểm 2 cạnh của tam giác.
* Định lý 2: (sgk)
GT

ABC: AD = DB
AE = EC
KL DE // BC, DE =
1
2
BC
Chứng minh
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ
đường thẳng a // BC cắt AC tại A'
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung
điểm của AC (gt), E cũng là trung
điểm của AC vậy E trùng với E'


DE


DE'

DE // BC
b) DE =
1
2
BCVẽ EF // AB (F


BC )
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm
của BC hay BF =
1
2
BC. Hình thang
BDEF có 2 cạnh bên BD// EF

2
đáy DE = BF Vậy DE = BF =
1
2
BC
II- áp dụng luyện tập
Để tính DE =
1
2
BC , BC = 2DE
BC= 2 DE= 2.50= 100
D- Luyên tập - Củng cố:(5’)
- GV: - Thế nào là đường trung bình của tam giác

- Nêu tính chất đường trung bình của tam giác.
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
E- BT - Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk)
Ngày soạn: 25/08/2014
Ngày dạy:
TIẾT 6 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA
HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, định lí 4.
- Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng.
Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và hình
thang, sử dụng t/c đường TB tam giác để CM các tính chất đường TB hình thang.
- Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ HS: Đường TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A. Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ :
a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường TB tam giác ?
b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau
A
E x F
15cm
B C
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình

- HS lên bảng vẽ hình
HS còn lại vẽ vào vở.
- Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung
điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2
đáy cắt BC tạ F và AC tại I.
- GV: Hỏi :
Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và
nêu nhận xét.
- GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và kết
luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC
hay F là trung điểm của BC
- Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng
minh định lí sau:
- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC
không ? Vì sao ?
- Điểm F có phải là trung điểm BC không ? Vì
Đường trung bình của hình thang:
* Định lí 3 ( SGK)
A B

E I F
D C
- ABCD là hình thang
GT (AB//CD) AE = ED
EF//AB; EF//CD
KL BF = FC
C/M:+ Kẻ thêm đường chéo AC.
+ Xét


ADC có :
E là trung điểm AD (gt)
EI//CD (gt)

I là trung điểm AC
+ Xét

ABC ta có :
I là trung điểm AC ( CMT)
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
sao?
- Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM?
- GV: Trên đây ta vừa có:
HĐ2 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang
E là trung điểm cạnh bên AD
F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang
- Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về
đường TB của hình thang
- GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn
là đường TB của tam giác nào?
nó có t/c gì ? Hay EF =?
- GV: Ta có IE// =
2
DC
; IF//=
2
AB


IE + IF =
2
AB CD+
= EF=> GV NX độ dài EF
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình
+ Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa
tổng 2 đáy
- HS làm theo hướng dẫn của GV
GV: Hãy vẽ thêm đt AF

DC =
{ }
K
- Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta
phải CM được điều gì ?
- Muốn CM điều đó ta phải CM ntn?
- - Em nào trả lời được những câu hỏi trên?
EF//DC



EF là đường TB

ADK


AF = FK



FAB =

FKC
Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
HĐ3: áp dụng- Luyện tập:
GV : cho h/s làm
?5
- HS: Quan sát H 40.
+ GV:- ADHC có phải hình thang không?Vì
sao?
- Đáy là 2 cạnh nào?
- Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao?
- Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào?
IF//AB (gt)

F là trung điểm của BC
* Định nghĩa:
Đường TB của hình thang là trung
điểm nối 2 cạnh bên của hình thang.
* Định lí 4: SGK/78
A B
E 1 F
2

D C K
Hình thang ABCD (AB//CD)
GT AE = ED; BF = FC
KL 1, EF//AB; EF//DC
2, EF=
2

AB DC+
C/M:- Kẻ AF

DC = {K}
Xét

ABF &

KCF có:

1F
=

2F

2
)
BF= CF (gt)


ABF =

KCF (g.c.g)
µ
B
=

1C
(SCT)


AF = FK & AB =
CK
E là trung điểm AD; F là trung điểm
AK

EF là đường TB

ADK

EF//DK hay EF//DC & EF//AB
EF =
1
2
DK
Vì DK = DC + CK = DC = AB

EF =
2
AB DC+
B C
?5
A
32m
24m
D E H
24
32
2 2
x
+ =




64 24
20
2 2 2
x
= − =
20 40
2
x
x= ⇒ =

D- Luyên tập - Củng cố:
Thế nào là đường TB hình thang?- Nêu t/c đường TB hình thang
* Làm bài tập 20& 22- GV: Đưa hướng CM?
IA = IM

DI là đường TB

AEM

DI//EM

EM là trung điểm

BDC
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015


MC = MB; EB = ED (gt)
E.BT - Hướng dẫn về nhà:-Học thuộc lý thuyết - Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK
Ngày soạn: 25/08/2014
Ngày dạy:
TIẾT 7 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau.
Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân
tích & CM các bài toán.
- Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa. HS: SGK, compa, thước + BT.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A.Ôn định tổ chức: N
B.Kiểm tra bài cũ: M I
- GV: Ra đề kiểm tra trên bảng phụ
- HS1: Tính x trên hình vẽ sau
5cm x
P K Q
- HS2: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c
- HS3: Phát biểu định nghĩa đường TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n .
Điểm: 8A…………… 8B……………… 8C……………… 8D………………
C.BÀI MỚI:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ
*HĐ2: Luyện tập

Chữa bài 22/80
Chữa bài 25/80

- GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa
chữa những chỗ sai.
- Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI?
- Giải: Theo t/c đường TB hình thang
1. Chữa bài 22/80
A
D
E I
B M C
MB = MC ( gt)
BE = ED (gt)

EM//DC (1)
ED = DA (gt) (2)
Từ (1) & (2)

IA = IM ( đpcm)
2. Chữa bài 25/80 :
A B
E K F
D C
Gọi K là giao điểm của EF & BD
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
EM =
20
10
2 2
DC
EM cm⇒ = =

DI =
10
5
2 2
EM
cm= =

Hs lên bảng trình bày
+ GV : Em rút ra nhận xét gì.
Chữa bài 26/80
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL
- AB//CD//EF//GH
GT - AB = 8cm; EF= 16cm
KL x=?; y =?
GV gọi HS lên bảng trình bày
- HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét.
- HS phát biểu.
GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16
thì kq sẽ ntn?
(x=24;y=32)
- HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL
- Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
GV Cho HS làm việc theo nhóm
Chữa bài 27/80:


ABCD: AE = ED, BF = FC
GT AK = KC

KL a) So sánh EK&CD; KF&AB
b) EF

2
AB CD+
E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt)

EK là đường trung
bình
1
2
ADC EK DC∆ ⇒ =
(1)Tương tự có: KF =
1
2
AB
(2). Vậy EK + KF =
2
AB CD+
(3)
Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF

EK+KF (4)
Từ (3)&(4)

EF
2
AB CD+


(đpcm)
Vì F là trung điểm của BC FK
'
//CD
nên K
'
là trung điểm của BD (đlí 1)
K & K
'
đều là trung điểm của BD

K

K
'
vậy K

EF hay E,F,K
thẳng hàng.
Đường TB của hình thang đi qua
trung điểm của đ/chéo hình thang.
3. Chữa bài 26/80
A 8cm B
C x D
16cm
E F
G Y H
- CD là đường TB của hình thang
ABFE(AB//CD//EF)
8 16

12
2 2
AB EF
CD cm
+ +
⇒ = = =
- CD//GH mà CE = EG; DF = FH

EF là đường trung bình của hình
thang CDHG
12
16
2 2 2
10 20
2
CD GH x
EF
x
x
+
⇒ = ⇔ + =
⇒ = ⇒ =
4. Chữa bài 27/80:
B
A
F
E
K
D C
D Luyện tập - Củng cố:- GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình

+ So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng+ CM 3 điểm thẳng hàng
+ CM bất đẳng thức+ CM các đường thẳng //.
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài giải Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7.
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
- Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8.
- Giờ sau mang thước và compa.
Ngày giảng: 8A…………… 8B……………… 8C……………… 8D………………

TIẾT 8 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC
VÀ COMPA - DỰNG HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm " Bài toán dựng hình" đó là bài toán vẽ hình chỉ
sử dụng 2 dụng cụ là thước thẳng và compa.
+ HS hiểu, giải 1 bài toán dựng hình là chỉ ra 1 hệ thống các phép dựng hình cơ bản,
liên tiếp nhau để xác định được hình đó và chỉ ra rằng hình dựng được theo phương
pháp đã nêu ra thoả thuận đầy đủ các yêu cầu đề ra.
- Kỹ năng : HS bước đầu biết cách trình bày phần cách dựng và CM. Biết sử dụng
thước compa để dựng hình vào trong vở ( Theo các số liệu cho trước bằng số) tương
đối chính xác.
- Giáo dục: Tính trung thực, tự tin, cẩn thận và tư duy lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: Bảng phụ + đèn chiếu, thước compa.
- HS: Thước thẳng, compa, KT dựng hình lớp 6,7.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
A. Tổ chức :
B. Kiểm tra bài cũ: Chữa BT 28/80SGK( GV dùng bảng phụ)
Cho hình thang ABCD (AB//CD)
E là trung điểm của AD, F là trung điểm BC, đường thẳng EF cắt BD ở I; cắt AC ở K.

a) CMR: AK = KC; BI = ID
b) Cho AB = 6cm ; CD = 10 cm
Tính các độ dài EI; KF; IK
A B
C/M
E I K F Từ (gt) ABCD là hình thang có đáy AB, CD
E là trung điểm AD, F là trung điểm BC
nên EF là đường TB hình thang ABCD
D C
// ; // &
2
AB CD
EF AB EF CD EF
+
⇒ =
- E là trung điểm AD, EI//AB nên I là trung điểm BD của

ADB
- F là trung điểm của BC; FK//BA nên K là trung điểm của AC của

ABC
Vậy AK = KC
b) Từ CMT Ta có EI, KF thứ tự là đường TB của

ABD &ABC do đó.
EI =
6
3( )
2 2
AB

cm= =
; KF =
6
3( )
2 2
AB
cm= =
; EF =
6 10
8( )
2 2
AB CD
cm
+ +
= =
Điểm: 8A…………… 8B……………… 8C……………… 8D………………
C. BÀI MỚI
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ1: Bài toán dựng hình
- GV: Ta phân biệt rõ các khái niệm sau
+ Bài toán vẽ hình + Bài toán dựng hình
+ Vẽ hình + Dựng hình.
- GV: Thước thẳng dùng để làm gì?
Compa dùng để làm gì.?
*HĐ2: Các bài toán dựng hình đã biết.
( GV đưa ra bảng phụ và biểu thị bằng lời)
- Cho biết các hình vẽ trong bảng, mỗi hình
vẽ biểu thị nội dung và lời giải của bài toán

dựng hình nào?
- Hãy mô tả thứ tự sử dụng các thao tác sử
dụng com pa và thước thẳng để vẽ được
hình theo yêu cầu của mỗi bài toán.
+ GV: Chốt lại Gv hướng dẫn các thao tác sử
dụng thước và compa & nói: 6 bài toán
dựng hình trên đây và 3 bài toán dựng hình
tam giác là 9 bài toán được coi như đã biết.
Vậy khi trình bày lời giải của bài toán dựng
hình khác nếu phải thực hiện 1 trong 9 bài
toán trên thì không phải trình bày thao tác
vẽ hình như đã làm mà chỉ ghi vào phần lời
giải như thông báo chỉ dẫn có phép dựng
hình đó trong các bước dựng hình mà thôi.
*HĐ3: Hình thành phương pháp dựng hình
thang
- Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm,
đáy CD = 4 cm, cạnh bên AD = 2 cm,
µ
D
=
70
0
GV: Hãy cho biết GT&KL của bài toán ( GV
ghi bảng).
GT - Cho góc 70
0
, 3 đoạn thẳng có độ dài
. 3cm; 4cm, 2cm
KL - Dựng hình thang ABCD (AB//CD)

- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình thang
ABCD với điều kịên đặt ra.
+ Muốn chỉ ra cách dựng trước hết ta giả sử
1) Bài toán dựng hình
Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng 2
dụng cụ là thước thẳng và compa gọi là
các bài toán dựng hình.
- " Vẽ hình" và " Dựng hình" là 2 khái
niệm khác nhau.
* Với thước thẳng ta có thể:
+ Vẽ được đthẳng biết 2 điểm của nó
+ Vẽ được đoạn thẳng khi biết 2 đầu mút
của nó
+ Vẽ được 1 tia khi biết gốc và 1 điểm
của tia
* Với compa:Vẽ được đtròn cung tròn
khi biết tâm và bkính của nó.
2. Các bài toán dựng hình đã biết.
a) Dựng một đoạn thẳng = đoạn thẳng
cho trước.
b) Dựng một góc = một góc cho trước.
c) Dựng đường trung trực của đoạn
thẳng cho trước, trung điểm của đoạn
thẳng.
d) Dựng tia phân giác cuả 1 góc cho
trước.
e) Qua 1 điểm cho trước dựng 1 đường
thẳng vuông góc với 1 đường thẳng
cho trước.
g) Qua 1 điểm nằm ngoài một đường

thẳng cho trước dựng đt//đt cho trước.
h) Dựng tam giác biết 3 cạnh, biết 2 cạnh
và 1 góc xen giữa, biết 1 cạnh và 2 góc
kề.
3. Dựng hình thang:
- Dựng hình thang ABCD biết đáy AB =
3cm,đáy CD = 4 cm, cạnh bên AD = 2
cm,
µ
D
= 70
0
a) Phân tích
- Giả sử đã dựng được hình thang ABCD
thỏa mãn yêu cầu của đề bài
ADC dựng được ngay biết 2 cạnh và 1
góc xen giữa.
+ Điểm B nằm trên đường thẳng //CD&
đi qua điểm A.
+ B cách A 1 khoảng 3 cm nên B

(A,3cm)
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
đã dựng được hình đó thoả mãn điều kiện
bài dựa trên hình đó để phân tích chỉ ra cách
dựng?
+ Muốn dựng được hình thang ta phải xác
định 4 đỉnh của nó, theo em những đỉnh nào
xác định được ? Vì sao?.

-

ADC có xác định được không? Vì sao?.
(

ADC dựng được ngay biết 2 cạnh và 1 góc
xen giữa.)
- Nếu

ADC xác định được tức là các đỉnh
A, D, C xác định được. Vậy điểm B khi đó
ntn?
Xác định điểm B bằng cách nào?
- GV: Theo cách dựng như vậy ta có thể dựng
đượcbao nhiêu hình thang thoả mãn yêu cầu
bài toán? Vì sao?
- GV: Chốt lại:
Một bài toán dựng hình có thể có nghiệm ( là
dựng được thoả mãn yêu cầu bài toán). Có
thể không có nghiệm ( tức là không dựng
được). Vậy khi giải bài toán dựng hình ta
phải biết: Với điều kiện cho trước bài toán
có nghiệm hay không? Nếu có thì có bao
nhiêu nghiệm?

đó là biện luận.
b) Cách dựng.
- Dựng

ADC biết

µ
D
= 70
0
,DC=4cm,
DA=2cm.
- Dựng tia AX//CD ( AX và điểm C
thuộc nửa MP bờ CD).
- Dựng điểm trên tia Ax: AB=3cm, kẻ
đoạn BC
c) Chứng minh :
+ Theo cách dựng ta có: AB//CD nên
ABCD là hình thang đấy AB&CD.
+ Theo cách dựng ta có:
µ
D
= 70
0
,DC=4cm, DA=2cm
+ Theo cách dựng điểm B ta có:
AB=3cm.
Vậy hình thang ABCD thoả mãn các yêu
cầu trên
d ) Biện luận :
-

ADC dựng được 1 cách duy nhất.
- Trong nửa mặt phẳng bờ DC chỉ có 1
điểm B thoả mãn.


Bài toán có một
nghiệm hình.
D- Luyên tập - Củng cố:
- Bài toán dựng hình gồm 4 phần:
Phân tích - Cách dựng - Chứng minh - Biện luận.
+ Phân tích: Thao tác tư duy để tìm ra cách dựng.
+ Cách dựng: Ghi hệ thống các phép dựng hình cơ bản hoặc các bài toán dựng hình cơ
bản trên hình vẽ cần thể hiện.
+ Chứng minh: Dựa vào cách dựng để chỉ ra các yếu tố của hình dựng được thoả mãn
yêu cầu đề ra.
+ Biện luận: Có dựng được hình thoả mãn yêu cầu bài ra không? Có mấy hình.?
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 29, 30 ,31/83 SGK.
Chú ý: - Phân tích để chỉ cách dựng.
- Trên hình vẽ thể hiện các nét dựng hình.
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
Ngày giảng: 8A…………… 8B……………… 8C……………… 8D………………
TIẾT 9 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được các bài toán dựng hình cơ bản. Biết cách dựng và chứng
minh trong lời giải bài toán dựng hình để chỉ ra cách dựng.
- Kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng trình bày 2 phần cách dựngh và chứng minh.
+ Có kỹ năng sử dụng thước thẳng và compa để dựng được hình.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước, compa. - HS: Thước, compa. BT về nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ : HS1: Trình bày lời giải bài29/83 SGK.

- Dựng
·
XBY
= 65
0
- Dựng điểm C trên tia Bx; BC = 4cm
Qua C dựng đường

By Giao điểm A là đỉnh tam giác cần dựng.
* CM: Theo cách dựng ta có
µ
B
= 65
0
, BC=4cm,

ABC vuông ở A
HS2: Muốn giải bài toán dựng hình ta phải làm những công việc gì? Nội dung lời giải
1 bài toán dựng hình gồm mấy phần?
Muốn giải 1 bài toán dựng hình ta phải làm những công việc sau:
- Phân tích bài toán thông qua hình vẽ, giả sử đã dựng được thoả mãn yêu cầu đề ra.
- Chỉ ra cách dựng hình đó là thứ tự 1 số các phép dựng hình cơ bản hoặc các bài toán
dựng hình cơ bản.
- CMR: Với cách dựng ở trên hình dựng được thoả mãn yêu cầu đề ra.
Điểm: 8A…………… 8B……………… 8C……………… 8D………………
C. BÀI MỚI:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ
*HĐ2: Luyện tập
GV gọi HS lên bảng làm bài tập

- HS1 lên bảng chữa
- HS nhận xét.
Dựng hình thang ABCD (AB//CD) biết
AD=BC=2cm, AC=DC=4cm
- HS2 đứng trình bày tại chỗ.
A 2 B x
1) Chữa bài 30/83
* Cách dựng- Dựng góc vuông
·
xBy
- Dựng điểm C trên tia By, BC = 2cm
- Dựng điểm A trên tia Bx cách C ,1
khoảng AC = 4 cm ( A là giao của đường
tròn tâm (C,4cm) với tia Bx
* CM: Theo cách dựng ta có :
µ
B
=90
0
,
BC = 2cm & CD = 4cm
⇒ ∆
ABC vuông
tại B. Thoả mãn yêu cầu đề ra.
y
C

2 4
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015

2 4 2
D 4 C
+ GV: Cho hs làm việc theo nhóm (nhắc
hs cách thức tiến hành).
* Dựng hình thang cân ABCD đáy
CD=3cm, đường chéo AC=4cm,
µ
D
=80
0
+ GV trình bày lại (nói nhanh)

*CM
- Theo cách dựng có
·
xDy
=80
0
,
µ
D
=80
0
- Theo cách dựng đỉnh C có DC=3cm.
- Theo cách dựng đỉnh A có AC=4cm.
- Theo cách dựng tia Ax//DC ta có
AB//DC
- Theo cách dựng điểm B ta có: DB=4cm
=4C
+Tứ giác ABCD có AB//DC nên là hình

thang đáy AB&DC.
+ Theo cách dựng có AC=DB nên hình
thang ABCD là hình thang cân thoả mãn
đề bài.
B A
2) Chữa bài 31/83
* Cách dựng
- Dựng

ADC biết: AC=4cm, AD= 2cm,
DC= 4cm.
- Dựng tia Ax//DC
- Dựng điểm B trên Ax, AB=2cm
- Kẻ đoạn thẳng BC
* CM
Theo cách dựng

ACD có:
- AC=DC=4cm, AD=2cm
- Theo cách dựng tia Ax: AB//CD
- Theo cách dựng điểm B có: AB=2cm
Vậy hình thang ABCD thoả mãn các yêu
cầu đề ra.
3) Bài 33/83
y
A B z
4
D 4 C
80
0

3 x
* Phân tích:
Dựng được
·
xDy
=80
0

Dx,Dy xác định
được
- Đỉnh C
( ,3 )Dx D cm∈ ∩
- Đỉnh A
( ,4 )Dy C cm∈ ∩
- ABCD là hình thang cân nên
AC=BD=4cm.
- Đỉnh B
( ,4 )Az D cm∈ ∩
*Cách dựng (GV ghi bảng).
- Dựng
·
xDy
=80
0
- Dựng điểm C trên tia Dx, DC=3cm.
- Dựng điểm A trên tia Dy, CA=4cm.
- Dựng tia Az//DC
- Dựng điểm B trên tia Az sao cho
DB=4cm. Kẻ CB được hình thang ABCD.
D- Luyªn tËp - Cñng cè:

- Dùng h×nh thang ABCD biÕt
µ
D
=90
0
, đáy CD=3cm.
Cạnh bên AD=2cm.
Cạnh bên BC=3cm.
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
- GV: Phân tích cách dựng.
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
- Làm tiếp phần cách dựng và chứng minh bài 34/84.
- Giờ sau mang thước, compa, giấy kẻ ô vuông
Ngày giảng: 8A…………… 8B……………… 8C……………… 8D………………
TIẾT 10 ĐỐI XỨNG TRỤC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được
đ/n về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng.
- Kỹ năng: HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng
với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.
- Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng
tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ. + HS: Tìm hiểu về đường trung trực tam giác.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. A
A- Ôn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là đường trung trực của tam giác?
với


cân hoặc

đều đường trung trực có đặc điểm gì?
( vẽ hình trong trường hợp

cân hoặc

đều) B D C
D
E
Điểm: 8A…………… 8B……………… 8C……………… 8D………………
C.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ1: Hình thành định nghĩa 2 điểm đối xứng
nhau qua 1 đường thẳng
+ GV cho HS làm bài tập
Cho đt d và 1 điểm A

d. Hãy vẽ điểm A
'
sao
cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA
'
+ Muốn vẽ được A
'
đối xứng với điểm A qua d ta vẽ
ntn?
- HS lên bảng vẽ điểm A
'

đx với điểm A qua đường
thẳng d
- HS còn lại vẽ vào vở.
+ Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau?
1) Hai điểm đối xứng nhau
qua 1 đường thẳng
. A

d

A

B d
H

A
'

* Định nghĩa: Hai điểm gọi là
đối xứng với nhau qua đt d nếu
d là đường trung trực của đoạn
thẳng nối 2 điểm đó
Quy ước: Nếu điểm B nằm
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
1
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
* HĐ2: Hình thành định nghĩa 2 hình đối xứng
nhau qua 1 đường thẳng
- GV: Ta đã biết 2 điểm A và A
'

gọi là đối xứng nhau
qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực đoạn
AA
'
. Vậy khi nào 2 hình H & H
'
được gọi 2 hình đối
xứng nhau qua đt d?

Làm BT sau
Cho đt d và đoạn thẳng AB
- Vẽ A
'
đối xứng với điểm A qua d
- Vẽ B
'
đối xứng với điểm B qua d
Lấy C

AB. Vẽ điểm C
'
đx với C qua d
- HS vẽ các điểm A
'
, B
'
, C
'
và kiểm nghiệm trên bảng.
- HS còn lại thực hành tại chỗ

+ Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C
'

A
'
B
'
+ Gv chốt lại: Người ta CM được rằng : Nếu A
'
đối
xứng với A qua đt d, B
'
đx với B qua đt d; thì mỗi
điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó
qua đt d. là 1 điểm thuộc đoạn thẳng A
'
B
'
và ngược lại
mỗi điểm trên đt A
'
B
'
có điểm đối xứng với nó qua
đường thẳng d là 1 điểm thuộc đoạn AB.
- Về dựng 1 đoạn thẳng A
'
B
'
đối xứng với đoạn thẳng

AB cho trước qua đt d cho trước ta chỉ cần dựng 2
điểm A
'
B
'
đx với nhau qua đầu mút A,B qua d rồi vẽ
đoạn A
'
B
'


Ta có đ/n về hình đối xứng ntn?
.
+ GV đưa bảng phụ.
- Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng, đt
đối xứng nhau qua đt d & giải thích (H53).
+ GV chốt lại
+ A&A
'
, B&B
'
, C&C
'
Là các cặp đối xứng nhau qua
đt d do đó ta có:
Hai đoạn thẳng : AB &A
'
B
'

đx với nhau qua d
BC &B
'
C
'
đx với nhau qua d
AC &A
'
C
'
đx với nhau qua d
2 góc ABC&A
'
B
'
C
'
đx với nhau qua d


ABC&A
'
B
'
C
'
đx với nhau qua d
2 đường thẳng ACA
'
C

'
đx với nhau qua d
+ Hình H& H
'
đối xứng với nhau qua trục d
* HĐ3: Hình thành định nghĩa hình có trục đối
xứng
Cho

ABC cân tại A đường cao AH. Tìm hình
đối xứng với mỗi cạnh của

ABC qua AH.
+ GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào?
- Hình đx của cạnh AC là hình nào ?
trên đt d thì điểm đối xứng với
B qua đt d cũng là điểm B
2) Hai hình đối xứng nhau
qua 1 đường thẳng

B
A
d

C B
A =
_ x
_ x d
A
'

=
C
'
B
'

- Khi đó ta nói rằng AB & A
'
B
'
là 2 đoạn thẳng đối xứng với
nhau qua đt d.
* Định nghĩa: Hai hình gọi là
đối xứng nhau qua đt d nếu
mỗi điểm thuộc hình này đx
với 1 điểm thuộc hình kia qua
đt d và ngược lại.
* đt d gọi là trục đối xứng của
2 hình
H H'
d
A A'
B B'
C C'
3). Hình có trục đối xứng
A
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
?2
?3
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015

- Hình đx của cạnh BC là hình nào ?

Có đ/n thế nào là 2 hình đối xứng nhau?
HĐ4: Bài tập áp dụng
+ GV đưa ra bt bằng bảng phụ.
Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng.

+Gv: Đưa tranh vẽ hình thang cân
- Hình thang có trục đối xứng không? Là hình thang
nào? và trục đối xứng là đường nào?
- Làm các BT 35, 36, 38 SGK
- Đọc phần có thể em chưa biết.

B H C
- Hình đối xứng của điểm A
qua AH là A ( quy ước)
- Hình đối xứng của điểm B
qua AH là C và ngược lại

AB&AC là 2 hình đối xứng
của nhau qua đt AH
- Cạnh BC tự đối xứng với nó
qua AH

Đt AH là trục đối xứng cuả
tam giác cân ABC.
* Định nghĩa: Đt d là trục đx
cảu hình H nếu điểm đx với
mỗi điểm thuộc hình H qua đt
d cũng thuộc hình H


Hình H có trục đối xứng.
d
Một hình H có thể có 1 trục
đối xứng, có thể không có trục
đối xứng, có thể có nhiều trục
đối xứng.
A B

C D
.
* Đường thẳng đi qua trung
điểm 2 đáy của hình thang cân
là trục đối xứng của hình thang
cân đó.
D- Luyên tập - Củng cố:
- HS quan sát H 59 SGK- Tìm các hình có trục đx trên H59
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
?4
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
+ H (a) có 2 trục đối xứng + H (g) có 5 trục đối xứng
+ H (h) không có trục đối xứng + Các hình còn lại mỗi hình có 1 trục đối xứng.
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các đ/n.
+ Hai điểm đối xứng qua 1 đt. + Hai hình đối xứng qua 1 đt.
+ Trục đối xứng của 1 hình.
Ngày giảng: 8A…………… 8B……………… 8C……………… 8D………………
TIẾT 11 LUYỆN TẬP
I) MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện hơn về lí thuyết, hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm

cơ bản về đx trục ( Hai điểm đx nhau qua trục, 2 hình đx nhau qua trục, trục đx của 1
hình, hình có trục đối xứng).
- Kỹ năng: HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đx.
Vận dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài
thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ hoặc vẽ trực tiếp. HS: Bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A-ổn định tổ chức
B- Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu đ/n về 2 điểm đx nhau qua 1 đt d
+ Cho 1 đt d và 1 đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A
'
B
'
đx với đoạn thẳng AB qua d.
+ Đoạn thẳng AB và đt d có thể có những vị trí ntn đối với nhau? Hãy vẽ đoạn thẳng
A
'
B
'
đx với AB trong các trường hợp đó.
Điểm: 8A…………… 8B……………… 8C……………… 8D………………
C-Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
*HĐ1: HS làm bài tại lớp
a) Cho 2 điểm A, B thuộc cùng 1nửa MP có
bờ là đt d. Gọi C là điểm đx với A qua d, gọi
D là giao điểm của đường thẳng d và đoanh
thẳng BC. Gọi E là điểm bất kỳ của đt d ( E
không // d )

CMR: AD+DB<AE+EB
b) Bạn Tú đang ở vị trí A, cần đến bờ sông B
lấy nước rồi đo đến vị trí B. Con đường ngắn
nhất bạn Tú đi là đường nào?
- GV: Dựa vào nội dung giải 2 câu a, b của
bài 39. Hãy phát biểu bài toán này dưới dạng
khác?
Giải
a) Gọi C là điểm đx với A qua d, D là giao
điểm của d và BC, d là đường trung trực của
AC.
Ta có: AD = CD (D

d)
1) Bài tập 39 SGK
A.
d

B
A
_ D
d _ E
C
A
M
d
M
'

B A B

Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
AE = EC (E

d)
Do đó: AD + DB = CD + DB + CB (1)
AE + EB = CE + EB (2)
Mà CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam giác)
Từ (1)&(2)

AD + DB < AE + EB
*HĐ2: Bài tập vận dụng
(VD: 1 ) Cho đt d & 2 điểm phân biệt A&B
không thuộc đt d. Tìm trên đt d điểm M sao
cho tổng khoảng cách từ M đến A,B là nhỏ
nhất).
2) Hoặc tìm trên d điểm M : MA+MB là nhỏ
nhất.
Giải
1) AB

2 nửa MP khác nhau có bờ là đt d.
Điểm phải tìm trên d là giao điểm M của d và
đoạn thẳng AB.
Ta có:
MA+MB=AB<M
'
A+M
'
B (


M
'

M)
2) A, B

1 nửa mp bờ là đt d
a) AB không // d
MA+MB<M
'
A+M
'
B
b) AB//d
MA+MB<M
'
A+M
'
B
2) Chữa bài 41
Các câu a, b, c là đúng Câu d sai.
Vì đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng đó là
đườnxứng trung trực của đoạn thẳng AB và đường thẳng chứa
_
d
_ M M
'



A
'

B
A =
d
M
'
M =
B
'
A B
_
d
_ M M
'
A
'
A B
_

M M
'
d
_
3) Chữa bài 40 B

Trong biển a, b, d có trục đx
- Trong biển c không có trục đx.
D- Luyên tập - Củng cố:

GV cho HS nhắc lại : 2 điểm đx qua 1 trục, 2 hình đx, hình có trục đx
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
Làm BT 42/89 Xem lại bài đã chữa.

Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu
Giáo án hình học 8 Năm học 2014-2015
Ngày giảng: 8A…………… 8B……………… 8C……………… 8D………………

TIẾT 12 HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song
song
( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của
hình bình hành.
- Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành.
Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau,
các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Compa, thước, bảng phụ
- HS: Thước, compa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A- Ôn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ : GV: Hỏi
- Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình thang vuông ?
- Nêu các tính chất của hình thang, hình thang cân?
Điểm: 8A…………… 8B……………… 8C……………… 8D………………
C- Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
* HĐ1: Hình thành định nghĩa

- GV: Đưa hình vẽ
+ Các cạnh đối của tứ giác có gì đặc biệt?

Người ta gọi tứ giác này là hình bình hành
+ Vậy theo em hình bình hành là hình ntn?
GV: vậy định nghĩa hình thang & định
nghĩa HBH khác nhau ở chỗ nào?
- GV: chốt lại
GV: Vậy ta có thể Đ/N gián tiếp HBH từ
hình thang ntn?
* HĐ2: HS phát hiện các tính chất của
HBH. Qua các bài tập
Hãy quan sát hình vẽ, đo đạc, so sánh các
cạnh các góc, đường chéo từ đó nêu tính
1) Định nghĩa
A B
C D
A B

D C
A B
Mạc Tuấn Tú Trường THCS Bạch Liêu

×